Tuần : 19
Tiết : 36
I. Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
1. Về kiến thức :
- Lập niên biểu và tường thuật diễn biến của khởi nghóa Lam Sơn trên bản đồ : từ xây
dựng căn cứ, xây dựng lực lượng, chống đòch vây quét và mở rộng vùng hoạt động ở miền
Tây Thanh Hóa đến chuyển căn cứ vào nghệ An, mở rộng vùng giải phóng vào Tân bình,
Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước.
- Nhớ tên một số nhân vật và đòa danh lòch sử cùng những chiến công tiêu biểu của cuộc
khởi nghóa (vai trò của các tầng lớp nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của bộ máy chỉ huy).
- Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghóa Lam Sơn : lòng yêu nước,
đoàn kết của nhân dân; chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo …
- Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê sơ, nêu những điểm chính của bộ Luật Hồng
Đức; tình hình kinh tế – xã hội, văn hóa, giáo dục : một số danh nhân và công trình văn
hóa tiêu biểu.
2. Về tư tưởng :
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghóa quân
Tây Sơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc.
- Bồi dưỡng cho Hs tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
3. Về kó năng :
- Rèn luyện cho HS kó năng sử dụng bản đồ trong học tập.
- Kó năng so sánh, đối chiếu.
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
Lược đồ cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bò vở sách của HS đầu HKII.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Các em biết không ? Cuộc khởi nghóa Lam sơn là cuộc khởi nghóa tiêu
biểu nhất trong qua trình kháng chiến chống giặc Minh do Lê Lợi khởi xướng. Cuộc khởi
nghóa đó diễn biến như thế nào và kêt quả ra sao ? Đó là nội dung chúng ta tìm hiểu
trong tiết hôm nay và những tiết tiếp theo. Ở tiết học này, chúng ta tìm hiểu
cuoocjkhowir nghóa Lam Sơn trong thời kì ở miền Tây Thanh Hóa (1418 – 1423).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA
? Em hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi ?
HS trả lời SGK.
GV nói thêm về Lam sơn : Lam Sơn là căn cứ
đầu tiên của cuộc khởi nghóa và là quê hương
1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghóa :
- Lê Lợi là người yêu nước thương dân có uy
tín lớn.
- Ông chọn Lam Sơn làm căn cứ.
của lê Lợi. Đó là một vùng đồi núi thấp xen
kẽ những dải rừng thưa và thung lũng nằm
bên tả ngạn sông Chu, nơi có các dân tộc
Mường, Thái; có đòa thế hiểm trở.
GV giảng : nghe tin Lê Lợi chuẩn bò khởi
nghóa, hào kiệt khắp nơi về hưởng ứng ngày
càng đông trong đó có Nguyễn Trãi.
? Em hãy cho biết vài nét về Nguyễn Trãi ?
HS trả lời SGK ( đoạn chữ nhỏ).
? Sự kiện năm 1416 ?
HS trả lời :
GV gọi HS đọc bài văn thề của Lê Lợi (đoạn
chữ nhỏ)
? Sự kiện năm 1418 ?
? Trong thời kì đầu của cuộc khởi nghóa,
nghóa quân Lam Sơn đã gặp những khó khăn
gì ?
HS trả lời SGK :
-> Lực lượng còn yếu, lương thực thiếu thốn.
GV giảng : Nguyễn Trãi có nhận xét : “cơm
ăn thì sớm tối khôn được hai bữa, áo mặc
đông hè chỉ có một manh, quân lính độ vài
nghìn, khí giới thì thật tay không”.
GV giảng : Quân Minh còn huy động một lực
lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi.
? Trước tình thế đó, nghóa quân đã nghóa ra
cách gì để cứu nguy ?
HS trả lời : Lê Lai cải trang làm Lê Lợi liều
chết phá vòng vây giặc.
? Sự kiện năm 1421 ?
HS trả lời SGK.
? Trong lần rút lui này, nghóa quân đã gặp
những khó khăn gì ?
HS trả lời SGK.
? Trước tình thế đó, Lê Lợi đã làm gì ?
HS trả lời : Lê Lợi quyết đònh hòa hoãn với
quân Minh.
? Tại sao Lê Lợi quyết đònh hòa hoãn với
quân Minh ?
HS suy nghó trả lời :
-> Tránh các cuộc bao vây của quân Minh và
- Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người trong bộ
chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai.
- Đầu năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghóa ở
Lam Sơn và tự xưng là Bình Đònh Vương.
2. Những năm đầu hoạt động của nghóa
quân Lam Sơn :
- Trong những ngày đầu gặp nhiều khó khăn,
bò giặc Minh tấn công và bao vây căn cứ Lam
Sơn, nghóa quân đã phải rút lên núi Chí Linh.
- Giữa năm 1418, Quân Minh đã huy động lực
lượng mạnh để bắt giết Lê Lợi, Lê Lai cải
trang làm Lê lợi liều chết cứu chủ tướng.
- Năm 1421, quân Minh mở cuộc càn quét
buộc quân ta phải rút lên núi Chí Linh.
- Năm 1423, Lê Lợi quyết đònh hòa hoãn với
quân Minh.
có thời gian củng cố lực lượng.
? Sự kiện năm 1424 ?
HS trả lời SGK.
- Năm 1424, quân Minh trở mặt tấn công ta.
4. Củng cố :
- Em hãy điền sự kiện cho phù hợp với thời gian trong thời kì ở miền tây Thanh Hóa
(1418 – 1423) :
Thời gian Sự kiện
- Đầu năm 1416 - Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai.
- Đầu năm 1418 - Lê Lợi dựng cờ khởi nghóa ở Lam Sơn và tự xưng là Bình Đònh Vương.
- Giữa năm 1418 - Quân Minh đã huy động lực lượng mạnh để bắt giết Lê Lợi, Lê Lai cải
trang làm Lê lợi liều chết cứu chủ tướng.
- Năm 1421 - Quân Minh mở cuộc càn quét buộc quân ta phải rút lên núi Chí Linh.
- Năm 1423 - Lê Lợi quyết đònh hòa hoãn với quân Minh.
- năm 1424 - Quân Minh trở mặt tấn công ta.
- Trong thời kì này, ai hi sinh để cứu chủ tướng ?
- Để nhớ công ơn của Lê Lai , Lê Lợi đã làm gì ?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài : Phần II “Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiế quân ra Bắc
(1424 – 1426).
+ Đọc trước SGK.
+ Trả lời câu hỏi :
+ Em hãy trình bày ngắn gọn diễn biến chính của 3 đợt khởi nghóa ?
+ Điền cột sự kiện phù hợp với thời gian :
Thời gian Sự kiện
- 12/10/1424 - Nghóa quân tạp kích đồn Đa Căng và giành thắng lợi.
- 8/1425 - Nghóa quân đã giải phóng Tân Bình và Thuận Hóa.
- 9/1426 - Lê lợi cùng bộ chỉ huy tiến quân ra Bắc.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 19
Tiết : 37
I. Mục tiêu bài học : Mục tiêu chung (phần I)
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
Lược đồ cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy điền sự kiện cho phù hợ với thời gian trong thời kì ở miền tây Thanh Hóa
(1418 – 1423) :
Thời gian Sự kiện
- Đầu năm 1416 - Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai.
- Đầu năm 1418 - Lê Lợi dựng cờ khởi nghóa ở Lam Sơn và tự xưng là Bình Đònh Vương.
- Giữa năm 1418 - Quân Minh đã huy động lực lượng mạnh để bắt giết Lê Lợi, Lê Lai cải
trang làm Lê lợi liều chết cứu chủ tướng.
- Năm 1421 - Quân Minh mở cuộc càn quét buộc quân ta phải rút lên núi Chí Linh.
- Năm 1423 - Lê Lợi quyết đònh hòa hoãn với quân Minh.
- năm 1424 - Quân Minh trở mặt tấn công ta.
- Trong thời kì ở miền tây Thanh Hóa, nghóa quân Lam Sơn đã gặp phải những khó
khăn gì ? Cách giải quyết ?
- Em có nhận xét gì về gương hi sinh của Lê Lai ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài : Tiết học trước, nhà Minh đã chấp nhận hòa hoãn với nghóa quân
Lam Sơn để thực hiện âm mưu mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng những bò thất bại.
Chúng trở mặt, tấn công nghóa quân. Cuộc khởi nghóa Lam Sơn chuyển sang một thời kì
mới. Diễn biến cuộc khởi nghóa trong thời kì này ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA
VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426)
? Trước tình thế bò quân minh tấn công,
Nguyễn Chích có đề nghò gì ?
HS trả lời SGK.
? Tại sao Nguyễn Chích đè nghò chuyển quân
vào Nghệ An ?
HS trả lời SGK.
? Em hãy cho biết vài nét về Nguyễn Chích ?
HS trả lời (đoạn chữ nhỏ).
? Việc thực hiện kế hoạch đó sẽ đem lại kết
1. Giải phóng Nghệ An (1424) :
- Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyển đòa
bàn vào Nghệ An.
(Tiếp theo)
quả gì ?
HS suy nghó trả lời : Thoát khỏi thế bao vây,
mở rộng đòa bàn hoạt động trên phạm vi từ
Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa.
GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc
khởi nghóa.
HS chú ý lắng nghe và ghi chép.
GV gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng trình bày diễn
biến kết hợp lược đồ.
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyễn
Chích ?
HS suy nghó trả lời : Kê hoạch phù hợp với
tình hình thời đó nên đã thu nhiều thắng lợi.
GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến và kết
quả của cuộc khởi nghóa.
HS chú ý lắng nghe.
GV gọi em khác lên trình bày lại.
Tháng 8/1425, Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn,
Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến
Thuận Hóa và nhanh chóng giải phóng vùng
đất đó trong vòng 10 tháng. Quân minh ở
trong một số thành luỹ bò cô lập và bò nghóa
quân vây hãm.
GV dùng lược đồ tiến quân ra Bắc của nghóa
quân Lam Sơn để tường thuật diễn biến và
kết quả của cuộc khởi nghóa.
HS chú ý lắng nghe
GV gọi 1, 2 em lên trình bày lại trên lược đồ.
- 12/10/1424, hạ thành Trà Lân.
- Đánh bại quân Trần Trí ở Khả Lưu.
- Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu, Thanh
Hóa.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa
(1425) :
- Tháng 8/1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân
chỉ huy lực lượng mạnh đánh tự Nghệ An
đánh vào Tân Bình và Thuận Hóa. Nghóa
quân đã giải phóng được Tân Bình và Thuận
Hóa.
- Trong 10 tháng, nghóa quân giải phóng từ
Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
- Quân Minh bò cô lập và bò vây hãm trong
thành lũy.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi
hoạt động (cuối năm 1426) :
- 9/1426, Lê Lợi chia làm 3 đạo tiến quân ra
Bắc.
- Kết quả : Quân ta nhiều trận thắng lớn. Đòch
cố thủ trong thành Đông Quan.
4. Củng cố :
- GV gọi HS lần lượt lên bảng trình bày lại diễn biến và kết quả các cuộc khởi nghóa.
- Điền cột sự kiện phù hợp với thời gian :
Thời gian Sự kiện
- 12/10/1424 - Nghóa quân tập kích đồn Đa Căng và giành thắng lợi.
- 8/1425 - Nghóa quân đã giải phóng Tân Bình và Thuận Hóa.
- 9/1426 - Lê lợi cùng bộ chỉ huy tiến quân ra Bắc.
- Người đưa ra đề nghò làm thay đổi tình hình của cuộc khởi nghóa là ai ? Đề nghò của
ông đã đem lại kết quả gì ?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ :
- Chuẩn bò bài : Phần III “Khởi nghóa Lam Sơn toàn thắng ( cuối năm 1426 – cuối năm 1427)
+ Đọc trước SGK.
+ Trả lời câu hỏi :
a. Điền sự kiện phù hợp với thời gian :
Thời gian Sự kiện
- 10/1426 - 5 vạn viện binh do Vương Thông chỉ huy kéo vào nước ta.
- 7/11/1426 - Vương Thông tiến quân về cao Bộ.
- 10/1427 - 15 vạn viện binh do vương Thông chỉ huy kéo vào nước ta.
- 8/10/1427 - Ta phục kích và giết Liễu Thăng ở ải Chi Lăng.
- 10/12/1427 - Hội thề Đông Quan.
- 3/1/1428 - Vương Thông rút khỏi nước ta.
b. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa lòch sử của cuộc kháng chiến chống giặc Minh của
nghóa quân lam Sơn ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 20
Tiết : 38
I. Mục tiêu bài học : Mục tiêu chung (phần I)
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
- Bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích ?
- Điền cột sự kiện phù hợp với thời gian :
Thời gian Sự kiện
- 12/10/1424 - Nghóa quân tạp kích đồn Đa Căng và giành thắng lợi.
- 8/1425 - Nghóa quân đã giải phóng Tân Bình và Thuận Hóa.
- 9/1426 - Lê lợi cùng bộ chỉ huy tiến quân ra Bắc.
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài : Cuộc khởi nghóa Lam Sơn sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trải
qua nhiều thử thách, đã bước vào giai đoạn toàn thắng từ cuối năm 1426 đến cuối năm
1427. Giai đoạn này đã diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427)
GV trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc
Động kết hợp lược đồ.
HS chú ý lắng nghe, quan sát lược đồ, kết hợp
ghi chép.
GV gọi HS lên bảng trình bày lại diễn biến
trận đánh kết hợp lược đồ.
GV giảng : trận thắng này được coi là trận
thắng có ý nghóa chiến lược.
? Vì sao được coi là có ý nghóa chiến lược ?
HS suy nghó trả lời :
- Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và
đòch.
- Ý đồ chủ động phản công của đòch bò thất
bại.
1. Trận Tốt Động – Chúc Động (Cuối
năm 1426) :
a. Hoàn cảnh :
- Tháng 10/1426, Vương Thông cùng 5 vạn
quân đến Đông Quan.
- Ta đạt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động.
b. Diễn biến :
- Sáng ngày 7/11/1426, Vương Thông dẫn
quân tiến về Cao Bộ.
- Quân ta từ mọi phía xông thẳng vào quân
giặc, đánh tan tác đội hình giặc, dồn chúng
xuống cánh đồng lầy lội để tiêu diệt.
c. Kết quả : 5 vạn quân giặc tử thương, bắt
sống trên 1 vạn, Vương Thông bò thương tháo
chạy về Đông Quan.
(Tiếp theo)
GV : Trong “Bình Ngô dại cáo” Nguyễn Trãi
đã tổng kết trận tốt Động – Chúc Động bằng
2 câu thơ, đó là câu thơ nào ?
HS đọc 2 câu thơ :
GV giảng : Trên đà thắng lợi, nghóa quân Lam
Sơn tiến đến vây hãm thành Đông Quan, giải
phóng châu, huyện lân cận.
GV trình bày diễn biến và kết quả của trận
Chi Lăng – Xương Giang kết hợp lược đồ.
HS chú ý lắng nghe, quan sát lược đồ, kết hợp
ghi chép.
GV gọi HS lên bảng trình bày lại diễn biến và
kết quả trận đánh kết hợp lược đồ.
? Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của
cuộc khởi nghóa lam Sơn ?
HS suy nghóa trả lời SGK.
? Khởi nghóa Lam Sơn thắng lợi có ý nghóa
gì ?
HS suy nghó trả lời SGK.
2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng
10/1427) :
a. Chuẩn bò :
- 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào
nước ta.
- Tập trung lực lượng tiêu diệt quân của Liễu
Thăng trước.
b. Diễn biến :
- Ngày 8/10/1427, Liễu Thăng dẫn quân vào
nước ta đã bò phục kích và bò giết ở ải Chi
Lăng.
- Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương
Giang liên tiếp bò phục kích ở Cần Trạm, Phố
Cát.
- Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạnh vội vã
rút quân về nước.
c. Kết quả :
- Liễu Thăng, Lương Minh bò tử trận, hàng
vạn tên đòch bò giết.
- Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông
Quan (10/12/1427), rút khỏi nước ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa lòch
sử :
a. Nguyên nhân thắng lợi :
- Do nhân dân đồng lòng đánh giặc.
- Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu đứng
đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
b. Ý nghóa lòch sử :
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
4. Củng cố :
- Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghia lòch sử của cuộc khởi nghóa Lam Sơn ?
- Điền cột sự kiện cho phù hợp với Niên đại đã cho :
Niên đại Sự kiện
- 10/1427 - Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.
- 7/11/1426 - Vương Thông tiến về cao Bộ.
- 10/1427 - 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy kéo vào nước ta.
- 8/10/1427 - Liễu Thăng bò phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- 10/12/1427 - Hội thề Đông Quan
5. Dặn dò :
- Học bài cũ : Nắm vững kiế thức của bài và các niên đại – sự kiện.
- Chuẩn bò bài : Nước Đại việt thời Lê sơ (1428 – 1527).
- Đọc trươc SGK phần I và trả lời câu hỏi :
a. Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào ?
b. Quân đội thời Lê sơ được xây dựng như thế nào ?
c. Thời Lê sơ có bộ luật gì ? Những quy đònh của bộ luật đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 20
Tiết : 39
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : Giúp Hs
- Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê sơ, nêu những điểm chính của bộ Luật Hồng
Đức : tình hình kinh tế – xã hội, văn hóa, giáo dục; một số danh nhân và công trình văn
hóa tiêu biểu
2. Về tư tưởng :
- Nâng cao lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về một thời kì phát triển rực rỡ và
hùng mạnh cho học sinh.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm của học sinh trong học tập và tu dưỡng.
3. Về kó năng :
Rèn luyện kó năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lòch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận.
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
- Lược đồ hành chính nước Đại việt thời Lê sơ.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiêm tra bài cũ :
- Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghia lòch sử của cuộc khởi nghóa Lam Sơn ?
- Điền cột sự kiện cho phù hợp với Niên đại đã cho :
Niên đại Sự kiện
- 10/1427 - Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.
- 7/11/1426 - Vương Thông tiến về cao Bộ.
- 10/1427 - 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy kéo vào nước ta.
- 8/10/1427 - Liễu Thăng bò phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- 10/12/1427 - Hội thề Đông Quan
3. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
GV gọi HS đọc phần 1 trong SGK và hướng
dẫn HS lần lượt vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền
từng cấp của thời Lê sơ.
1. Tổ chức bộ máy chính quyền :
Vua
Trung ương
Đòa phương
Lại Hộ Lễ Binh Hình Cô
ng
13 đạo thừa tuyên
Đô ti Hiến ti Thừa ti
? Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ
nào ?
HS trả lời SGK.
? Quân đội gồm có mấy bộ phận ?
HS trả lời SGK.
? Qua 2 điều trên, em hãy cho biết quân đội
thời Lê sơ được tổ chức như thế nào so với
quân đội thời Lí, Trần ?
HS nhận xét : Giống với thời Lí, Trần.
GV giảng thêm :
GV gọi HS đọc lời căn dặn của vua Lê Thánh
Tông với các quan lại và hỏi : Lời căn dặn của
vua thể hiện điều gì ?
HS suy nghó trả lời : Thể hiện ý chí quyết tâm
bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của
dân tộc Đại Việt.
? Thời lê sơ ban hành bộ luật mới, bộ luật đó
có tên là gì ?
-> Quốc triều hình luật hay luật Hồng Đức.
? Em hãy cho biết nội dung chính của bộ luật
Hồng Đức ?
HS suy nghó trả lời : (SGK).
? Nội dung của bộ luật có điều nào tiến bộ ?
HS suy nghó trả lời :
-> Bảo vệ một số quyền lợi cho người phụ nữ.
2. Tổ chức quân đội :
- Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
- Quân đội gồm có 2 bộ phận : quân triều
đình và quân đòa phương.
3. Luật pháp :
- Lê Thánh Tông ban hành bộ luật mới là
Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức.
- Nội dung :
+ Bảo vệ vua, hoàng tộc.
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trò.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích
phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi
cho phụ nữ.
4. Củng cố :
- GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
- Quân đội thời Lê sơ thi hành chính sách gì ? Quân đội gồm có mấy bộ phận ?
- Thời lê sơ ban hàh bộ luật gì mới ? Nội dung chính của bộ luật ấy ? Điều nào tiến bộ.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài 20 phần II (Tình hình kinh tế xã hội) và trả lời câu hỏi.
Các cơ quan chuyên môn
Phủ
Huyện (châu)
Hàn lâm Quốc sử Ngự sử
viện viện đài
Xã
Thượng thư đứng đầu mỗi bộ
+ Nhà Lê sơ đã làm gì dể khôi phục và phát triển nền kinh tế nông nghiệp, công thương
nghiệp ?
+ Xã hội thời lê sơ bò phân hóa thành những giai cấp tầng lớp nào ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
Tuần : 20
Tiết : 40
I. Mục tiêu bài học : ( Mục tiêu chung của bài)
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiêm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ.
- Quân đội thời Lê sơ thi hành chính sách gì ? Quân đội gồm có mấy bộ phận ?
- Thời lê sơ ban hàh bộ luật gì mới ? Nội dung chính của bộ luật ấy ? Điều nào tiến bộ.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI
? Em hãy cho biết, nhà Lê sơ đã làm gì để
Khôi phục và phát triển nền kinh tế nông
nghiệp ?
HS trả lời : SGK
? Em có nhận xét gì về nền kinh tế nông
nghiệp ?
-> Nông nghiệp được phục hồi và phát triển.
? Tình hình công thương nghiệp thời Lê sơ
như thế nào ?
HS suy nghó trả lời : SGK
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế công
thương nghiệp thời Lê sơ ?
-> Ổn đònh và phát triển.
? Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp
nào ?
HS suy nghó trả lời : SGK
? Quyền lợi, đòa vò của các giai cấp, tầng lớp ra
1. Kinh tế :
a. Nông nghiệp :
- Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng.
- Thực hiện phép quân điền.
- Cấm giết trâu bò.
- Đắp đê ngăn nước mặn và khai thông
kênh ngòi.
-> Nông nghệp được phục hồi và phát triển.
b. Công thương nghiệp :
* Thủ công nghiệp :
- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công ở
làng xã, kinh đô Thăng Long.
* Thương nghiệp :
- Trong nước : Chợ phát triển.
- Nước ngoài : Vẫn được duy trì.
-> Ổn đònh và phát triển.
2. Xã hội :
sao ?
- Giai cấp đòa chủ : nhiều ruộng đất, nắm
chính quyền.
- Giai cấp nông dân : ít ruộng đất, cày cấy
ruộng thuê cho đòa chủ, quan lại và nộp tô.
- Các tầng lớp khác : phải nộp tô cho nhà
nước. Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất.
? So với thời Trần ?
HS suy nghó trả lời :
-> 2 tầng lớp : thống trò (vua, vương hầu, quan lại), bò trò (nông dân, thợ thủ công, thương
nhân, nô tì) khác nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp nô tì giảm dần rồi bò xóa bỏ.
? Em nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê sơ ?
HS suy nghó trả lời :
-> Tiến bộ, có quan tâm đến đời sống của nhân dân.
- Thỏa mãn phần nào nhu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công.
GV chốt : Nhờ vậy, nền độc lập và thống nhát của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt
là quốc gia cường thònh nhất ở khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ.
4. Củng cố :
- Nhà nước thời Lê sơ có những chính sách gì để khôi phục và phát triển nền kinh tế ?
- Em hãy vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp của xã hội thời lê sơ ?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài 20 phần III (Tình hình văn hóa, giáo dục)
- Đọc trước SGK và trả lời câu hỏi :
+ Nhà nước quan tâm đến phát triển giáo dục như thế nào ?
+ Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì ?
+ Em hãy nêu những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê sơ ?
+ Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học cơ bản nào ?
+ Những hình thức nghệ thuật thời Llê sơ ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Xã hội
Tầng lớp :
Giai cấp
Nô
tì
Thợ
thủ
công
Thương
nhân
Nông
dân
Đòa chủ
phong
kiến
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 20
Tiết : 41
I. Mục tiêu bài học : ( Mục tiêu chung của bài)
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
Bia tướng só, hình tượng voi.
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiêm tra bài cũ :
- Nhà Lê sơ dùng những biện pháp gì để khôi phục và phát triển nền kinh tế ?
- Vẽ sơ đồ phân hóa xã hội thời Lê sơ và nhận xét về sự khác nhau với xã hội thời Trần.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
? Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào ?
HS suy nghó trả lời SGK.
- Dựng lại quốc tử giám ở Thăng Long.
- Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo, phủ.
- Mọi người dân đều có thể đi học, đi thi.
? Vì sao thời Lê sơ hạn chế Phạt giáo, Đạo giáo, tôn sùng
Nho giáo ?
HS suy nghó trả lời :
- Nho giáo đề cao trung – hiếu (trung với vua, hiếu với cha
mẹ), tất cả quyền lực nằm trong tay vua.
GV giảng thêm : Thời Lê sơ, nội dung học tập thi cử là các
sách của đạo Nho, chủ yếu là “ Tứ thư” và “Ngũ kinh”.
? Giáo dục thời Lê sơ rất quy cũ và chặt chẽ ( Biểu hiện
như thế nào ?)
HS trả lời : Muốn làm quan phải qua thi rồi mới được cử (bổ
nhiệm) vào các chức quan trong triều hoặc ở đòa phương.
? Em hiểu gì về 3 kì thi này ?
-> Thi hương – Hội – Đình.
GV giảng thêm : Thi cử thời lê sơ, mỗi thí sinh phải làm 4
1. Tình hình giáo dục và
khoa cử :
- Dựng lại Quốc tử giám, mở
nhiều trường học.
- Nho giáo chiếm đòa vò độc
tôn.
- Thi cử chặt chẽ qua 3 kì
(Hương – Hội – Đình).
môn thi : kinh nghóa. Chiếu, chế, biểu. Thơ phú. Văn sách.
? Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà lê có
biện pháp gì ?
Hs trả lời : vua ban mũ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia
đá.
Gv giải thích H45. Bia tiến só trong Văn Miếu, hiện nay còn
81 bia. Mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến só trong mỗi
khóa thi.
? Thời lê sơ tổ chức được mấy khoa thi, đỗ bao nhiêu tiến só,
riêng thời vua Lê Thánh Tông tổ chức mấy khoa thi, lấy đỗ
bao nhiêu tiến só ?
HS trả lời : SGK
? Em có nhận xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê
sơ ?
HS suy nghó trả lời :
- Quy củ chặt chẽ.
- Đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện nhiều
nhân tài đóng góp cho cả nước.
? Những thành tựu nổi bạt về văn học thời Lê sơ ?
HS trả lời SGK.
- Văn học chữ Hán được duy trì.
- Văn học chữ Nôm rất phát triển.
? Em hãy nêu một vài tác phẩm tiêu biểu ?
-> HS trả lời SGK.
? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì ?
-> Có nội dung yêu nước sâu sắc và thể hiện niềm tự hào dân
tộc, khí phách anh hùng.
? Thời lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào ?
Hs suy nghó trả lời SGK.
- Sử học : Đại Việt sử kí toàn thư.
- Đòa lí học : Dư đòa chí.
- Y học : Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học : Lập thành toán pháp.
? Em có nhận xét gì về các thành tựu đó?
HS suy nghó trả lời :
? Nghệ thuật sân khấu thời Lê sơ gồm có những loại hình
nào ?
HS trả lời SGK.
? Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc được thẻ hiện qua những
công trình kiến trúc nào ?
HS trả lời SGK.
2. Văn học, khoa học, nghệ
thuật :
a. Văn học :
Văn học có nội dung yêu nước
sâu sắc.
b. Khoa học : Nhiều tác
phẩm khoa học thành văn
phong phú, đa dạng.
c. Nghệ thuật :
- Sân khấu : chèo, tuồng,…
- Kiến trúc và điêu khắc : cong
trình lăng tẩm, cung điện tại
Lam Kinh (Thanh Hóa).
-> Đồ sộ, kó thuật điêu luyện.
? Em có nhận xét gì về trình độ kiến trúc và điêu khăc thời
Lê sơ ?
HS trả lời SGK.
4. Củng cố :
- Nhà nước đã làm gì để phát triển giáo dục ?
- Để kích thích học tập và kén chọn nhân tài, nhà lê có biện pháp gì ?
- Kể những thành tựu về văn học, khoa học và nghệ thuật thời lê sơ ?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ :
- Chuẩn bò bài 20 phần IV (Một số danh nhân văn hóa dân tộc).
+ Đọc trước SGK.
+ Trả lời câu hỏi :
a. Em hãy cho biết vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghóa lam Sơn ?
b. Qua nhâïn xét của Lê Thánh Tông, em hãy cho biết sự đóng góp của Nguyễn Trãi ?
c. Em hãy nêu những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lónh vực kinh tế, văn hóa,
văn học ?
d. Đóng góp của Ngô Só Liên và Lương Thế Vinh ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 22
Tiết : 42
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Giúp hs hiểu biết sơ kược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hố của
Đại Việt TK XV.
2. Về tư tưởng :
- Giáo dục lòng tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm
giữ gìn và phát huy văn hố dân tộc.
3. Vềâ kó năng :
- Phát triển kĩ năng đánh giá, nhận xét.
II. Thiết bò, tài liệu vần cho bài dạy :
Hình Nguyễn Trãi.
Những mẫu chuyện kể về các danh nhân.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhà nước đã làm gì để phát triển giáo dục ?
- Để kích thích học tập và kén chọn nhân tài, nhà lê có biện pháp gì ?
- Kể những thành tựu về văn học, khoa học và nghệ thuật thời lê sơ ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài :
Thế kỉ XV , nước Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu vượt bậc về mọi mặt. Những thành tựu đó
gắn liền với những danh nhân. Nay ta tìm hiểu những danh nhân đó.
IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
I. Danh nhân II. Những cống hiến
Nguyễn Trãi
( 1380_ 1442)
− Là nhà chính trị, qn sự tài ba, một anh hùng dân tộc,
và còn là danh nhân văn hố thế giới.
− Có nhiều tác phẩm có giá trò về văn học, sử học, đòa lí.
Lê Thánh Tơng
(1442_1497)
− Là một vò vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, qn sự
− Là nhà thơ, văn nổi tiếng ở thế kỉ XV.(Thơ văn của
ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc
sâu sắc).
− Lập Hội Tao đàn bình văn chương.
Ngơ Sĩ Liên
( thế kỉ XV)
− Là nhà sử học nổi tiêng ở thế kỉ XV.
− Là tác giả bộ Đại Việt sử kí tồn thư ( 15 quyển)
Lương Thế Vinh
(1442 )
− Là nhà tốn học nổi tiếng
− Là tác giả của bộ “ Đại thành tốn pháp, Thiên mơn
giáo khoa (nghiên cứu về phật học).
4. Củng cố :
- Nhận xét về cống hiến của các danh nhân
- Nêu cảm nghĩ qua bài học
5. Dặn dò :
- Học bài cũ
- Chuẩn bò bài : Ôn tập chương IV.
+ Các em về nhà soạn bài trước bằng cách trả lời các câu hỏi trong SGK trang 104
+ Tiết sau thầy sẽ kiểm tra tập và nhận xét sữa chữa.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : Giúp Hs
- Khắc sâu những kiến thức cơ bản về lòch sử Việt Nam thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI – thời
Lê sơ.
+ Nắm được những thành tựu trong lónh vực xây dựng (kinh tế, chính trò, văn hóa, giáo dục)và
bảo vệ đất nước (chống xâm lược và đô hộ của nước ngoài).
+ Nắm được những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê sơ.
2. Về tư tưởng :
Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dâ tộc cho HS.
3. Về kó năng :
Giúp HS biết so sánh, đối chiếu và hệ thống các sự kiện lòch sử để rút ra nhận xét.
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
Bảng phụ
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu những cống hiến của các danh nhân đất Việt thời Lê sơ ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài : chúng ta đã học phân flichj sử việt nam từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI.
Đó là thời kì phát triển thònh vượng về nhiều mặt của phong kiến Đại Việt. Nay ta ôn lại một
số vấn đề cơ bản .
Tuần : 22
Tiết : 43
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI
1. Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông tổ
chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước
thời Lý – Trần ở những điểm nào ?
HS suy nghó trả lời :
GV giảng thêm :
- Về triều đình : Thời vua Lê Thánh Tông , một
số
Cơ quan và một số chức quan cao cấp và trung
gian được bãi bỏ.
- Các đơn vò hành chính : Tổ chức chặt chẽ hơn ,
đặc biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã.
- Cách đào tạo, chuyển chọn bổ dụng quan lại :
Thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi
cử để tuyển chọn, bổ dụng quan lại.
2. Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý –
Trần như thế nào ?
Hs suy nghó trả lời :
- Thời Lý – Trần : Nhà nước quân chủ quý tộc.
- Thời Lê sơ : Nhà nước quân chủ quan liêu
chuyên chế.
3. Luật pháp thời Lê sơ có điểm nào giống và
khác luật pháp thời Lý – Trần ?
HS suy nghó trả lời :
1. Về chính trò :
Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông tổ
chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước
thời Lý – Trần.
- Triều đình : Bộ máy nhà nước tập quyền
chuyên chế được kiện toàn ở mức hoàn chỉnh
nhất.
2. Về luật pháp : Luật pháp ngày càng hoàn
chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.
Thời Lý - Trần
Thời Lê sơ
- Bộ luật : Hình thư, Quốc triều hình luật. - Bộ luật : Quốc triều hình luật hay Luật Hồng
Đức.
* Giống nhau :
- Bảo vệ quyền lợi của vua và giai cấp thống trò.
- Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu bò).
* Khác nhau :
Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ : bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
? Về tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì gống và
khác thời Lý – Trần ?
HS suy nghó trả lời :
* Giống : Tất cả đều phát triển, đạt nhiều thành
tựu.
* Khác : Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát
triển mạnh mẽ hơn.
3. Về kinh tế :
Các thời đều phát triển, nhưng đến thời Lê sơ thì
phát triển mạnh mẽ hơn.
4. Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có gì giống
và khác thời Lý – Trần ?
HS suy nghó trả lời :
* Giống : đều có giai cấp thống trò và bò trò với các
tầng lớp : quý tộc, đòa chủ, nông dân , nô tì.
* Khác :
- Thời Lý – Trần : Quý tộc, vương hầu rất đông
đảo nắm quyền lực. Tầng lớp nông nô, nô tì
chiếm số đông trong xã hội.
- Thời lê sơ : Tầng lớp nô tì đã giảm dần và bò
xóa bỏ. Tầng lớp đòa chủ rất phát triển.
? Trong lónh vực văn hóa, giáo dục, khao học,
nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành
tựu nào ? Có gì khác thời Lý – Trần ?
HS suy nghó trả lời :
* Thành tựu : HS nhắc lại kiến thức cũ.
* Khác :
- Thời Lê sơ thì Nho giáo chiến đòa vò độc tôn
( Thời Lý – Trần : Phật giáo).
- Thời lê sơ cũng đạt được nhiều thành tựu mới.
4. Về xã hội :
5. Về văn hóa, giáo dục, khoa học nghệ thuật
Đạt được nhiều thành tựu đáng kể và thời sau thì
những thành tựu đạt được nhiều hơn thời trước.
4. Củng cố :
GV kiểm tra phần làm bài tập ở nhà của HS :
Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng :
Thời Lý (1010 – 1225) Thời Trần (1226 – 1400) Thời Lê sơ (1428 – 1527)
Các tác phẩm
văn học
Bài thơ thần bất hủ :
Sông núi nước Nam
(Lý thường Kiệt)
- Hòch tướng só (TQT).
- Tụng giá hoàn kinh sư
(TQK).
- Bạch Đằng giang phú
(Trương Hán Siêu)
- Quân trugn từ mệnh tập, Bình
Ngô Đại Cáo, Chí Linh sơn phú ,
… Nguyễn Trãi.
- Hồng Đức quốc âm thi tập,
Quỳnh uyển cửu ca, Cổ tâm
bách vònh, Lê Thánh Tông.
Các tác phẩm
sử học
- Đại Việt sử kí ( Lê
Văn Hưu)
- Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Só
Liên).
- Lam Sơn thực lục, Hoàng triều
quan chế.
5. Dặn dò :
- Xem lại kiến thức đã ôn tập.
- Chuẩn bò bài : Làm bài tập lòch sử (phần chương IV).
- Các em về nhà xem lại các kiến thức đã học trong chương IV để làm bài tập lòch sử
- Chú ý các dạng (Dạng trắc nghiệm, dạng đúng sai, dạng điền khuyết, trình bày diễn
biến cuộc khởi nghóa).
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 23
Tiết : 44
I. Mục tiêu bài học :
Giúp HS :
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong phần chương IV qua nhiều dạng (khoanh tròn
câu đúng nhất, chọn câu đúng sai, vẽ sơ đồ, điền vào chỗ trống, nối cột cho phù hợp,…)
- Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghóa Lam Sơn.
- Biết nhận xét, so sánh, đối chiếu giữa thời Lê sơ với thời Lí Trần về các mặt.
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài giảng :
- Bảng phụ.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà
nước thời Lý – Trần ở những điểm nào ?
- Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý – Trần như thế nào ?
- Về tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì gống và khác thời Lý – Trần ?
- Trong lónh vực văn hóa, giáo dục, khao học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành
tựu nào ? Có gì khác thời Lý – Trần ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dạng 1 : Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Hội thề Lũng Nhai được lê Lợi tổ chức vào năm nào ?
A. 1416 B. 1417 C. 1418 D. 1419
Câu 2 : Lê Lợi dựng cờ khởi nghóa năm nào ?
A. 1417 B. 1418 C. 1419 D. 1420
Câu 3 : Giữa năm 1418, quân minh bao vây căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Ai đã cải trang
để chết thế Lê Lợi
A. Lê Thận B. Đinh Liệt C. Lê Lai D. Lưu Nhân Chú.
Câu 4 : Trước tình hình quân minh tấn công nghóa quân, ai đề nghò chuyển quân vào Nghệ An ?
A. Nguyễn Trãi B. Trần Nguyên Hãn C. Lê Ngân D. Nguyễn Chích
Câu 5 : Trận chi Lăng, Xương Giang tiêu diệt 2 tướng giặc nào ?
A. Liễu Thăng, Lương Minh B. Liểu Thăng – Mộc Thạnh
C. Lương Minh – Vương Thông D. Mộc Thạnh – Vương Thông
Câu 6 : Hội thề Đông Quan được tổ chức vào thời gian nào ?
A. 10/10/1427 B. 10/11/1427 C. 10/12/1427 D. 10/01/1428
Câu 7 : Sau kháng chiến chống giặc minh thắng lợi , ai là người viết tác phẩm “Bình Ngô Đại cáo” ?
A. Lê Lợi B. Nguyễn Chích C. Nguyễn Trãi D. Lê Thái Tông.
Câu 8 : Thời Lê sơ giáo phái nào chiếm vò thế độc tôn ?
A. Phật giáo B. Đạo giáo C. Nho giáo D. Tất cả đề đúng.
Câu 9 : Ai là người biên soạn nên cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư” ?
A. Ngô Só Liên B. Lê Thánh Tông C. Lương Thế Vinh D. Nguyễn Trãi
Câu 10 : Ai là tác giả của cuốn “Đại thành toán pháp” ?
A. Ngô Só Liên B. Lê Thánh Tông C. Lương Thế Vinh D. Nguyễn Trãi
Dạng 2 : Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ :
Dạng 3: Em hãy điền vào chỗ trống những quy đònh về luật pháp thời Lê sơ.
Luật pháp thời Lê sơ quy đònh việc bảo vệ (1) và (2) ; bảo vệ quyền lợi của (3) và (4). Bộ luật còn
có quy đònh về (5)
Dạng 4 : Nối cột thời gian với sự kiện sau cho đúng (về cuộc khởi nghóa Lam Sơn ) :
Thời gian Sự kiện
A. 9/1426 1. 5 vạn viện binh do Vương Thông chỉ huy kéo vào Đông Quan.
B. 10/1426 2. Lê Lợi và bộ chỉ huy tiến quân ra Bắc.
C. 10/1427 3. Liễu thăng hùng hổ dẫn quan ào ạt tiến vào biên giới nước ta.
D. 8/10/1427 4. 15 vạn viện binh do liễu thăng và Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào
nước ta.
Đáp án : A2, B1, C4, D3.
Dạng 5 : Tư duy.
- Em hãy cho biết vì sao cuộc khởi nghóa Lam Sơn giành được thắng lợi ?
- Về giáo dục thời Trần đạt được những thành tựu gì ? Có gì khác so với thời Lí – Trần ?
- Em hãy kể tên một số danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ. Qua đó chứng tỏ thời Lê sơ so với các thời
trước đó như thế nào ?
5. Dặn dò :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bò bài : “ Sự suy yếu của nha nước phong kiến tập quyền” (phần I).
+ Đọc trước SGK.
+ Trả lời câu hỏi :
a. Triều đình nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI như thế nào ?
b. Em hãy cho biết nguyên nhân nào dãn đến cuộc khởi nghóa nông dân ở đầu thế kỉ XVI ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 23
Tiết : 45
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : Giúp HS nắm được :
Đầu thế kỉ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các
mặt chính trò, xã hội. Nguyên nhân và hậu quả của tình hình đó.
2. Về tư tưởng : Giúp HS hiểu được
Sự suy thoái của nhà nước phong kiến trung ưởng tập quyền (từ vua quan trong triều đến
quan lại các cấp ở đòa phương) dẫn đến mâu thuẫn xã hội sâu sắc và sự căm phẫn của
các tầng lớp nhân dân, làm bùng nổ những cuộc khởi nghóa. Bồi dưỡng cho Hs ý thức
bảo vệ sự thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ.
3. Về kó năng :
Xác đònh đòa danh trên lược đồ.
II. Thiết bò, tài liệu cần cho bài dạy :
- Lược đồ phong trào nông dân khởi nghóa thế kỉ XVI.