Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

GIỚI THIỆU VỀ AUTOIT-Lập Trình Trên AutoIT part 18 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.66 KB, 6 trang )



$array[3] = nút th
ứ hai của chuột đ
ư
ợc nhấn (th
ư
ờng l
à nút ph
ải , 1 l
à có
nhấn, 0 nếu không nhấn)


$array[4] = ID c
ủa control m
à con tr
ỏ chuột đang bay
-

ợn ở tr
ên. Cho 0
nếu không có control
H
ỏng
:
Trả về 0 và gán @error=1

Chú ý
 Tọa độ của con trỏ chuột được tính theo tọa độ bên trong GUI , chứ
không phải tính theo tọa độ màn hình


 Nếu tham số "winhandle" được dùng thì cửa sổ được chỉ định sẽ trở
thành cửa -sổ-hiện-hành mới.
 Việc lấy thông tin về vị trí của con trỏ chuột chỉ thành công khi dùng trên
một cửa sổ được tạo ra bằng hàm GUICreate. Khi không có winhandle thì
hàm chỉ thành công khi cửa sổ GUI được kích hoạt
 Định danh của ListViewItem hoặc TreeViewItem sẽ không bao giờ được
trả về , chỉ trả về ID của ListView hoặc TreeView mà thôi.
GUIGetMsg
Lấy và trả về các sự kiện nào đã xảy trên GUI
GUIGetMsg ( [advanced] )
Các tham số
Advanced
[tùy ch
ọn] trả về thông tin mở rộng chứa trong một mảng

0 = (default) trả về một sự kiện đơn lẻ.
1 = trả về một mảng chứa sự kiện và thông tin mở rộng

Giá trị trả về
Trả về một giá trị đơn hoặc một mảng tùy vào tham số Advanced
Sự kiện sẽ trả về định danh (ID) của control đã gởi đi thông điệp , hoặc nó là một
sự kiện đặc biệt (như là đóng hoặc thu nhỏ cửa sổ , ). Hoặc trả về 0 nếu không có
sự kiện nào xảy ra.

ID c
ủa sự kiện


ID c
ủa control đ

ã g
ởi đi sự kiện

0


Không có s
ự kiện

$GUI_EVENT_CLOSE


H
ộp thoại bị đóng (click nút close hoặc
menu hệ thống hoặc một nút do ta tạo)
$GUI_EVENT_MINIMIZE


H
ộp thoại bị thu nhỏ
(minimize) b
ởi click
nút bấm từ thanh tiêu đề
$GUI_EVENT_RESTORE


H
ộp thoại đ
ư
ợc phục hồi do nhấn nút ở

thanh taskbar
$GUI_EVENT_MAXIMIZE


H
ộp thoại đ
ư
ợc phóng lớn cực đại do
nhấn nút maximize
$GUI_EVENT_MOUSEMOVE


Con tr
ỏ chuột đ
ư
ợc di chuyển

$GUI_EVE
NT_PRIMARYDOWN


Nút cơ b
ản của chuột đ
ư
ợc nhấn giữ
(thường là nút trái , nó tùy vào thiết lập
trong win)
$GUI_EVENT_PRIMARYUP



Nút cơ b
ản của chuột đ
ư
ợc nhả ra

$GUI_EVENT_SECONDARYDOWN


Nút th
ứ hai của chuột đ
ư
ợc nhấn giữ
(thường là nút phải)
$GUI_EVENT_SECONDARYUP


Nút th
ức hai của chuột đ
ư
ợc nhả ra

$GUI_EVENT_RESIZED


C
ửa sổ đ
ư
ợc định lại kích th
ư
ớc (resize)


$GUI_EVENT_DROPPED


K
ết thúc của h
ành đ
ộng
kéo&thả @GUI_DRAGID,
@GUI_DRAGFILE và @GUI_DROPID
sẽ được sử dụng để truy lại ID hoặc tập tin
cho các control liên quan.


Khi sử dụng tham số Advanced thì thông tin mở rộng được trả về trong mảng như
sau :
$array[0] = 0 hoặc ID của sự kiện hoặc ID của control
$array[1] = Handle của cửa sổ đã phát ra sự kiện
$array[2] = handle của control đã tạo ra sự kiện (nếu có thể áp dụng)
$array[3] = tọa độ X hiện hành của con trỏ chuột (tính theo GUI)
$array[4] = tọa độ Y hiện hành của con trỏ chuột (tính theo GUI)

Nếu bạn sử dụng chế độ GUIOnEventMode thì
hàm GUIGetMsg luôn trả về 0 và @error được gán bằng 1.
Các nút minimize , restore và maximize sẽ không thực thi bất kỳ hành động gì
Chú ý
Hàm này sẽ tự động tạo ra khoảng dừng để không làm quá tải cho CPU nên nó có
thể sử dụng một cách an toàn trong vòng lặp khép kín mà không cần bất kỳ lệnh
sleep hay delay khác
Thông tin về vị trí của con trỏ chuột và control đang được con trỏ "bay lượn" phía

trên có thể được truy lại bằng hàm GUIGetCursorInfo. Không có sự kiện nào xảy
ra khi con trỏ chuột vượt qua control vì thế GUIGetCursorInfo phải được gọi để
lấy ID của control đó.
GUIGetStyle
Truy lại các style của GUI
GUIGetStyle ( [ winhandle] )
Các tham số
winhandle
[tùy ch
ọn] handle của cửa sổ , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICreate (m
ặc
định là GUI trước đó)

Giá trị trả về
Th.
Công :
Trả về một mảng gồm hai phần tử chứa thông tin của style


$array[0] = Style



$array[1] = style m
ở rộng

H

ỏng :


Tr
ả về 0


Chú ý
Cẩn thận về những thay đổi của style sau khi hàm GUISetState được gọi
GUIGetStyle
Truy lại các style của GUI
GUIGetStyle ( [ winhandle] )
Các tham số
winhandle
[tùy ch
ọn] handle của cửa sổ , đ
ư
ợc trả về từ h
àm GUICreate (m
ặc
định là GUI trước đó)

Giá trị trả về
Th.

Tr
ả về một mảng gồm hai phần tử chứa thông tin của style

Công :




$array[0] = Style



$array[1] = style m
ở rộng

H
ỏng :


Tr
ả về 0


Chú ý
Cẩn thận về những thay đổi của style sau khi hàm GUISetState được gọi
GUIRegisterMsg
Đăng ký một hàm-do-người-dùng-định-nghĩa cho Windows Message ID
(WM_MSG) .
GUIRegisterMsg ( msgID, "function" )
Các tham số
msgID

Đ
ịnh danh

thông đi


p windows (Windows Message ID , Xem
Appendix: Windows Message Codes).
function
Tên c
ủa h
àm s
ẽ đ
ư
ợc gọi khi thông điệp xuất hiện , sử dụng chuỗi
rỗng để bỏ qua , không đăng ký.

Giá trị trả về
Th.
Công :
1
H
ỏng :

0


Chú ý
!!! Để hàm do bạn định nghĩa có thể làm việc được , cần gán cho nó tối đa 4 tham
số , ngược lại có thể nó sẽ không được gọi !!!

×