Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.31 KB, 3 trang )


Câu 1:
- Khi hồi hộp sợ hãi huyết áp tăng quá trình tạo thành nớc tiểu diễn ra mạnh
hơnhay i tiu
-Mùa hè mồ hôi ra nhiều nên nớc bài tiết ra qua mồ hôi nhiều nồng độ các
chất trong nớc tiểu tăng lên.
- Cơ thể có khả năng tiết ra kháng thể chống lại các phần tử khác xâm nhập
vào cơ thể do vậy nếu ghép thận không phải của ngời thân thì cơ thể sẽ tự
đào thải.

Câu 2)
+ Mỗi dây thần kinh tuỷ gồm có
- 1 rễ trớc gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tuỷ sống tới các cơ
quan

- 1 rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác đi từ các cơ quan về tuỷ sống

- 2 Rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tuỷ Dây thần
kinh tuỷ gọi là dây pha.
+ Vỏ đại não chứa thân và tua ngắn của nhiều nơron, không có vỏ miêlin tạo
ra màu xám gọi là chất xám.
Câu 3: phn x cú k v khụng k.
+ Giống nhau
- Đều là phản ứng của cơ thể nhàm trả lời các kích thích của môi trờng
- Đều đợc hình thành trên cơ sở xung thần kinh dẫn truyền trong các
cung phản xạ.
Các bộ phận tham gia vào mỗi loại phản xạ đều bao gồm: cơ quan thụ
cảm, trung ơng thần kinh và cơ quan phản ứng
Đều mang ý nghia thích nghi giữa cơ thể và môi trờng
+ Khác nhau:
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện


- Mang tính chất bẩm sinh, chủng
loại.
- Di truyền.
- Bền vững ổn định và tồn tại suốt đời
- Số lợng hạn định
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung ơng thần kinh ở trụ não và tuỷ
sống
- Mang tính chất cá thể, phải trải qua
quá trình tập luyện.
- Không di truyền
- Dễ mất đi khi không đợc củng cố,
luyện tập
- Số lợng không hạn đinh
- Hình thành đờng liên hệ thần kinh
tạm thời.
- Trung ơng thần kinh ở vỏ não.

Câu 4:
Bệnh biếu cổ Bệnh Bazơđô
- Khi thiếu iốt chất tirôxin không đợc
tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều
hoocmon thúc đẩy tuyến giáp hoạt
động gây phì đại tuyến làm thành
biếu cổ.
- Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn trí não
kém phát triển, ngời lớn hoạt động
thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.
Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết
nhiều hoóc môn làm tăng trao đổi

chất, nhịp tim tăng, ngời bệnh luôn
trong trạng thái hồi hộp, căng thản,
mất ngủ sút cân nhanh .)
- Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng
gây biếu cổ, mắt lồ. (
Câu1
*Tính chất sống của tế bào đợc thể hiện:
- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trờng, nhờ đó mà tế bào có khã
năng tích luỷ vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản
- Tế bào còn có khã năng cảm ứng với các kích thích của môi trờng
*Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:
Tất cả mọi hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào. (
+ Màng sinh chất: Thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi
trờng quanh tế bào. (
+ Chất tế bào: Là nơi xãy ra mọi hoạt động sống của tế bào do có các
bào quan thực hiện chức năng khác nhau
- Ti thể là nơi tạo ra năng lợngcho hoạt động sống của tế bào. Ri bô xôm:
là nơi tổng hợp prôtein -Bộ
máy gôn gi: có vai trò thu hồi, tích trữ và phân phối các sản phẩm cho té
bào.Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản.
- Lới nội chất: Đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan trong tế bào.
+ Nhân tế bào
- Là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào .
Đặc biệt trong nhân có chứa nhiểm sắc thể. Đây là cấu trúc quan trọng
có vai trò trong sự di truyền . Tất cẩ các hoạt động nói trên của màng sinh
chát, chất tế bào và nhân làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sản
của cơ thể . Đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác với các tác động
của môi trờng
Câu2
Những đậc điểm tiến hoá của hệ cơ ngời thích nghi với t thế đứng thẳng

và lao động:
+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dới
- Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh
hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.
(Cơ chi dới có xu hớng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( nh cơ mông,,
cơ đùi, cơ bắp) giúp cho sự
vận động di chuyển ( chạy, nhảy ) thoải mái và giữ cho cơ thể có t thế
thăng bằng trong dáng đứng thẳng +Ngoài ra, ở ngồì còn có cơ vận động
lỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói .
- Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt .
Câu3
Các tế bào của cơ thể đợc bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm ( vi khuẩn,
virut ) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.
+ Cơ chế thực bào:
- Khi có vi khuẩn vi rút xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch
cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến,chúng có thể thay đổi hình dạng để có thể
chui qua thành mạch máu đến nơi có vi khuẩn và vi rút.
(- Sau đó các tế bào bạch cầu tạo ra các chân giã bao lấy vi khuẩn và vi
rút và tiêu hoá chúng +
Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào ,sẽ gặp hoạt động bảo vệ
của tế bào B. Các tế bào B tiết kháng thể tơng ứng với loại kháng nguyên
trên bề mặt của vi khuẩn và vỏ vi rút
- Các kháng thể này đến gây phản ứng kết hợp với kháng nguyên và vô
hiệu hoá các kháng nguyên
(+ Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bàolim pho T:
Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B,sẻ gặp
hoạt động của tế bào T.
Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu .các tế bào T di
chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng nguyên.

Sau dó các tế bào T giải phóngcác phân tử prôtein đặc hiệuphá hủy tế
bào vi rút vi khuẩn bị nhiểm
Câu 4 * Thành phần nớc tiểu đầu khác máu:
- Nớc tiểu đầu không có các tế bào máu và các protein có kích thớc lớn.

- Máu có các tế bào máu và protein có kích thớc lớn
*Giãi thích sự khác nhau:
- Nớc tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận
- Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diển ra do sự chênh lệch áp suất giữa
máu và nang cầu thận ( áp suất lọc) phụ thuộc vào kích thớc lỗ lọc
-Màng lọc và vách mao mạch vơí kích thớc lỗ lọc là 30-40
-Nên các tế bào máu và phân tử protein có kích thớc lớn nên không qua đ-
ợc lỗ lọc
Câu 5
*Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não
-Đại não ngời rất phát triển, che lấp cả não trung gianvà não giữa
- Bề mặt của đại não đợc phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não
- Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rảnh làm tăng
diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300- 2500 cm
2
-
Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rảnh
-Võ não dày 2-3mm, gồm 6lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
- Các rảnh: rảnh đỉnh, rảnh thái dơng, rảnh thẳng góc chia đại não thành
các thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dơng.
- Trong mỗi thùy có các khe hẹp và cạn hơn chia thành các hồi não - Dới
võ não là chất trắng, tập hợp thành các đờng dẫ truyền thần kinh nối các
phần khác nhau của đại não và nối đại não với tủy sống và các phần não
khác
* Tiến hóa của đại não ngời.

- Đại não phát triển rất mạnh phủ lên tất cả các phần còn lại của bộ não.
Diện tích của võ não cũng tăng lên rất nhiều do có các khe và các rảnh ăn
sâu vào bên trong, là nơi chứa số lợng lớn nơ ron.
- Võ não ngời ngoài các vùng kể trên còn xuất hiện các vùng viết và nói
cùng các vùng hiểu chữ viết và vùmg hiểu tiếng nói liên quan đến sự hình
thành hệ thống tín hiệu thứ hai là tiếng nói và chữ viết do kết quả quá trình
lao động xã hội của con ngời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×