Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 20: Ngày soạn:10/01/2010
Ngày dạy: 12/ 01/2010
Tiết 37:
§4.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
CỘNG ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
-
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng.
- HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng.
- HS không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy: ?
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
? Ap dụng:
3 3
2 8
x y
x y
+ =
− = −
=
−=
<=>
−=
−=
<=>
−=−−
−=
<=>
−=−
=+
6
1
55
33
8)33(2
33
82
33
y
x
x
xy
xx
xy
yx
yx
Vậy hệ pt có no là (-1;6)
? Hệ phương trình trên còn cách giải nào nữa không => Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Quy tắc cộng đại số
-GV: Giới thiệu quy tắc cộng
thông qua Ví dụ 1: Xét hệ
phương trình : (I)
2 1
2
x y
x y
− =
+ =
? Cộng từng vế hai phương
trình của (I) ta được phương
trình nào.
? Dùng phương trình mới đó
thay thế cho phương trình thứ
nhất, ta được hệ nào.
? Hãy giải tiếp hệ phương trình
vừa tìm được.
-GV: Lưu ý HS có thể thay
thế cho phương trình thứ hai.
-GV: Cho HS làm ?1
? Trừ từng vế hai phương trình
của (I) ta được phương trình
nào.
-HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay
3x = 3
3 3
2
x
x y
=
+ =
3 3 1
2 1
x x
x y y
= =
<=>
+ = =
-Trừ từng vế hai phương trình
của (I) ta được :
(2x - y) - (x + y) =3
hay x -2y = -1
1/ Quy tắc cộng đại số:
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
(I)
2 1
2
x y
x y
− =
+ =
-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình
của (I) ta được:
(I) <=>
3 3
2
x
x y
=
+ =
<=>
3 3 1
2 1
x x
x y y
= =
<=>
+ = =
Vậy HPT (I) có nghiệm duy
nhất
Hoạt động 3: Áp dụng
-GV: Xét HPT sau: (II)
2 3
6
x y
x y
+ =
− =
? Các hệ số của y trong hai
phương trình của hệ (II) có đặc
-HS: … đối nhau 2/ Ap dụng:
a) Trường hợp thứ nhất:
(Các hệ số của cùng một ẩn
nào đó trong hai phương trình
bằng nhau hoặc đối nhau)
1
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
điểm gì?
? Để khử mất một biến ta nên
cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
-GV: Xét HPT sau:
(III)
2 2 9
2 3 4
x y
x y
+ =
− =
? Các hệ số của x trong hai
phương trình của hệ (III) có
đặc điểm gì?
? Để khử mất một biến ta nên
cộng hay trừ.
? Một HS lên bảng giải.
? Có cộng được không, có trừ
được không.
? Nhân hai vế của phương
trình với cùng một số thì …
? Nhân hai vết của phương
trình thứ nhất với 2 và của
phương trình thứ hai với 3 ta
có hệ tương đương:
? Hệ phương trình mới bây giờ
giống ví dụ nào, có giải được
không.
? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt
cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số.
-HS: nên cộng.
Cộng từng vế hai phương trình
của hệ (II) ta được:
3 9 3
( )
6 3
x x
II
x y y
= =
<=> <=>
− = = −
Vậy hệ phương trình có nghiệp
duy nhất là (x; y) =(3; -3)
-HS: … bằng nhau.
-Nên trừ
-Kết quả:
7
2
1
x
y
=
=
-HS: được phương trình mới
tương đương với phương trình
đã cho.
6 4 14
( )
6 9 3
x y
IV
x y
+ =
<=>
+ =
-Một HS lên bảng giải.
6 4 14
( )
6 9 9
5 5 5
2 3 7 1
x y
IV
x y
y x
x y y
+ =
<=>
+ =
= − =
<=> <=>
+ = = −
Ví dụ 2: Xét hệ phương trình :
(II)
2 3
6
x y
x y
+ =
− =
-Giải-
Cộng từng vế hai phương trình
của hệ (II) ta được:
3 9 3
( )
6 3
x x
II
x y y
= =
<=> <=>
− = = −
Vậy hệ phương trình có no duy
nhất là (x; y) =(3; -3)
b) Trường hợp thứ hai:
(Các hệ số của cùng một ẩn
nào đó trong hai phương trình
không bằng nhau hoặc không
đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình :
(IV)
3 2 7
2 3 3
x y
x y
+ =
+ =
-Giải-
Nhân hai vết của phương trình
thứ nhất với 2 và của phương
trình thứ hai với 3 ta có hệ
tương đương:
6 4 14
( )
6 9 9
5 5 5
2 3 7 1
x y
IV
x y
y x
x y y
+ =
<=>
+ =
= − =
<=> <=>
+ = = −
Vậy HPT (IV) có nghiệm duy
nhất (x; y) = (5; -1)
* Tóm tắt cách giải hệ
phương trình bằng phương
pháp cộng:
(SGK)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và GSK Làm bài tập: 21 - > 27 SGK Chuẩn bị bài mới “Luyện tập”
2
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 20: Ngày soạn:10/01/2010
Ngày dạy:13/01/2010
Tiết 38:
LUYỆN TẬP.
A Mục tiêu:
+Kiến thức:
-Giúp HS nắm vững 2 phương pháp giải hệ phương trình đã học.
+Kỉ năng:
-Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình về phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- HS biết ứng dụng việc giải hệ phương trình để giải các bài tập liên quan.
+Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận trong quá trình giải.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các bài tập,SGK,SBT.
HS: ôn lại cách giải hệ hai phương trình bằng hai phương pháp: thế và cộng đại số
C.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+Kiểm tra HS 1:Phát biểu
quy tắc thế?
Giải hệ phương trình sau
bằng phương pháp thế:
3 3
2 7
x y
x y
+ =
− =
+Kiểm tra HS2: Phát biểu qui
tắc cộng đại số:
Giải hệ phương trình trên
bằng phương pháp cộng đại
số.
GV: nhận xét và ghi điểm
2 HS lên bảng.
HS 1: giải bằng phương pháp
thế
3 3 3 3
2 7 2 ( 3 3) 7
5 10 2
3 3 3
x y y x
x y x x
x x
y x y
+ = = − +
⇔
− = − − + =
= =
⇔ ⇔
= − + = −
HS2: giải bằng phương pháp
cộng đại số
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Nêu bài tập:
Bài tập 1:Giải các hệ phương
trình sau:
Gv: ghi bài tập lên bảng.
GV: Câu a) có thể sử dụng
phương pháp thế hoặc
phương pháp cộng đại
số,nhưng với câu b ta giải
như thế nào?Liệu có thể cộng
(trừ ) các vế cho nhau ngay
không?
GV: chốt lại rồi yêu cầu 2
học sinh lên bảng giải 2 câu.
Yêu cầu HS cả lớp cùng làm
vào vở.
HS: ghi vào vở
HS cả lớp cùng làm.
Nhân 2 vế của phương trình 1
với
2
rồi trừ vế theo vế của 2
phương trình 1 và 2 cho
nhau,ta được phương trình chỉ
có ẩn y.
a)
3 5
5 2(3 5) 23
y x
x x
= −
⇔
+ − =
11 33 3
3 5 4
x x
y x y
= =
⇔ ⇔
= − =
Dạng 1: Giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế và cộng
đại số.
Bài tập 1:
a)
3 5
5 2 23
x y
x y
− =
+ =
b)
2 3 1
2 2 2
x y
x y
− =
+ = −
Bài giải:
a)
3 5
5 2 23
x y
x y
− =
+ =
3 5
5 2(3 5) 23
y x
x x
= −
⇔
+ − =
11 33 3
3 5 4
x x
y x y
= =
⇔ ⇔
= − =
Vậy hệ phương trình đã cho có
nghiệm (x;y) =(3;4)
3
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
GV: kiểm tra bài làm của HS
dưới lớp.
GV: không phải bao giờ cũng
sử dụng phương pháp thế hay
phương pháp cộng đại số mà
tùy vào mỗi bài toán cụ thể
mà lựa chọn phương pháp
cho phù hợp.
GV: ghi bài tập số 2 lên
bảng,yêu cầu HS cả lớp cùng
làm.
?Làm thế nào để giải được hệ
phương trình trên? Nêu cách
giải?
GV: yêu cầu 2 học sinh lên
bảng,cả lớp giải vào vở.
GV: lưu ý học sinh : có thể
giải các cách khác nhau.
b)
2 3 1
2 2 2
x y
x y
− =
+ = −
4 2 2 2
2 3 2 2
y
x y
= − −
⇔
= +
2 2
4 2
2 2
3 2 2
4 2
y
x
− −
=
⇔
− −
= +
÷
÷
3 2
4 8
1 2
4 4
x
y
= − +
⇔
= − −
HS: giải bài tập 2
Câu a) nhân 2 vế của
phương trình thứ nhất với
3,phương trình thứ 2 với 2,rồi
cộng vế theo vế ta khử được ẩn
y.
Câu b) ta chỉ cần nhân 2 vế
của phương trình thứ nhất của
hệ với 2,rồi cộng vế theo vế ta
khử dược ẩn x.
2 HS lên bảng trình bày,cả lớp
thực hiện vào vở.
Hs: đọc đề bài.
b)
2 3 1
2 2 2
x y
x y
− =
+ = −
2 3 2 2
2 2 2
x y
x y
− =
⇔
+ = −
2 2
4 2
2 2
3 2 2
4 2
y
x
− −
=
⇔
− −
= +
÷
÷
3 2
4 8
1 2
4 4
x
y
= − +
⇔
= − −
Bài tập 2:Giả các hệ phương
trình sau:
a)
5 2 4
6 3 7
x y
x y
− + =
− = −
b)
2 3 11
4 6 5
x y
x y
− =
− + =
Giải:
a)
5 2 4 15 6 12
6 3 7 12 6 14
2
3 2
3
2 4 5 11
3
x y x y
x y x y
x
x
y x
y
− + = − + =
⇔
− = − − = −
=
− = −
⇔ ⇔
= +
=
b)
2 3 11
4 6 5
x y
x y
− =
− + =
4 6 22 0 0 27
4 6 5 2 3 11
x y x y
x y x y
− = + =
⇔ ⇔
− + = − =
Hệ vô nghiệm
GV: nêu bài tập 18 (sgk/16)
?Em hãy nêu cách giải bài
này?
GV: gọi 2 HS lên bảng làm 2
câu,HS dưới lớp làm vào vở
GV: kiểm tra HS làm bài
dưới lớp.
GV: yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Thay (x;y) vào hệ phương
trình,rồi giải hệ phương trình
có ẩn là a,b.
2 học sinh lên bảng trình bày
Dạng 2: Các bài toán liên quan
đến giải hệ phương trình
Bài 3: Bài 18 (sgk/16).
a) thay (x;y)=(1;-2) vào hệ
phương trình ta được:
2 2 4 4
2 5 3
b a
b a b
− = − = −
⇔
+ = − =
b) thay (x;y)=
( )
2 1; 2−
ta
được:
( )
( )
2 2 1 2 4
2 1 2 5
b
b a
− + = −
− − = −
( )
2 2
2 5 2
2
b
a
= − +
⇔
− +
=
Bài tập 4:(Bài 19 sgk/16)
4
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Yêu cầu HS nêu hướng giải
bài toán.
?Đa thức P(x) chia hết cho
x+1,theo giả thiết bài toán thì
ta có được điều gì?
Tương tự ta có P(3)=0
Từ đó ta phải tìm m,n để
đồng thời P(-1) và P(3) bằng
0.
?Em kết luận gì về m,n? Tại
sao?
Hãy giải hệ trên để tìm m,n.
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng
giải hệ trên .
HS: đọc đề bài
P(x) chia hết cho x+1 khi P(-
1)=0
HS: m,n vừa là nghiệm của P(-
1)=0, vừa là nghiệm của
P(3)=0. vậy m,n là nghiệm của
hệ.
HS giải hệ phương trình
7 0
36 13 3
n
m n
− − =
− =
P(x) chia hết cho x+1
( 1)P⇔ − =
( ) ( )
2 3 5 4 0m m n n− + − + − − =
(1).
P(x) chia hết cho x-3
(3)P⇔ =
( ) ( )
27 9 2 3 3 5 4 0
36 13 0 (2)
m m n n
m n
+ − − − − =
⇔ − =
Từ (1) và (2) ,ta có hệ phương
trình ẩn m,n.
7 0
36 13 3
n
m n
− − =
− =
7
22
9
n
m
= −
⇔
= −
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng
-BTVN: 23 ,24,25,26,27 SGK/19,20
-Tiết sau luyện tập tiếp
Tuần 21: Ngày soạn:17/01/2010
5
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Ngày dạy:19/01/2010
Tiết 39:
LUYỆN TẬP+ KIỂM TRA 15 PHÚT.
A Mục tiêu:
+Kiến thức:
-Giúp HS nắm vững 2 phương pháp giải hệ phương trình đã học,biết thêm cách giải hệ bằng
phương pháp đặt ẩn phụ.
+Kỉ năng:
-Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình về phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
- HS biết ứng dụng việc giải hệ phương trình để giải các bài tập liên quan.
+Thái độ:
-Giáo dục tính cẩn thận trong quá trình giải.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các bài tập,SGK,SBT,đề kiểm tra.
HS: ôn lại cách giải hệ hai phương trình bằng hai phương pháp: thế và cộng đại số
C.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức về giải hệ phương trình
GV: nhắc lại các bước giải hệ
phương trình bằng phương
pháp thế và phương pháo cộng
đại số.
GV: lưu ý học sinh 2 dạng bài
toán đã biết, đó là tìm tham số
biết nghiệm của hệ,và tìm
tham số đa thức F(x) chia hết
cho x-a.
HS nghe giảng
Hoạt động 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Trong thực tế có nhiều bài
toán nếu giải bằng phương
pháp thông thường đã học thì
việc giải hệ phương trình gặp
rất nhiều khó khăn.Bài toán
sau cho ta thấy điều đó
GV: Yêu cầu HS giải bài tập
27(SGK/20)
HD: a)Đặt
1 1
; .u v
x y
= =
b)Đặt
1 1
,
2 1
u v
x y
= =
− −
.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm 2
câu,yêu cầu cả lớp thực hiện
vào vở.
GV:Kiểm tra bài làm của HS
dưới lớp.
?Em hãy nêu các bước giải hệ
phương trình bằng phương
2 HS lên bảng.
Hs dưới lớp cùng làm
a.Đặt
1 1
; .u v
x y
= =
Hệ đã cho
1
3 4 5
u v
u v
− =
⇔
+ =
giải hệ phương
trình tìm được (u;v)
HS: trả lời như (sgk/20)
Dạng 1:Giải hệ phương trình
bằng phương pháp đặt ẩn phụ
Bài 27(sgk/20)
Giải các hệ phương trình sau:
a)
1 1
1
3 4
5
x y
x y
− =
+ =
b)
1 1
2
2 1
2 3
1
2 1
x y
x y
+ =
− −
− =
− −
Giải: a.Đặt
1 1
; .u v
x y
= =
Hệ đã cho
1 4 4 4
3 4 5 3 4 5
u v u v
u v u v
− = − =
⇔ ⇔
+ = + =
9
7 9
7
1 2
7
u
u
u v
v
=
=
⇔ ⇔
− =
=
7
9
7
2
x
y
=
⇔
=
b) Đặt
1 1
,
2 1
u v
x y
= =
− −
6
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
pháp cộng đại số?
GV: chốt lại các bước giải hệ
phương trình bằng phương
pháp cộng đai số.
GV: đối với bài tập 24 ,ta cũng
có thể giải bằng phương pháp
đặt ẩn phụ
b) Đặt
1 1
,
2 1
u v
x y
= =
− −
Hệ đã cho
2
2 3 1
u v
u v
+ =
⇔
− =
Giải hệ tìm được u,v.
Thay trở lại ta tìm được x,y.
Hệ đã cho
2
2 3 1
u v
u v
+ =
⇔
− =
7
3 3 6 5 7
5
2 3 1 2 3
5
u
u v u
u v u v
v
=
+ = =
⇔ ⇔ ⇔
− = + =
=
5 19
2
7 7
5 8
1
3 3
x x
y y
− = =
⇔
− = =
Hoạt động 3:Ứng dụng của hệ phương trình
Gv: cho HS làm bài tập 25
Hãy nêu phương pháp làm
GV: Gọi HS lên bảng trình
bày
Bài tập 26: GV hướng dẫn:
Tọa độ của mỗi điểm là
nghiệm của phương trình:ax –
y + b=0 ,như vậy ta thay tọa
độ các điểm vào phương trình
rồi giải hệ phương trình để tìm
a,b tìm a,b
Hs cả lớp cùng làm.
P(x)= 0 khi và chỉ khi 3m-
5n+1=0 và 4m-n-10=0,như
vậy ta phải tìm m,n đồng thới
thỏa mãn 2 đẳng thức trên ,tức
m,n là nghiệm của hệ
3 5 1 0
4 10 0
m n
m n
− + =
− − =
Dạng 2: Một số ứng dụng của
hệ phương trình.
Bài 25(SGK/19)
Giải:
P(x)= 0
3m-5n+1=0 và 4m-n-10=0
⇔
⇔
m,n là nghiệm của hệ
3 5 1 0
4 10 0
m n
m n
− + =
− − =
Giả hệ ta tìm được m=3,n=2
Bài tập 26(SGK/19)
Hoạt động 4:Kiểm tra 15 phút
GV ghi đề bài:
Câu 1(6 điểm)
Tìm m,n để đa thức sau bằng đa thức 0
P(x) =(2m-3n+3)x+(m-2n+2)
Câu 2( 4 điểm) viết phương trình đường thẳng
đi qua 2 điểm :A(2;-1) và B(3;2)
ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
1)- lập được hệ pt
2m-3n+3=0
m-2n+2=0
(2 diểm)
-Giải được hệ ,tìm được m=0,n=1 (4 điểm)
2)-Lập được hệ
2 1
3 2
a b
a b
+ = −
+ =
(1 điểm)
-Giải được hệ pt ,tìm ra a=3,b=-7 (2 điểm)
-Kết luận được: phương trình đường thẳng (1đ)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các dạng bài tập đã chữa
-Làm các bài:24,30,31,33,34 tr.7-9 SBT
-Đọc trước nội dung bài 5” Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình”
7
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 21: Ngày soạn:17/01/2010
Ngày dạy:20/01/2010
Tiết 40 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
- Biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn.
- HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về giải toán bằng cách lập phương trình
? Nhắc lại các bước giải bài
toán bằng cách lập phương
trình.
? Trong 3 bước, bước nào
quan trong nhất.
-GV: Để giải bài toán bằng
cách lập hệ phương trình,
chúng ta cũng làm tương tự.
Ta xét các ví dụ sau đây.
-HS:
Bước 1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn và đặt điều kiện cho
ẩn.
-Biểu diễn các số liệu chưa biết
qua các ẩn và các đại lượng đã
biết.
-Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình:
Bước 3: Trả lời:
1/ Nhắc lại các bước giải bài
toán bằng cách lập phương
trình:
Bước 1: Lập phương trình:
-Chọn ẩn và đặt điều kiện cho
ẩn.
-Biểu diễn các số liệu chưa biết
qua các ẩn và các đại lượng đã
biết.
-Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình:
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem
trong các nghiệm của phương
trình, nghiệm nào thích hợp với
bài toán và kết luận.
Hoạt động 2: Các ví dụ
? Một HS đọc đề bài toán.
? Hãy nêu yêu cầu của bài
toán.
? Nếu gọi x là chữ số hàng
chục, y là chữ số hàng đơn vị
thì số cần tìm có dạng như thế
nào.
? Hãy đặt điều kiện cho ẩn.
?
xy
= … + …
? Khi viết ngược lại số mới có
dạng như thế nào, bằng gì.
? Hãy viết đẳng thức: Hai lần
chữ số hàng đơn vị lớn hơn
chữ số hàng chục là 1 đơn vị.
? Số mới bé hơn số cũ là 27
đơn vị
? Ta có hệ phương trình nào.
? Một HS lên bảng giải
-HS:
-Tìm số tự nhiên có hai chữ số.
-HS:
xy
-HS:
, ,1 9;1 9x y N x y∈ ≤ ≤ ≤ ≤
xy
= 10x + y
yx
= 10y + x
-HS: 2y – x = 1.
yx
<
xy
là 27=>
xy
-
yx
=27 <=>
(10x+y) – (10y - x) = 27
<=> x – y = 3
(*)
2 1
3
x y
x y
− + =
− =
7
4
x
y
=
⇔
=
nhận
2/ Ví dụ 1: SGK Tr 20:
-Giải-
Bước 1
-Gọi chữ số hàng chục của số
cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị
là y. Điều kiện của ẩn:
, ,1 9;1 9x y N x y∈ ≤ ≤ ≤ ≤
-Theo điều kiện ban đầu, ta có:
2y – x = 1 <=> - x + 2y = 1 (1)
-Theo điều kiện sau, ta có:
(10x+y) – (10y - x) = 27
<=> x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
(*)
2 1
3
x y
x y
− + =
− =
Bước 2: (*) <=>
7(nhaän)
4(nhaän)
x
y
=
=
8
Trng THCS Lờ ỡnh Chinh Giỏo ỏn i s 9 kỡ II
? Xem li iu kin ca n.
? Vy s phi tỡm l bao
nhiờu.
Vớ d 2: SGK Tr 21
? Mt HS c bi toỏn.
? Hóy v s túm tt bi.
-GV: Trc ht phi i:
? 1 gi 48 phỳt = gi
? Thi gian xe khỏch
? Thi gian xe ti ó i
? Yờu cu bi
? Gi x l ghỡ, y l gỡ.
? iu kin v n v ca x,
y.
Vy s phi tỡm l 74
xe khaựch
xe taỷi
TP.HCM
TP.CT
ẹieồm gaờp
-9/5 gi
14/5 gi
Gi vn tc xe ti l x (km/k)
v vn tc xe khỏch l y (km/h).
iu kin: x, y l nhng s
dng
-HS: x, y>0 (km/h)
-HS:
14
( )
5
x km
-HS:
9
( )
5
x km
-HS: :
14 9
189
5 5
x y
+ =
<=>14x+9y=945
Bc 3: Vy s phi tỡm l 74
Vớ d 2: SGK Tr 21
-Gii-
1 gi 48 phỳt =
9
5
gi
Gi vn tc xe ti l x (km/k) v
vn tc xe khỏch l y (km/h).
iu kin: x, yl nhng s dng
Quóng ng xe ti i :
14
( )
5
x km
Quóng ng xe khỏch i:
9
( )
5
x km
Hai xe i ngc chiu v gp
nhau nờn:
14 9
189
5 5
x y
+ =
<=>14x+9y=945 (1)
Theo bi: Mi gi xe khỏch
i nhanh hn xe ti l 13km nờn
13y x =
(2)
T (1) v (2) ta cú HPT:
13
14 9 945
y x
x y
=
+ =
gii h phng
trỡnh ta tỡm c x =36,y =49
(tha món )
Vy vn tc ca xe khỏch l 49
km/h,ca xe ti l 36km/h
Hot ng 4: Hng dn v nh
- Hc bi theo v ghi v SGK.
- BTVN: 28, 29, 30 Tr 22 SGK.
- Chun b bi mi Gii bi toỏn bng cỏch lp h phng trỡnh.
Tun 22: Ngy son:24/01/2010
Ngy dy:28/01/2010
9
189 km
km
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tiết 41 §6.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-
HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Nắm được quy ước 1 công việc, biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn.
- HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình.
? Bài 29 SGK Tr 22.
-GV: Yêu cầu HS nhận xét
GV: Đánh giá và cho điểm.
-HS: Trả lời như SGK.
Gọi x là số quýt, y là số cam.
Điều kiện: x, y nguyên dương.
Theo đề bài ta có: x + y = 17
Theo điều kiện sau:
3x + 10y=100 Ta có HPT.
17
3 10 100
x y
x y
+ =
+ =
Giải hệ ta được:x =10; y = 7
Hoạt động 2:Các ví dụ
Ví dụ 3 SGK Tr 22
? Một HS đọc đề bài.
? Yêu cầu đề bài
? Nên đặt ẩn số là đại lượng gì.
? Nêu điều kiện của ẩn.
? Mỗi ngày đội A làm được …
? Mỗi ngày đội B làm được …
? Do mỗi ngày phần việc đội A
làm được nhiều gấp rưỡi đội B
nên ta có phương trình nào ?
? Mỗi ngày hai đội cùng làm
chung được bao nhiêu phần
công việc ?
?Ta có được HPT nào ?Hãy
giải HPT để tìm ra x,y
? Hãy so sánh điều kiện ban
đầu.
? Hãy thử lại.
? Kết luận.
-Một HS đọc
-Số ngày đội A, B làm một
mình hoàn thành toàn bộ công
việc
Điều kiện : x, y > nguyên
dương.
-
1
x
(công việc)
-
1
y
(công việc)
-
1
x
=1,5
1
y
hay
1 3
2x y
=
(1)
-
1 1 1
24x y
+ =
(2)
1 3
2
1 1 1
24
x y
x y
=
+ =
<=>
3
2
1
24
u v
u v
=
+ =
1/ Ví dụ 3 SGK Tr 22
Gọi x là số ngày đội A làm một
mình hoàn thành toàn bộ công
việc; y là là số ngày đội B làm
một mình hoàn thành toàn bộ
công việc. Điều kiện : x, y >0
-Mỗi ngày đội A làm được
1
x
(công việc)
- Mỗi ngày đội B làm được
1
y
(công việc)
-Do mỗi ngày phần việc đội A
làm được nhiều gấp rưỡi đội B
nên ta có phương trình
1
x
=1,5
1
y
hay
1 3
2x y
=
(1)
-Mỗi ngày hai đội cùng làm
chung được
1 1 1
24x y
+ =
(2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
10
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
? 7 (HS hoạt động nhóm)
-GV: Quan sát HS hoạt động
nhóm.
1 1
1
60
60
1 1
1
40
40
60(choïn)
40(choïn)
u
x
v
y
x
x
=
=
<=> <=>
=
=
=
<=>
=
-HS: Hoạt động nhóm.
-Kết quả:
24 24 1
1,5
x y
x y
+ =
=
(*)
1 3
2
1 1 1
24
x y
x y
=
+ =
Giải hệ phương trình ta tìm
được x= 60,y=40 (thỏa mãn)
Vậy đội A làm trong 60 ngày.
Đội B làm trong 40 ngày.
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 31 SGK tr 23.
? Một HS đọc đề toán và tóm
tắt.
? Đặt ẩn là đại lương nào?
? Đặt điều kiện cho ẩn.
? Công thức tính diện tích hình
vuông.
? Theo điều kiện đầu ta có
phương trình nào.
? Ta có hệ phương trình nào.
? Hãy giải HPT
? Hãy trả lời bài toán.
-HS: Đọc đề và tóm tắt
-Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là
hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông. Điều kiện x, y >0
-S = x.y/2
-HS: (x+3)(y+3)/2 – xy/2 = 36
<=> x + y = 21 (1)
-HS: xy/2 - (x - 2)(y - 4)/2 = 26
<=> 2x +y = 30 (2)
21 9( )
2 30 12( )
x y x choïn
x y y choïn
+ = =
<=>
+ = =
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông
lần lượt là 9cm và 12cm
Bài 31 SGK tr 23.
-Gọi x(cm), y(cm) lần lượt là
hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông. Điều kiện x, y >0
Theo điều kiện đầu ta có (x+3)
(y+3)/2 – xy/2 = 36
<=> x + y = 21 (1)
Theo điều kiện sau ta có
xy/2 - (x - 2)(y - 4)/2 = 26
<=> 2x +y = 30 (2)
21
2 30
9( )
12( )
x y
x y
x choïn
y choïn
+ =
+ =
=
<=>
=
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông
lần lượt là 9cm và 12cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: bài 32, 33 SGK Tr 24
- Xem kỹ lại ví dụ 3 SGK.
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
11
x
y
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 22: Ngày soạn:24/01/2010
Ngày dạy:29/01/2010
Tiết 42:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- HS có kỹ năng phân tích và thiết lập HPT.
- Hình thành thói quen phân tích một sự việc có vấn đề.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Bài 33 Tr 24 SGK.
? Một HS lên bảng.
? HS nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét đánh giá và cho
diểm
-HS: Gọi x là số ngày người thứ nhất làm một mình hoàn thành
toàn bộ công việc; y là là số ngày người thứ hai làm một mình
hoàn thành toàn bộ công việc. Điều kiện : x, y >0
-Mỗi ngày người thứ 1 làm được
1
x
(cv)
- Mỗi ngày người thứ 2 làm được
1
y
(cv)
-Mỗi ngày hai người cùng làm được
1 1 1
16x y
+ =
(1)
-Theo điều kiện sau :
3 6 1
4x y
+ =
(2)
-Đáp số: x= 24 (ngày) ; y = 48 (ngày)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 34 SGK Tr 24:
? Một HS đọc đề toán.
? Nêu yêu cầu của bài toán
? đặt ẩn là đại lượng nào.
? Hãy đặt điều kiện cho ẩn
? Nếu tăng mỗi luống lên 8 và
số cây trong mỗi luống giảm đi
3 thì số cây là bao nhiêu.
? Nếu giảm mỗi luống đi 4 và
tăng số cây trong mỗi luống lên
3 thì số cây là ?
-HS:
Gọi x là số luống, y là số cây
bắp cải trồng trong một luống.
Điều kiện x, y nguyên dương.
Khi đó số cây là x.y (cây)
Theo điều kiện đầu:
x.y - (x+8)(y -3) = 54
<=> 3x -8y =30 (1)
Theo điều kiện sau:
(x -4)(y +2) – xy = 32
<=> 2x – 4y = 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
3 8 30 50( )
2 20 15( )
x y x choïn
x y y choïn
− = =
<=>
− = =
Vậy số bắp cải là: 575 cây
Bài 34 SGK Tr 24:
Gọi x là số luống, y là số cây
bắp cải trồng trong một luống.
Điều kiện x, y nguyên dương.
Khi đó số cây là x.y (cây)
Theo điều kiện đầu:
x.y - (x+8)(y -3) = 54
<=> 3x -8y =30 (1)
Theo điều kiện sau:
(x -4)(y +2) – xy = 32
<=> 2x – 4y = 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
3 8 30 50( )
2 20 15( )
x y x choïn
x y y choïn
− = =
<=>
− = =
Vậy số bắp cải là: 575 cây
Bài 35 SGK tr 24:
? Một HS đọc đề toán.
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Đặt ẩn là đại lượng nào.
? Hãy đặt điều kiện cho ẩn.
? Số tiền mua 9 quả thanh yên
-HS: gọi x là giá mỗi quả thanh
yên, y là giá mỗi quả táo rừng.
Điều kiện x, y >0.
Số tiền mua 9 quả thanh yên và
8 quả táo rừng là:9x+8y =
107(1)
Bài 35 SGK tr 24:
-Giải-
Gọi x là giá mỗi quả thanh yên,
y là giá mỗi quả táo rừng. Điều
kiện x, y >0.
Số tiền mua 9 quả thanh yên và
12
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
và 8 quả táo rừng là ?
? Số tiền mua 7 quả thanh yên
và 7 quả táo rừng là ?
? Ta có HPT nào?
? Hãy trả lời yêu cầu bài toán.
Số tiền mua 7 quả thanh yên và
7 quả táo rừng là: 7x+7y=91(1)
Từ (1) và (2) ta có HPT
9 8 107 3( )
7 7 91 10( )
x y x choïn
x y y choïn
+ = =
<=>
+ = =
Vậy giá mỗi quả thanh yên là 3
rupi. Giá mỗi quả thanh yên là
10 rupi.
8 quả táo rừng là:9x+8y
=107(1)
Số tiền mua 7 quả thanh yên và
7 quả táo rừng là: 7x+7y=91(1)
Từ (1) và (2) ta cóHPT
+ =
+ =
=
<=>
=
9 8 107
7 7 91
3( )
10( )
x y
x y
x c hoïn
y choïn
Vậy giá mỗi quả thanh yên là 3
rupi. Giá mỗi quả thanh yên là
10 rupi
Bài 38 SGK tr 24
? Một HS đọc đề toán.
? Nêu yêu cầu của bài toán
? Đặt ẩn là đại lượng nào.
? Hãy đặt điều kiện cho ẩn.
? đổi 1 giờ 20 phút = … giờ
? 10 phút = … giờ; 12 phút =
… giờ
? Bài này giống bài nào mà ta
đã làm.
? Một giờ vòi I, vòi Ii chảy
được …
? một giờ hai vòi chảy chung
được
? 1/6 giờ vòi I chảy được …
? 1/5 giờ vòi II chảy được …
? Ta có HPT nào?
-HS:
Gọi x là thời gian (giờ) vòi thứ
nhất chảy (một mình) đầy bể, y
là thời gian (giờ) vòi thứ nhất
chảy (một mình) đầy bể. Điều
kiện x, y>0.
-Một giờ vòi I chảy được
1
x
(cv)
-Một giờ vòi II chảy được
được
1
y
(cv)
-Một giờ hai vòi chảy được
được
1 1 1
16x y
+ =
(1)
-Theo điều kiện sau :
1 1 2
6 5 15x y
+ =
(2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
1 1 1
2( )
16
4( )
1 1 2
6 5 15
x choïn
x y
y choïn
x x
+ =
=
<>
=
+ =
Bài 38 SGK tr 24
Giải
Gọi x là thời gian (giờ) vòi thứ
nhất chảy (một mình) đầy bể, y
là thời gian (giờ) vòi thứ nhất
chảy (một mình) đầy bể. Điều
kiện x, y>0.
-Một giờ vòi I chảy được
1
x
(cv)
-Một giờ vòi II chảy được
được
1
y
(cv)
-Một giờ hai vòi chảy được
được
1 1 1
16x y
+ =
(1)
-Theo điều kiện sau :
1 1 2
6 5 15x y
+ =
(2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
1 1 1
2( )
16
4( )
1 1 2
6 5 15
x choïn
x y
y choïn
x x
+ =
=
<>
=
+ =
Vậy vòi thứ nhất chảy trong 2
(giờ) , vòi thứ hai chảy trong
4 (giờ)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Bài tập về nhà 36, 37, 39 SGK.
- Chuẩn bị bài mới “Luyện tập”
13
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 23: Ngày soạn:30/01/2010
Ngày dạy:04/02/2010
Tiết 43:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS nắm được và vận dụng các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- HS có kỹ năng phân tích và thiết lập HPT.
- Hình thành thói quen phân tích một sự việc có vấn đề.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị: máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bài 36 SGK Tr 24
GV: Gọi HS lên bảng giải
bài tập 36
GV: nhận xét và ghi điểm
-HS:
Gọi x là * thứ nhất, y là * thứ
hai. Điều kiện x, y nguyên
dương.
Số lần bắn của vận động viên
là : x + y = 100 – (25+15+42)
<=> x + y = 18 (1)
Theo đề bài điểm TB của vận
động viên là 8,69 nghĩa là:
25.10 42.9 8. 15.7 6
8,69
100
4 3 68(2)
x y
x y
+ + + +
=
<=> + =
Từ (1) và (2) ta có HPT
18 14( )
4 3 68 4( )
x y x choïn
x y y choïn
+ = =
<=>
+ = =
Vậy 4 lần bắn được 8 điểm và
14 lần bắn được 6 điểm
Gọi x là * thứ nhất, y là * thứ
hai. Điều kiện x, y nguyên
dương.
Số lần bắn của vận động viên
là : x + y = 100 – (25+15+42)
<=> x + y = 18 (1)
Theo đề bài điểm TB của vận
động viên là 8,69 nghĩa là:
25.10 42.9 8. 15.7 6
8,69
100
4 3 68(2)
x y
x y
+ + + +
=
<=> + =
Từ (1) và (2) ta có HPT
18 14( )
4 3 68 4( )
x y x choïn
x y y choïn
+ = =
<=>
+ = =
Vậy 4 lần bắn được 8 điểm và
14 lần bắn được 6 điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 37: SGK Tr 24:
? Một HS đọc đề toán.
? Nêu yêu cầu của bài toán.
? Đặt ẩn là đại lượng nào.
? Hãy đặt điều kiện cho ẩn.
? Hai vật có chạy cùng nhau
không
? Vậy phải giả sử như thế
nào.
? Công thức tính chu vi
đường tròn
? Sau 4 giây vật thứ nhất
chạy được ,vật thứ hai chạy
được
? Cứ 4 giây lại gặp nhau một
lần có nghĩa là …
-HS:
Gọi vận tốc của vật thứ nhất là
x(cm/s), vận tốc của vật thứ nhất
là y(cm/s). điều kiện x, y >0 (giả
sử x>y)
-HS: C = 2
∏
R.
4x (cm).
4y (cm).
-Khi chạy ngược chiều cứ 4 giây
lại gặp nhau một lần có nghĩa là:
4x + 4y = 20
∏
(1)
Bài 37: SGK Tr 24
Gọi vận tốc của vật thứ nhất là
x(cm/s), vận tốc của vật thứ nhất
là y(cm/s). điều kiện x, y >0 (giả
sử x>y)
Sau 4 giây vật thứ nhất chạy
được 4x (cm).
Sau 4 giây vật thứ hai chạy
được 4y (cm).
Khi chạy ngược chiều cứ 4 giây
lại gặp nhau một lần có nghĩa là:
4x + 4y = 20
∏
(1)
Khi chuyển động ngược chiều
cứ 20 giây hai vật lại gặp nhau,
có nghĩa là sau 20 giây vật thứ
nhất vượt vật thứ hai một vòng,
do đó:
14
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
? Khi chuyển động ngược
chiều cứ 20 giây hai vật lại
gặp nhau, có nghĩa là …
? Ta có HPT nào?
? Hãy giải hpt.
-Sau 20 giây vật thứ nhất vượt
vật thứ hai một vòng, do đó:
20x – 20 y = 20
∏
(2)
4 4 20 5
20 20 20
3 ( )
2 ( )
x y x y
x y x y
x choïn
y choïn
+ = Π + = Π
<=>
− = Π − = Π
= Π
= Π
20x – 20 y = 20
∏
(2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
4 4 20 5
20 20 20
3 ( )
2 ( )
x y x y
x y x y
x choïn
y c hoïn
+ = Π + = Π
<=>
− = Π − = Π
= Π
= Π
Vậy vận tốc của vật thứ nhất là
3
∏
(cm/s), vận tốc của vật thứ
hai là 2
∏
(cm/s)
Bài 45 SBT Tr 10
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV: Cho HS hoạt động
nhóm.
-GV: Quan sát các nhóm hoạt
động.
-GV: Nhận xét đánh giá và
cho điểm từng nhóm.
-Kết quả hoạt động nhóm:
Gọi x là số ngày người thứ nhất
làm một mình hoàn thành toàn
bộ công việc; y là là số ngày
người thứ hai làm một mình
hoàn thành toàn bộ công việc.
Điều kiện : x, y >0
-Mỗi ngày người thứ 1 làm
được
1
x
(cv)
- Mỗi ngày người thứ 2 làm
được
1
y
(cv)
-Mỗi ngày hai người cùng làm
được
1 1 1
4x y
+ =
(1)
-Theo điều kiện sau :
10 1
1
x y
+ =
(2)
Từ (1) và (2) ta có HPT
1 1 1
12( )
4
10 1 6( )
1
x choïn
x y
y choïn
x y
+ =
=
<=>
=
+ =
Bài 45 SBT Tr 10
Gọi x là số ngày người thứ nhất
làm một mình hoàn thành toàn
bộ công việc; y là là số ngày
người thứ hai làm một mình
hoàn thành toàn bộ công việc.
Điều kiện : x, y >0
-Mỗi ngày người thứ 1 làm
được
1
x
(cv)
- Mỗi ngày người thứ 2 làm
được
1
y
(cv)
-Mỗi ngày hai người cùng làm
được
1 1 1
4x y
+ =
(1)
-Theo điều kiện sau :
10 1
1
x y
+ =
(2)
1 1 1
12( )
4
10 1 6( )
1
x choïn
x y
y choïn
x y
+ =
=
<=>
=
+ =
Người thứ nhất làm trong 12
ngày
Người thứ hai là trong 6 ngày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK. BTVN: 40, 42, 47 SBT
- Chuẩn bị bài ôn tập chương III
Tuần 23: Ngày soạn:30/01/2010
15
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Ngày dạy:05/02/2010
Tiết 44:
§ ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương,đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với
minh họa hình học của chúng.
+Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:Phương pháp thế và phương pháp cộng đại
số.
-Cũng cố và nâng cao các kĩ năng:
+Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
+Giải các bài toàn bằng cách lập hệ phương trình.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết
-GV: Treo bảng phụ:
1/ Định nghĩa phương trình
bậc nhất hai ẩn số?
2/ Quy tắc giải HPT bằng
phương pháp thế và công.
3/ Các bước giải bài toán
bằng cách lập HPT?
4/
3
1
x y
x y
+ =
− =
có nghiệm x =
2; y=1
Đúng hay sai? Vì sao?
5/
( , , , ', ',' 0)
' ' '
ax by c
a b c a b khaùc
a x b y c
+ =
+ =
a) Có vô số nghiệm khi nào?
b) Vô nghiệm khi nào?
-HS: Trả lời như SGK Tr 26
-HS: đúng vì khi thay x = 2 và y
= 1 vào HPT ta thấy giá trị hai vế
bằng nhau.
)
' '
)
' '
)
'
a b c
a
a b c
a b c
b
a b c
a b
c
a b
= =
= ≠
≠
I/ Lý thuyết:
(SGK)
Hệ
( , , , ', ',' 0)
' ' '
ax by c
a b c a b khaùc
a x b y c
+ =
+ =
a) Có vô số nghiệm nếu
' '
a b c
a b c
= =
b) Vô nghiệm nếu
' '
a b c
a b c
= ≠
c) Có một nghiệm duy nhất nếu
'
a b
a b
≠
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 41: Giải hệ phương trình
:
5 (1 3) 1
)
(1 3) 5 1
x y
a
x y
− + =
− + =
(*)
? Hệ số có đối nhau hoặc
bằng nhau không.
? Giải theo phương pháp
nào.
? Giải bằng phương pháp
cộng.
-GV: quan sát hs thảo luận
nhóm
(1 3) 5 2 1 3
(*)
(1 3) 5 5 5
3 5 3 1
(1 3) 5 1
5 3 1
3
(1 3) 5 1
x y
x y
y
x y
y
x y
− + = −
<=>
− + =
= + −
<=>
− + =
+ −
=
<=>
− + =
5 (1 3) 5 5
(*)
2 (1 3) 5 1 3
5 3 1
3
(1 3) 5 1
x y
x y
x
x y
− + =
<=>
− + + = +
+ +
=
<=>
− + =
Từ đó suy ra nghiệm của hệ
II.Bài tập:
Bài 41: Giải hệ phương trình :
5 (1 3) 1
)
(1 3) 5 1
x y
a
x y
− + =
− + =
(*)
5 (1 3) 5 5
(*)
2 (1 3) 5 1 3
5 3 1
3
(1 3) 5 1
x y
x y
x
x y
− + =
<=>
− + + = +
+ +
=
<=>
− + =
16
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
-GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có)
phương trình (*) là
5 3 1
3
5 3 1
3
x
y
+ +
=
+ −
=
b)
2
2
1 1
( )
3
1
1 1
x y
x y
I
x y
x y
+ =
+ +
+ = −
+ +
? Giải hệ trên bằng phương
pháp đặt ẩn phụ.
? Đặt u = … ; v = …
? Đặt điều kiện cho ẩn.
? Ta có hệ phương trình nào.
? Hãy giải hpt theo biến mới
-GV: Lưu ý HS trong quá
trình biến đổi nên rút gọn và
chú ý về dấu.
-HS:
;
1 1
x y
u v
x y
= =
+ +
Điều kiện x
≠
-1; y
≠
-1 khi đó
2 2
( )
3 1
2( 2 1)
2 2
5
2 6 2
3 1
2( 2 1)
2( 2 1)
1 5
5
3 2 1
3 2 1
1 5
5
2( 2 1)
7 2
3 2 1
6 3 2
u v
I
u v
u v
v
u v
u v
x
v
x
y
u
y
x
y
+ =
< =>
+ = −
+
+ =
= −
<= > <= >
+ = −
+ = −
+
+
= −
= −
+
<= < =>
−
−
=
=
+
+
= −
+
<= >
−
=
−
Vậy nghiệm của HPT (I) là
2( 2 1)
7 2
3 2 1
6 3 2
x
y
+
= −
+
−
=
−
b)
2
2
1 1
( )
3
1
1 1
x y
x y
I
x y
x y
+ =
+ +
+ = −
+ +
-Giải-
;
1 1
x y
u v
x y
= =
+ +
Điều kiện x
≠
-1; y
≠
-1 khi đó
2 2
( )
3 1
2( 2 1)
2 2
5
2 6 2
3 1
2( 2 1)
2( 2 1)
1 5
5
3 2 1
3 2 1
1 5
5
2( 2 1)
7 2
3 2 1
6 3 2
u v
I
u v
u v
v
u v
u v
x
v
x
y
u
y
x
y
+ =
< = >
+ = −
+
+ =
= −
< = > < = >
+ = −
+ = −
+
+
= −
= −
+
< = < = >
−
−
=
=
+
+
= −
+
< = >
−
=
−
Vậy nghiệm của HPT (I) là
2( 2 1)
7 2
3 2 1
6 3 2
x
y
+
= −
+
−
=
−
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Bài tập về nhà 42 đến 46 Trang 27 SGK
- Tiết sau ôn tập chương tiếp.
Tuần 24: Ngày soạn:20/02/2010
17
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Ngày dạy:25/02/2010
Tiết 45:
§ ÔN TẬP CHƯƠNG III(tiếp)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương,đặc biệt chú ý:
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với
minh họa hình học của chúng.
+Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:Phương pháp thế và phương pháp cộng đại
số.
-Cũng cố và nâng cao các kĩ năng:
+Giải các bài toàn bằng cách lập hệ phương trình.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra HS1:Giải hệ phương
trình sau
2 3 6
3
x y
x y
+ =
− =
Kiểm tra HS2
Cho hệ phương trình
ax +by =c
( , , , ', ', ' 0)
a'x+b'y=c'
a b c a b c
≠
Tìm hệ thức liên hệ giữa
a,b,c,a’,b’,c’ để hệ :
a) Có vô số nghiệm
b) vô nghiệm
c) có một nghiệm duy nhất
Hs1: giải hệ phương trình
HS2: trả lời lý thuyết
2 3 6
3
2 3 6
3 3 9
5 15 3
3 0
x y
x y
x y
x y
x x
x y y
+ =
− =
+ =
⇔
− =
= =
⇔ ⇔
− = =
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 43 (SGK/27)
GV: yêu cầu HS đọc đề bài
,sau đó tóm tắt bài toán.
? Hãy tìm mối liên hệ giữa 3
đại lượng: vận tốc,thời gian và
quãng đường?
?Khi 2 người xuất phát cùng
một lúc đến khi gặp nhau thì
thời gian của người đi từ A và
B như thế nào với nhau. Từ đó
em thiét lập được phương trình
nào?
? Nữa quãng đường người đi từ
A đi hết thời gian bao
nhiêu,người đi từ B đi hết thời
HS đọc đề bài,tóm tắt đề bài
Ngược chiều thì gặp nhau tại C
cách A 2km
Người đi chậm (từ B) xuất phát
trước 6 phút thì 2 người gặp
nhau chính giưa quãng đường.
Tìm vận tốc của mỗi người.
HS: Quãng đường = vận tốc x
thời gian.
Bằng nhau.
Nếu gọi vân tốc của người đi từ
A là x,người đi từ B là y thì ta
có phương trình:
2000 1600
x y
=
1800
x
,
1800
y
. Ngừoi đi từ B đi
Bài tập 43 (SGK/27)
Gọi vận tốc của người đi từ A
là x(m/phút),người đi từ B là y
(m/phút).ĐK x,y >0
Khi 2 người gặp nhau ,người đi
từ A đi được 2km nên thời gian
người A đi hết
2000
x
. Người B
đi được 1,6 km nên hết thời
gian
1.600
y
.
Hai người gặp nhau có nghĩa
cùng đi hết thời gian như
nhau,nên ta có phương trình.
2000 1600
x y
=
(1).
Thời gian người đi từ A đi
18
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
gian bao nhiêu. Ai đi nhanh,ai
đi chậm? Tư đó em thiết lập
được phương trình nào?
GV: Gợi ý giải hệ PT bằng pp
đặt ẩn phụ.
GV: yêu cầu HS lên bảng trình
bày .
GV: Kiểm tra bài làm của HS
dưới lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm
chậm
Ta có pt :
1800 1800
6
x y
= −
Ta có hệ pt
2000 1600
1800 1800
6
x y
x y
=
= −
HS: lên bảng trình bày.
HS: dười lớp cùng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
được nữa quãng đường là
1800
x
.Người đi từ B là
1800
y
(phút).
Vì người đi từ B xuất phát
trước 6 phút nên ta có phương
trình
1800 1800
6
x y
= −
(2)
Tư (1) và (2) ta có hệ phương
trình
2000 1600
1800 1800
6
x y
x y
=
= −
. Giải hệ
phương trình ta được x =75,
y=60. thỏa mãn đk.
Vậy vận tốc của người đi từ A
là 75 m/phút,người đi từ B là
60 m/phút
Bài 46 (SGK/27)
Gv: yêu cầu HS đọc kĩ đề bài,
nêu tóm tắt bài toán.
?Nếu gọi số thóc mà mỗi đơn
vị thu hoạch được trong năm
ngoái la x,y tấn thì ta có được
phương trình nào?
?Năm nay đơn vị I thu hoạch
được bao nhiêu?
?Đơn vị II thu hoạch được bao
nhiêu?
?Cả hai đơn vị được 819 tấn
nên ta có phương trình nào?
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng
giải,cả lớp cùng làm vào vở.
GV: Kiểm tra bài làm của HS
dưới lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm
HS: đọc đề bài và nêu tóm tắt
bài toán.
Năm ngoái cả 2 đơn vị thu
được:720 tấn.
Năm nay ,đơn vị I vượt mưc
15%,đơn vị 2 vượt mức 20%.
Cả 2 đơn vị 819 tấn.
Hỏi:mỗi năm 1 đơn vị thu
hoach được bao nhiêu tấn?
HS: x+y =720
HS:x + 0.15x
HS:y+0.12y.
HS:
x + 0,15x + y + 0,12 y = 819
HS: cả lớp cùng làm,1 HS lên
bảng giải bài toán.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 46 (SGK/27)
Gọi số thóc năm ngoái đơn vị
thứ nhất thu được là x (tấn) đơn
vị thứ hai thu được là y (tấn) .
ĐK: x, y > 0
- Cả hai đơn vị thu được 720
tấn ta có phương trình: x + y =
720 (1)
- Đơn vị thứ nhất vượt mức
15% , đơn vị thứ hai vượt mức
12% cả hai đơn vị thu hoạch
được 819 tấn ta có phương
trình:
x + 0,15x + y + 0,12 y = 819
(2)
Từ (1 ) và (2) ta có hệ phương
trình :
720
1,15 1,12 819
x y
x y
+ =
+ =
⇔
1,15 1,15 828
1,15 1,12 819
x y
x y
+ =
+ =
⇔
0,03 9
720
y
x y
=
+ =
⇔
300
420
y
x
=
=
Năm ngoái đơn vị thứ I thu
được 420 tấn thóc đơn vị thứ II
thu được 300 tấn thóc .
Hoạt động 3.Hướng dẫn về nhà:
19
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
+Ôn tập lại các dạng bài tập của chương III, và lí thuyết có liên quan.
+ Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng .
+ Giải hệ bằng cách đặt ẩn phụ. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
+ Đọc trước nội dung bài 1 chương 4.
Hướng dẫn bài 47 SBT trang 10.
- Gọi vận tốc của Bác Toàn là x (km / h ) , vận tốc của cô Ba Ngần là y ( km/h) . ĐK : x , y > 0
- Quãng đường Bác Toàn đi trong 1,5 giờ là: 1,5x (km).
- Quãng đường cô Ba Ngần đi trong 2 giờ là: 2y (km).
Theo bài ra ta có phương trình : 1,5x+2y=38 (1)
- Sau 1giờ 15’ Bác Toàn đi được quãng đường là
5
4
x
( km ) cô Ba Ngần đi được quãng đường là
5
4
y
. Vì hai người còn cách nhau 10,5 km
→ ta có phương trình :
5
4
x
+
5
4
y
=38-10,5
22x y⇔ + =
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
1,5 2 38
22
x y
x y
+ =
+ =
⇔
1,5 2 38
2 2 44
x y
x y
+ =
+ =
0,5 6 12
22 10
x x
x y y
= =
⇔ ⇔
+ = =
Tuần 24: Ngày soạn:20/02/2010
Ngày dạy:26/02/2010
Tiết 46 KIỂM TRA CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu:
- HS được kiểm tra kiến thức về chương hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
- Kiểm tra kỹ năng vận dụng qui tắc thế và qui tắc cộng để giải hệ phương trình,khi nào thì hệ
phương trình có nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
- HS có thái độ làm bài nghiêm túc, sáng tạo.
II/Chuẩn bị:
GV: theo đề chung
HS: chuẩn bị giấy kiểm tra,MTBT
(kiểm tra theo đề chung)
20
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 25: Ngày soạn:28/02/2010
Ngày dạy:04/03/2010
Tiết 47:
CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y = ax
2
(a
≠
0).
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1 HÀM SỐ y = ax
2
(a
≠
0)
I. Mục tiêu:
Hs thấy trong thực tế có những hàm số có dạng y = ax
2
(a
≠
0).
HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
HS nắm vững các tính chất của hàm số y = ax
2
(a
≠
0).
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 ( giới thiệu kiến thức của chương)
-Ta đã học hàm số bậc nhất và
phương trình bậc nhất. Trong
chương này chúng ta sẽ học
hàm số y = ax2(a
≠
0) và
phương trình bậc hai. Qua đó
ta thấy rằng chúng có nhiều
ứng dụng trong thực tiễn
-GV: giới thiệu từng bài học
trong chương.
-HS: Lắng nghe
-Học sinh giở mục lục SGK để
xem.
Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu
? Một học sinh đọc
-GV: Hướng dẫn để đưa đến y
= ax
2
(a
≠
0).
-HS: đọc
1/ Ví dụ mở đầu: (SGK)
Công thức s = 5t
2
biểu thị một
hàm số có dạng y = ax
2
(a
≠
0)
Họat động 3 : Tính chất hàm số y = ax
2
(a
≠
0)
? Yêu cầu HS làm ? 1
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
?Yêu cầu hs làm ?2.
-Đối với hàm số y = 2x
2
? Hệ số a âm hay dương
? Khi x tăng nhưng x<0 thì giá
trị tương ứng của y tăng hay
giảm
? Khi x tăng nhưng x>0 thì giá
trị tương ứng của y tăng hay
giảm
-Đối với hàm số y = -2x
2
? hệ số a âm hay dương.
? Khi x tăng nhưng x<0 thì giá
-HS: Thực hiện : ? 1
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y =
2x
2
18 8 2 0 2 8 19
y=-
2x
2
-18 -8 -2 0 -2 -8 -18
-HS: a>0
-HS: … giảm
-HS: ……… tăng
-HS: a<0
-HS: … tăng
-HS: ……… giảm
1/ Tính chất hàm số y =
ax2(a
≠
0):
21
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
trị tương ứng của y tăng hay
giảm
? Khi x tăng nhưng x>0 thì giá
trị tương ứng của y tăng hay
giảm
? Khái niệm hàm số đồng biến,
nghịch biến.
? nêu tập xác định của hàm số
? Nếu a>0 thì …
? Nếu a<0 thì …
-GV: cho học sinh hoạt động
nhóm ?2
(gợi ý: dựa vào bảng giá trị)
? hãy rút ra nhận xét :
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho
điểm.
-GV: yêu cầu học sinh làm ?4
? Hãy kiểm nghiệm lại nhận xét
nói trên.
? Nêu tính chất của hàm số y =
ax
2
(a
≠
0) .
? Nêu nhận xét:
-HS: Trả lời miệng
-HS: hoạt động nhóm
-Kết quả :
Ta có : khi x
≠
0 => x
2
>0
∀
x
=>2x
2
>0
∀
x =>y=2x
2
>0
∀
x
≠
0
Khi x = 0 => y = 0
Ta có : khi x
≠
0 => x
2
>0
∀
x
=>2x
2
>0
∀
x =>-2x
2
<0
=> y= -2x
2
>0
∀
x
≠
0
Khi x = 0 => y = 0
* Nếu a>0 thì y>0
∀
x
≠
0; y = 0
khi x = 0. GTNN của hàm số y = 0
* Nếu a<0 thì y<0
∀
x
≠
0; y = 0
khi x = 0. GTLN của hàm số y = 0
-Học sinh làm vào vở.
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y =
1/2x
2
9/2 2 1/2 0 1/2 2 9/2
y=-
1/2x
2
-
9/2
-2 -1/2 0 -1/2 -
2
-9/2
TÍNH CHẤT:
* Nếu a>0 thì hàm số nghịch
biến khi x <0 và đồng biến khi
x>0
* Nếu a<0 thì hàm số đồng
biến khi x <0 và nghịch biến
khi x>0
NHẬN XÉT:
* Nếu a>0 thì y>0
∀
x
≠
0; y
= 0 khi x = 0. GTNN của hàm
số
y = 0
* Nếu a<0 thì y<0
∀
x
≠
0; y
= 0 khi x = 0. GTLN của hàm
số
y = 0
Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà.
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: 1 + 2 + 3 Tr 30 và 31
+Chuẩn bị bài luyện tập
22
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 25: Ngày soạn:28/02/2010
Ngày dạy:05 /03/2010
Tiết 48 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+Hs được củng cố khái niệm hàm số y = ax
2
(a
≠
0). Và một số tính chất của nó.
+HS có kỹ năng tính giá trị tương ứng, nhận dạng hàm số y = ax
2
+Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất của hàm số
y = ax
2
(a
≠
0)
? nêu nhận xét hàm số
y = ax
2
(a
≠
0)
-HS: Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Trang 31 SGK.
? Một HS đọc đề toán
? Quãng đường của một rơi tự do
? Sau 1 giây vật này cách mặt đất
bao nhiêu mét
? Sau 2 giây vật này cách mặt đất
bao nhiêu mét
? Sau bao lâu vật này tiếp xúc
đất
? t
2
= …
Bài 3: Trang 31 SGK.
? một HS đọc đề bài
? F = av
2
=> a = ……
? v = ……; F = ……
? Hãy tính a
? Hãy tính F khi biết v = 10
? Hãy tính F khi biết v = 20
? Con thuyền có thể đi được
trong gió bão được không với v
= 90km/h = 90000m/s
? Vì sao.
-HS: đọc đề
-HS: s = 4t
2
-HS: s1 = 4m
-HS: s2 = 16m
-HS:
2
100
25
4 4
5
s
t
t
= = =
=> =
Vậy sau 5 giây vật chạm đất
-HS:
2 2
120
30
2
F
a
v
= = =
=> F =
30v
2
-F = 30v
2
= 30.10
2
= 3000 N
-F = 30v
2
= 30.20
2
= 1200000
N
-HS: con thuyền không thể đi
được vì 1200
≠
30.90000 (F
≠
30.v
2
)
Bài 2: Trang 31 SGK.
a)
Sau 1 giây vật này cách mặt đất
là : s1 = 4m
? Sau 2 giây vật này cách mặt
đất là : s2 = 16m
b)
Ta có :
2
100
25
4 4
5
s
t
t
= = =
=> =
Vậy sau 5 giây vật chạm đất
Bài 3: Trang 31 SGK.
a)
Ta có :
2 2
120
30
2
F
a
v
= = =
=> F = 30v
2
b)
-F = 30v
2
= 30.10
2
= 3000 N
-F = 30v
2
= 30.20
2
= 1200000 N
c)
con thuyền không thể đi được vì
1200
≠
30.90000 (F
≠
30.v
2
)
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính Caisio-fx220,570MS
Bài đọc thêm: Dùng máy tính bỏ
túi CASIO fx – 220 để tính giá
trị của biểu thức :
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu
Bài đọc thêm: Dùng máy tính
bỏ túi CASIO fx – 220 để tính
giá trị của biểu thức:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu
thức: A = 3x
2
– 3,5x + 2 với x =
4,13.
23
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
thức: A = 3x
2
– 3,5x + 2 với x =
4,13.
-Gv: giới thiệu quy trình bấp
phím
Cách1:
2
3 4 . 1 3
3 . 5 4 . 1 3 2
A x SHIFT x
x
= −
+ =
Cách 2:
2
4 . 1 3 3
3 . 5 2
A Min SHIFT x x
x MR
= −
+ =
Bài tập HS tự thực hành.
Tính giá trị biểu thức S=
2
RΠ
a) R = 0,61
b) R = 1,53
c) R = 2,49
lưu ý pi gần bằng 3,14
-GV: giải thích : nhờ có
x
x
trong lần đầu tiên mà máy đã lưu
lại thừa số pi và dấu x. vì thế
trong hai lần tính sau chỉ cần lần
lượt nhập tiếp các thừa số còn lại
là song.
-HS: Thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV
-HS: Đọc kết quả
-HS: Đọc kết quả
-HS: Thảo luận nhóm và thực
hành
a)
2
x x 0 . 6 1SHIFT
SHIFT x
Π
=
2
2
1 . 5 3 =
2 . 4 9 =
SHIFT x
SHIFT x
-Gv: giới thiệu quy trình bấp
phím
Cách1:
2
3 4 . 1 3
3 . 5 4 . 1 3 2
A x SHIFT x
x
= −
+ =
Cách 2:
2
4 . 1 3 3
3 . 5 2
A Min SHIFT x x
x MR
= −
+ =
a)
2
x x 0 . 6 1SHIFT
SHIFT x
Π
=
2
2
1 . 5 3 =
2 . 4 9 =
SHIFT x
SHIFT x
Họat động 4 : Hướng dẫn về nhà
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+BTVN: 1-8 SBT? Khái niệm đồ thị hàm số ? Cách tính giá trị tương ứng? Biểu diễn điểm lên mặt
phẳng tọa độ.
+Chuẩn bị bài mới
24
Trường THCS Lê Đình Chinh Giáo án đại số 9 kì II
Tuần 26: Ngày soạn:07/03/2010
Ngày dạy:11 /03/2010
Tiết 49:
§ 2 ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX
2
(A
≠
0)
I. Mục tiêu:
+Hs lập được bảng giá trị và biểu điễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
+HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
(a
≠
0)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Họat động 1 : Bài cũ (7 phút)
Kiểm tra HS 1
? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì
Kiểm tra HS2
?Tính các giá trị tương ứng
của y ở bảng trên.
GV: treo bảng phụ có vẽ sẵn
hệ trục tọa độ
? Biểu diễn các điểm sau
trên mp tọa độ Oxy.
O(0;0); A(-3;18); B(-2;8);
C(1;2)
C’(1;2); B’(2;8); A’(3;18)
-GV: Nhận xét, đánh giá và
cho điểm.
-HS: trả lời
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=2x
2
Hoạt động 2: Nêu vấn đề (1 phút)
GV: Các em biết đồ thị hàm
số y= ax+ b (a
≠
0) là một
đường thẳng.bay giờ hãy tìm
hiểu đồ thị h/s y=ax
2
(a
≠
0)
là đường có ình dạng như thế
nào và cách vẽ chúng ra làm
sao? Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu
HS: nghe giới thiệu
Họat động 3 : Ví dụ 1(10 phút)
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y
= 2x
2
GV: vẽ đồ thị
Yêu cầu HS quan sát và vẽ
theo.
GV: Giới thiệu: Đồ thị h/s y
= 2x
2
có dạng như hình vẽ.
Nhấn mạnh: đồ thị h/s này
không phải là một đường
HS: quan sát GV vẽ,rồi tiến hành
vẽ như giáo viên.
HS: nghe giảng
1.Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y =
2x
2
(a >0)
-Lập bảng các giá trị tương ứng
của x và y
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=2x
2
18 8 2 0 2 8 18
-Biểu diễn các điểm
A,B,C,O,C’,B’,A’ trên mặt phẳng
tọa độ.
25