Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn: 20/3/2010
Ngày giảng: 22/3/2010
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 27
Tiết 2. Thể dục GVBM
Tiết 3. Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
+Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 -27
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghóa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85
tiềng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài
học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem lại
khỏang 1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2
câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bò bài chưa tốtGV có
thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau
kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu.
Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong
lớp mà GV quyết đònh số lượng HS được kiểm
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về
chỗ chuẩn bò cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong
các tiết 1,3,4,5,6
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là
truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là
hoa đất .
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?
- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có
điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế
nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bò tiết sau .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở
+Những bài tập đọc là truyện kể là những
bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến
một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều
nói lên một điều có ý nghóa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghóa
-Hoạt động trong nhóm.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Bốn anh tài
- Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghóa : trừ ác, cứu dân lành của bốn anh
em Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai
Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng, Yêu tinh,
Bà lão chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghóa
- Từ điển nhân vật lòch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghóa đã có
nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp
quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nước
- Trần Đại Nghóa
Tiết 4. Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn kó năng :
-Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi .
-Biết vận dụng công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập – bảng con .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại
một số bài tập về tính diện tích hình thoi
.đồng thời kiểm tra BT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : Cho hs quan sát, đối chiếu hình vẽ
SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập .
-GV hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở bài tập
-HS nêu kết quả tìm được .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách
làm bài, nêu các đặc điểm của từng hình .
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, trao đổi
nhóm và thực hành.
-GV nhận xét và cho điểm.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét
– Lớp nhận xét bổ sung
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bài, 1 hs lên bảng – Lớp làm vào
vở
- HS
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nêu kết luận
-HS thảo luận nhóm .
–Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung.
.
- 2 HS lên bảng tính kết quả
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 2-3 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp thực hành
Nhận xét .
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bò bài sau.
Bài giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật :
56 :2 =28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
28 -18 = 10(m)
Diện tích hình chữ nhật :
18 x 10 = 180( m
2
)
Đáp số : 180( m
2
)
Tiết 5. Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trònh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền
họ Trònh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây Sơn làm chủ
Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trònh , mở đầu
cho việc thống nhất lại đất nước.thắng lợi của qn Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Qn Trịnh
bạc nhược chủ quan, qn Tây Sơn tiến như vũ bão, qn Trịnh khơng kịp trở tay,
-Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn .
-Gợi ý kòch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV cho HS chuẩn bò SGK.
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thò lớn hồi thế kỉ XVI-
XVII và những nét chính của các đô thò đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thò nói lên tình hình kinh tế nước ta thời
đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển
của khởi nghóa Tây Sơn trước khi tiến ra
Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba anh em
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây
dựng căn cứ khởi nghóa tại Tây Sơn đã đánh
đổ được chế độ thống trò của họ Nguyễn ở
Đàng Trong (1771), đánh đuổi được quân xâm
lược Xiêm (1785). Nghóa quân Tây Sơn làm
chủ được Đàng Trong và quyết đònh tiến ra
Thăng Long diệt chính quyền họ Trònh .
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ
vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản
-HS chuẩn bò .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
đồ.
*Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân
ra Thăng Long của nghóa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu
hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết đònh gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái
độ của Trònh Khải và quân tướng như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn
diễn ra thế nào ?
-Sau khi HS trả lời, GV cho HS đóng vai theo
nội dung SGK từ đầu đến đoạn … Quân Tây
Sơn
-GV theo dõi các nhóm để giúp HS tập
luyện.Tùy thời gian GV tổ chức cho HS đóng
tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long” ở trên lớp .
GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghóa
của sự kiện nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trònh
có ý nghóa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
*Việc tiêu diệt họ Trònh, tạo tiền đề quan
trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn
200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn
của nhà Tây Sơn .
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.
-Nhận xét tiết học .
-HS kể hoặc đọc .
-HS chia thành các nhóm,phân vai, tập đóng
vai .
-HS đóng vai .
-HS đóng tiểu phẩm .
-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ làm
chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trònh, giao
quyền cai trò Đàng Ngoài cho vua Lê, mở
đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200
năm bò chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.
Tiết 6. Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ỔN ĐỊNH:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham
gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b.NỘI DUNG:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/40)
-GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các
câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn
giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
-GV kết luận:
+Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả:
tổn thất về người và của (người chết, người bò
thương, bò tàn tật, xe bò hỏng, giao thông bò
ngừng trệ …)
+Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên
nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi,
…), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh,
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm tổ.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung .
-HS lắng nghe.
vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không
chấp hành đúng Luật giao thông…)
+Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-
SGK/41)
-GV chia HS thành các nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
-GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết
quả làm việc.
-GV kết luận: Những việc làm trong các tranh
2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở
giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,
5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao
thông.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/42)
-GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc
lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ
vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường
trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy đònh.
-GV kết luận:
+Các việc làm trong các tình huống của bài
tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao
thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng
con người.
+Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và
mọi lúc.
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:
* Bức tranh đònh nói về điều gì?
* Những việc làm đó đã theo đúng luật giao
thông chưa?
* Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- HS trình bày kết qua
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận theo nhóm bàn.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
và chất vấn lẫn nhau.
-GV kết luận: Các việc làm trong các tình
huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây
tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và
tính mạng con người.Luật giao thông cần thực
hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em
thường qua lại, ý nghóa và tác dụng của các
biển báo.
-Các nhóm chuẩn bò bài tập 4- SGK/42:
Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận
xét về việc thực hiện Luật giao thông ở đòa
phương mình và đưa ra một vài biện pháp để
phòng chống tai nạn giao thông.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn: 21/3/2010
Ngày giảng: 23/3/2010
Tiết 1. Thể dục GVBM
Tiết 2. Tốn
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS :
-Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Biết đocï, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT ….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số quy tắc về
các hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :
2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
-Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 :
GV gọi HS nêu ví dụ SGK
-Yêu cầu HS Q/S sơ đồ hình vẽ và nhận xét:
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là : 5 : 7
hay
7
5
+Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy .
+ Tỉ số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
7
+ Đọc là Bảy chia năm hay bảy phần năm .
Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tựa. -HS quan sát sơ đồ
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả
số xe tải
số xe khách
-HS nêu VD
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK
- HS
-HS đọc đề toán.
Tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
( b khác 0 )
b/ Thực hành:
* Bài 1: Viêtù tỉ số của a và b biết : ( SGK )
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết thêm
một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS nêu .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp hs viết câu trả lời
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : HS vẽ sơ đồ minh họa vào giấy nháp .
Gọi HS đọc bài và tự làm bài
Số trâu :
Số bò :
GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS
nhận xét.
a/
10
4
/;
2
6
/;
4
7
/;
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
-HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS viết tỉ số tìm được vào vở , nêu kết
quả .
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài tập.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
Bài giải :
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con trâu )
Đáp số : 5 (con trâu )
-Hai HS nêu nội dung.
Tiết 3. Chính tả
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “( tốc độ viết
khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay giới
thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút),hiểu nội
dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-3 Giấy khổ to để 3 HS làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh, ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn văn
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn
văn
3.Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết – GV treo tranh :
-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
4. Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :
+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
- HS làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm –
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát , )
- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghó trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
-HS thực hiện theo Hd của GV .
gọi HS nêu kết quả .
- HS dán phiếu đã làm lên bảng
- GV và HS nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm
lại BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn
bò bài sau.
- Lớp nhận xét – chốt lời giải đúng
- HS
Tiết 4. Luyện từ và câu
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.“( tốc độ viết khoảng 85
chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT2, tìm 6 bài TĐ
thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ;
-Gọi HS suy nghó bày nội dung từng bài -
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
Tên bài
Sầu riêng
Chợ tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
-HS đọc theo yêucầu của GV
-1 HS đọc thành tiếng.
HS tiếp nối nhau phát biểu
-HS lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
Nội dung chính
Giá trò và vẻ đẹp của sầu riêng –loại cây
ăn quả đặc sản ở miền nam nước ta
Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu
sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc
sống nhôn nhòp ở thôn quê vào dòp tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng
vó – một loài hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao
động, góp phần mình vào công cuộc
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyên đánh cá
4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa
– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách
dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô
tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa :
Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ, xuống trần, lặng
thầm, nết na,…
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Gv tuyên dương những em học tốt.
-Dặn những HS chuẩn bò tốt tiết sau để ôn tập
chống Mó cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi
với chủ điểm Em muốn sống an toàn cho
thấy : Thiếu nhi Việt nam có ý thức và
nhận thức đúng đắn về an toàn biết dùng
nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội
họa sáng tạo đến bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả,
vẻ đẹp trong lao động của người dân biển
-HS lắng nghe theo dõi SGK
- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé
ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ
mẹ cha. HS gấp sách và viết bài
- HS viết bài.
Tiết 5. Kỹ thuật
LẮP CÁI ĐU ( tiết2 )
I.MỤC TIÊU :
-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
-Lắp được cái đu theo mẫu
* HSKT: lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ
nhàng.
II. CHUẨN BỊ :
-Mẫu cái đu lắp sẵn .
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu.
b)HS thực hành:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .
-GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở
các em quan sát hình trong SGK cũng như nội
dung của từng bước lắp.
a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
b/ Lắp từng bộ phận
-Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS
lưu ý:
+Vò trí trong, ngoài giữa các bộ phận của
giá đỡ đu.
+Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế
vào tấm nhỏ.
+Vò trí của các vòng hãm.
c/ Lắp cái đu
-GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp
hoàn thiện cái đu.
-GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực
hành.
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản
phẩm thực hành:
+Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui
trình.
+Đu lắp chắc chắn, không bò xộc xệch.
+Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp
gọn gàng vào trong hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học
tập và kết quả lắp ghép của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bò
vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp
xe nôi”.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản
phẩm.
-Cả lớp.
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Ngày soạn: 22/3/2010
Ngày giảng: 24/3/2010
Tiết 1. Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT 1, BT 2).
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ y (BT 3)ù.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung cac ù ý để hs dễ dàng điền nội dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa
các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ
ngữ đó .
2 Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ, thành ngữ
tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ
điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn
thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát
phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài
Lời giải :
Người ta là hoa đất
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài
năng, tài ba .
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc,
cường tráng, dẻo dai ,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn
uống điều đọ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du lòch, giả
trí ,…
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT
trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ
ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương
ứng.
Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng –
trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm điểm
Thành ngữ – tục ngữ
* Người ta là hoa đất .
* Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chuông có đánh mới kêu .
Đèn có khèu mới tỏ .
* Khỏe như voi ( như voi, như trâu, như
hùm, như beo)
Vẻ đẹp muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp, rực rỡ,
lộng lẫy,…
- thùy mò, dòu dàng, nết na, đằm thắm, đôn
hậu, chân thực, chân tình, lòch sự, tế nhò,
khảng khái, khí khái ,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ,
mó lệ, kì vó hùng vó, hoành tráng.
-Xinh xắn, xinh đẹp xinh tươi, đẹp đẽ, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha ,…
Tuyệt vòi, tuyệt diệu , tuyệt trần, mê hồn, mê
li, không tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như
tiên,…
Những người quả cảm
-Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, táo bạo, quả cảm ; nhát, nhút
nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược ,
-Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ
thù, dũng cảm nói lên sự thật,…
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống )
-Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3
-HD HS thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ
cho sẵn sao cho phù hợp. HS làm vào vở
-GV treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời HS
lên làm, mỗi em làm 1 ý .
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện,
sóc )
* n được ngủ được là tiên ,
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
* Mặt tươi như hoa .
* Đẹp người đẹp nết
* Chữ như gà bới
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
*Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
* Cái nết đánh chết cái đẹp .
* Trông mặt mà bắt bình dong .
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
* Vào sinh ra tử .
* Gan vàng dạ sắt .
-1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS làm vào vở – Báo cáo kết quả
Lời giải :
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trổ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
c/ Một dũng só diệt xe tăng .
Có dũng khí đấu tranh .
Dũng cảm nhận khuyết điểm .
-Nhận xét tiết học.
-HS về nhà làm BT3 chuẩn bò bài sau .
Tiết 2. Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu : - Giúp HS :
Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
II/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,PHT , ….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS làm lại bài tiết toán trước
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số cách viết tỉ
số
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :
2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài .
- BÀI 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS đọc VD
- Bài toán cho biết gì ?
+Bài tóan yêu cầu tìm gì ?
Để tìm được hai số đó ta có sơ đồ sau :
Số bé:
Sốlớn:
96
?
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có :
Số bé được biểu thò 3 phần bằng nhau .
Số lớn được biểu thò 5 phần bằng nhau
Để giải được bài tóan ta làm theo các bước
như sau:
Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 +5 =
8(phần )
Tìm giá trò của 1 phần : 96 : 8 = 12
Tìm số bé : 12 x 3 = 36
Tìm số lớn : 12 x 5 = 60
(Hoặc : 96 -36 = 60 )
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
*Bài toán 2 :
Gọi HS đọc bài toán, Phân tích đề tóan .
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK
Ta có sơ đồ :
-2 HS làm bài .
HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tựa.
- HS đọc VD SGK :
Tổng của hai số là 96 . Tỉ số của hai số đó
là
5
3
. Tìm hai số đó .
- HS : Tổng của hai số là 96 và tỉ số của hai
số là
5
3
.
- Tìm hai số đó ?
HS quan sát sơ đồ
– Lắng nghe theo dõi
-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng
- Lớp làm vào giấy nháp
– HS nhận xét.
+ Minh : ? Quyển:
+ Khôi : ? Quyển
+Tổng làù 25q ; Minh bằng
3
2
số vở khôi
*Bài giải :
HS nêu cách giải theo các bướcsau :
+Tìm tổng số phần bằng nhau : 2+3=5(phần )
+Tìm giá trò 1 phần : 25 : 5= 5 (quyển )
+ Tìm số vở của MInh : 5 x2= 10 ( quyển )
Tìm số vở của Khôi : 25-10 = 15 ( quyển )
Đáp số : Minh : 10 (quyển )
Khôi 15 ( quyển
*Vậy muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó ta thực hiện như thế nào ?
- Gọi HS nêu nhận xét .
*Ta thực hiện theo các bước sau :
- GV chốt ý – rút ra kết luận .
+Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò một phần
+ Lần lượt tìm hai số dựa vào số phần đã cho.
b/ Thực hành:
* Bài 1
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp HS nhận biết thêm
một số đặc điểm của hình thoi .
- Nêu các bước giải
– HS nhắc lại cách giải .
- Hs nêu, HS bổ sung.
- HS nhắc lại.
-HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS làm vào vở , nêu kết quả .
-HS khác nhận xét.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
. 2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 : 9 x 7 = 259
( hoặc 333 - 74 = 259)
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
-HS đọc bài tập.
- HS
-Lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp HS viết câu trả lời
Hỏi : Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- YC HS vẽ sơ đồ.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
- GV thu bài chấm.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3+2 =5 (phần )
Kho thứ nhất chứa số thóc là:
125 :5 x3 = 75 (tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :
125 -75 = 50( tấn)
Đáp số : Kho1 : 75(tấn )
Kho 2 : 50(tấn )
- HS
- HS
- HS
- HS
+ HS vẽ sơ đồ .
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Tiết 3. Địa lý
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng
bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi
trồng chế biến thuỷ sản….