TUẦN 27
Thiếu tiết 3
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được
câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong
tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
* HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút.
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần
26.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Sông Hương
- GV gọi HS đọc bài và TLCH
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: n luyện cách đặt và trả lời
- Hát
- HS đọc bài và TLCH của
GV, bạn nhận xét
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
TUẦN 27
câu hỏi: Khi nào?
* Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Khi nào hoa phượng vó nở đỏ rực?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
“Khi nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời
gian hay đòa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi
1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: n luyện cách đáp lời cảm ơn
của người khác
- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm
ơn của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó
để đóng vai thể hiện lại từng tình huống,
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Tìm bộ phận của mỗi câu
dưới đây trả lời cho câu
hỏi: “Khi nào?”
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng
để hỏi về thời gian.
- Đọc: Mùa hè, hoa phượng
vó nở đỏ rực.
- Mùa hè, hoa phượng vó nở
đỏ rực.
- Mùa hè.
- Suy nghó và trả lời: khi hè
về.
- Đặt câu hỏi cho phần được
in đậm.
- Những đêm trăng sáng,
dòng sông trở thành một
đường trăng lung linh dát
vàng.
- Bộ phận “Những đêm
trăng sáng”.
- Bộ phận này dùng để chỉ
thời gian.
- Câu hỏi: Khi nào dòng
sông trở thành một đường
trăng lung linh dát vàng?
- Một số HS trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
Đáp án
b) Khi nào ve nhởn nhơ ca
hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi
nào?
Đáp án:
TUẦN 27
1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời
cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình
bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời
cảm ơn của người khác.
- Chuẩn bò: Tiết 2
a) Có gì đâu./ Không có gì./
Đâu có gì to tát đâu mà bạn
phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên
giúp đỡ nhau mà./ Chuyện
nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì
đâu./…
b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà
đi đường cẩn thận, bà nhé./
Dạ, không có gì đâu ạ./…
c) Thưa bác, không có gì đâu
ạ./ Cháu cũng thích chơi với
em bé mà./ Không có gì đâu
bác, lần sau bác bận bác lại
cho cháu chơi với em, bác
nhé./…
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng
để hỏi về thời gian.
- Chúng ta thể hiện sự lòch
sự, đúng mực.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUẦN 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần
26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS
của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ
được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của
tuần này.
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn
mùa
- Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một
bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV
- Hát.
- Lần lượt từng HS gắp
thăm bài, về chỗ chuẩn
bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS phối hợp cùng nhau
tìm từ. Khi hết thời gian,
TUẦN 27
có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10
phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội
thắng cuộc.
- Đáp án:
Mùa
xuân
Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
Thờ
i
gian
Từ
tháng 1
đến
tháng 3
Từ tháng
4 đến
tháng 6
Từ tháng
7 đến
tháng 9
Từ tháng
10 đến
tháng 12
Các
loài
hoa
Hoa
đào,
hoa
mai,
hoa
thược
dược,…
Hoa
phượng,
hoa bằng
lăng, hoa
loa kèn,
…
Hoa
cúc…
Hoa mậm,
hoa gạo,
hoa sữa,…
Các
loại
quả
Quýt,
vú sữa,
táo,…
Nhãn,
sấu, vải,
xoài,…
Bưởi, na,
hồng,
cam,…
Me, dưa
hấu, lê,…
Thờ
i
tiết
m áp,
mưa
phùn,…
Oi nồng,
nóng
bức, mưa
to, mưa
nhiều, lũ
lụt,…
Mát mẻ,
nắng
nhẹ,…
Rét mướt,
gió mùa
đông bắc,
giá lạnh,…
- Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ,
đúng.
Hoạt động 3: n luyện cách dùng dấu chấm
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em
biết về bốn mùa.
- Chuẩn bò: Tiết 3
các đội dán bảng từ của
mình lên bảng. Cả lớp
cùng đếm số từ của mỗi
đội.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài.
- Trời đã vào thu. Những
đám mấy bớt đổi màu.
Trời bớt nặng. Gió hanh
heo đã rải khắp cánh
đồng. Trời xanh và cao
dần lên.
TUẦN 27
PH Ầ N BỔ SUNG
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết: 3
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2,BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ
thể (1 trong 3 tình huống ở BT 4).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
- HS: SGK, vở
TUẦN 27
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 2
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: n luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Ở đâu?
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu văn trên được in
đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời
gian hay đòa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
ntn?
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ
chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về đòa
điểm (nơi chốn).
- Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vó nở
đỏ rực.
- Hai bên bờ sông.
- Hai bên bờ sông.
-Suy nghó và trả lời: trên những cành cây.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ
sông.
- Bộ phận “hai bên bờ sông”.
- Bộ phận này dùng để chỉ đòa điểm.
- Câu hỏi: Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu?/
Ở đâu hoa phượng vó nở đỏ rực?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét. Đáp án:
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe
sắc ở đâu?
TUẦN 27
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1
số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: n luyện cách đáp lời xin lỗi
của người khác
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi
của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó
để đóng vai thể hiện lại từng tình huống,
1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin
lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời
xin lỗi của người khác.
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận
hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại
trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi
không sao./…
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện
ấy rồi./ Lần sau chò nên suy xét kó hơn trước
khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu,
bây giờ chò hiểu em là tốt rồi./…
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác
ạ./…
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về đòa
điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng mực,
nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì
người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
PHẦN BỔ SUNG
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 4)
TUẦN 27
I. Yêu cầu cần đạt:
Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn
về một loài chim hoặc gia cầm (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim
chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về
chim chóc
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua
2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội
phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Chia đội theo hướng dẫn
của GV.
- Giải đố. Ví dụ:
1. Con gì biết đánh thức mọi
người vào mỗi sáng? (gà
trống)
TUẦN 27
cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1
điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội
bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố
cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2
ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội
4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn
trả lời được thì đội ra câu đố bò trừ 2 điểm,
đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn
không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố
và được cộng 2 điểm. Đội bạn bò trừ đi 1
điểm.
- Tổng kết, đội nào dành được nhiều
điểm thì đội đó thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2
đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà
em biết
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: Em đònh viết về con chim gì?
- Hình dáng của con chim đó thế nào?
(Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh
của nó thế nào…)
- Em biết những hoạt động nào của con
chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp
gì cho con người không…)
- Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về
loài chim mà em đònh kể.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của
bài và chuẩn bò bài sau.
2. Con chim có mỏ vàng, biết
nói tiếng người. (vẹt)
3. Con chim này còn gọi là
chim chiền chiện. (sơn ca)
4. Con chim được nhắc đến
trong bài hát có câu:
“luống rau xanh sâu đang
phá, có thích không…”
(chích bông)
5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở
Bắc Cực? (cánh cụt)
6. Chim gì có khuôn mặt
giống với con mèo? (cú
mèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi
đẹp nhất? (công)
8. Chim gì bay lả bay la? (cò)
. . . . . .
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS khá trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS viết bài, sau đó một số
HS trình bày bài trước lớp.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUẦN 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 5)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời
khẳng đònh, phủ đònh trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
TUẦN 27
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần
26.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: n luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi: Như thế nào?
* Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về
nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vó
nở ntn?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi
“Như thế nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi: “Như thế nào?”
- Câu hỏi “Như thế nào?”
dùng để hỏi về đặc điểm.
- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vó
nở đỏ rực hai bên bờ sông.
- Mùa hè, hoa phượng vó nở
đỏ rực hai bên bờ sông.
- Đỏ rực.
TUẦN 27
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi
1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: n luyện cách đáp lời khẳng
đònh, phủ đònh của người khác.
- Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời
khẳng đònh hoặc phủ đònh của
ngườikhác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó
để đóng vai thể hiện lại từng tình huống,
1 HS nói lời khẳng đònh (a,b) và phủ
đònh (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi
1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về
- Suy nghó và trả lời: Nhởn
nhơ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm.
- Chim đậu trắng xoá trên
những cành cây.
- Bộ phận “trắng xoá”.
- Câu hỏi: Trên những cành
cây, chim đậu ntn?/ Chim
đậu ntn trên những cành
cây?
- Một số HS trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
Đáp án:
b) Bông cúc sung sướng như
thế nào?
Đáp án:
a) i, thích quá! Cảm ơn ba
đã báo cho con biết./ Thế ạ?
Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm
ơn ba ạ./…
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo
với tớ tin vui này./ i, thật thế
hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng
quá./ i, tuyệt quá. Cảm ơn
bạn./…
c) Tiếc quá, tháng sau chúng
em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./
Thưa cô, tháng sau nhất đònh
chúng em sẽ cố gắng để đoạt
giải nhất./ Thầy (cô) đừng
buồn. Chúng em hứa tháng
sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…
TUẦN 27
nội dung gì?
- Khi đáp lại lời khẳng đònh hay phủ đònh
của người khác, chúng ta cần phải có
thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách
đáp lời khẳng đònh, phủ đònh của người
khác.
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng
để hỏi về đặc điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lòch
sự, đúng mực.
PH Ầ N BỔ SUNG
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 6 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình
biết (BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu
hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
TUẦN 27
- HS: SGK, Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về
muông thú
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội
một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua
2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về
tên các con vật. Mỗi lần GV đọc, các đội
phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào
phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng
được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm
nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho
nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra
câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4,
đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả
lời được thì đội ra câu đố bò trừ đi 2 điểm,
đội giải câu đố được cộng thêm 3 điểm.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Chia đội theo hướng dẫn
của GV.
- Giải đố. Ví dụ:
- Vòng 1
1. Con vật này có bờm và
được mệnh danh là vua của
rừng xanh. (sư tử)
2. Con gì thích ăn hoa quả?
(khỉ)
3. Con gì cò cổ rất dài? (hươu
cao cổ)
4. Con gì rất trung thành với
chủ? (chó)
5. Nhát như … ? (thỏ)
6. Con gì được nuôi trong nhà
cho bắt chuột? (mèo)…
TUẦN 27
Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra
câu giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn
bò trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là nói về
hình dáng hoặc hoạt động của một con vật
bất kì.
- Tổng kết, đội nào giành được nhiều
điểm thì đội đó thắng cuộc.
Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời
gian cho HS suy nghó về con vật mà em
đònh kể. Chú ý: HS có thể kể lại một
câu chuyện em biết về một con vật mà
em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình
dung và kể về hoạt động, hình dáng của
một con vật mà em biết.
- Tuyên dương những HS kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà
em biết cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Ôn tập tiết 7.
Vòng 2:
1. Cáo được mệnh danh là
con vật ntn? (tinh ranh)
2. Nuôi chó để làm gì? (trông
nhà)
3. Sóc chuyền cành ntn?
(khéo léo, nhanh nhẹn)
4. Gấu trắng có tính gì? (tò
mò)
5. Voi kéo gỗ ntn? (rất khoẻ,
nhanh,…)…
- Chuẩn bò kể. Sau đó một
số HS trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUẦN 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 7)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý
người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 6.
- Hát
TUẦN 27
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS
của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ
được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5
của tuần này.
Hoạt động 2: n luyện cách đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?
- Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khô khát họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì
sao?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in
đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta:
Tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi: Vì sao?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để
hỏi về nguyên nhân, lí do
của sự việc nào đó.
- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì
khát.
- Vì khát.
- Vì khát.
- Suy nghó và trả lời: Vì mưa
to.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm.
- Bông cúc héo lả đi vì
thương xót sơn ca.
- Bộ phận “vì thương xót
sơn ca”.
- Câu hỏi: Vì sao bông cúc
héo lả đi?
TUẦN 27
hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi
1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 3: n luyện cách đáp lời đồng ý
của người khác
- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý
của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghó
để đóng vai thể hiện lại từng tình huống,
1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại.
Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước
lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời
đồng ý của người khác.
- Một số HS trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
Đáp án
b) Vì sao đến mùa đông ve
không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm
ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc
liên hoan văn nghệ với chúng
em./ Lớp em rất vinh dự được
đón thầy (cô) đến dự buổi liên
hoan này. Chúng em xin cảm
ơn thầy (cô)./…
b) Thích quá! Chúng em cảm
ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm
ơn thầy (cô) ạ./ i, tuyệt quá.
Chúng em muốn đi ngay bây
giờ./…
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích
quá. Con phải chuẩn bò những
gì hả mẹ?/…
- Câu hỏi vì sao dùng để hỏi
về nguyên nhân của một
sự việc nào đó.
- Chúng ta thể hiện sự lòch
sự đúng mực.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUẦN 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 8)
I. Yêu cầu cần đạt:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa HKII (nêu ở
Tiết 1).
Tìm từ diền vào ơ trống dựa vào câu gợi ý
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ
như SGK.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập tiết 7
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
- Hát
TUẦN 27
bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc
lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng
HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung
này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2,
3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề
đã học
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu,
sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để
tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm
đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu
tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2
được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3
được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng
không được cộng điểm. Thời gian tối đa
cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết,
nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm
thắng cuộc.
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm HS cùng thảo
luận để tìm từ.
Đáp án:
TUẦN 27
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài để kiểm tra lấy điểm viết
PH Ầ N BỔ SUNG
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 8)
I. Yêu cầu cần đạt:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa HKII (nêu ở
Tiết 1).
II. Chuẩn bò
- GV: Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu của tiết học.
2. Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Cá rô lội nước.
3. Yêu cầu HS mở vở bài tập và làm bài cá nhân.
4. Chữa bài.
5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
- HS: vở.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUẦN 27
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết: 9)
I. Yêu cầu cần đạt:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng GHKII(nêu ơ ûTiết 1).
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kó năng giữa HKII:
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 45 chữ/15 phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con
vật yêu thích.
II. Chuẩn bò
- GV: Cách tiến hành.
1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
2. Đọc bài Con Vện.
3. Yêu cầu 1 HS đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
4. Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
5. Đọc bài thong thả cho HS viết.
6. Đọc bài cho HS soát lỗi.
7. Yêu cầu HS suy nghó và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
8. Chấm và nhận xét bài làm của HS.
- HS: SGK, vở.
PH Ầ N BỔ SUNG
TUAÀN 27
THI GIÖÕA HOÏC KÌ II