Phòng GD và ĐT Văn giang Đáp án đề thi chọn HSG môn vật lí lớp 8
Tr ờng THCS Mễ sở Năm học 2009 - 2010
Phần I . Trắc nghiệm ( 2điểm ): Mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm. Câu1. C
: Bình thông nhau. Câu2. D : Đều có nhiệt năng. Câu3. A :
Tám lần về lực. Câu4. D : Bằng trọng lợng vật đó.
Câu5. B :Gơng cầu lõm. Câu6. C : Vật đó đã sản ra đợc một lực.
Câu7. B : Châm hơn vật. Câu8. D : Ngời đã chọn mình làm mốc.
Phần II . Tự luận ( 8 điểm ):
Bài1. (2điểm): Vận tốc ôtô A là v
A
= 36Km/h = 10m/s
Vận tốc ôtô B là v
B
(m/s)
Thời gian ôtô B chạy cùng chiềuvới ôtô A và găp ôtôA là t
1
= 2phút =120s
Quãng đờng ôtô A đi trong thời gian t
2
= 60s là : S
A
= v
A
.t
2
= 10.60 = 600m. ( 0,5đ)
Quãng đờng ôtô B đi ( kể từ lúc ôtô B vợt ôtô A và quay lại gặp ôtô A ) là :
S
B
= v
B.
t
2
v
B
=
2
t
S
B
Vì S
B
= 1200 + ( 1200 - S
A
) = 1200 + ( 1200 - 600 ) = 1800 (m)
Vận tốc ôtô B là : v
B
=
60
1800
= 30 ( m/s ) (0,75đ)
Quãng đờng 2 xe chạy cùng chiều , kể từ lúc nhìn thấy ôtô B đến lúc gặp nhau là :
S = ( v
b
- v
A
).t
1
= ( 30 - 10 ). 120 = 2400 (m) =2,4 ( Km ) (0,75đ)
Bài2. (2,5điểm): 1. Theo định luật Ac si met khối lợng của thể tích nớc mà vật
chiếm chỗ đúng bằng khối lợng quả cầu m
2
= m
1
=2,1Kg
Thể tích nớc mà quả cầu chiếm chỗ là : V
1
=
1
1
D
m
=
1000
1,2
= 21. 10
-4
(m
3
) (0,5đ)
Thể tích của 2,1Kg sắt là thể tích phần đặc của quả cầu là :
V
2
=
2
2
D
m
=
7000
1,2
= 3.10
-4
(m
3
) (0,5đ)
Thể tích vỏ ngoài quả cầu là : V = 2V
1
= 2.21.10
-4
= 42.10
-4
(m
3
)
Thể tích phần rỗng là : V
0
= V - V
2
= 42.10
-4
- 3.10
-4
= 39.10
-4
(m
3
) (0,5đ)
2. Khối lợng riêng của cả quả cầu là :
D =
V
m
1
=
4
10.42
1,2
= 0,05.10
4
( Kg/m
3
) = 500 (Kg/m
3
) < D
3
= D
dầu
=800 Kg/m
3
Do đó quả cầu nổi hoàn toàn trong dầu . (0,5đ)
Thể tích phần dầu mà quả cầu chiếm chỗ là : V
3
=
3
3
D
m
=
800
1,2
=26,25.10
-4
(m
3
)
Phần thể tích quả cầu ngập trong nớc là : V
1
= 21.10
-4
(m
3
)
Phần thể tích mà quả cầu ngập thêm là :
V
X
= V
3
- V
1
= ( 26.25 - 21).10
-4
= 5,25.10
-4
(m
3
) (0,5đ)
Bài3. (2điểm):Sau khi cân bằng nhiệt còn sót lại một lợng nớc đá cha tan là : m
,
=10g = 0,01Kg . Nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 0
0
C . (0,25đ)
Nhiệt thu vào của m
1
Kg nớc đá tăng nhiệt độ từ 20
0
C đến 0
0
C là:
Q
1
= m
X
c
1
( 0+20) =m
X
. 2100. 20 = 42000m
X
(J) (0,25đ)
Nhiệt lợng thu vào của (m
X
- m
,
) Kg nớc đá nóng chảy ở 0
0
C là :
Q
0
=
(m
X
- m
,
) = 3,4.10
5
.( m
X
- 0,01) = 340000m
X
- 3400 (J) (0,25đ)
Nhiệt lợng toả ra của m
2
Kg nhôm và m
3
Kg nớc hạ nhiệt độ từ 60
0
C đến 0
0
C là :
Q = (m
2
c
2
+ m
3
c
3
).( 60 - 0 ) = (0,2.880 + 0,3.4200).60 = 86160 (J) (0,5đ)
Theo phơng trình cân bằng nhiệt :
Q
1
+ Q
0
= Q
42000m
X
+ 340000m
X
- 3400 = 86160 (0,5đ)
m
X
= 0,234 (Kg) = 234 (g) (0,25đ)
Bài4. (1,5điểm): Do vật AB cản một số
tia phản xạ trên gơng không tới đợc
màn , tạo ra bóng của vật AB trên màn
(hình vẽ) . Gọi chùm tia tới song song
giới hạn bởi các tia S
1
A
1
và S
2
A
2
. (0,75đ)
- Nếu khoảng cách L
BA
2
thì trên màn
sẽ thấy 2 bóng nối liền nhau .Bóng A
'
1
B
'
cùng chiều , bóng A
'
2
B
'
ngợc chiều với
vật AB. Gọi chiều cao vật AB là h thì
độ dài của bóng là 2h . (0,5đ)
- Nếu khoảng cách L
B
2
(màn đặt gần hơn)
Thì độ dài của bóng sẽ ngắn hơn 2h . (0,25đ)
S1
S2
A1 A2
A
B
A1
A
2
B
,
2h