Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.52 KB, 9 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn,
xác định các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng
Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô bài tập 1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:

T HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
G VIÊN SINH
1’
4’

1’
32’













1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét – cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Câu
ghép.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu
bài.
Mục tiêu : Giúp HS phân
biệt được câu đơn và câu
ghép,đặc điểm của câu ghép.
Phương pháp: Hỏi đáp,
thực hành, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên hướng dẫn học
- Hát


- HS nhắc lại

Hoạt động nhóm, cá nhân,
lớp.







- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc
yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ

















sinh lần lượt thực hiện từng
yêu cầu trong SGK.
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số
thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu.


- Yêu cầu học sinh thực hiện
tiếp tìm bộ phận chủ – vị
trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi
hướng dẫn học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm
chủ ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để
tìm vị ngữ).




và thực hiện theo yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên
bảng tách bộ phận chủ ngữ, vị
ngữ bằng cách gạch dọc, các em
gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2
gạch dưới vị ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao
giờ con khỉ / nhảy phốc lên ngồi
trên lưng con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ
/ cấu tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò
lưng như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ /

buông thõng tay, ngồi ngúc nga,
ngúc ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.





















 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu
trên vào 2 nhóm: câu đơn,
câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế

nào?

- Em hiểu như thế nào về câu
ghép?

 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh chia
nhóm trả lời câu hỏi.

- Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo
thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vị tạo
thành là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi.
- VD: Không được, vì các vế
câu diễn tả những ý có quan hệ,
chặt chẽ với nhau tách mỗi vế
câu thành câu đơn để tạo nên
đoạn văn có những câu rời rạc,
không gắn nhau nghĩa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần
ghi nhớ.


















- Có thể tách mỗi vế câu
trong câu ghép trên thành
câu đơn được không? Vì
sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét
cho học sinh phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Rút ghi
nhớ.
Mục tiêu : Giúp HS hệ
thống kiến thức về câu ghép.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần
ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.

- Giáo viên hướng dẫn học
sinh : Tìm câu ghép trong
- Cả lớp đọc thầm.

Hoạt động lớp






- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm
việc cá nhân tìm câu ghép.


- 3, 4 học sinh được phát giấy
lên thực hiện và trình bày trước
lớp.


















đoạn văn và xác định về câu
của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho
học sinh lên bảng làm bài.













- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/
cũng xanh thẳm như dâng lên
cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt,
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
3. Trời/ ầm ầm dông gió.

Biển/ đục ngầu, giận dữ
4. Trời/ ầm ầm dông gió.
Biển/ đục ngầu, giận dữ
5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
cũng thấy như thế.
6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ
đẹp phần lớn/ là do.
- Cả lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu.

















- Giáo viên nhận xét, sửa
chữa cho học sinh.

 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài.

- Cho các con trao đổi theo
cặp để trả lời câu hỏi đề bài.


- Giáo viên nhận xét, giải
đáp.
 Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề
bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng
câu dấu phẩy ở câu a, câu b
cho sẵn với vế câu có quan
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép
trên không thể tách được những
câu đơn vì chúng diễn tả những
ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.


- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các
con viết vào chỗ trống vế câu
thêm vào.

- 4, 5 học sinh được mời lên
bảng làm bài và trình bày kết

quả.
- VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm
chồi nảy lộc.








1’
hệ đối chiếu.
- Từ “Vì” ở câu d cho biết
giữa 2 vế câu có quan hệ
nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết
nội dung bài tập lên bảng
mời 4, 5 học sinh lên bảng
làm bài.






- Giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.

Mục tiêu: Khắc sâu kiến
+ Mặt trời mọc, sương tan.
+ Trong truyện cổ tích: Cây khế
và người em chăm chỉ hiền lành,
người anh thì tham lam lười
biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường
ngập nước.
Học sinh nhận xét các em khác
nêu kết quả điền khác.



- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)




thức.
Phương pháp: Động não,
đàm thoại.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét +
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
-Chuẩn bị: “Cách nối các vế
câu ghép”.
- Nhận xét tiết học




×