Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hóa nâng cao chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.97 KB, 26 trang )

Chơng 4
Hiđrocacbon. Nhiên liệu
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
Những hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
, các muối cacbonat kim loại) đợc
gọi là các hợp chất hữu cơ.
Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ đợc gọi là hóa
học hữu cơ.
1. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
Các hợp chất hữu cơ có những đặc điểm chung sau đây :
a) Số lợng các chất hữu cơ rất lớn, lớn hơn số lợng các chất vô cơ nhiều.
Ngày nay ngời ta đã biết khoảng 10 triệu chất hữu cơ so với khoảng một triệu
chất vô cơ.
b) Trong thành phần các hợp chất hữu cơ ngoài cacbon luôn có mặt ta có thể
gặp hầu hết các nguyên tố hóa học, nhng số các nguyên tố thờng xuyên tạo nên
các chất hữu cơ không nhiều, chỉ gồm hiđro (H), oxi (O), nitơ (N) rồi đến các
halogen, photpho (P), lu huỳnh (S).
c) Một lợng rất lớn các hợp chất hữu cơ thờng dễ bay hơi, kém bền với nhiệt
và dễ cháy.
d) Đa số các hợp chất hữu cơ thực tế không tan trong nớc hoặc rất khó tan
trong nớc nhng chúng lại tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
e) Các phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ với nhau thờng xảy ra
chậm và thờng xảy ra theo chiều hớng khác nhau tạo nên hỗn hợp sản phẩm.
57
Các hợp chất hữu cơ đóng vai trò cực kì quan trọng, vai trò sống còn đối với
sự sống vì chúng là những vật liệu chính tạo nên các cơ thể sống (ngời, động
vật, thực vật), tham gia vào các quá trình sống, nhiều nhóm các chất hữu cơ là
những nguồn thức ăn quan trọng của ngời và động vật.
g) ở các hợp chất hữu cơ ta thờng gặp hai hiện tợng đặc biệt đó là sự tồn tại


các dãy đồng đẳng và hiện tợng đồng phân.
II. Cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ
1. Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, nguyên tử các nguyên tố kết hợp với
nhau (hay liên kết với nhau) theo một trật tự xác định và theo đúng hóa trị của
chúng. Trật tự kết hợp đó đợc gọi là cấu tạo hóa học. Nếu thay đổi trật tự kết
hợp sẽ sinh ra chất mới.
2. Trong phân tử các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị 4. Các nguyên
tử cacbon không những liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên
kết với nhau tạo thành mạch cacbon : mạch không nhánh (mạch thẳng), mạch
phân nhánh và mạch vòng kín.
3. Tính chất của các hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử, tức
là vào bản chất và số lợng nguyên tử trong phân tử và phụ thuộc vào cấu tạo
hóa học, tức là vào thứ tự kết hợp của các nguyên tử trong phân tử.
1. Công thức phân tử và công thức cấu tạo
a) Công thức phân tử (CTPT)
Tơng tự nh trong hóa học vô cơ, công thức phân tử các hợp chất hữu cơ cho
ta biết thành phần nguyên tố (định tính và định lợng), nên từ công thức phân tử
ta tính đợc khối lợng phân tử. Tuy nhiên, CTPT không cho ta biết cấu tạo hóa
học, nên cha khẳng định đợc tên của chất.
b) Công thức cấu tạo (CTCT).
Công thức cấu tạo không những cho ta biết thành phần nguyên tố của phân
tử (đợc tạo nên từ những nguyên tố nào, số lợng những nguyên tử của nguyên
tố đó là bao nhiêu) mà còn cho ta biết thứ tự kết hợp của các nguyên tử trong
phân tử, do đó ta khẳng định đợc chất đó là chất nào và lí giải đợc nhiều tính
chất của nó.
58
Để viết CTCT ngời ta quy ớc biểu thị một liên kết đơn (bằng một đơn vị hóa
trị của mỗi nguyên tử liên kết với nhau bằng một vạch ngang đặt giữa kí
hiệu hai nguyên tử. Thí dụ, phân tử metan CH
4

có CTCT nh sau :

H
|
|
C
H
ứng với CTPT C
2
H
6
O có thể tồn tại hai chất khác nhau với các CTCT khác
nhau. Ví dụ :
HC COH HCO CH
Rợu etylic Đimetylete
Công thức cấu tạo thờng đợc viết dới dạng thu gọn, trong đó thờng không
viết một số liên kết đơn đặc biệt liên kết giữa H và nguyên tử của nguyên tố
khác. CTCT rút gọn thờng để nhấn mạnh mạch cacbon trong phân tử, nên
nhóm nguyên tử thuộc nguyên tử cacbon nào thì viết gộp với nguyên tử cacbon
đó, nhớ là cacbon luôn có hóa trị IV và để nhóm nguyên tử thuộc nguyên tử
cacbon vào trong dấu ngoặc. Ví dụ, sau đây là CTCT đầy đủ và rút gọn của
phân tử etan.
HC C H (CTCT đầy đủ) ; CH
3
CH
3
(CTCT rút gọn)
2. Mạch cacbon
Có ba loại mạch cacbon : Mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh,
mạch cacbon vòng kín. Thí dụ :

Mạch hở không phân nhánh : H
| | | |
| | | |
C C C C H
59
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
HH H H
H H H H
H
H
Mạch hở phân nhánh :

Mạch vòng :
3. Hiện tợng đồng đẳng
Đồng đẳng là hiện tợng tồn tại những dãy hợp chất có cấu tạo hóa học tơng
tự nhau nên có các tính chất hóa học tơng tự nhau, nhng phân tử khác nhau
một hoặc nhiều nhóm CH
2

Thí dụ các hiđrocacbon no mạch thẳng CH
4
, C
2
H
6
,

C
3
H
8
, C
n
H
2n+2

(n : nguyên dơng) tạo thành một dãy đồng đẳng có tên chung là ankan hoặc
paraphin.
4. Hiện tợng đồng phân
Đồng phân là hiện tợng tồn tại những hợp chất có cùng công thức phân tử,
cùng khối lợng mol phân tử, nhng khác nhau về cấu tạo hóa học (tức là có
CTCT khác nhau), nên có những tính chất vật lí và hóa học khác nhau, thí dụ :

H
3
CCH
2
OH H
3
C O CH
3
Nhiệt độ sôi : 78,3
0
C.
Tan vô hạn trong nớc.
Tác dụng với Na giải phóng H
2
Tác dụng với axit hữu cơ tạo este.
Nhiệt độ sôi : -23,7
0
C.
Không tan trong nớc
Không tác dụng với Na
Không tác dụng với axit hữu cơ
60
III. hiđrocacbon
Hiđrocacbon (cacbua hiđro) là loại hợp chất hữu cơ có thành phần đơn giản
nhất, phân tử chỉ đợc tạo nên từ hai nguyên tố C và H.
Để biểu thị một hiđrocacbon cha biết thuộc loại nào ngời ta thờng dùng
công thức chung C
x
H
y

với phân tử khối : M = 12x + y với x, y là các số
nguyên dơng.
Dựa vào đặc điểm về liên kết trong phân tử, ngời ta phân các hiđrocacbon
thành nhiều loại. Sau đây là những loại chính thờng gặp.
1. Hiđrocacbon no mạch hở Ankan
Hiđrocacbon no mạch hở hay còn gọi là ankan là những hiđrocacbon có
công thức chung là C
n
H
2n+2
(với n nguyên dơng) và mọi liên kết CC và CH
trong phân tử đều là liên kết đơn. Sau đây là tên của 10 ankan đầu tiên trong
dãy đồng đẳng.
CH
4
: Metan ; C
6
H
14
: Hexan
C
2
H
6
: Etan ; C
7
H
16
: Heptan
C

3
H
8
: Propan ; C
8
H
18
: Octan
C
4
H
10
: Butan ; C
9
H
20
: Nonan
C
5
H
12
: Pentan ; C
10
H
22
: Đecan
Bốn chất đầu là các chất khí ở ĐKTC và điều kiện thờng, các chất còn lại là
các chất lỏng. Tất cả đều không màu, không mùi, không vị, không tan trong nớc.
Tất cả các ankan đều cháy trong oxi và trong không khí, phản ứng tỏa nhiệt
mạnh, tạo thành hơi nớc và khí CO

2
:
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O + Q
C
n
H
2n+2
+
3n+1
2
O
2
nCO
2
+ (n+1)H
2
O
61
Từ các PTHH trên suy ra khi các ankan cháy thì số mol nớc luôn luôn lớn
hơn số mol CO
2
và hiệu số của số mol nớc và số mol CO

2
chính bằng số mol
ankan cháy.
Tính chất đặc trng của metan và các đồng đẳng là có thể tham gia phản ứng
thế với các halogen dới tác dụng của ánh sáng khuếch tán.
CH
4
+ Cl
2

askt

CH
3
Cl + HCl
Trong điều kiện thờng các ankan không làm nhạt màu hoặc mất màu nớc
brom, không tác dụng với các dung dịch axit, các dung dịch kiềm, không làm
mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO
4
). Tất cả các tính chất đó đợc gọi là tính
no.
CH
4
là hiđrocacbon nhẹ nhất, thờng đợc dùng làm chất đốt trong sinh hoạt
và trong công nghiệp.
2. Hiđrocacbon không no mạch hở
Có nhiều loại hiđrocacbon không no mạch hở, thờng gặp là anken, ankin và
ankađien.
a) An ken
Anken hay còn gọi là olefin là những hiđrocacbon mạch hở có công thức

chung là C
2
H
2n
(n: nguyên và n2), trong phân tử có một liên kết kép (hay một
nối đôi giữa hai nguyên tử cac bon).
Anken đầu tiên và tiêu biểu cho dãy đồng đẳng là etilen (hay eten) có công
thức cấu tạo là H
2
C=CH
2
, ba chất đầu (C
2
H
4
, C
3
H
6
, C
4
H
8
) là các chất khí ở
điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thờng. Các chất tiếp theo là các chất lỏng.
Phản ứng cháy:
C
2
H
4

+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
C
n
H
2n
+
2
n3
O
2
nCO
2
+ nH
2
O
Theo các PTHH đó khi các anken cháy thì số mol nớc và số mol CO
2
đợc
tạo thành là bằng nhau.
62
Vì có liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, nên tính chất đặc trng của
etilen và các anken là dễ dàng tham gia phản ứng cộng vào hai nguyên tử
cacbon có liên kết đôi. Phản ứng cộng hợp H
2

cần đun nóng và có chất xúc tác
là bột Ni hoặc bột Pt :
H
2
C=CH
2
+ H
2
0
Ni, t

H
3
C CH
3
Theo PTHH trên thì phản ứng này làm giảm số mol (hoặc thể tích các chất
phản ứng, số mol giảm đi chính là số mol đã phản ứng).
Phản ứng cộng hợp halogen xảy ra ngay trong điều kiện thờng, vì vậy ngời
ta thờng dùng bình đựng lợng d nớc brom để hấp thụ khí anken.
CH
2
=CH
2
+ Br
2
BrCH
2
CH
2
Br

Các anken còn dễ dàng tham gia phản ứng trùng hợp, tạo thành các polime
(hay hợp chất cao phân tử). Điều kiện phản ứng là áp suất cao, nhiệt độ cao.
nCH
2
=CH
2

0
t , p, xt

(- CH
2
CH
2
-)
n
b) Ankin
Ankin là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có một liên kết ba
C C và có công thức chung C
n
H
n-2
(n 2 và n nguyên). Các ankin tạo thành
một dãy đồng đẳng, chất đầu tiên là etin hay axetilen HC CH (CTPT : C
2
H
2
).
Vì có một liên kết ba (nối ba) giữa hai nguyên tử cacbon, nên tính chất hóa
học điển hình của axetilen và các ankin là dễ dàng tham gia phản ứng cộng và

phản ứng trùng hợp.
Phản ứng cộng hợp hiđro.
C
2
H
2
+ H
2
0
t ,Ni

C
2
H
4
C
2
H
2
+ 2H
2
0
t ,Ni

C
2
H
4
0
t ,Ni


C
2
H
6
Phản ứng cộng hợp hai halogen :
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
4
Br
4
Phản ứng hợp hiđroclorua :
63
HC CH + HCl H
2
C = CHCl
(Vinyl clorua)
nH
2
C = CHCl
Trùng hợp

( H

2
C CHCl)
n
Polivinyl clorua (PVC)
Các phản ứng nhị hợp và tam hợp.
2HC CH
0
Ni, t

HC CCH = CH
2
Vinylaxetilen
3HC CH
0
Ni, t

C
6
H
6
Benzen
Phản ứng để tách và nhận biết axetilen : Khi cho khí axetilen đi qua dung
dịch Ag
2
O trong NH
3
ta nhận đợc một kết tủa màu vàng nhạt.
HC CH + Ag
2
O AgC CAg + H

2
O
(Bạc axetilen)
Cho kết tủa bạc axetilen tác dụng với lợng d dung dịch HCl thì axetilen sẽ
đợc giải phóng ra.
AgC CAg + 2HCl 2AgCl + C
2
H
2
c) Benzen
Benzen có CTPT là C
6
H
6
. Phân tử benzen có cấu tạo vòng. Trong vòng có
sáu nguyên tử cacbon nằm ở sáu đỉnh của hình lục giác đều phẳng liên kết với
nhau bằng 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn và mỗi nguyên tử cacbon liên
kết với một nguyên tử hiđro.
Thờng viết đơn giản :
64
Benzen vừa có tính chất giống hiđrocacbon no (ankan) là có khả năng tham
gia phản ứng thế vào nhân, vừa có tính chất giống hiđrocacbon không no là có
khả năng tham gia phản ứng cộng :
C
6
H
6
+ Cl
2
0

Ni, t

C
6
H
5
Cl + HCl
(clobenzen)
C
6
H
6
+ 3H
2
0
Ni, t

C
6
H
12
(xiclohenxan)
So với anken và ankin, benzen khó tham gia các phản ứng cộng hơn.
Đồng đẳng của benzen có công thức chung là C
n
H
2n-6
(n6) và phân tử có
vòng benzen và có tính chất hóa học tơng tự nh benzen : vừa có khả năng tham
gia phản ứng thế vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp vào nhân

benzen. Tính chất đó đợc gọi là tính thơm.
B. Câu hỏi và bài tập
IV.1. Các ankan mạch hở có công thức phân tử là C
5
H
12
có các đồng phân
mạch cacbon. Hãy viết các CTCT rút gọn của các đồng phân đó.
IV.2. Hãy viết các CTCT rút gọn mạch hở của các hiđrocacbon có chung
công thức phân tử C
5
H
10
.
IV.3. Ngời ta định nghĩa :
Nguyên tử cacbon bậc 1 là nguyên tử cacbon liên kết với một nguyên tử
cacbon bên cạnh (tức là nguyên tử cacbon đầu mạch).
Nguyên tử cacbon bậc hai là nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử
cacbon bên cạnh.
Nguyên tử cacbon bậc ba là nguyên tử cacbon liên kết với ba nguyên tử
cacbon bên cạnh.
Nguyên tử cacbon bậc 4 là nguyên tử cacbon liên kết với bốn nguyên tử
cacbon bên cạnh.
65
Hãy viết CTCT rút gọn của hiđrocacbon có CTPT C
8
H
18
phân tử có đồng
thời bốn loại nguyên tử cacbon nói trên.

IV.4. Đốt cháy hết 28 lit metan (ĐKTC), cho toàn bộ các sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
, thấy khối lợng bình tăng
lên m
1
g và tạo thành m
2
g kết tủa trắng.
Viết các PTHH xảy ra, tính m
1
, m
2
.
IV.5. Đốt cháy hết 5,6 lit metan (ĐKTC), cho các sản phẩm cháy lần lợt đi
chậm qua bình một đựng lợng d dung dịch axit sunfuric đặc, bình hai đựng l-
ợng d dung dịch nớc vôi trong.
Hỏi khối lợng bình một tăng lên bao nhiêu g ? Và lợng kết tủa thu đợc trong
bình hai.
IV.6. Cho V lit metan (ĐKTC), đốt cháy hết lợng khí đó, thu đợc 7,84 lit
khí CO
2
(ĐKTC) và m
1
g hơi nớc.
Tính V và m
1
.
IV.7. Cho 4,48 lit (ĐKTC) hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon no mạch hở có
khối lợng là 4,88 g. Đốt cháy hết hỗn hợp A đó, cho toàn bộ các sản phẩm

cháy hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
, thấy khối lợng bình
tăng lên m
1
g và trong bình tạo thành m
2
g kết tủa trắng.
Viết các PTHH xảy ra và tính m
1
, m
2
.
IV.8. Cho V lit (ĐKTC) hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon no mạch hở (ankan).
Đốt cháy hết A, thu đợc 14,96 g CO
2
và 11,52 g nớc.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Nếu một trong 2 ankan là C
3
H
8
có trong A thì hiđrocacbon kia là chất
nào ? Khi đó thành phần của mỗi chất trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
IV.9. Cho hỗn hợp A gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để
đốt cháy hết 3 lit A cần dùng vừa đủ 13,5 lit oxi đo ở cùng điều kiện.
Hãy xác định CTPT của 2 hiđrocacbon đó và tính thành phần % theo thể
tích của mỗi chất trong hỗn hợp A đó.
66
IV.10. Đốt cháy hết 4,48 lit hỗn hợp A (ĐKTC) gồm CO và một ankan thu

đợc 5,6 lit CO
2
(ĐKTC) và 2,7 g nớc.
Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi
chất trong hỗn hợp A đó.
IV.11. Viết CTCT rút gọn của các hiđrocacbon có chung công thức C
5
H
10
.
IV.12. Cho hỗn hợp chứa CH
4
và C
2
H
4
trình bày cách tách hai hiđrocacbon
khỏi nhau để đợc từng hiđrocacbon tinh khiết. Viết các PTHH cần dùng.
IV.13. Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
4
và H
2
. Biết 1 mol A có khối lợng 15 g.
Cho 17,92 lit khí A đi nhanh qua xúc tác Ni đun nóng, thu đợc hỗn hợp khí B.
Biết 1 mol hỗn hợp B có khối lợng là 25 g.
Hãy tính thành phần % theo thể tích của các hỗn hợp A và B.
IV.14. Cho hỗn hợp khí A gồm CH
4

, C
2
H
4
và H
2
trong đó số mol CH
4

C
2
H
4
bằng nhau. Khối lợng 1 mol hỗn hợp A là 18 g. Dẫn 22,4 lit A đi chậm
qua ống đựng chất xúc tác Ni đun nóng, nó biến thành hỗn hợp khí B chiếm
thể tích 17,92 lit.
Hỏi để đốt cháy hoàn toàn B cần dùng ít nhất bao nhiêu lit khí oxi. Biết
rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở ĐKTC.
IV.15. Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
6
và C
2
H
4
. Chia thành 2 phần hoàn toàn đều
nhau. Đốt cháy hết phần 1 thu đợc 8,96 lit CO
2
(ĐKTC) và 9,9 g hơi nớc. Cho

phần 2 đi rất chậm qua bình đựng lợng d nớc brom, thấy khối lợng bình đựng
tăng lên m
1
g. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở ĐKTC.
Hãy viết các PTHH xảy ra và tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp A
và tính m
1
.
IV.16. Cho hỗn hợp khí A gồm một ankan (C
n
H
2n+2
) và C
2
H
4
có tổng thể
tích là 8,96 lit (ĐKTC). Chia A thành 2 phần đều nhau. Đốt cháy hết phần 1
thu đợc 11,648 lit khí CO
2
(ĐKTC). Cho phần 2 đi chậm qua bình đựng lợng
d nớc brom để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 2,688 lit khí đi ra khỏi bình
(ĐKTC).
67
Viết các PTHH xảy ra. Xác định CTPT của ankan và tính thành phần phần
trăm theo thể tích của các khí trong A.
IV.17. Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
4

và C
2
H
2
. Đốt cháy hết 4,48 lit A (ĐKTC),
cho toàn bộ các sản phẩm cháy đi chậm qua bình 1 đựng lợng d dung dịch
Ba(OH)
2
, thấy khối lợng bình đựng tăng lên 22,64 g và trong bình có
78,8 g kết tủa trắng đợc tạo thành.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A.
IV.18. Cho hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
và H
2
. Lấy 8,5 lit A cho đi chậm qua
ống đựng xúc tác Ni đun nóng để phản ứng hoàn toàn, thu đợc 3,5 lit hỗn hợp
khí B gồm hai hiđrocacbon X và Y (X là anken,Y là ankan). Dẫn B đi chậm
qua bình đựng lợng d nớc brom cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 1,5 lit
khí đi ra khỏi bình.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A và
B biết rằng các thể tích khí đợc đo ở cùng điều kiện.
IV.19. Cho hỗn hợp A gồm C
2
H
2

và H
2
. Cho 10,08 lit A đi qua ống đựng
chất xúc tác Ni đun nóng thu đợc hỗn hợp khí B gồm 4 khí có tổng thể tích
6,944 lit. Dẫn B đi chậm qua bình đựng lợng d nớc brom cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu đợc 4,48 lit hỗn hợp khí C. Các thể tích khí đo ở ĐKTC. Biết 1
mol A khối lợng là 10 g.
Hãy viết các PTHH xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thể tích của
các khí trong hỗn hợp A, B, C.
68
Chơng 5
Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime.
Các hợp chất GLUXIT và PROTIT
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản
I. Rợu
Rợu (hay còn đợc gọi là ancol) là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa
một hoặc nhiều nhóm OH kết hợp trực tiếp với gốc hiđrocacbon. Nh vậy,
công thức chung của rợu là R(OH)
n
. Tùy theo bản chất của gốc hiđrocacbon
R, ta có nhiều loại rợu. ở đây, ta chỉ đề cập tới loại rợu no đơn chức mà tiêu
biểu là rợu etylic : CH
3
CH
2
OH (hay C
2
H
5
OH).

1. Tính chất vật lí
Rợu etylic là chất lỏng không màu, có nhiệt độ sôi (t
s
) = 78,3
0
, tan vô hạn
trong nớc, có tính sát trùng.
Rợu etylic và các dung dịch nớc của nó trung tính, không làm đổi màu quỳ
tím.
2. Tính chất hoá học
Rợu etylic tác dụng với kim loại kiềm, giải phóng ra khí hiđro :
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2

Natri etylat
Khi đun nóng rợu etylic với lợng d dung dịch axit sunfuric đặc ở 180
0
, thì r-
ợu mất nớc biến thành etilen.
C
2
H

5
OH
0
2 4
H SO ,180 C

H
2
C = CH
2
+ H
2
O
Nếu rợu d và nhiệt độ của phản ứng là 140
0
C thì rợu mất nớc theo kiểu
khác, tạo thành este.
69
C
2
H
5
OH + HOC
2
H
5
0
2 4
H SO ,140 C


C
2
H
5
OC
2
H
5
+ H
2
O
Đietyl ete
Rợu etylic bị oxi hóa theo nhiều cách :
Phản ứng cháy (phản ứng oxi hóa hoàn toàn) :
Rợu cháy trong oxi hoặc trong không khí tạo thành CO
2
và hơi nớc, phản
ứng tỏa ra lợng nhiệt lớn :
C
2
H
5
OH + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O + Q
Nhờ phản ứng đó mà ngời ta dùng rợu làm chất đốt (đèn cồn).

- Dới tác dụng của chất xúc tác men giấm, rợu bị oxi hóa bởi oxi tạo thành
axit axetic.
C
2
H
5
OH + O
2

men giấm

CH
3
COOH + H
2
O
Axit axetic
Rợu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este là loại hợp chất có mùi
thơm hoa quả :
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
0
2 4
H SO , t


CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
Etylaxetat
3. Điều chế
a) Phơng pháp đi từ etilen
H
2
C = CH
2
+ H
2
O
axit

CH
3
CH
2
OH
b) Phơng pháp lên men
C
6
H

12
O
6
0
men zima, 30-32 C

2C
2
H
5
OH + 2CO
2

II. Axit cacboxylic
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hoặc nhiều
nhóm cacboxyl (COOH) kết hợp trực tiếp với gốc hiđrocacbon.
70
Tùy thuộc vào số nhóm COOH trong phân tử axit mà ta có axit một lần
axit (đơn axit) hay axit nhiều lần axit (đa axit). Tùy thuộc vào bản chất của gốc
hiđrocacbon trong phân tử axit mà ta có axit no, axit không no hay axit thơm.
Axit no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa nhóm cacboxyl
kết hợp với gốc hiđrocacbon no, tức là các hợp chất có công thức chung:
C
n
H
2n+1
COOH (n = 0, 1, 2, 3 ). Chúng tạo thành dãy đồng đẳng.
HCOOH : Axit fomic (axit metanoic)
CH
3

- CH
2
COOH : Axit propionic (axit propanoic)
CH
3
CH
2
CH
2
COOH : Axit butiric (axit butanoic)
C
15
H
31
COOH : Axit panmitic (thuộc loại axit béo no)
C
17
H
35
COOH : Axit stearic (thuộc loại axit béo no).
Các axit no đơn chức thờng gặp :
Axit fomic HCOOH : Là chất đầu tiên trong dãy axit no đơn chức. Có trong
con kiến. Mạnh hơn axit axetic tuy nhiên vẫn thuộc loại axit yếu.
Axit butiric C
3
H
7
COOH : Là một trong những axit béo, yếu hơn axit axetic.
Axit panmitic C
15

H
31
COOH : Là chất rắn, rất yếu, là một axit béo điển hình.
Axit stearic C
17
H
35
COOH : Là axit béo điển hình, chất rắn, không tan trong nớc.
ở đây chúng ta chỉ đề cập tới các axit no đơn chức mà điển hình là axit
axetic CH
3
COOH (hay CH
3
COOH).
1. Tính chất vật lí
Axit axetic là chất lỏng không màu, có vị chua, sôi ở 118
0
C, hòa tan vô hạn
trong nớc, dung dịch có nồng độ từ 3 - 5% gọi là giấm, đợc dùng làm thực
phẩm. Dung dịch axit axetic làm đỏ quỳ tím.
2. Tính chất hoá học
Axit axetic có đầy đủ mọi tính chất của một axit yếu một lần axit. Thí dụ :
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
2CH

3
COOH + CaO (CH
3
COO)
2
Ca + H
2
O
71
2CH
3
COOH + Mg (CH
3
COO)
2
Mg + H
2

Axit axetic là axit mạnh hơn axit cacbonic, nên đẩy đợc axit yếu này ra khỏi
các muối cacbonat. Thí dụ :
NaHCO
3
+ CH
3
COOH CH
3
COONa + CO
2
+ H
2

O
2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
Khi đun nóng hỗn hợp của axit cacboxylic với các rợu thì ta thu đợc hợp
chất thuộc loại este, thí dụ :
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
0
2 4
H SO , t

CH
3
COOC

2
H
5
+ H
2
O
Etyl axetat
Axit axetic cũng nh các axit no đơn chức khác là những axit yếu, do đó các
axit mạnh, thí dụ H
2
SO
4
dễ dàng đẩy chúng ra khỏi các muối của chúng. Thí
dụ :
2CH
3
COONa + H
2
SO
4
2CH
3
COOH + Na
2
SO
4
Dung dịch axit axetic loãng (3 - 5%) gọi là giấm, đợc dùng làm thực phẩm.
Để sản xuất giấm ngời ta đi từ rợu etylic. Nguyên tắc của phơng pháp là oxi hóa
dung dịch rợu bằng oxi không khí dùng chất xúc tác là men giấm.
C

2
H
5
OH + O
2
men giấm

CH
3
COOH + H
2
O
III. Este
Este là sản phẩm đợc tạo thành khi cho rợu tác dụng với các axit. Các este
quan trọng và có nhiều ý nghĩa trong thực tiễn là este của axit no đơn chức và
rợu no đơn chức.
Phản ứng của axit hữu cơ và rợu tạo thành este gọi là phản ứng este hóa.
Phản ứng este hóa là loại phản ứng thuận nghịch, tức là phản ứng xảy ra theo
cả hai chiều, loại phản ứng không hoàn toàn, thí dụ :
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH

ơ
CH
3

COOC
2
H
5
+ H
2
O
72
Muốn cho phản ứng xảy ra với tốc độ lớn, đạt đợc hiệu suất cao, ngời ta th-
ờng phải dùng chất xúc tác (axit sunfuric đặc) và chng cất để lấy este ngay
trong quá trình phản ứng.
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
0
2 4
H SO , t

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2

O
Este thờng là những chất lỏng dễ bay hơi hơn các rợu và axit tạo nên chúng
và thờng có mùi thơm hoa quả. Este của axit no đơn chức và rợu no đơn chức
thờng có trong tinh dầu của các loại hoa quả. Thí dụ, amyl axetat
(CH
3
COOC
5
H
11
) có trong tinh dầu chuối của quả chuối, Etyl butirat
(C
3
H
7
COOC
2
H
5
) có trong tinh dầu của quả mơ. Isoamyl valerat (tức là hợp
chất có mạch nhánh C
4
H
9
COOC
5
H
11
) có trong tinh dầu của quả táo.
Tính chất quan trọng nhất của este là phản ứng thủy phân tạo thành r ợu và

axit. Đó cũng là phản ứng thuận nghịch, nên để phản ứng chỉ xảy ra theo một
chiều, ngời ta thờng tiến hành trong môi trờng kiềm để thu đợc rợu và muối
của axit cacboxylic :
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
Phản ứng loại này đợc gọi là phản ứng xà phòng hóa este.
IV. Chất béo và xà phòng
Chất béo là một loại este đặc biệt - este của các axit béo (nh axit butiric,
axit panmitic, axit stearic, axit oleic C
17
H
33
COOH) và glixerin - một rợu ba lần
rợu có CTPT là C
3
H
5
(OH)
3

- và CTCT là :
CH
2
CH CH
2
Chất béo là thành phần chính của các loại mỡ, bơ động vật (lợn, bò, cừu) và
các loại dầu thực vật (nh dầu oliu, dầu lạc, dầu vừng, dầu hớng dơng v.v ).
Chất béo rắn là este của glixerin và axit béo no, thí dụ :
( C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: Panmitat glixerin
( C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: Stearat glixerin.

Chất béo lỏng là este của axit béo không no và glexerin, thí dụ :
73
OH
OH
OH
( C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: Oleat glixerin.
Tính chất quan trọng nhất của chất béo là phản ứng thủy phân. Nếu tiến
hành thủy phân trong môi trờng kiềm, thì thu đợc glixerin và muối kim loại
của axit béo, tức là xà phòng, thí dụ :
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3C

17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
xà phòng
Chất béo là một trong những nguồn thức ăn quan trọng của con ngời. Khi
con ngời ăn chất béo, trong dạ dày, dới tác dụng của các men tiêu hóa, chất
béo bị thủy phân tạo thành axit béo và glixerin, 2 chất này thấm qua mao trạng
ruột vào máu, đợc dẫn đến các mô của cơ thể tại đó glixerin và axit béo lại đợc
tổng hợp lại thành chất béo của ngời, một phần bị oxi hóa chậm để tỏa ra năng
lợng cho hoạt động của cơ thể, phần còn thừa đợc tích lại dới dạng mô mỡ.
Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo, xà phòng tan đợc trong nớc
và có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của nớc, làm dễ thấm vào các chất
bẩn đặc biệt các loại dầu mỡ bám vào quần áo và có tác dụng kéo chất bẩn ra
khỏi quần áo. Do phần mạch cacbon dài trong phân tử xà phòng bám vào các
vết dầu mỡ trên vải có tác dụng kéo chúng ra khỏi vải, nên xà phòng có tác
dụng tẩy rửa tốt.
V. Gluxit
Gluxit hoặc cacbohiđrat (cacbon hiđrat) là tên chung chỉ nhóm các hợp chất
hữu cơ quan trọng, rất phổ biến trong tự nhiên, có công thức chung là
C
n
(H
2
O)

m
.
Ngời ta chia gluxit thành 3 loại chính.
Gluxit đơn giản, điển hình là glucozơ và fructozơ đều có công thức phân
tử là C
6
H
12
O
6
nhng CTCT khác nhau. Loại này đợc gọi là monosaccarit.
Đisaccarit, thờng gặp là saccarozơ đều có chung công thức phân tử là
C
12
H
22
O
11
đều bị thủy phân thành glucozơ.
Polisaccarit là những polime tự nhiên mà điển hình là tinh bột và glucozơ
có CTPT chung là (C
6
H
10
O
5
)
n
, nhng có CTCT khác nhau. Cũng nh các
74

đisaccarit, các polisaccarrit cũng bị thủy phân cho sản phẩm cuối cùng là
glucozơ.
1. Glucozơ
a) Tính chất vật lí
Chất rắn, kết tinh không màu, có vị ngọt và tan nhiều trong nớc. Có nhiều
trong hoa quả chín đặc biệt trong quả nho, nên đợc gọi là đờng nho. Máu ngời
chứa lợng nhỏ glucozơ (0,1%)
Glucozơ có CTPT là C
6
H
12
O
6
. Trong phân tử có 5 nhóm OH (rợu nhiều lần
rợu) và một nhóm anđehit (CHO). Phân tử có thể tồn tại ở dạng mạch cacbon
thẳng và mạch cacbon vòng.
b) Tính chất hoá học
Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Ag
2
O trong amoniac (NH
3
), tạo thành bạc
kim loại :
C
6
H
12
O
6
+ Ag

2
O
0
3
dd NH , t

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
Khi chọn nồng độ các chất phản ứng thích hợp, Ag kim loại tạo thành sáng
trắng, vì vậy có tác dụng quan trọng là dùng để tráng gơng lên kính.
Phản ứng giữa glucozơ với các dung dịch Ag
2
O trong NH
3
đợc gọi là phản
ứng tráng gơng hoặc phản ứng tráng bạc.
Có thể thay thế dung dịch bạc oxit trong amoniac bằng kết tủa Cu(OH)
2
trong môi trờng kiềm của NaOH hoặc KOH. Khi đun nóng hỗn hợp phản ứng,
thu đợc kết tủa màu đỏ son của Cu
2
O :
C
6
H

12
O
6
+ 2Cu(OH)
2
+ NaOH

0
t
C
5
H
11
O
5
COONa + Cu
2
O + 3H
2
O
Tính chất quan trọng của glucozơ là phản ứng lên men rợu (men zima)
C
6
H
12
O
6

0 0
men zima, 30 -32 C


2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2

c) ứng dụng của glucozơ
75
Glucozơ đợc cơ thể đồng hóa trực tiếp. Khi ăn glucozơ vào nó đợc thấm
ngay qua mao trạng ruột vào máu. Vì vậy, nó đợc sử dụng trong công nghệ
thực phẩm (làm các loại đồ ngọt), dùng làm chất huyết thanh nhân tạo, làm
thuốc tăng lực và nguyên liệu điều chế vitamin C.
2. Fructozơ
Fructozơ cũng có CTPT là C
6
H
12
O
6
nhng trong phân tử chỉ có 5 nhóm
OH và nhóm xeton.
Trong môi trờng kiềm (của dung dịch NaOH, KOH hoặc NH
3
) fructozơ
chuyển hóa thành glucozơ vì vậy có tính chất hóa học giống glucozơ là tham
gia phản ứng tráng gơng. Fructozơ có nhiều trong hoa quả chín, trong mật ong
và ngọt hơn glucozơ.
3. Saccarozơ

Saccarozơ còn đợc gọi là đờng kính hoặc đờng mía. Là chất rắn kết tinh
không màu, ngọt hơn glucozơ tan nhiều trong nớc, ít tan trong rợu. Có nhiều
trong cây mía, trong củ cải đờng và trong quả thốt nốt.
Saccarozơ có CTPT là C
12
H
22
O
11
, phân tử có nhiều nhóm OH, nhng không
có nhóm anđehit và nhóm xeton, nên không tham gia phản ứng tráng gơng.
Tính chất hóa học quan trọng của saccarozơ là thủy phân (xúc tác axit)
trong dung dịch nớc tạo thành glucozơ và fructozơ :
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O

axit
C
6
H
12
O
6

+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
Cũng giống nh glucozơ trong phân tử có nhiều nhóm OH nên các dung
dịch glucozơ cũng nh saccarozơ đều hòa tan đợc kết tủa đồng hiđroxit
(Cu(OH)
2
) tạo thành dung dịch màu xanh lam.
4. Tinh Bột
Là chất bột màu trắng, vô định hình, không tan trong nớc nguội, nhng tan
trong nớc nóng cho ta dung dịch nhớt gọi là hồ tinh bột. Tinh bột có nhiều
trong thực vật chủ yếu là trong các loại hạt gạo, mì ngô, trong các loại củ nh
khoai, sắn và trong quả xanh nh chuối xanh, táo xanh v.v Trong gạo có tới
80% tinh bột, trong ngô, mì là 60 - 70%, trong khoai chỉ có 16 - 19%.
Tinh bột là polime, trong phân tử có hàng vạn, chục vạn mắt xích C
6
H
10
O
5
và polime này có dạng mạch thẳng và mạch nhánh.
76
Tính chất hóa học quan trọng nhất của tinh bột là phản ứng thủy phân tạo
thành glucozơ :
(C
6

H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
axit loãng

n C
6
H
12
O
6

Vì vậy, ngời ta điều chế đợc glucozơ từ ngũ cốc và từ đó điều chế đợc rợu
etylic.
Tinh bột có tính hóa học riêng, rất đặc trng mà không loại gluxit nào có, đó
là tác dụng với dung dịch iot cho ta dung dịch có màu xanh. Phản ứng đó dùng
để nhận biết tinh bột và dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
Tinh bột là một trong những nguồn thức ăn quan trọng nhất của con ngời.
5. Xenlulozơ
Là chất rắn, không màu, không vị, thực tế không tan đợc trong nớc và trong
nhiều dung môi hữu cơ. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế
bào thực vật tạo nên độ bền cơ học và tính đàn hồi của tế bào đó. Bông nõn là
xenlulzơ gần nh nguyên chất. Trong đay, gai, tre, nứa, gỗ nói chung chứa tới
45 - 50% xenlulozơ.

Xenlulozơ là polime phân tử có tới hàng triệu mắt xích C
6
H
10
O
5
liên kết
thành mạch polime thẳng. Vì vậy dễ kéo thành sợi. Trong mỗi mắt xích
C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm OH. Vì vậy có thể viết CTPT của xenlulozơ nh sau:
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n

Tính chất quan trọng nhất của xenlulozơ là thủy phân trong môi trờng axit
cho glucozơ :
n(C
6

H
10
O
5
) + nH
2
O
dd axit loãng

n C
6
H
12
O
6
glucozơ
Vì vậy, ngời ta thờng sản xuất rợu etylic đi từ vỏ bào mùn ca là những phế
liệu của gỗ, công nghệ gỗ.
Với con ngời xenlulozơ không có tính chất sinh lí nh tinh bột và các loại đ-
ờng vì xenlulozơ không thủy phân đợc trong dạ dày dới tác dụng của dịch vị và
các men tiêu hóa nh tinh bột và saccarozơ.
Xenlulozơ đợc dùng làm nguyên liệu điều chế các loại tơ nhân tạo nh tơ
visco, tơ axetat, sản xuất phim ảnh, thuốc nổ v. v
77
B. Câu hỏi và bài tập
V.1. Đốt cháy hết rợu etylic trong 10 ml rợu 90
0
. Hãy tính thể tích khí CO
2
đợc tạo thành ở ĐKTC và lợng hơi nớc thu đợc. Biết khối lợng riêng của rợu

nguyên chất là 0,8 g/ml.
V.2. Đốt cháy hết m
1
g hỗn hợp A gồm rợu metylic và rợu etylic, cho toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lợng d dung dịch
Ba(OH)
2
, thấy khối lợng bình tăng lên 25,3 g và trong bình tạo thành 68,95 g
kết tủa trắng.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lợng m
1
và % khối lợng của mỗi rợu trong hỗn hợp A.
V.3. Cho hỗn hợp A gồm benzen và rợu etylic. Chia A thành hai phần hoàn
toàn đều nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với lợng d natri, thu đợc 0,336 lit hiđro
(ĐKTC). Đốt cháy hết phần 2, cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình đựng lợng d dung dịch Ba(OH)
2
, thấy khối lợng bình tăng lên m
1
g, trong
bình có tạo thành 70,92 g kết tủa trắng.
Tính % khối lợng từng chất trong hỗn A và khối lợng m
1
.
V.4. Cho hỗn hợp A gồm hai rợu no đơn chức. Chia A thành hai phần đều
nhau mỗi phần có khối lợng 3,76 g. Làm bay hơi hết phần 1 thấy thể tích hơi
thu đợc bằng thể tích của 4,4 g khí cacbonic đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy hết
phần 2, thu đợc V
1

lít khí CO
2
(ĐKTC) và m
1
g nớc.
a) Viết các PTHH xảy ra, tính V
1
và m
1
.
b) Giả sử một trong hai rợu là rợu etylic. Xác định rợu kia và tính % theo
khối lợng của chúng trong hỗn hợp.
V.5. Cho hỗn hợp A gồm 100 ml dung dịch CH
3
COOH

36,2% (d = 1,045 g/ml)
và 6,9 g rợu etylic. Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp rồi đốt cháy hết lợng
este đó. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào lợng bình đựng lợng d nớc
vôi trong thấy khối lợng bình tăng lên m
1
g và trong bình có 48,0 g
kết tủa trắng đợc tạo thành.
78
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lợng m
1
và hiệu suất của phản ứng este hóa đã xảy ra.
V.6. Cho hỗn hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Đốt cháy hết 3,96 g chất A
cần dùng vừa đủ 5,04 lit oxi (ĐKTC) rồi cho toàn bộ các sản phẩm cháy lần lợt

đi chậm qua bình 1 đựng lợng d axit sunfuric đặc, bình 2 đựng lợng d dung
dịch KOH đặc và bị hấp thụ hết. Thấy độ tăng khối lợng bình 2 lớn hơn độ
tăng khối lợng bình 1 là 4,68 g.
a) Hãy xác định CTPT của chất A biết rằng khối lợng mol A nằm trong
khoảng : 50 < M
A
< 100
b) Xác định CTCT của A, biết rằng nó không làm đổi màu quỳ tím và khi
cho 4,4 g A tác dụng hết với lợng d dung dịch NaOH thì thu đợc 4,1 g muối
của một axit cacboxylic đơn chức.
V.7. Cho hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 3,7 g Y rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lợng d nớc vôi trong, thấy khối l-
ợng bình tăng 9,3 g và có 15 g kết tủa trắng đựng trong bình.
a) Xác định CTPT của Y biết rằng khi làm bay hơi 3,7 g Y thì thể tích hơi
thu đợc đúng bằng thể tích của 2,2 g khí CO
2
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất.
b) Xác định CTCT của Y biết rằng nó hòa tan đợc trong nớc, có mùi thơm
dễ chịu và khi cho 3,7 g Y tác dụng hết với lợng dung dịch NaOH thì thu đợc
3,40 g muối của một axit hữu cơ đơn chức.
V.8. Cho một este của axit no đơn chức với rợu no đơn chức Z. Cho 4,44 g
Z tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn đem trung hòa cẩn thận lợng NaOH d bằng lợng vừa đủ là 50 ml
dung dịch HCl 0,8M. Sau đó đem làm bay hơi phần hỗn hợp thì thấy trong
phần hơi thu đợc 1,92 g hợp chất hữu cơ và 7,26 g hỗn hợp 2 muối khan.
a) Viết PTHH xảy ra và giải thích.
b) Xác định CTCT và gọi tên este đó.
V.9. Đun nóng 40,3 g chất béo no (chỉ của một axit béo duy nhất) với 70 ml
dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) để phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn

79
toàn. Trung hòa lợng kiềm d trong dung dịch sau phản ứng bằng lợng vừa đủ là
22,90 ml dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml)
Hãy cho biết CTCT và gọi tên chất béo đó.
V.10. Cho 13,32 g chất béo rắn tác dụng hoàn toàn với 38 ml dung dịch
KOH 25% (d =1,18 g/ml). Lợng kiềm d đợc trung hòa vừa hết bằng
40,20 ml dung dịch HCl 12% (d = 1,06 g/ml). Sau đó đem axit hóa hỗn hợp
thu đợc bằng lợng d axit, thấy tạo thành 17,04 g một chất không tan trong nớc.
Xác định CTCT và gọi tên chất béo.
V.11. Khi đun nóng 23 g axit fomic (HCOOH) với lợng d rợu no đơn chức
thì thu đợc chất hữu cơ A với hiệu suất 80% tính theo khối lợng axit ban đầu.
Khi đốt cháy hết chất A thì thu đợc 17,92 lit CO
2
(ĐKTC).
Hãy xác định CTCT và gọi tên A.
V.12. Để thủy phân hỗn hợp etyl axetat và metyl propionat đã dùng hết
25 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml). Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
lợng este đã bị thủy phân.
V.13. Tính thể tích dung dịch KOH 25% (d = 1,23 g/ml) cần dùng để thủy
phân hết hỗn hợp có khối lợng 14,96 g gồm etyl axetat và metyl propionat.
V.14. Cho este của axit no đơn chức và rợu no đơn chức. Biết khối lợng mol
của este là 130 g. Thủy phân hoàn toàn este đó thu đ ợc axit no đơn chức mạch
cacbon thẳng và rợu đơn chức có mạch cacbon nhánh (mạch nhánh là nhóm
CH
3
ở nguyên tử cacbon thứ hai tính từ đầu ngoài cùng của gốc hiđrocacbon).
Muối natri của axit đó chứa 28,04% kim loại.
Xác định CTCT và gọi tên của este đó.
V.15. Tính thể tích dung dịch KOH 10% (d = 1,09 g/ml) cần thiết để trung
hòa hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 g CH

3
COOH và 1 g HCOOH.
V.16. Cho hỗn hợp A gồm 3 chất : Axit axetic, rợu etylic và etyl axetat (mới
điều chế). Trình bày cách tách từng chất ra khỏi hỗn hợp. Viết các PTHH.
V.17. Cho dung dịch nớc saccarozơ và dung dịch nớc của glucozơ. Trình
bày phơng pháp hóa học, chỉ dùng một thuốc thử có nhận biết đợc các dung
dịch đó. Viết các PTHH cần dùng.
V.18. Từ glucozơ hoặc tinh bột và các chất vô cơ, các chất xúc tác thích hợp
có thể điều chế đợc :
80
a) Rợu etylic
b) Axit axetic
c) Cao su Buna
d) Polivinyl clorua
Viết các PTHH của các phơng pháp điều chế đó, ghi chú các điều kiện cần
thiết cho từng phản ứng (nếu cần).
V.19. Cho hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Để đốt cháy hết 2,7 g A cần
dùng vừa đủ 2,026 lit oxi (ĐKTC), thu đợc CO
2
và hơi nớc với số mol bằng nhau.
a) Hãy xác định CTPT của chất A biết rằng khối lợng phân tử của A bằng
180 đvC.
b) Viết CTCT của A biết rằng trong A có 1 nhóm anđehit cho ở nguyên tử C
đầu mạch, A mạch thẳng và ngoài nhóm anđehit nó còn có 5 nhóm - OH.
V.20. Cho glucozơ lên men, thu đợc rợu etylic.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính lợng rợu thu đợc và lợng glucozơ đã lên men biết rằng khi cho toàn
bộ lợng khí sinh ra hấp thụ hết vào bình đựng lợng d nớc vôi trong thì khối l-
ợng bình đựng tăng lên 16,456 g và hiệu suất của phản ứng điều chế là 65%.
V.21. Cho 1170 g glucozơ lên men để điều chế rợu etylic với hiệu suất 75%.

Hỏi trong phơng pháp đó thu đợc bao nhiêu lit rợu etylic 30
0
. Khối lợng riêng
của rợu nguyên chất là 0,8 g/ml.
V.22. Một loại rỉ đờng chứa 20% đờng saccarozơ để điều chế rợu etylic với
hiệu suất chung là 65%. Hỏi từ một tấn rỉ đờng nói trên có thể điều chế đợc
bao nhiêu lit cồn 90
0
. Biết khối lợng riêng của rợu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml.
V.23. Một nhà máy sản xuất rợu etylic đi từ ngũ cốc theo phơng pháp lên
men glucozơ. Mỗi ngày đêm nhà máy sử dụng cho quy trình sản xuất 50 tấn
ngũ cốc. Trong ngũ cốc thành phần trung bình của tinh bột là 60%. Hiệu suất
chung của quy trình sản xuất là 65% (theo lợng lí thuyết có thể thu đợc). Hãy
tính lợng rợu 90
0
nhà máy thu đợc trong một ngày đêm sản xuất và lợng khí
CO
2
(theo m
3
) nhà máy đã thải ra không khí trong quá trình sản xuất đó.
V.24. Xenlulozơ có thể tạo đợc este với
81

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×