Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Học vần im um

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.99 KB, 3 trang )

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Đọc được : im, um, chim câu, trùm khăn; từ ứng dụng: con nhím, trốn tìm,
tủm tỉm, mũm mĩm.
- Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn
- Giáo dục cho học sinh yêu hòa bình, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Bộ ghép chữ
+ Tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng (con nhím, chim câu, cô bé trùm
khăn)
- Học sinh:
+ Bộ chữ thực hành Tiếng Việt; bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ: em - êm
+ Cho học sinh viết, đọc: trẻ em
que kem
ghế đệm
sao đêm
+ Gọi học sinh đọc câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Tìm tiếng có vần êm
Nhận xét
- Giới thiệu bài: im - um
- Hát
- Thực hiện cá nhân, nhóm, cả lớp
- Học sinh viết bảng con


- HS lắng nghe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- Môn : Tiếng Việt 1 (Học vần)
- Tên bài dạy: im – um (Tiết 1)
- Tuần : 16
- Tiết : 137
Hoạt động 2:Cung cấp kiến thức mới
- Hình thức tổ chức: Cá nhân-tổ-cả lớp
a/ Dạy vần i m:
Nhận diện vần:
- Vần im do những âm nào ghép lại ?
- Cho học sinh cài vần im
- So sánh im với am
Đánh vần:
* Vần:
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
GV chỉnh sửa phát âm sai cho HS
* Tiếng và từ ngữ khóa
- Cho học sinh cài tiếng chim
- Gọi HS phân tích tiếng chim
- Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng
chim
- Sử dụng tranh để giới thiệu từ chim
câu
- Chim câu thường được nuôi để làm
gì?
- GV giới thiệu thêm chim câu còn
tượng trưng cho hòa bình.
- Cho HS đánh vần, đọc trơn từ ngữ
khóa

- Gọi HS đọc lại bài
GV chỉnh sửa phát âm sai cho HS
b/ Dạy vần u m:
Quy trình tương tự
- Vần um do những âm nào ghép lại ?
- Cho học sinh cài vần um
- So sánh im và um
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn
- Tiếng, từ ngữ khóa: trùm, trùm khăn
- Cho HS đọc lại bài
*Thư giãn
Viết:
- i và m
- Thực hiện
- Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau: im bắt đầu bằng i, am bắt
đầu bằng a
- i- mờ - im, im
- Thực hiện
- Âm ch đứng trước vần im đứng sau
- i- mờ- im, chờ-im-chim, chim
- Quan sát tranh bức tranh
- Làm cảnh, ăn thịt, đưa thư
- Lắng nghe
- Thực hiện
- u và m
- Thực hiện
- Giống nhau: kết thúc bằng m
Khác nhau: im bắt đầu bằng i, um bắt
đầu bằng u.

- Thực hiện
- Thực hiện
- Hướng dẫn cách đặt bút, nối liền nét,
vị trí đặt dấu thanh
- Viết mẫu
- Cho HS viết vào bảng con: im, chim
um, trùm
- Nhận xét, sửa sai cho HS
Hoạt động 3: Luyện đọc
- Cho HS đọc cá từ ngữ ứng dụng: con
nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
- Gọi HS tìm tiếng có vần vừa học
- Giải thích từ bằng lời nói, tranh ảnh
+ Con nhím: Con vật nhỏ, có bộ lông là
những gai nhọn, có thể xù lên.
+ Trốn tìm: Đây là một trò chơi dân
gian, có tên gọi khác là “Năm mười”
các em thường chơi.
+ Tũm tỉm: Cười nhỏ nhẹ, không nhe
răng và không hở môi.
+ Mũm mĩm: béo, tròn trĩnh, trông
thích mắt.
- Đọc mẫu
- Cho HS đọc lại bài
- Liên hệ giáo dục
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- Trò chơi: “Đi chợ”
- Nhân xét tiết học
- Chuẩn bị: im- um (Tiết2)
- Theo dõi

- Thực hiện
- Thực hiện
- Trả lời
- Quan sát, trả lời
- Theo dõi
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Tham gia chơi trò chơi
- Theo dõi
Mỹ Tho, ngày 7 tháng 12 năm 2009
Ký duyệt của BGH Giáo viên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×