Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.28 KB, 17 trang )
Tuần 10
Độ nhám bề mặt
Khái niệm
•
Nhám bề mặt: thể hiện mức độ nhẵn bề mặt, là tập hợp
những mấp mô có bước tương đối nhỏ trong một chiều
dài chuẩn.
Ký hiệu thông số nhám bề mặt
•
Phụ lục E (TCVN 5707:2007), TCVN 5120:2007
•
Ký hiệu các thông số của profin R (Roughness) (Bảng E.1)
•
Ký hiệu các thông số của profin W (Waviness) (Bảng E.2)
•
Ký hiệu các thông số của profin P (Profile) (Bảng E.3)
•
Qui định chung về cách ghi độ nhám bề mặt:
- Theo profin (R, W,P);
- Đặc tính của profin;
- Chiều dài lấy mẫu (chiều dài đánh giá)
- Giới hạn của đặc tính
Các chỉ tiêu thường dùng
•
Sai lệch số học trung bình của profin (Ra): là trị số số học
trung bình của các giá trị tuyệt đối của sai lệch profin
trong khoảng chiều dài chuẩn
, gần đúng
•
Chiều cao mấp mô của profin theo 10 điểm