Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

GDCD lớp 7 cả năm ( 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.59 KB, 59 trang )

Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 7 Bài 6
Tôn s trọng đạo
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn s trọng đạo? Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn Truyện kể.
b, HS: SGK, Phiếu học tập.
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ
? Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
*Đặt vấn đề vào bài mới
Tôn s trọng đạo là những hành vi, cử chỉ đẹp của ngời học sinh đối với thầy cô. Đối
với mỗi ngời học sinh tôn s trọng đạo đợc biểu hiện nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
bài 6.
b. Dạy nội dung bài mới:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15)
Cho HS đọc truyện
trong SGK
Cho cả lớp thảo luận về
nội dung câu chuyện


theo các câu hỏi gợi ý
sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa
thầy và trò trong truyện
có gì đặc biệt về thời
gian?
2. Những chi tiết nào
trong truyện chứng tỏ
sự biết ơn của học trò
cũ đối với thầy giáo
Bình?
GV nhận xét- Bổ sung
và đa ra kết luận
HS đọc truyện trong
SGK
Cả lớp thảo luận
Đại diện lên bảng trình
bày.
Cả lớp góp ý kiến
1. Truyện đọc.
Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau
40 năm. Tình cảm đợc thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật
cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.

- Thầy trò lu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của
mình với thầy => nói lên lòng biết
ơn thầy giáo cũ của mình
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
1
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học ( 15)
Cho HS đọc bài.
? Em hiểu thế nào là
tôn s trọng đạo?

? Em hãy nêu những
biểu hiện của tôn s
trọng đạo?
? Tôn s trọng đạo có ý
nghĩa nh thế nào?
- Cho HS giải thích câu
tục ngữ trong SGK:

GVRút ra kết luận
lời cho từng vấn đề
HS đọc bài.
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Tìm hiểu SGK và trả
lời (nêu VD)

Tìm hiểu SGK và trả
lời
Đọc và giải thích
2- Nội dung bài học
a. Tôn s :là tôn trọng, kính yêu,
biết ơn những ngời làm thầy giáo,
cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
b. Trọng đạo là: Coi trọng những
lời thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.
c. Biểu hiện của tôn s trọng đạo
là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy, cô giáo.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo.
d. ý nghĩa:
- Tôn s trọng đạo là truyền thống
quý báu của dân tộc, chúng ta cần
phát huy.

HĐ3: Làm bài tập (10)
Hớng dẫn HS làm bài
tập theo nhóm nhỏ.
Đánh giá, kết luận.
Chia nhóm làm bài
tập.
Trình bày và nhận xét.
3. Bài tập
* BT a,
-Hành vi tôn s trọng đạo:1,3.

- Hành vi cần phê phán:2,4
* BT b:
Tục ngữ : Không thầy đố mày làm
nên
Danh ngôn: Nhiệm vụ của các
thầy giáo, cô giáo rất nặng nề
nhng cũng rất vẻ vang.
* BT c: Câu 2, 4,5.
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
2
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 8 Bài 7
đoàn kết tơng trợ
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.

- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
c. Thái độ HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn Truyện kể.
b, HS: SGK, Phiếu học tập.
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : KT 15
* Đề bài :
Câu 1 (5đ) Em hãy nêu những hành vi thể hiện thái độ tôn s trọng đạo?
Câu 2 (5đ) Em hãy nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về sự kính trọng và lòng biết ơn
thầy giáo, cô giáo?
* Đáp án:
Câu 1:
- Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp
Câu 2: - Không thầy đố mày làm nên.
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
*Đặt vấn đề vào bài mới
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
b. Dạy nội dung bài mới:

HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
3
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (10)
GV: Hớng dẫn HS đọc
truyện bằng cách phân
vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của
lớp trởng 7A
? Khi lao động san sân
bóng, lớp 7A đã gặp
phải khó khăn gì?
?Lớp 7B đã làm gì đẻ
giúp lớp 7A giải quyết
khó khăn?
Chia nhóm thảo luận:
? Hãy tìm những hình
ảnh, câu nói thể hiện sự
giúp đỡ nhau của hai
lớp.
? Những việc làm ấy
thể hiện đức tính gì của
các bạn lớp 7B?
- GV kết luận.
Cho HS liên hệ thêm

những câu chuyện trong
lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn
kết, tơng trợ .
Đọc bài
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung
- Nông dân đoàn kết,
tơng trợ chống hạn
hán, lũ lụt.
- NDta đoàn kết
chống giặc ngoại xâm.
- HS đoàn kết tơng trợ
giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong học tập.
1. Truyện đọc
* Khó khăn của lớp 7A
- Khu đất có nhiều mô đất cao,
nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có
nhiều nữ.
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp
các bạn lớp 7A
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ,
cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công

việc, cả hai lớp ngời cuốc, ngời
đào, ngời xúc đất đổ đi.
=> Tinh thần đoàn kết, tơng trợ
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10)
Cho HS đọc bài.
? Đoàn kết, tơng trợ là
gì?
? ý nghĩa của đoàn kết
tơng trợ?

HS đọc bài.
Tìm hiểu SGK và trả
lời
Tìm hiểu SGK và trả
lời
2 . Nội dung bài học
a. Đoàn kết, tơng trợ là sự thông
cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể
giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
b. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
hợp tác với những ngời xung quanh
và đợc mọi ngời sẽ yêu quý.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
4
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

Cho HS đọc câu ca dao,
tục ngữ trong SGK và
giải thích.
Đọc câu ca dao và giải
thích
khăn.
-Đoàn kết tơng trợ là truyền thống
quí báu của dân tộc ta.

HĐ3 : Làm bài tập (8)
GV: Hớng dẫn HS giải
bài tập Sách giáo khoa,
trang 22
.

Cả lớp cùng làm BT ,
trao đổi ý kiến
Trình bày bài tập.
Cả lớp nhận xét, đánh
giá
3. Bài tập
a. ) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp
Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động
viên bạn.
b) Em không tán đồng việc làm của
Tuấn vì nh vậy là không giúp đỡ
bạn mà là làm hại bạn.
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. Giờ kiểm tra phải tự
làm bài.

c, Củng cố- luyện tập.
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
+ Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở
thành ngời có lòng khoan dung.

d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài. Ôn bài chuẩn bị nội dung KT 1 tiết.

******************************

Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
5
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra đánh giá đợc kết quả học tập của HS. Bổ sung
kịp thời kiến thức còn thiếu.
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, trình bày.
c. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
2. chuẩn bị của gv và hs

a, GV: - Đề bài, đáp án
b, HS: Giấy, bút
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
b,Dạy nội dung bài mới :
Đề bài
I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: (1 điểm): Em hãy nối các hành vi ở cột A cho phù hợp với nhiều biểu hiện
phẩm chất ở cột B.
A
Nối
B
a. Không nói chuyện riêng trong lớp
a. với
1. Đạo đức
b. Giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn
b. với
c. Không nói dối bố mẹ, thầy cô
c. với
2. Kỷ luật
d. Làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp
d. với
Câu 2: ( 1 điểm ): Điền các từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành các
câu có nghĩa ( Con ngời, yêu thơng, giúp đỡ, truyền thống, khó khăn ).

a. Yêu thơng (1) .là quan tâm (2) ngời khác, nhất là ngời
gặp khó khăn, hoạn nạn.
b. (3) con ngời là (4) quý báu của dân tộc.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
Câu 1: ( 2 điểm ): Tôn s trọng đạo là gì? Nêu một số ví dụ cụ thể? .

Câu 2: ( 4 điểm ):Nêu khái niệm đạo đức và kỷ luật ?
Câu 3: ( 2 điểm ): Em có dự định gì về rèn luyện đạo đức và kỉ luật trong
những năm tháng còn là học sinh ?

Đáp án
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
6
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
I- Trắc nghiệm: 2 điểm.
Câu 1: (1 điểm): a,b với 1
c,d với 2
Câu 2: ( 1 điểm ):
(1) Con ngời.
(2) Giúp đỡ .
(3) Yêu thơng.
(4) Truyền thống.
II- Tự luận: ( 8 điểm );
Câu 1: ( 3 điểm ):
* Tôn s trọng đạo: là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thầy giáo, cô giáo
ở mọi nơi, mọi lúc. Coi trọng những lời thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lí mà thầy
đã dạy cho mình. (2đ)
* VD(1đ) - Chào hỏi khi gặp thầy cố giáo.
- Lễ phép với thầy cô giáo.
- Thăm hỏi thầy cô giáo cũ.
- Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp
Câu 2: ( 4 điểm ):
* Đạo đức: Là những quy, những chuẩn mực ứng xử của con ngời với ngời khác, với

công việc, thiên nhiên và môi trờng sống, đợc nhiều ngời ủng hộ và tự giác thực hiện.
(2đ)
* Kỉ luật: là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội ( nhà
trờng, cơ quan, cơ sở sản xuất) yêu cầu mọi ngời phải tuân theo nhằm tạo ra sự
thống nhất hành động để đạt chất lợng, hiệu quả trong công việc. (2đ)
Câu 3: ( 1 điểm ):
- Không nói chuyện riêng trong lớp.
- Luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trờng, của lớp.
- Chấp hành tốt nội quy trờng lớp
c, Củng cố- luyện tập.
GV đánh giá giờ làm bài
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
7
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 10- Bài 8
Khoan dung
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành

ngời có lòng khoan dung.
b. Kĩ năng
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với mọi ng-
ời. Sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
c. Thái độ:
- HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Phiếu học tập, SGK
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới : GV: Nêu tình huống: (Ghi tên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà
ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thế nào
đối với Hà."
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15')
Cho HS đọc truyện .

? Thái độ lúc đầu của
Khôi đối với cô giáo nh
thế nào?
? Cô giáo Vân đã có
việc làm nh thế nào trớc
thái độ của Khôi?

HS đọc truyện

Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Tìm hiểu và trả lời
1. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em
* Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết.
Cúi đầu, rơm rớm nớc mắt, giọng
nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi.
* Cô Vân:
- Đứng lặng ngời, rơi phấn, xin lỗi
học sinh.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
8
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
? Vì sao Khôi lại có sự
thay đổi đó?
Chia nhóm thảo luận:
? Em có nhận xét gì về
việc làm và thái độ của
cô giáo Vân ?
? Em rút ra bài học gì
qua câu chuyện trên?
GV kết luận

? Theo em, đặc điểm
của lòng khoan dung là
gì?
Tìm hiểu và trả lời
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả
lời.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung
Tìm hiểu và trả lời
*Khôi có sự thay đổi đó là vì:
- Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân
tập viết.
- Biết đợc nuyên nhân vì sao cô viết
khó khăn nh vậy.
*. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có
tấm lòng khoan dung, độ lợng và
tha thứ.
* Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến
khi nhận xét ngời khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho
ngời khác
* Đặc điểm của lòng khoan dung
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác.
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi
khi nhận xét ngời khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời

khác.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học (15')
Cho HS đọc nội dung
bài học SGK/25.

? Em hiểu thế nào là
khoan dung?
Cho HS nêu VD

? ý nghĩa của khoan
dung là gì?
HS đọc nội dung bài
học SGK/25.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Nêu VD cụ thể
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
2. Nội dung bài học
a. Khoan dung có nghĩa là rộng
lòng tha thứ. Ngời có lòng khoan
dung luôn luôn tôn trọng và thông
cảm với ngời khác, biết tha thứ cho
ngời khác khi họ hối hận và sửa
chữa lỗi lầm.
b. Khoan dung là một đức tính quý
báu của con ngời. Ngời có lòng
khoan dung luôn đợc mọi ngời yêu
mến, tin cậy. Nhờ có lòng khoan
dung, cuộc sống và quan hệ giữa

mọi ngời trở nên lành mạnh, thân
ái, dễ chịu.
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
9
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
? Chúng ta cần làm gì
để rèn luyện lòng khoan
dung?
Hớng dẫn học sinh giải
thích câu tục ngữ trong
SGK.
Liên hệ bản thân và
trả lời
Đọc và giải thích.
- Chúng ta hãy sống cởi mở, gần
gũi với mọi ngời và c xử chân
thành, rộng lợng, biết tôn trọng và
chấp nhận cá tính, sở thích, thói
quen của ngời khác.
HĐ3: Hớng dẫn học sinh luyện tập(10')
GV hớng dẫn HS làm
bài tập.
Gv đánh giá, kết luận.
Chia nhóm làm bài
tâp.
Trình bày bài tập.
Đánh giá nhận xét.

3. Bài tập
a, Việc làm thể hiện lòng khoan
dung.
- Biết tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Nhờng nhịn em nhỏ.
- Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi
ngời.
c, Lan không độ lợng, khoan dung
với việc làm vô ý của Hằng



c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
10
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 11- Bài 9
Xây dựng gia đình văn hoá
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lợng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
b. Kĩ năng
- HS biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói h tật xấu, các tệ nạn xã hội.
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
c. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thơng, gắn bó, quý trọng gia đình và mong
muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh về quy mô gia đình. Băng hình
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
? Em hiểu thế nào là khoan dung? nêu VD cụ thể?
* Đặt vấn dề vào bài mới : GV: Đa ra tình huống
Nội dung tình huống: Tối thứ bảy , cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau
bữa cơm tối thì bác tổ trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ
phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy chứng nhận
gia đình Mai cố gắng giữa vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trởng ra về, Mai vội hỏi mẹ:
"Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?" Mẹ Mai cời :
GV: Giới thiệu: Để giúp bạn Mai và giúp các em hiểu thế nào là gia đình văn hoá,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (20')
Cho HS đọc truyện và
tìm hiểu nội dung.


? Gia đình cô Hoa có
mấy ngời? Thuộc mô
hình gia đình nh thế
nào?
Thảo luận theo nhóm
? Đời sống tinh thần
của gia đình cô Mai ra
sao?
HS đọc truyện và tìm
hiểu nội dung.
Tìm hiểu và trả lời.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả
lời.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung
1. Truyện đọc
Một gia đình văn hoá:

* Đời sống tinh thần:
- Mọi ngời chia sẻ buồn vui cùng
nhau
- Đồ đạc trong nhà đợc sắp xếp gọn
gàng, đẹp mắt.
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
11
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

? Gia đình cô Mai đối
xử nh thế nào với bà
con hàng xóm láng
giềng?

? Gia đình cô đã làm
tốt nhiệm vụ công dân
nh thế nào?

Tìm hiểu và trả lời.
Tìm hiểu và trả lời.
- Không khí gđ đầm ấm, vui vẻ.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên
môn. Tú ngồi học bài.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là
học sinh giỏi.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn
hoá ở khu dân c.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những ngời ốm
đau, bệnh tật.
* Nhiệm vụ của gia đình
- Vận động bà con làm vệ sinh môi
trờng.
- Chống các tệ nạn xã hội
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chuẩn gia đình văn hóa (20')
? Gia đình văn hoá
cần đạt những tiêu
chuẩn cụ thể nào?
Thảo luận theo nhóm

? Tiêu chuẩn cụ thể về
việc xây dựng gia đình
văn hoá ở địa phơng em
là gì?
GV kết luận
? Bổn phận và trách
nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình
trong việc xây dựng

Tìm hiểu và trả lời.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả
lời.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung
Tìm hiểu và trả lời.
* Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến
bộ, hạnh phúc.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng
gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn,
học giỏi.
+ LĐ xây dựng KT gia đình ổn
định.

+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
- Trách nhiệm xây dựng gia đình
văn hoá:
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi ngời
+ Kính trọng lễ phép.
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi ngời trong
gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi.
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
12
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 12- Bài 9
Xây dựng gia đình văn hoá
(tiếp theo)
*******************

1. mục tiêu bài học ( Chung cả bài)

2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh về quy mô gia đình. Băng hình
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới : Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu một số
nội dung của gia đình văn hoá cụ thể:
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25')
Cho HS đọc bài.

? Thế nào là gia đình
văn hoá?
? Mỗi ngời cần làm gì
để xây dựng gia dình
văn hóa?
Nêu VD cụ thể
? ý nghĩa của gia đình
văn hoá?
? Bổn phận trách nhiệm
của học sinh là gì?
HS đọc bài.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Tìm hiểu ND bài học

và trả lời
Liên hệ bản thân và
trả lời.
2 Nội dung bài học:

a- Khái niệm: Gia đình văn hóa là
gia đình hoà thuận,hạnh phúc,tiến
bộ. thực hiện KHHGĐ, đoàn kết
với hàng xóm láng giếng, hoàn
thành nghĩa vụ công dân.
b- Trách nhiệm:Để xây dựng gia
đình văn hóa mỗi ngời cần thực
hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của
mình với gia đình; sống giản dị,
không ham những thú vui thiếu
lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã
hội.
c- ý nghĩa:
- Gia đình là tổ ấm nuôi dỡng con
ngời.
- Gia đình bình yên, XH ổn định.
- Góp phần xây dựng XH văn minh
tiến bộ.
d- Đối với HS cần:
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản
dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha
mẹ.
Giáo viên:

Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
13
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010


- Hớng dẫn HS tìm
hiểu những biểu hiện
trái với gia đình văn hoá
và nguyên nhân của nó.
? Nguyên nhân nào dẫn
đến những biểu hiện
đó?

Theo dõi và liên hệ
thực tế
Suy nghĩ và trả lời.
- Thơng yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội,
* Biểu hiện trái với gia đình văn
hoá:
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng. Đua đòi ăn chơi.
- Vợ chồng bất hoà,không chung
thủy
- Bạo lực trong gia đình.

Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trờng.
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu
cực của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
- Lối sống thực dụng
- Quan niệm lạc hậu.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập (15')

Hớng dẫn HS làm BT
Nhận xét, kết luận.
Làm bài tập.
Lên bảng trình bày
bài tập.
Nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
* BT d:
- Đồng ý với ý kiến: 5.
- Không đồng ý: 1,2,3,4,6,7.
* BT g:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn,
học giỏi.
+ LĐ xây dựng KT gia đình ổn
định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.

c, Củng cố- luyện tập.

GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới
******************************

Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
14
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 13- Bài 10
Giữ gìn và phát huy truyền thống
Tốt đẹp của gia đình, dòng họ
*******************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
- ý nghĩa của việc giữ gìn & phát huy truyền thống tốt đẹp của g/đình, dòng họ.
- Bổn phận, trách nhiệm của mỗi ngời trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dòng họ.
b. Kĩ năng
- HS biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu.
- Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dòng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
c. Thái độ:

- Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trớc.
- Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là gia đình văn hoá?
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Giới thiệu ảnh trong SGK trang 31.
- Đặt câu hỏi: Em cho biết bức ảnh trên nói lên điều gì?
- Nhận xét, bổ sung và chuyển ý giới thiệu nội dung của bài hôm nay.
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (15')
Cho HS đọc bài.
? Sự lao động cần cù và
quyết tâm vợt khó của
mọi ngời trong gia đình
trong truyện đọc thể hiện
qua những tình tiết nào?
HS đọc bài.
Tìm hiểu ND truyện
đọc và trả lời
1. Truyện đọc
* Sự lao động cần cù và quyết
tâm vợt khó khăn.
- Hai bàn tay cha và anh trao tôi

dày lên, chai sạn vì phải cày cuốc
đất
- Bất kể thời tiết khắc nghiệt
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
15
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
? Kết quả tốt đẹp mà gia
đình đó đạt đợc là gì?
Thảo luận nhóm:
? Những việc làm nào
chứng tỏ nhân vật "tôi"
đã giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của gia đình?.
GV Nhận xét, đánh giá
và kết luận
? Việc làm của gia đình
trong truyện thể hiện đức
tính gì?

? Em hãy kể lại những
truyền thống tốt đẹp của
gia đình mình?

? Có phải tất cả các
truyền thống đều cần
phải giữ gìn và phát
huy?


Tìm hiểu và trả lời.
Chia nhóm thảo
luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
Tìm hiểu và trả lời.
HS liên hệ và trả lời
(- Dòng họ em có nghề
đúc đồng.
- Dòng họ em có truyền
thống hiếu học.
- Dòng họ em có nghề
thuốc.)
Tìm hiểu và trả lời.
không bao giờ rời "trận địa"
- Đấu tranh gay go quyết liệt
- Kiên trì, bền bỉ.
* Kết quả:
- Biến quả đồi thành trang trại
kiểu mẫu
- Trang trại có hơn 100 ha đất đai
màu mỡ.
- Trồng bạch đàn, hoè, mía, cây
ăn quả.
- Nuôi bò, dê, gà
* Sự nghiệp nuôi trồng của tôi
bắt đầu từ chuồng gà bé nhỏ
- Mẹ cho 10 con gà con nay

thành 10 con gà mái đẻ trứng.
- Số tiền có đợc tôi mua sách vở
đồ dùng học tập, truyện tranh và
báo.
-> Đó là giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.


HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (15')
Cho HS đọc ND bài học.
? Truyền thống tốt đẹp
của gia đình dòng họ
gồm những nội dung gì?
HS đọc ND bài học.
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
2.Nội dung
a. Gia đình dòng họ nào cũng
có những truyền thống tốt đẹp
về
- Học tập
- Lao động
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá.
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài

16
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
? Giữ gìn và phát huy
truyền thống là gì?
? Vì sao phải giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình dòng
họ? Cần phên phán biểu
hiện sai trái gì?
? Chúng ta phải làm gì
để phát huy những
truyền thống tốt đẹp của
dòng họ?
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Tìm hiểu ND bài học
và trả lời
Liên hệ bản thân và
trả lời
b. Giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình dòng
họ là:
- Bảo vệ
- Tiếp nối
- Phát riển
- Làm rạng rỡ truyền thống
c. Giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dòng họ để:
- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh
- Làm phong phú truyền thống,

bản sắc dân tộc.
d. Chúng ta phải:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp
truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn
hại đến thanh danh của gia đình,
dòng họ
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập(10')
GV: Hớng dẫn HS làm
bài tập


GV Chữa bài tập, cho
điểm HS khá nhất để
động viên.
HS làm bài tập
Trình bày ý kiến cá
nhân vào phiếu.
3. Bài tập
* BT c: Đồng ý với đáp án: 1, 2,5
* BT đ:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp
truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn
hại đến thanh danh của gia đình,
dòng họ

c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK
- Su tầm: Tranh ảnh, câu chuyện về truyền thống gia đình, dòng họ em
- Su tầm những câu ca dao ,tục ngữ nói về truyền thống gia đình và dòng họ
- Chuẩn bị bài mới.
******************************
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
17
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 14- Bài 11
Tự tin
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự tin?
- ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành ngời có tính tự tin
b. Kĩ năng
- Biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở những ngời xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản
thân
c. Thái độ:

- Tự tin vào bản thân và có ý vơn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những ngời có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK

3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : KT 15
Đề bài
Câu 1 (5đ) Em hãy kể tên các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ ?
Câu 2 (5đ) Chúng ta phải làm gì để phát huy những truyền thống tốt đẹp của dòng
họ?
Đáp án
Câu 1 (5đ)
Những truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ:
- Học tập
- Lao động
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá
Câu 2 (5đ)
Chúng ta phải:
- Trân trọng, tự hào nối tiếp truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng

THCS Cốc Pài
18
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
Giải thích:
Câu 1: Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trớc những khó khăn, thử thách, không
nản lòng, chin bớc.
Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì con ngời mới có khả năng và dám đơng
đầu với khó khăn và thử thách.
Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài
học hôm nay để biết đợc điều này
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (8')
Cho HS đọc truyện.
? Bạn Trịnh Hải Hà học
tiếng Anh trong điều kiện
và hoàn cảnh nh thế
nào?
? Do đâu bạn Hà đợc
tuyển đi du học ở nớc
ngoài?
? Em hãy nêu biểu hiện
sự tự tin ở bạn Hà?

Chia nhóm và thảo luận
? Nêu những việc làm

thể hiện sự tự tin và
thiếu tự tin nên không
hoàn thành công việc.?
GV kết luận
HS đọc truyện.
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.

Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Tìm hiểu ND truyện
và trả lời.
Chia nhóm thảo
luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
1. Truyện đọc
*. Bạn Hà học tiếng Anh trong
điều kiện, hoàn cảnh:
- Góc học tập là căn gác xép nhỏ
ở ban công, giá sách khiêm tốn,
máy cát sét cũ kĩ.
- Không đi học thêm, chỉ học
SGK, học sách nâng cao và học
theo chơng trình dạy tiếng Anh
trên ti vi.Cùng anh trai nói chuyện
với ngời nớc ngoài.
* Bạn Hà đợc đi du học ở nớc
ngoài là do:

- Là một học sinh giỏi toàn diện.
- Nói tiếng Anh thành thạo
- Đã vợt qua kì thi tuyển chon của
ngời Xing-ga-po.
- Là ngời chủ động và tự tin
* Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà
- Bạn tin tởng vào khả năng của
bản thân mình.
- Chủ động trong học tập: Tự học
- Là ngời ham học
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
19
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
HĐ2: Tìm hiểu ND bài học (10')
Cho HS đọc ND bài học
? Tự tin là gì?
? Tự tin có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống?
? Em sẽ rèn luyện tính tự
tin nh thế nào?
HS đọc ND bài học
Tìm hiểu ND bài
học và trả lời
Tìm hiểu ND bài
học và trả lời
Tìm hiểu ND bài
học . Liên hệ bản

thân và trả lời
2. Nội dung bài học
a, Tự tin là : Tin tởng vào khả
năng của bản thân, chủ động
trong mọi việc, dám tự quyết định
và hành động một cách chắc
chắn, không hoang mang dao
động. Ngời tự tin cũng là ngời
hành động cơng quyết, dám nghĩ,
dám làm.
b. ý nghĩa
Tự tin giúp con ngời thêm sức
mạnh, nghị lực và sáng tạo để
làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không
có tự tin, con ngời sẽ trở nên nhỏ
bé và yếu đuối.
c. Rèn luyện tính tự tin bằng
cách:
- Chủ động, tự giác trong học tập
và tham gia các hoạt động tập thể
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba
phải, dựa dẫm.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập (8')

Hớng dẫn HS làm BT.
GV nhận xét, đánh giá,
kết luận.
HS làm BT.
Lên bảng trình bày
BT.

Nhận xét, bổ sung.
3. Bài tập
b. Đồng ý với ý kiến:1,4,5,6,8.
đ. Rèn luyện tính tự bằng cách:
- Chủ động, tự giác trong học tập
và tham gia các hoạt động tập thể
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba
phải, dựa dẫm.
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới.
******************************
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
20
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010

Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 15.
Thực hành ngoại khóa
Các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc
- Thế nào là tự tin?

- ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành ngời có tính tự tin
b. Kĩ năng
- Biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở những ngời xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản
thân
c. Thái độ:
- Tự tin vào bản thân và có ý vơn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những ngời có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: - Tranh ảnh, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá.
b, HS: - Phiếu học tập, SGK

3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : KT 15
Đề bài
Câu 1 (5đ) Em hãy kể tên các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ ?
Câu 2 (5đ) Chúng ta phải làm gì để phát huy những truyền thống tốt đẹp của dòng
họ?
Đáp án
Câu 1 (5đ)
Những truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ:
- Học tập
- Lao động
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá
Câu 2 (5đ)
Chúng ta phải:

- Trân trọng, tự hào nối tiếp truyền thống.
- Sống trong sạch, lơng thiện
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
21
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
- Không bảo thủ, lạc hậu
- Không coi thờng hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ
* Đặt vấn dề vào bài mới :
GV: Cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Có cứng mới đứng đầu gió.
Giải thích:
Câu 1: Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trớc những khó khăn, thử thách, không
nản lòng, chin bớc.
Câu 2: Nhờ có lòng tự tin và quyết tâm thì con ngời mới có khả năng và dám đơng
đầu với khó khăn và thử thách.
Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài
học hôm nay để biết đợc điều này
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu về tình hình vi phạm kỉ luật ở địa phơng (10')
Hớng dẫn HS tìm hiểu
và nêu các biểu hiện về
vi phạm đạo đức và kỉ
luật.
Biện pháp khắc phục.
Tìm hiểu, liên hệ

thực tế và trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Tự đa ra biện pháp
khắc phục.
1. Đạo đức và kỉ luật:
HĐ2: Tìm hiểu về đoàn kết, tơng trợ (15')
Chia nhóm thảo luận.
Lập kế hoạch một hoạt
động tập thể về đoàn
kết, tơng trợ.
Gv nhận xét, kết luận.
Chia nhóm thảo
luận, cử đại diện
nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét,
bổ sung.
2. Đoàn kết, tơng trợ.
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
22
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
******************************
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng

Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 16.
ôn tập HKI
(ôn 2 tiết)
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc
- Nắm khái quát kiến thức đã học trong chơng trình đã học, Bổ sung kịp thời kiến
thức còn thiếu.
b. Kĩ năng
Rèn luyện củng cố kĩ năng phân tích các tình huống thực tế
c. Thái độ:
Tìm hiểu và noi theo nững tấm gơng ngời tốt việc tốt, rút ra những bài học cho bản
thân
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: Bảng phụ, Phiếu học tập
Tài liệu về những tấm gơng ngời tốt việc tốt
b, HS: - Phiếu học tập, SGK
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn dề vào bài mới :
b,Dạy nội dung bài mới :
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết (40)
Hệ thống toàn bộ kiến
thức đã học trong chơng
thình
- GV: đặt câu hỏi : Hãy
nêu những nội dung đã
học trong chơng trình

- Học sinh làm viêc
cá nhân sau đó trả
lời , học sinh khác
nhận xét bổ sung
hoàn thiện hệ thống
kiến thức từ bài 1
đến bài 11
1. Lý thuyết.
Hoạt động 2: Thực hành(40)

Tổ chức cho HS thảo
luận theo nội dung: Tìm
hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với
giản dị.


thảo luận, cử đại
diện ghi kết quả ra
giấy to.
Đại diện một số
nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ
1. Bài tập 1 :
- Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện
trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng
cụt ngủn, trống không, tâm hồn
nghèo nàn, trống rống. Lối sống
giản dị phải phù hợp với lứa tuổi,

điều kiện gia đình, bản thân và
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
23
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
sung. môi trờng xã hội xung quanh
Biểu hiện của lối sống giản dị Trái với giản dị
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà
hợp với mọi ngời trong cuộc sống hàng
ngày.
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
? Hãy nêu những tiêu
chí xây dựng gia đình
văn hoá và những biểu
hiện của gia đình không
văn hoá? Liên hệ với
gia đình em.
Học sinh suy nghĩ và
trả lời cá nhân
2. Bài tập 2:
Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia
đình văn hoá:

Biểu hiện trái với gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
+ Nuôi con khoa học ngoan ngoãn, học
giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn
định.
+ Thực hiện bảo vệ môi trờng.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Hoạt động từ thiện.
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội.
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng.
- Vợ chồng bất hoà, không chung thủy.
- Bạo lực trong gia đình.
- Đua đòi ăn chơi.
* Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trờng.
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu cực
của nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
c, Củng cố- luyện tập.
GV hệ thống kiến thức cơ bản.
d, Hớng dẫn HS tự học ở nhà.
- Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học để làm bài kiểm tra học kì I
******************************
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh

Trờng
THCS Cốc Pài
24
Giáo án công dân 7 Năm học 2009 - 2010
Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số vắng
Tiết 17.
Kiểm tra HKI
*************
1. mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá đợc kiến thức của HS trong HKI . Thấy rõ
mức độ tiếp thu bài và ý thức học tập của từng HS trên cơ sở đó cho điểm chính xác.
b. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, tổng hợp, trình bày.
c. Thái độ:
GD ý thức tự giác trong học tập
2. chuẩn bị của gv và hs
a, GV: Đề bài, đáp án.
b, HS: Giấy, bút.
3. tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ :
b,Dạy nội dung bài mới :
đề bài:
I - Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Câu 1( 1điểm) Em hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong khái niệm sau:
* Gia đình văn hoá là (1).hoà thuận, (2).
tiến bộ, thực hiện(3). ,đoàn kết với xóm giềng và làm tốt
(4) công dân.
càng tốt hơn.
Câu 2 ( 1 điểm) Em hãy nối các hành vi ở cột A với các chuẩn mực ở cột B sao cho

đúng.
A Nối B
1, Nói tục, chửi bậy
1 với
a, Đạo đức.
2, Vô lễ với giáo viên.
2 với
3, Đi học muộn
3 với
4, Luôn đến lớp đúng giờ
4 với
II- Tự luận (8 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm) Tôn s trọng đạo là gì? Nêu ví dụ.
Câu 2 ( 4 điểm ) Em hãy nêu những tiêu chuẩn để xây dựng gia đình văn hoá? Trách
nhiệm của ngời học sinh trong việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá là gì?
Câu 3 ( 2 điểm ) Hoàn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn thờng xuyên phải
đi làm kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật. Vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo
cáo vắng mặt trong các hoạt động do lớp tổ chức vào ngày chủ nhật.
- Có bạn cho rằng Tuấn là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật.
a, Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
b, Nếu em học cùng lớp với Tuấn, em sẽ làm gì để Tuấn đợc tham gia vào các hoạt
động của lớp trong ngày chủ nhật?
Giáo viên:
Nguyễn Thị Hồng Minh
Trờng
THCS Cốc Pài
25

×