Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

song va ho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.66 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ LỚP 6/7
Tuần Ngày soạn
Tiết Ngày giảng
Bài 23 GVHD:Võ Thị Thu
SÔNG VÀ HỒ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Sau bài học này học sinh cần:
+Trình bày được các khái niệm sông,phụ lưu,chi lưu,hệ thống sông,lưu vực sông,lưu
lượng,chế độ nước sông.
+Trinhf bày được các khái niệm hồ,biết nguyên nhân hình thành một số hồ.
2.Kỹ năng
-Quan sát mô hình,trnh ảnh,hình vẽ mô tả đựơc hệ thống sông ,các loại hồ.
3.Thái độ
-Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
II.Phương tiện dạy học:
-Tranh ảnh về sông hồ
-Mô hình hệ thống sông
-Hệ thống sông Hồng
-Bản đồ tự nhiên thế giới.
III.Phương pháp
-Đàm thoại gợi mở
-Thảo luận nhóm
IV.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:Vì tiết trước kiểm tra một tiết nên không kiểm tra bài cũ.
3.Mở bài:
-Cũng như không khí nước có ở khắp mọi nơi trên Trái Đất tạo thành một lớp liên tục gọi
là thuỷ quyển(hay lớp nước).Sông và hồ là hai hình thức tồn tại của thuỷ quyển .Chúngcó
đặc điểm gì giống và khác nhau? Và chúng có quan hệ chặt chẽ với đời sống sản xuất
của con người ra sao?Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 23 Sông và Hồ.


4.Hoạt động của GV và HS.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*GV: Yêu cầu HS kể tên một số
dòng sông mà em biết?
*HS:Trả lời
-Sông hồng.sông Hương
*GV:Giới thiệu một vài hình ảnh về
các con sông.Sau đó nêu câu hỏi:
+Sông là gì?
*HS: trả lời
-Sông là dòng chảy thường xuyên
tương đối ổn định trên bề mặt các lục
1.Sông và lượng nước của sông
a)Sông:
địa
*GV:chuẩn xác,ghi bảng
CH:Những nguồn nào cung cấp nước
cho sông?
*HS;trả lời
+Những nguồn cung cấp nước cho
sông là nước mưa,băng tuyết
tan,nước ngầm.
*GV: chuẩn xác
+Những nguồn cung cấp nước cho
sông là nước mưa,băng tuyết,nước
ngầm.
*GV:Yêu cầu HS quan sát H59 cho
biết:
-Lưu vực sông là gì?
*HS trả lời

+Mỗi con sông đều có một diện tích
đất đai cung cấp nước thường xuyên
cho nó gọi là lưư vực sông.
*GV:chuẩn xác ,ghi bảng và xác
điịnh trên h59 lưu vực sông.
*GV:Yêu cầu HS quan sát mô hình
hệ thống sông và lưư vực sông h59
cho biết:
-Những bộ phận nào hợp thành một
hệ thống sông?
-Hãy cho biết mỗi bộ phận có nhiệm
vụ như thế nào?
*HS:trả lời xác định trên h59
+Hệ thống sông do sông chính,phụ
lưu,chi lưu hợp thành.
+Phụ lưu có nhiệm vụ đổ nước vào
sông chính.
+Chi lưu thoát nướccho sông chính.
*GV:Chuẩn xác,ghi bảng và bổ sung
-Không có sông nào chỉ có một
dòng,ngay ở nguồn sông cũng do
-Sông là dòng chảy thương xuyên
thương đối ổn định trên bề mặt các
lục địa.
-Lưu vực sông là diện tích đất đai
cung cấp nước thường xuyên cho
sông.
-Sông chính,phụ lưu,chi lưu họp lại
thành hệ thống sông.
mấy con suối họp lại.Sông càng xa

nguồn thi càng thu thập thêm nhiều
nguồn khác đổ vào,đó là những sông
con hay gọi là phụ lưu.Các sông
chính khi đổ vào đồng bằng thường
chia ra các dòng nhỏ đổ nước ra biển
gọi là chi lưu.
*GV:Cho hs xác định hệ thống sông
Hồng?
+Sông chính sông Hồng.
+Phụ lưu:S. Đà,S.Lô,S.Chảy.
+Chi lưu S.Đáy,S.Đuống ,S.Luộc,
S.Ninh Cơ.
*GV:Cho HS xem hình vẽ mặt cắt
ngang của một con sông (mặt cắt
ẩm).Yêu cầu HS cho biết:
-Lưu lượng nước sông là gì?
*HS trả lời
+Lưu lượng nước sông là lượng
nước chảy qua mặt cắt ngang lòng
sông ở một địa điểm nhất định rong 1
giây đồng hồ.Đơn vị m
3
/s.
*GV:chuẩn xác,ghi bảng.
*Câu hỏi
-Lưu lượng của một con sông lớn
hay nhỏ phụ thuộc vào những điều
kiện nào?
*HS trả lời:
+Phụ thuộc vào diện tích lưu vực và

nguồn cung cấp nước .
*GV:cho HS xem bảng số liệu trong
SGK (71).Yêu cầu HS :
-So sánh lưu vực và tổng lượng nứơc
của sông Mê Công và sông Hồng?
*HS trả lời:
b)Lượng nước của sông
-Lưu lượng là lượng nước chảy qua
mặt cắt ngang lòng sông ở một địa
điểm nhất định trong 1 giây đồng hồ
(m
3
/s)
+Sông Mê Công có diện tích lưu vực
và tổng lượng nứơc lớn hơn sông
Hồng.
*GV rút ra kết luận Lưu lượng nước
phụ thuộc vào lưu vực sông.
*Yêu cầu HS so sánh lượng nước
mùa lũ và mùa cạn của 2 sông trong
bảng số liệu (trang 71 SGK).
-Mùa nào 2 sông có lượng nước
nhiều hơn.?
*HS:Mùa lũ 2 sông có lượng nước
nhiều hơn.
*GV:Chuẩn xác
Điều đó chứng tỏ ràng trong một
năm lưu lượng nước của một con
sông có sự thay đổi .
CH:Nhịp điệu thay đổi đó người ta

gọi là gì?
*HS:trả lời
+Chế độ nước chảy
*GV chuẩn xác,ghi bảng.
*GV:Tuỳ thuộc vào nguồn cung cấp
nước mà sông có thuỷ chế đơn giản
hay phức tạp.
*GV:Vậy thì sông ngòi đã đem lại
cho chúng ta những lợi ích và tác haị
nào?.GV cho HS hoạt động nhóm:
+Nhóm 1+2 tìm hiểu về những lợi
ích mà sông ngòi mang lại.
+Nhóm 3 tìm hiểu những tác hại do
sông mang lại.
+Nhóm 4:đưa ra những biện pháp
khắc phục.
*HS thảo luận sau đó trình bày,bổ
sung.
*GV Cho Hs xem một số hình ảnh
vầe những lợi ích và tác hại mà sông
ngòi mang lại.Nêu ví dụ về cơn lũ
lịch sử năm 1999 ở Huế.Chuẩn
-Chế độ chảy là nhịp điệu thay đổi
lưu lượng của sông trong 1 năm.
*Giá trị kinh tế:
+Thuỷ lợi
+Thuỷ điện
+Giao thông đường thuỷ
+Du lịch
+Nước sinh hoạt.

*Tác hại
-Lũ lụt
xác ,ghi bảng
Chuyển ý:
Ngoài các hệ thống sông ngòi ,những
nguồn cung cấp nwocs ngọt lớn trên
bề mặt Trái Đất còn có nguồn nước
ngọt quan trọng trên lục địa là
hồ.Vậy hồ là gì,có mấy loại hồ?
Nguồn gốc hồ thế nào?Ta cùng tìm
hiểu sang mục 2.
*GV:Giới thiệu một vài hình ảnh về
hồ.
CH: Hồ là gì?
*HS:trả lời
+Hồ là khoảng nước đọng tương đối
rộng và sâu trong đất liền.
*GV:chuẩn xác, ghi bảng
2.Hồ
-Hồ là khoảng nước đọng tương đối
rộng và sâu trong đất liền.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×