LỊCH BÁO GIẢNG ( TUẦN 29 )
Thời gian Mơn dạy PPCT Tên bài dạy
Thứ 2
30/ 03/ 2009
Chào cờ 29 Tuần 29
Tập đọc 25 Đầm sen
Tập đọc 26 Đầm sen
Tốn 109 Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ )
Đạo đức 29 Cháo hỏi và tạm biệt ( T2 )
Thứ 3
31/ 03/ 2009
Mỹ thuật 70 Vẽ tranh đàn gà nhà em ( ở thành phố …)
Tốn 110 Luyện tập
Chính tả 9 Hoa sen
Tập viết 26 Tô chữ hoa L, M, N.
Thứ 4
01/ 04/ 2009
Âm nhạc 71
Tốn 111 Luyện tập
Tập đọc 27 Mời vào
Tập đọc 28 Mời vào
Thứ 5
02/ 04/ 2009
Thể dục 29 Trò chơi vận động
Tốn 112 Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ )
Chính tả 10 Mời vào
TNXH 27 Nhận biết cây và con vật
Thứ 6
03/ 04/ 2009
Tập đọc 29 Chú công
Tập đọc 30 Chú công
Kể chuyện 5 Niềm vui bất ngờ
Thủ cơng 72 Cắt dán hình tam giác ( T2 )
SHTT 29 Tuần 29
Thứ hai, ngày 30 tháng 03 năm 2009
CHÀO CỜ
Chủ trì: Đ/c Trần Thanh Thuỷ
Thành phần: GV dạy buổi sáng điểm.
Nội dung:
Nhận xét hoạt động tuần qua
Nêu kế hoạch tuần tới
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ
- Nhặt rác giữ vệ sinh trường lớp
- Nghỉ học phải có lí do
- Biết bảo vệ của công
TẬP ĐỌC
BÀI : ĐẦM SEN
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
1
I/ Mục tiêu: HS biết: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Đầm sen”.
-Đọc các từ ngữ: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-Tìm được tiếng có vần en. Nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
-Vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen.
II/ Chuẩn bị: - Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Sen là loài hoa rất đẹp.
Hôm nay ta học bài thơ nói về sen, đó là: Đầm sen
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghóa từ:
VD: xanh mát
-Tương tự: cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu:
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Có 3 đoạn
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài:
-Tìm trong bài tiếng có vần en
-Tìm tiếng ngoài bài en, oen
-Nói câu chứa tiếng
-Hát
-4 HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới vềø”, trả lời
câu hỏi
-Gắn bảng cài: cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
-HS trả lời: Vẽ cảnh đầm sen
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc
trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
Tiết 2:
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
+Đọc câu văn tả hương sen?
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. Củng cố, dặn dò: - Chốt nd bài – Liên hệ thực tế
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Môn: Toán
Bài 109: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( không nhớ )
I.Mục tiêu:
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
2
-HS bước đầu biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
-Củng cố và giải toán có lời văn và đo độ dài đọan thẳng
II. Chuẩn bò: -Sách bài tập toán, bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/Kiểm tra bài cũ:
Giải bài toán theo tóm tắt
2/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ: 35 + 24
-Cho HS lấy 35 que tính: gồm mấy chục? Mấy đơn vò?
-GV gài lên bảng cài- ghi vào cột chục và đơn vò
-Lấy thêm 24 que tính: gồm mấy chục? Mấy đơn vò?
-GV gài lên bảng cài- ghi vào cột chục và đơn vò
-Để biết cả 2 lần lấy được bao nhiêu que tính ta làm tính
cộng: 35 + 24, nhìn vào que ta được bao nhiêu? 59 que
tính gồm mấy chục? Mấy đơn vò? GV gài vào bảng cài-
ghi vào cột chục và cột đơn vò
+Hướng dẫn cách cộng viết:
-Để biết cả 2 lần lấy được bao nhiêu que tính ta làm tính
cộng: 35 + 24, ghi 35 ở trên, 24 ở dưới sao cho thẳng cột,
viết dấu cộng và dấu gạch ngang, tính từ cột đơn vò: 5
cộng 4 bằng 9 viết 9, 3 cộng 2 bằng 5 viết 5. vậy 35 + 24
= 59
-Cho HS nêu lại cách cộng
*Cho HS thực hiện vào bảng con
*Làm bài tính tương tự:
23 + 61, 36 + 42
3/ Thực hành:
Bài 1: Tính
-Bài yêu cầu gì?
Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
Bài 3: Bác Nam trồng được 38 cây cam và 20 cây bưởi.
Hỏi bác Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
-Bài yêu cầu gì?
Bài 4: Đo độ dài các đọan thẳng rồi viết số đo
-Bài yêu cầu gì?
-Làm vở nháp.
-30 gồm 3 chục và 0 đơn vò. Bó chục đặt bên trái,
bó đơn vò đặt bên phải
-20 gồm 2 chục và 0 đơn vò. Bó chục đặt bên trái,
bó đơn vò đặt bên phải
-Được tất cả 59 que, gồm 5 chục và 9 đơn vò
-5 HS lên bảng, còn lại làm vào bảng con
-Nhắc lại cách viết, cách cộng rồi làm vào bảng
con
-Làm bảng con, 2 HS lên bảng làm, đọc kết quả.
-Lưu ý: viết thẳng cột- HS làm vở- đọc kết quả
-Làm vở- tự kiểm tra nhau- lớp nhận xét
-Bài giải
-HS đọc đề- làm miệng- làm vở- 1 HS sửa trên
bảng- lớp nhận xét
-Làm vở/ sửa bài miệng trên bảng lớp
IV. Củng cố, dặn dò: -Xem bài mới: Luyện tập
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2)
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
3
I.Mục tiêu: HS biết:
-Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
-Khi chào hỏi, tạm biệt, cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe vớo lời xưng hô phù hợp
với người mình chào, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến những người xung quanh
-Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày
II. Chuẩn bò:
-Sách giáo khoa
-Tranh vẽ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Họat động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3
-Thảo luận đưa ra các cách ứng xử trong bài tập 3
Kết luận:
Cần chào người đó với lời nói cho phù hợp với
người đó về quan hệ, tuổi tác,… Lời chào phải
nhẹ nhàng, không gây ồn ào, không được nói to
vì làm phiền đến người người bệnh…
Trong giờ biểu diễn ở nhà hát, chiếu phim thì
các em chỉ cần nhìn nhau gật đầu, mỉm cười là
được. Sau giở biểu diễn, các em có thể gặp gỡ để
chào hỏi trò chuyện với nhau. Không được gây ồn
ào, gây cản trở những người xung quanh ở nhà
hát, rạp chiếu phim,…
Hoạt động 2: Cho lớp hát bài “Con chim vành
khuyên”
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc câu tục ngữ cuối
bài
-Hát
-HS thảo luận theo nhóm
-Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho từng tranh
IV. Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung bài – Liên hệ thực tế – GD đạo đức TT
-Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2009
Mỹ thuật
BÀI : VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM ( ở thành phố …)
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
4
I . Mục tiêu:- HS nhận biết được hình dáng , đặc điểm, màu sắc những con gà
- HS biết cách vẽ được hình dáng của con gà
- Giáo dục HS yêu thích môn vẽ
II . Chuẩn bò : - Tranh mẫu. - Vở vẽ , bút chì , bút màu
III . Các hoạt động dạy và học :
1 . Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : GV nhận xét bài vẽ: Chim và hoa.
3 .Bài mới: - Tiết này các em học các em học vẽ tranh đàn gàâ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò
a/ HĐ 1 : Giới thiệu tranh , ảnh một số vật nuôi trong nhà
- GV treo hình ảnh đàn gà.
* Nêu tên các con vật có trong tranh ?
* Nêu tên các bộ phận của chúng ?
* Màu sắc của chúng như thế nào ?
* Xung quanh đàn gà có những gì ?
- GV nhận xét.
b/ HĐ 2 : Hướng dẫn hs vẽ
- GV hướng dẫn HS vẽ các chi tiết chính trước, vẽ chi tiết phụ sau,
sau khi vẽ xong chọn màu thích hợp tô vào tranh.
- GV cho hs quan sát tranh sáng tạo : Sắp xếp các chi tiết cho cân
đối trang vở
* Nghỉ giữa tiết
c/ HĐ 3 : Thực hành
- GV hướng dẫn hs vẽ cân đối với khung hình .
- Có thể vẽ nhiều kiểu khác nhau, tô màu tuỳ thích.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
d/ HĐ 4 : Nhận xét , đánh giá
- GV thu một số bài cho lớp nhận xét – đánh giá.
- GV nhận xét – giáo dục.
Quan sát
HS tự nêu
Hs nhắc lại cách vẽ
HS vẽ bài vào vở.
HS quan sát – nhận xét
5. Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bò : Xem tranh thiên nhiên - Nhận xét tiết học .
MÔN: TOÁN
Bài 110: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
5
-Giúp HS củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100
-Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng
-Củng cố vế giải toán có lời văn
II. Chuẩn bò: -Sách bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính:
a/ 37 + 22
b/ 60 + 29
c/ 54 + 5
-GV nhận xét
2/Bài mới:
+Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2:Tính nhẩm
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3:An nuôi được 25 con gà và 14 con vòt. Hỏi An
nuôi được tất cả bao nhiêu con gà và vòt?
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Nhận xét tiết học.
-Trò chơi: Bingo
-Làm bảng con
-Tính dọc
-Chú ý thẳng cột
-Nêu cách tính rồi làm vở
-Trò chơi tiếp sức, tổ nào nhanh và đúng thì thắng
-Tính nhẩm
-HS làm vở, tự kiểm tra nhau
-1 HS lên bảng sửa bài
-Giải toán có lời văn.
-HS làm vở, tự kiểm tra nhau
-1 HS lên bảng sửa bài
-Vẽ đoạn thẳng
-Dùng thước đo để vẽ
-Tự kiểm tra bài nhau
IV. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài – Nhận xét tiết học
-Về ôn bài -Xem bài mới: Luyện tập
CHÍNH TẢ
Bài: HOA SEN
I. Mục tiêu
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
6
-Học sinh chép lại đúng và đẹp bài: Hoa sen
-Điền đúng vần en- oen; chữ g- gh
-Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. Chuẩn bò: -Bảng phụ đã chép sẵn bài
-Bộ đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay viết bài: Hoa sen
b/ Hướng dẫn HS tập chép:
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc .
-Giáo viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút
của học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang.
Chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết
hoa.
-Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh
vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần en- oen:
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ g- gh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
-Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Môn: TẬP VIẾT
Bài: TÔ CHỮ HOA: L, M, N.
I.Mục tiêu:
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
7
Học sinh tô đúng và đẹp các chữ hoa: L, M, N
-Viết đúng và đẹp các vần oan, oat; en, oen; ong, oong; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa
sen, nhoẻn miệng, trong xanh, cải xoong
-Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ có viết sẵn bài viết
-Bảng con, phấn, tập viết
-Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
-Hát
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng viết viết các chữ viết xấu.
-Giáo viên chấm vở và nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay ta học bài: Tô chữ hoa: L, M, N
b/ Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: Chữ L gồm
những nét nào?
-GV chốt lại và hướng dẫn HS cách viết
-Cho học sinh viết bảng con- sửa nếu học sinh viết sai
hoặc xấu.
Chữ M, N hướng dẫn như chữ L
c/ Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng:
-Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu
-Cho học sinh đọc
-GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
-Nhận xét học sinh viết.
d/ Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở:
-Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
-Quan sát HS viết, kòp thời uốn nắn các lỗi.
-Thu vở, chấm và chữa một số bài
-Khen học sinh viết đẹp và tiến bộ.
e/ Nhận xét cuối tiết:
-Xem GV sửa và viết lại.
-HS: gồm một nét lượn.
-Thực hành viết bảng con
-Cá nhân- nhóm- lớp
-HS viết bảng con.
-Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở
hơi nghiêng.
IV. Củng cố, dặn dò: -Dặn dò: tìm thêm những tiếng có vần oan, oat, en, oen; ong, oong; các từ
ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn miệng, trong xanh, cải xoong
-Khen những HS viết đã tiến bộ và đẹp.
-Dặn HS về nhà luyện viết trong vở tập viết phần B.
Thứ tư ngày 01 tháng 04 năm 2009
MÔN: TOÁN
Bài 111: LUYỆN TẬP
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
8
I.Mục tiêu:
-Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100
-Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
-Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vò là cm
II. Chuẩn bò: -Sách bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính:
a/ 46 + 32
b/ 20 + 11
c/ 43 + 42
-GV nhận xét
2/Bài mới:
+Bài 1: Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2: Tính
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4: Đoạn thẳng thứ nhất dài 15 cm, đoạn thẳng thứ
hai dài 14 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm?
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Nhận xét tiết học.
-Trò chơi: Bingo
-Làm bảng con
-Tính dọc
-Chú ý thẳng cột
-Chơi chuyền
-HS làm vào vở
-Tính ngang
-Chú ý kết quả có kèm theo đơn vò là cm
-Nêu cách tính rồi làm vở
-Trò chơi tiếp sức, tổ nào nhanh và đúng thì thắng
-Tính rồi ghi Đ, S
-HS làm vở, tự kiểm tra nhau
-1 HS lên bảng sửa bài
-Giải toán có lời văn.
-HS làm vở, tự kiểm tra nhau
-1 HS lên bảng sửa bài
IV. Củng cố, dặn dò:-Về ôn bài
-Xem bài mới: Phép trừ trong phạm vi 100
TẬP ĐỌC
Bài: MỜI VÀO
I.Mụctiêu: -HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Mời vào”.
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
9
-Đọc các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-Tìm được tiếng có vần ong. Nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong
-Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
II. Chuẩn bò: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Hôm nay ta học bài:
Mời vào
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghóa từ:
VD: kiễng chân
-Tương tự: soạn sửa, buồm thuyền
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu:
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Có 4 khổ thơ
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài:
-Tìm trong bài tiếng có vần ong
-Tìm tiếng ngoài bài ong, oong
-Nói câu chứa tiếng
-Hát
-4 HS đọc bài “Đầm sen”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: xanh mát, hương sen, ngan ngát
-HS trả lời: Vẽ gió, nai, thỏ
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc
trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
Tiết 2:
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học – liên hệ thực tế.
- Giáo dục đạo đức tư tưởng.
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Thứ năm ngày 2 tháng 04 năm 2009
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
10
I/ Mục tiêu : HS biết
- Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Làm quen với trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” .
II/ Chuẩn bị : - Sân bãi, còi , cầu.
III/ Các hoạt động d ạ y và h ọ c:
Thời lượng Hoạt động thầy Hoạt động trò
6 - 7 phút
6 – 8 phút
8 - 10 phút
1. phần mở đầu
Nhận lớp phổ biến nội dung bài học
Cho lớp khởi động
GV sửa sai
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ”
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi,
HD HS chơi
GV sửa sai
GV giới thiệu các ngồi kéo cưa để các em
chơi ở nhà
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng hoặc 4
hàng dọc, sau đó quay mặt vào nhau thành
từng đôi một.
Dàn đội hình cách nhau 1,5 đến 3 m.
Chọn 2 HS làm mẫu.
GV phân tích, sửa sai
HS thực hiện
GV nhận xét
3. Phần kết thúc:
Tập động tác hồi tĩnh
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài học tiếp theo
Lớp trường bác các sĩ số
Lớp trưởng điều khiển
HS thực hiện theo
HS thực hiện 4 – 5 lần, 2x 8 nhòp
x x x x x x
x x x x x x
X
2 HS làm mẫu
HS thực hiện
TOÁN
Bài 112: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( Trừ không nhớ )
I.Mục tiêu:
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
11
-HS bước đầu biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
-Củng cố và giải toán có lời văn
II. Chuẩn bò: -Sách bài tập toán, bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/Kiểm tra bài cũ:
27 + 11 64 + 5
33cm + 14 cm 9cm + 30cm
2/Bài mới:
b Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ: 57 - 23
-Cho HS lấy 57 que tính: gồm mấy chục? Mấy đơn vò?
-GV gài lên bảng cài- ghi vào cột chục và đơn vò
-Ta tách ra 2 bó que tính và 3 que rời, 23 gồm mấy
chục? Mấy đơn vò?
-GV gài lên bảng cài- ghi vào cột chục và đơn vò
-Sau khi tách 23 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính,
ta làm tính trừ: 57 – 23. 57 que tính gồm mấy chục? Mấy
đơn vò? GV gài vào bảng cài- ghi vào cột chục và cột
đơn vò
+Hướng dẫn cách trừ viết:
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính trừ: 57 -
23, ghi 57 ở trên, 23 ở dưới sao cho thẳng cột, viết dấu
trừ và dấu gạch ngang, tính từ cột đơn vò: 5 trừ 2 bằng 3
viết 3, 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. vậy 57 - 23 = 34
-Cho HS nêu lại cách trừ
*Cho HS thực hiện vào bảng con
*Làm bài tính tương tự:
98 - 61, 76 - 42
3/ Thực hành:
Bài 1: Tính
-Bài yêu cầu gì?
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Bài yêu cầu gì?
Bài 3: Tính
-Bài yêu cầu gì?
Bài 4: Trong phòng họp có 75 cái ghế, người ta mang ra
khỏi phòng 25 cái ghế. Hỏi trong phòng còn bao nhiêu
cái ghế?
-Bài yêu cầu gì?
-Làm bảng con
-57 gồm 5 chục và 7 đơn vò. Bó chục đặt bên trái,
bó đơn vò đặt bên phải
-23 gồm 2 chục và 3 đơn vò. Bó chục đặt bên trái,
bó đơn vò đặt bên phải
-Còn lại 34 que, gồm 3 chục và 4 đơn vò
-5 HS lên bảng, còn lại làm vào bảng con
-Nhắc lại cách viết, cách cộng rồi làm vào bảng
con
-Làm bảng con, 2 HS lên bảng làm, đọc kết quả.
-Lưu ý: viết thẳng cột- HS làm vở- đọc kết quả
-Làm vở- tự kiểm tra nhau- lớp nhận xét
-Làm vở/ sửa bài miệng trên bảng lớp
-Bài giải
-HS đọc đề- làm miệng- làm vở- 1 HS sửa trên
bảng- lớp nhận xé
IV. Củng cố, dặn dò: -Xem bài mới: Phép trừ trong phạm vi 100
CHÍNH TẢ
Bài: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
12
-Học sinh chép lại đúng và đẹp bài: Mời vào
-Điền đúng vần: ong- oong; chữ: ng- ngh
-Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ đã chép sẵn bài.
-Bộ đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay viết bài: Mời vào (2 khổ thơ đầu)
b/ Hướng dẫn HS nghe- chép:
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS đọc .
-Giáo viên đọc cho HS nghe và viết vào vở. Giáo
viên quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của
học sinh. Nhắc học sinh viết tên bài vào trang. Chữ
đầu đoạn văn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm phải viết
hoa.
-Soát lỗi.
-Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh soát lỗi, đánh
vần những khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền vần ong- oong:
HS quan sát tranh, làm miệng, làm vào vở
-Bài 3: Điền chữ ng- ngh:
Tương tự như trên
-Giáo viên sửa bài, nhận xét
-Chấm bài
-Hát
-3, 5 HS đọc
-Tìm tiếng khó viết
-Phân tích tiếng khó và viết bảng con
-Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
-Học sinh theo dõi và ghi lỗi ra lề vở
-HS làm vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
-Dặn học sinh nhớ cách sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục đích: HS biết
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
13
-Củng cố các kkiến thức đã học về thực vật và động vật đồng thời nhận biết được một số cây và
con vật mới.
-Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, đặc điểm chung nhất của các con vật.\
-Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích.
II. Chuẩn bò: - Sách giáo khoa, các tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Muỗi thường sống ở đâu?
-Nêu tác hại do bò muỗi đốt?
-GV nhận xét- đánh giá
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Phân loại các mẫu vật về thực vật
-Mục đích: HS ôn lại về các cây đã học, nhận biết một
số cây mới, phân biệt một số loại cây.
-Cách tiến hành:
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện: Dán các tranh, ảnh
về cây cối của HS đem vào lớp theo cột: cây rau, cây
hoa và cây gỗ.
B2: Thu kết quả làm việc
Kết luận: Có rất nhiều loại cây khác nhau, nhưng các
cây đều có chung 1 đặc điểm là: có rễ, thân, lá, hoa.
Hoạt động 3: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về
động vật
-Mục đích: HS ôn lại một số con vật đã học, nhận xét về
con vật mới, biết được một số loài vật có ích, một số
loài vật có hại
-Cách tiến hành:
B1: Dán các tranh, ảnh về con vật lên giấy, phân ra
con vật có ích, có hại. Nêu ích lợi và tác hại của con vật
đó
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng,
kích cỡ, nơi sống,… nhưng chúng giống nhau là đều có
đầu, mình và cơ quan di chuyển
-Hát
-HS trả lời
-HS làm việc theo nhóm, treo sản phẩm trước
lớp
-HS trình bày kết quả của nhóm mình
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm việc theo nhóm
-Treo tranh, cử đại diện nhóm lên trình bày
IV. Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội dung bài – Liên hệ thực tế
- GD đạo đức tư tưởng
-Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 03 tháng 04 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC
Bài 3: CHÚ CÔNG
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
14
I.Mục tiêu:
-HS đọc đúng, nhanh được cả bài “Chú công”.
-Đọc các từ ngữ:nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
-Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
-Tìm được tiếng có vần oc. Nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
-Nội dung bài:Vẻ đẹp của chú công.
II. Chuẩn bò: -Sách Tiếng Việt, tranh minh họa bài tập đọc, đồ dùng dạy và học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tranh vẽ gì? Công là một con vật
nổi tiếng có bộ lông đẹp sặc sỡ. Hôm nay ta học bài
thơ nói về chú công.
b/ Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 1 lần: vừa chỉ vừa đọc.
+Tiếng, từ khó:
-Gạch chân tiếng, từ (từng từ một), giải thích nghóa
từ:
VD: nâu gạch
-Tương tự: cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu:
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
-Chỉ bảng cho HS đọc.
+Đọan, bài: Có 2 đoạn
*Nghỉ giữa tiết: Hát múa
c/ Tìm hiểu bài:
-Tìm trong bài tiếng có vần oc
-Tìm tiếng ngoài bài oc, ooc
-Nói câu chứa tiếng
-Hát
-4 HS đọc bài “Mời vào”, trả lời câu hỏi
-Gắn bảng cài: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
-HS trả lời: Vẽ một con công
-HS đọc- phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc
trơn (3 HS)- cả lớp
-3- 5 HS
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS gắn bảng cài: gắn vần, gắn tiếng
-Thi đua cài hoa
Tiết 2:
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a/ Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc:
-GV đọc mẫu 2 lần
-Cho HS đọc toàn bài
b/ Luyện nói
-HS đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn
+Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì,
chú đã biết làm động tác gì?
+Đọc câu văn tả đuôi công trống lớn sau ha, ba
năm?
-3 HS
-HS thảo luận tranh- phát biểu
IV. Củng cố, dặn dò: -Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi
Môn: KỂ CHUYỆN
Chuyện: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu:
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
15
-Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của GV, kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết đổi giọng cho câu chuyện thêm hấp dẫn.
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý
Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
-Sách Tiếng Việt
-Tranh minh họa cho câu chuyện
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Chuyện: Niềm vui bất ngờ
b/ Học sinh xem tranh, tập tự kể theo ý mình:
-GV treo tranh của chuyên.
-Cho HS tự kể
c/ Giáo viên kể chuyện:
-GV kể toàn bộ câu chuyện kết hợp chỉ lên từng bức
tranh cho HS xem.
d/ Học sinh kể theo tranh:
-GV treo tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi để HS
có thể tự kể:
+Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua Phủ Chủ
tòch?
-Tương tự các bức tranh còn lại
e/ Học sinh kể toàn truyện:
-Tổ chức thi kể theo nhóm.
-Cho HS đóng kòch để kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV nhận xét
f/ Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện:
-Câu chuyện ý nói gì?
-GV chốt lại: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi,
thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
-Hát
-HS nhắc lại tựa
-Quan sát, thảo luận nhóm
-Tập kể trong nhóm
-Đại diện nhóm lên kể lại câu chuyện theo ý
của mình.
-Lớp tự nhận xét
-HS kể và các bạn khác nhận xét
-HS phát biểu theo ý kiến riêng của mình
IV. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế – GD đạo đức tư tưởng.
-Nhận xét tiết học
-Về tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Môn: THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC ( Tiết 2 )
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
16
I. Mục tiêu :- HS biết cách cắt, dán hình tam giác
- HS cắt, dán hình tam giác theo 2 cách
- Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ m khéo léo, thẩm mỹ
II. Chuẩn bò :Mẫu hình tam giác, giấy màu, kéo
Giấy màu, kéo, hồ, bút chì, thước……
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Khởi động : Hát
2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bò của HS. - Nhận xét.
3. Bài mới: - Tiết này các em thực hành cắt dán hình tam giác tiếp theo.
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Hoạt động 1 : Hướng dận quan sát, nhận xét
Cho HS quan sát vật mẫu có hình tam giác
- Nêu hình dáng của vật
- Hình tam giác có mấy cạnh?
- Hình tam giác nằm trong khung hình gì?
Nhận xét
Chốt : Hình tam giác có 3 cạnh, muốn vẽ được hình tam giác ta vẽ
khung hình chữ nhật.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện
Gv giới thiệu hình tam giác mẫu
Hướng dẫn cách vẽ : Hình tam giác là 1 phần hình chữ nhật có độ
dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác đònh 3
điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy
điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với
nhau ta được hình tam giác.
Hướng dẫn vẽ cách đơn giản
A C
A
B C B
NGHỈ GIẢI LAO
Gv hướng dẫn Hs cách cắt rời hình tam giác và dán thành sản
phẩm
- Cắt rời hình chữ nhật, cắt tiếp theo đk AB, AC ta được hình tam
giác
Gv quan sát – chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2 : Củng cố
Nêu cách vẽ hình tam giác, cách cắt hình tam giác.
Nhận xét
HS nêu
Hs theo dõi
Hs tập kẻ hình tam giác và cắt rời
hình tam giác trên giấy nháp
HS nêu
5. Củng cố – Dặn dò : Chuẩn bò : Thựa hành cắt, dán hình tam giác
SINH HOẠT LỚP
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
17
Chủ trì: Giáo viên chủ nhiệm
Thành phần: Tất cả học sinh của lớp
Nội dung:
Nhận xét đánh giá tuần qua:
- Ưu điểm:
Đi học đúng giờ - Học bài, làm bài đầy đủ
Vệ sinh lớp sạch sẽ, gọn gàng, dép để đúng nơi quy dònh
- Tồn tại:
Còn một vài em không thuộc bài.
Còn nói chuyện trong giờ học .
Nêu kế hoạch tuần tới
Trường tiểu học Thọ Sơn – Bù Đăng
18