TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3
đỉnh, góc, cạnh.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình
tam giác .
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính
xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màụ.
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Sử dụng máy tính bỏ túi
để giải toán tỉ số phần
trăm.
- Học sinh sửa bài 3/ 84
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh nhận biết
đặc điểm của hình tam
giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh vẽ hình tam
giác.
Phương pháp:
Quan sát,
thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh
vẽ hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét chốt
lại đặc điểm.
- Giáo viên giới thiệu ba
dạng hình tam giác.
- Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
-
1 học sinh vẽ trên bảng.
A
C B
- Giới thiệu ba cạnh (AB,
AC, BC) – ba góc (BAC ;
CBA ; ACB) – ba đỉnh (A,
B, C).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nhóm trưởng phân công
vẽ ba dạng hình tam giác.
- Đại diện nhóm lên dán
và trình bày đặc điểm.
+ Đường cao: h.
- Giáo viên chốt lại ba đặc
điểm của hình tam giác.
- Giáo viên giới thiệu đáy
và đường cao.
- Giáo viên thực hành vẽ
đường cao.
- Giải thích: từ đỉnh O.
Đáy tướng
ứng PQ.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong
hình tam giác có 1 góc tù.
- Lần lượt học sinh vẽ
đướng cao rong hình tam
giác có ba góc nhọn.
+ Đáy OQ – Đỉnh: P
+ Đáy OP – Đỉnh: Q
- Lần lượt vẽ đường cao
trong tam giác có một góc
tù.
+ Đáy NK – Đỉnh M (kéo
dài đáy NK).
4’
1’
+ Vẽ đường cao trong tam
giác vuông.
- Yêu cầu học sinh kết
luận chiều cao trong hình
tam giác.
- Thực hành.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm
thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại nội
dung, kiến thức vừa học.
+ Đáy MN – Đỉnh K.
+ Đáy MK – Đỉnh N.
- Lần lượt xác định đường
cao trong tam giác vuông.
+ Đáy BC–Đỉnh A (kéo
dài đáy NK)
+ Đáy AC – Đỉnh B.
+ Đáy AB – Đỉnh C.
- Độ dài từ đỉnh vuông
góc với cạnh đáy tương
ứng là chiều cao.
- Học sinh thực hiện vở
bài tập.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
- Giải toán nhanh (thi
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
- Dặn học sinh xem trước
bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Diện tích
hình tam giác”.
- Nhận xét tiết học.
đua).
A
D H B
C