HC THUYT TIN HểA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trỡnh by c nhng lun im c bn trong hc thuyt ca Lamac.
- Phõn tớch c quan nim ca acuyn v:
- Bin d v di truyn, mi quan h ca chỳng vi chn lc.
- Vai trũ ca chn lc t nhiờn trong s hỡnh thnh cỏc c im thớch nghi.
- S hỡnh thnh loi mi v ngun gc cỏc loi.
- Nờu c nhng c s cho s ra i ca thuyt tin húa hin i.
- Phõn bit c tin húa nh v tin húa ln.
- Gii thớch c vỡ sao qun th l n v tin húa c s.
- Nờu c nhng lun im c bn trong thuyt tin húa bng t bin trung tớnh.
2. K nng
- Rốn k nng quan sỏt v phõn tớch hỡnh thu nhn thụng tin.
- Phỏt trin t duy lý lun (phõn tớch, so sỏnh, tng hp, khỏi quỏt)
II. Phơng tiện:
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Nghiên cứu 35 SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới :
GV: Nhn thc v phõn bit rừ s tin hoỏ v nhng hc thuyt khỏc nhau v c ch tin
hoỏ. Vy tin hoỏ l gỡ?
Tin hoỏ l: phỏt trin
- Tin hoỏ cỏc nguyờn t tin hoỏ lớ hc
- Tin hoỏ cỏc phõn t tin hoỏ hoỏ hc
- Tin hoỏ cỏc t chc sng tin hoỏ sinh hc
-> Tin hoỏ l s bin i qua thi gian
GV: s phỏt sinh ca mt cỏ th khụng c coi l tin hoỏ cỏ th n l khụng cú tin hoỏ.
nhng thay i trong qun th c coi l tin hoỏ, nhng thay i c truyn li qua vt cht di
truyn t th h ny sang cỏc th h sau. Nh vy tin hoỏ l s thay i vn gen ca qun th
qua thi gian.
Gii sinh vt ang tn ti ni bt tớnh a dng v hp lý. Ngi ta gii thớch vn ny nh th
no?
I. Lamarck (1707-1788)
Mt nh T nhiờn hc ngi Phỏp ó lu ý rng cỏc húa thch c ớt ging vi cỏc dng hin
nay hn cỏc húa thch mi. ễng xut hai nguyờn lý.
Mt l nhng thay i ca mụi trng ó to ra nhng thay i ca sinh vt. Hai l nhng nhúm
loi ging nhau phi cú cựng mt t tiờn. Buffon cng cho rng mi loi khụng bt bin m cú th
thay i.
Vo cui th k XVIII, nhiu nh t nhiờn hc cho rng lch s tin húa ca sinh vt gn lin vi
lch s tin húa ca trỏi t. Tuy nhiờn ch cú Jean Baptiste Lamarck (1744-1829) l ngi ó phỏt
triển một học thuyết tương đối hoàn chỉnh về sự tiến hóa của sinh vật. Ông thu thập và phân loại các
động vật không xương sống tại Viện Bảo tàng Lịch sử tự nhiên ở Paris. Bằng cách so sánh những
loài còn sống với các dạng hóa thạch, Lamarck thấy rằng có sự biến đổi theo trình tự thời gian từ các
hóa thạch cổ đến các hóa thạch trẻ hơn dẫn đến các loài hiện tại (các dạng phức tạp hơn xuất phát từ
các dạng đơn giản). Lamarck công bố học thuyết tiến hóa của ông vào năm 1809: không còn nghi
ngờ gì nữa, tạo hóa tạo ra mọi vật từng tí một và nối tiếp nhau trong thời gian vô hạn định.
Giống như Aristote, Lamarck cũng sắp xếp các sinh vật thành các bậc thang, mỗi bậc gồm các dạng
giống nhau. Ở dưới cùng là những sinh vật hiển vi mà ông tin rằng chúng được tạo ra liên tục bằng
cách tự sinh từ các vật liệu vô cơ. Ở trên cùng của bậc thang tiến hóa là các động vật và thực vật
phức tạp nhất. Sự tiến hóa phát sinh do xu hướng nội tại vươn tới sự hoàn thiện. Khi một sinh vật
hoàn thiện, chúng thích nghi ngày càng tốt hơn với môi trường sống.
Lamarck cũng đã đưa ra cơ chế để giải thích làm thế nào sự thích nghi xảy ra. Chúng hợp thành từ
hai quan niệm phổ biến vào thời Lamarck. Thứ nhất là việc sử dụng và không sử dụng, là quan niệm
cho rằng những phần nào của cơ thể được sử dụng thường xuyên sẽ trở nên lớn hơn và mạnh hơn,
trong khi những phần không được sử dụng sẽ bị thoái hoá. Thứ hai là quan niệm về sự di truyền các
tính trạng tập nhiễm (inheritance of acquired characteristics). Theo quan niệm nầy, những biến đổi
mà sinh vật thu nhận được trong suốt đời sống của chúng có thể di truyền được cho thế hệ sau. Thí
dụ kinh điển là sự tiến hóa chiều dài cổ của hưu cao cổ. Theo quan điểm của Lamarck, tổ tiên của
loài hươu nầy có cổ ngắn, có xu hướng vươn dài cổ ra để có thể chạm đến những tán lá cây là nguồn
thức ăn chính của chúng. Sự thường xuyên vươn dài cổ nầy làm cho con cháu của chúng có cổ dài
hơn. Vì các cá thể nầy có cổ vươn dài nên thế hệ kế tiếp sẽ có cổ dài hơn. Cứ tiếp tục như thế, mỗi
thế hệ có cổ hơi dài hơn thế hệ trước đó.
Những quan niệm của Lamarck về nguyên nhân tiến hóa có thể tóm tắt như sau:
1. Một tính trạng có thể thu nhận được thông qua việc sử dụng thường xuyên, và có thể mất đi khi
không được sử dụng.
2. Một tính trạng tập nhiễm (tính trạng thu được do thường xuyên sử dụng) có thể di truyền từ thế hệ
nầy sang thế hệ khác. Sự mất đi một tính trạng cũng vậy.
3. Trong quá trình tiến hóa, các dạng sinh vật phát triển theo hướng ngày càng phức tạp.
4. Một lực siêu hình trong tự nhiên luôn luôn thúc đẩy quá trình tiến hóa hướng tới sự hoàn thiện.
Về cơ bản, quan niệm tiến hóa của Lamarck là đúng nhưng ông thường không được nhớ đến vì
những sự kiện tiến hóa không được chứng minh đầy đủ. Nhiều thí nghiệm cho thấy các tính trạng
tập nhiễm không thể di truyền được. Chỉ những thay đổi trong cấu trúc di truyền của các tế bào sinh
dục mới có thể truyền từ bố mẹ đến con cái.
II. Charles Darwin (1809-1882)
Một nhà tự nhiên học người Anh đã đưa ra một học thuyết toàn diện về nguồn gốc của loài
do chọn lọc tự nhiên. Theo học thuyết nầy tất cả các sinh vật đa dạng ngày nay là kết quả của một
lịch sử tiến hóa lâu dài. Tất cả các sinh vật thường xuyên thay đổi và những thay đổi nầy của mỗi
loài giúp cho chúng thích nghi với môi trường sống. Một hệ quả quan trọng của học thuyết nầy là
không cần phải giả định về một lực siêu tự nhiên đã sáng tạo ra các sinh vật đa dạng trên trái đất.
Một trong các đặc tính chung của sinh vật là khả năng biến dị di truyền. Những biến dị nầy cung cấp
nguyên liệu cho sự tiến hóa.
Năm 1859 Học thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên của Darwin bao gồm ba sự kiện và hai kết
luận.
Sự kiện thứ nhất là khả năng sinh sản to lớn trong tự nhiên. Thí dụ: một con cá hồi đẻ từ 3 đến 5
triệu trứng, một con sò đẻ 60 triệu trứng. Thậm chí voi là một động vật sinh đẻ chậm cũng có khả
năng sinh sản khổng lồ. Darwin đã nêu rõ:
Voi là một động vật sinh sản chậm nhất trong tất cả các động vật đã biết, và tôi đã gặp khó khăn để
ước lượng tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất của nó; an toàn nhất là giả định rằng nó bắt đầu sinh sản
khi 30 tuổi và tiếp tục sinh sản đến 90 tuổi; nếu như thế, sau một thời kỳ từ 740 đến 750 năm, sẽ có
khoảng 19 triệu voi con cháu của cặp ban đầu nầy. Sau khoảng 1200 năm, quần thể voi giả thiết nầy
có thể vai kề vai, nối đuôi nhau bao phủ toàn bộ bề mặt trái đất.
Nguyên sinh vật Paramecium sinh sản với tốc độ ba lần phân chia mỗi ngày, nếu có đủ thức ăn
và các cá thể con sinh ra đều sống sót thì chỉ trong vòng 5 năm sẽ tạo ra một khối lượng gấp 10
lần khối lượng của trái đất. Từ nhiều quan sát, Darwin đã kết luận rằng mỗi sinh vật có
khuynh hướng sinh ra nhiều cá thể con hơn là nhu cầu để thay thế cho số cá thể bố mẹ.
Sự kiện thứ hai là mặc dù số lượng cá thể của mỗi loài có xu hướng gia tăng theo cấp số nhân, số
lượng cá thể của loài được duy trì tương đối ổn định. Ở nhiều loài, có sự tăng và giảm số lượng cá
thể có chu kỳ liên quan đến các mùa trong năm, thức ăn, mật độ của quần thể thú ăn thịt và con
mồi nhưng nói chung số lượng của mỗi loài vẫn duy trì ổn định.
Từ hai sự kiện trên đã đưa đến một kết luận mà Darwin gọi là đấu tranh sinh tồn (struggle for
existence) bao gồm không chỉ sự sống sót của cá thể mà cả của loài. Như vậy, có một sự đấu tranh
để sinh tồn giữa hàng triệu cá thể con được sinh ra từ một loài cá (giữa cá lớn và cá bé cùng loài) và
giữa các loài cá khác nhau sống trong cùng một vùng cư trú.
Sự kiện thứ ba liên quan đến những biến dị cá thể xảy ra trong loài. Thật vậy, có vô số biến dị giữa
các cá thể trong cùng một loài. Mặc dù thoạt nhìn thì tất cả các con bò trong một đàn đều giống
nhau, nhưng nếu quan sát kỹ sẽ có thể nhận thấy những biến dị cá thể về hình dạng, kích thước, màu
lông, nết na
Từ sự kiện nầy, Darwin đã đưa ra một kết luận thứ hai quan trọng hơn: sự sống sót của các dạng
thích nghi nhất dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Trong các cá thể biến dị của một quần thể,
những cá thể nào có các tính trạng thích nghi nhất với môi trường sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh
sản, con cái cũng mang những đặc điểm biến dị đó.
Ngoài ra Darwin còn cho rằng: tất cả các động vật tương tự nhau phải tiến hóa từ một tổ tiên
chung và tất cả các sinh vật phải tiến hóa từ một vài hoặc một tổ tiên chung đã sống cách đây
nhiều triệu năm.
Tóm lại học thuyết tiến hóa của Darwin về chọn lọc tự nhiên dựa trên các giả định sau đây:
1. Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể được sống sót và sinh sản.
2. Có sự biến dị trong các cá thể làm cho chúng không hoàn toàn giống nhau về tất cả các đặc tính
3. Trong đấu tranh sinh tồn, những cá thể mang các tính trạng có lợi sẽ có nhiều cơ hội sống sót và
sinh sản hơn là các cá thể mang các tính trạng không có lợi
4. Một số đặc điểm kết quả của sự sống sót và sinh sản có thể di truyền
5. Tất cả các loài sinh vật đều tiến hoá từ một vài tổ tiên chung
6. Cần có một thời gian rất lớn để cho sự tiến hóa xảy ra.
Ph¬ng ph¸p Néi dung
GV: Giải thích về các quan niệm duy tâm siêu hình và
quan niệm duy vật biện chứng của Lamac về sự biến
đổi của sinh vật.
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu học thuyết
Lamac, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập đă
được chuẩn bị sẵn ở nhà.
Chỉ tiêu Lamac
Nguyên nhân tiến hóa
Cơ chế tiến hóa
Sự hình thành đặc điểm
thích nghi
Sự hình thành loài mới
Chiếu hướng tiến hóa
GV: Nêu những tồn tại trong học thuyết của Lamac?
Hoạt động 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi:
GV: ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền như
thế nào?
GV: Vai trò của biến dị và di truyền đối với quá trình
tiến hóa?
GV: Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị và di
truyền?
Hoạt động 3: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền
vào phiếu học tập các vấn đề về chọn lọc nhân tạo và
I. Học thuyết của Lamac (1744-1829)
* Nội dung cơ bản:
- Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà
là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao
dần trình độ của tổ chức cơ thể từ đơn giản
đến phức tapjlaf dấu hiệu chủ yếu của quá
trình tiến hoá hữu cơ.
- Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và
thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính
cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.
Những biến đổi nhỏ được tích luỹ qua thời
gian dài đã tạo nên những biến đổi sâu sắc
trên cơ thể sinh vật.
- Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác
động trực tiếp của ngoại cảnh hoặctruwcjtaapj
quán hoạt động của động vật đều được di
truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
1. Nguyên nhân tiến hóa:
- Do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập
quán hoạt động của động vật.
2. Cơ chế tiến hóa:
- Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều
được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi:
-Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có
khả năng phản ứng kịp thời và không bị đào
thải.
4. Sự hình thành loài mới:
-Loài mới được hình thành từ từ tương ứng
với sự thay đổi ngoại cảnh.
5. Chiếu hướng tiến hóa:
- Từ giản đơn đến phức tạp.
6. Tồn tại:
- Chưa giải thích được tính hợp lý của đặc
chọn lọc tự nhiên.
Chỉ tiêu Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên
Nội
dung
Động
lực
Kết quả
Vai trò
GV: Trong loài hươu cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể
(có con cổ dài, những con cổ ngắn không kiếm được lá
cây → chết, hươu cổ dài ăn được lá trên cao → sống
sót sinh sản nhiều → loài hươu cao cổ).
GV: phân tích thêm học thuyết ĐacUyn đã giải thích
những điểm tồn tại trong học thuyết của Lamac.
GV: Thuyết tiến hóa tổng hợp hình thành dựa trên
những thành tựu nào?
GV: Những ai là đại diện đầu tiên cho thuyết tiến hóa
tổng hợp? Trong đó, mỗi người đã đóng góp những
gì?
Thuyết tiến hóa tổng hợp đã tiếp tục được bổ sung
nhờ sinh học phân tử.
GV:Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện được chia thành
mấy giai đoạn ?
GV:Cho học sinh 3 phút hoàn thành bảng so sánh
tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ trong phiếu học tập.
điểm thích nghi.
- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và
không di truyền.
- Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa
từ giản đơn đến phức tạp
II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)
* Là người đầu tiên dùng biến dị cá thể ông
cho rằng tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh
hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra
những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác
định tương ứng với ngoại cảnh ít có ý nghĩa
trong chọn giống và tiến hoá. Biến dị xuất
hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể
riêng lẻ và theo những hướng không xác định
mới là nguồn nguyên liệu trong chon giống và
tiến hoá.
1. Biến dị và di truyền
a) Biến dị cá thể:
- Sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa
các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản,
xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng
không xác định là nguyên liệu chủ yếu của
chọn giống và tiến hóa.
b) Tính di truyền:
- Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ → biến
đổi lớn.
2. Chọn lọc nhân tạo
a) Nội dung:
Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích
lũy những biến dị có lợi cho con người.
b) Động lực:
Nhu cầu và thị hiếu của con người.
c) Kết quả:
- Mỗi giống vật nuôi hay cây trồng thích nghi
cao độ với nhu cầu xác định của con người.
d) Vai trò:
- Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc
độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
3. Chọn lọc tự nhiên
a) Nội dung:
Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích
lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
b) Động lực:
- Đấu tranh sinh tồn.
c) Kết quả:
- Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của
các cá thể trong quần thể.
d) Vai trò:
GV: Thuyết tiến hóa tổng hợp:
- Khác với thuyết tiến hoá cảu Đacuyn ở ba luận
điểm:
+ Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thừa nhận một số
nhân tố them vào CLTN. Một trong số nhân tố đó là
biến động di truyền có vai trò quan trọng.
+ Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại thừa nhận các đặc
điểm di truyền là do gen. Biến dị trong quần thể là do
sự tồn tại của nhiều alen của một gen.
+ Sự hình thành các loài mới là quá trình tích luỹ từ
các biến đổi di truyền nhỏ. Tiến hoá lớn là kết quả tích
luỹ của các quá trình tích luỹ nhỏ.
-> Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là học thuyết xảy
ra ở mức gen, kiểu hình và quần thể còn Đacuyn chỉ
đề cập chủ yếu đến cá thể.
- Nhân tố chính qui định sự hình thành các
đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
e) Sự hình thành loài mới:
- Loài mới được hình thành qua nhiều dạng
trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng từ
một gốc chung.
Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết
quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
4. Tồn tại:
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị
và cơ chế di truyền các biến dị
III. Thuyết tiến hóa tổng hợp:
1. Sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp:
Dựa trên thành tựu lí thuyết của nhiều lĩnh
vực sinh học như : phân loại học, cổ SV học
học thuyết về sinh quyển, đặc biệt là DT quần
thể . 3 người đại diện đầu tiên là:
- Dobsanxki: biến đổi di truyền liên quan đến
tiến hóa, chủ yếu là biến dị nhỏ tuân theo các
qui luật Menđen
- Mayơ: đề cập các khái niệm: sinh học về
loài, sự hình thành loài khác khu.
- Simson: tiến hóa là sự tích lũy dần các gen
đột biến nhỏ trong quần thể.
2. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới
Là quá trình hình thành các đơn vị trên
loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Qui mô,
thời gian
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch
sử tương đối ngắn
Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất
dài
Phương
thức
nghiên
cứu
Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường nghiên cứu gián tiếp qua các
bằng chứng
Ph¬ng ph¸p Néi dung
GV: Vì sao chỉ QT mới thỏa mãn 3 điều kiện đó ?
GV: Vì sao quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên?
GV: Vì sao quần thể là đơn vị sinh sản nhỏ nhất?
GV: Chứng minh QT là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ?
GV: Quá trình tiến hóa bắt đầu bằng hiện tượng gì?
GV: Dấu hiệu nào chứng tỏ bắt đầu có quá trình TH ?
3. Đơn vị tiến hóa cơ sở:
a. Quần thể: đơn vị tiến hóa cơ sở
- Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa 3 điều kiện:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian, thời gian
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ
+ Tồn tại thực trong tự nhiên
- Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
+ Là đơn vị tổ chức tự nhiên
+ Là đơn vị sinh sản nhỏ nhất
+ Là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ
GV: Thuyết tiến hóa trung tính do ai đề xuất? Nói đến
sự tiếi hóa ở cấp độ nào?
GV: Vậy đột biến trung tính là gì?
GV: Theo Kimura, nhân tố nào đã thúc đẩy sự tiến hóa
ở cấp phân tử?
GV: Sự tiến hóa theo Kimura, thực chất có cơ chế là
gì?
GV: Kimura đã đóng góp những gì cho tiến hóa?
Như vậy, theo kimura, khi đột biến là trung tính thì
không có sự thay thế hoàn toàn 1 alen mà duy trí thể dị
hợp hoặc 1 số cặp alen nào đó
GV: Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính có
phủ nhận thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN
không? Đề cập đến sự tiến hóa ở cấp phân tử và chỉ bổ
sung cho thuyết tiến hóa bằng con đường CLTN.
GV: Tập tính xã hội sự vị tha ở động vật đã thách thức
thuyết CLTN như thế nào?
VD: Ong và kiến.
- Bằng việc bảo vệ và nuôi con ong chúa con các con
ong thợ như vậy tập tính vị tha đã tiến hoá bởi CLTN.
b. Quá trình tiến hóa:
- Bất đầu bằng những biến đổi di truyền trong
quần thể
- Dấu hiệu: sự thay đổi tần số alen và kiểu gen
của quần thể theo hướng xác định, qua nhiều
thế hệ
IV. Thuyết tiến hóa trung tính:1968
- Do Kimura đề xuất dựa trên các nghiên cứu
về cấp phân tử (prôtêin)
- Đột biến trung tính: đột biến không có lợi
cũng không có hại (đa số ở cấp phân tử)
- Nội dung thuyết tiến hóa trung tính:
1.Nhân
tố TH
Quá trình đột biến làm phát sinh
những đột biến trung tính
2. Cơ
chế TH
Sự củng cố ngẫu nhiên các đột
biến trung tính, không chịu tác
dụng của CLTN
3.Cống
hiến
Nêu lên sự tiến hóa cấp phân tử.
Giải thích sự đa dạng của các phân
tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng
trong quần thể
V. Sinh học xã hội học: 1975.
- Các gen ảnh hưởng đến tập tính cũng được
di truyền.
+ Trong quá trình tiến hoá của động vật
CLTN đã tác động, bảo tồn những kiểu tập
tính thích nghi nhất. Nhiều tập tính của động
vật chịu ảnh hưởng của các biến dị di truyền –
các đột biến gen đồng thời cũng chịu tác động
trực tiếp của môi trường.
+ Chính tác động qua lại giữa động vật với
môi trường đã dẫn tới kết quả thích nghi liên
qua mật thiết với tiến hoá cơ quan thụ cả, tới
số lượng và mức đa dạng của họ gen thụ quan
trong hệ gen.
VD: kiểm tra một loại tập tính động vật “ sự
vị tha” là tập tính xả thân hi sinh vị tha là
không ích kỷ, xả thân vì lợi ích của những kẻ
khác.
4. Củng cố.
Lập bảng so sánh học thuyết Lamac và ĐacUyn về các chỉ tiêu: nhân tố tiến hóa, sự hình thành
đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài mới, chiều hướng tiến hóa.
5. BTVN.
Giao b i:à
1. Lamac gii thớch c ch tin hoỏ ca sinh gii nh th no? vỡ sao thuyt tin hoỏ ca
Lamac c ỏnh giỏ l thuyt tin hoỏ u tiờn cú tớnh h thng?
2. Trỡnh by quan nim ca Lamac v vn ngoi cnh v vai trũ ca ngoi cnh trong tin
hoỏ. Ti sao núi thớch nghi theo quan nim ca Lamac l thớch ngi trc tip? vd gii tớch quỏ trỡnh
hỡnh thnh.
3. Vỡ sao núi Lamac cha thnh cụng trong vic gii thớch tớnh hp lý ca cỏc c im thớch
nghi trờn c th sinh vt.
4. Gii thớch c ch tin hoỏ theo quan nim ca acuyn. acuyn gii thớch quỏ trỡnh hỡnh
thnh c im thớch nghi cu sinh vt ch cú tớnh hp lớ tng i nh th no? Gii thớch quỏ
trỡnh hỡnh thnh loi mi nh th no?
5. Quan nim hin i ó b sung nhng gỡ cho quan nim acuyn v vn bin d v di
truyn.
6. Vỡ sao hc thuyt tin hoỏ ca acuyn c ỏnh giỏ l mt trong 3 phỏt minh v i ca
th k XIX. Quan nim acUyn v bin d v di truyn nh th no?
7. Thuyt tin hoỏ tng hp hin i? Ni dung c bn ca hc thuyt? Vỡ sao Menen c
vinh danh l ngi sang lp di truyn hc hin i?
bằng chứng tiến hoá
Bằng chứng về giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh
BNG CHNG A Li SINH VT HC, Tế bào học, sinh học phân tử
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
( Bng chng giỏn tip v bng chng trc tip)
- Phân biệt cơ quan tơng đồng, cơ quan tơng tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ, nêu ý
nghĩa.
- Chứng minh đợc nguồn gốc chung của các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. Phân tích
đợc mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng.
- Trình bày đợc những đặc điểm hệ động,thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng
với các điều kiện địa lí sinh hc, sinh thái và lịch sử địa chất của vùng đó.
- Trỡnh by ni dung v ý ngha ca hc thuyt t bo.
- Gii thớch c vỡ sao t bo ch sinh ra t t bo sng trc nú.
- Nờu c nhng bng chng sinh hc phõn t v ngun gc thng nht ca sinh gii.
- Gii thớch c nhng mc ging v khỏc nhau trong cu trỳc ca ADN v prụtờin gia cỏc
loi.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đợc giá trị tiến hoá của những bằng chứng sinh vật học.
- Quan sỏt, phõn tớch kờnh hỡnh t ú thu nhn thụng tin
II. Phơng tiện:
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
2. KTB.
3. Bài mới :
T tiờn ca loi ngi l ai? Vy bng chng no chng minh con ngi cú ngun gc t ng
vt ?
Phơng pháp Nội dung
GV: Cỏc em hiu th no l c quan tng ng?
- VD- Tuyến nọc độc của rắn tơng đồng với tuyến
nớc bọt ở các ĐV khác.
- gai xơng rồng tơng đồng với lá cây.
- Xơng tay ở ngời tơng đồng với xơng chi trớc ở
1số loài ĐV có xơng sống.
GV: Cỏc c quan tng ng phn ỏnh iu gỡ ?
GV: Th no l c quan tng t ?
GV: C quan tng t phn ỏnh iu gỡ?
GV: Vy c quan thoỏi hoỏ gỡ ?VD ?
-VD: -ở ngời : Xng cùng, răng khôn, ruột thừa
-Trăn : 2 bên lỗ huyệt còn có 2 mấu xng
hình vuốt nối với xng chậu
GV: Hin tng thoỏi hoỏ? xy ra? cp ?
GV: Th no l hin tng li t.
GV:Da vo nguyờn tc ny cú th tỡm hiu quan h
h hng gia cỏc li khỏc nhau?
- S ging nhau trong phỏt trin phụi cỏc loi
I. Bng chng gii phu so sỏnh.
1. C quan tng ng.
- C quan tng ng (cựng ngun) l nhng
c quan nm nhng v trớ tng ng trờn c
th,cú cựng ngun gc trong quỏ trỡnh phỏt
trin phụi nờn cú kiu cu to ging nhau
VD:
- Kiu cu to ging nhau ca cỏc c quan
tng ng phn ỏnh ngun gc chung v
phn ỏnh s tin hoỏ phõn li
3. C quan tng t.
- C quan tng t(c quan cựng chc
nng)l c quan cú ngun gc khỏc nhng
m nhn nhng chc nng ging nhau nờn
cú hỡnh thỏi tng t.
- C quan tng t phn ỏnh s tin hoỏ
ng quy nờn cú hỡnh thỏi tng t .
2.C quan thoỏi húa.
- C quan thoỏi hoỏ l c quan phỏt trin
khụng y c th trng thnh.Do iu
kin sng ca loi thay i cỏc c quan ny
mt dn chc nng ban u tiờu gim dn v
ch li 1 vi vt tớch xa kia ca chỳng
- C quan thoỏi hoỏ li phỏt trin mnh v
biu hin cỏ th no ú gi l hin tng li
t.
VD: Thoỏi hoỏ cp phõn t ngi
khụng cú kh nng tng hp axit ascorbic
( vitamin C) tuy nhiờn t tiờn loi ngi cú
chc nng ny.
4. Hin tng li t.
- S xut hin tr li ca mt s c im ó
mt c trng ch cỏc loi t tiờn tin hoỏ
m khụng quan sỏt thy cỏc dng b m.
- S xut hin c quan li t phỏn oỏn ngun
thuộc nhóm phân loại khác là 1 bằng chứng về
nguồn gốc chung của chúng
“sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự phát
triển của loài”
GV: Dựa trên nhận xét Đacuyn và một số công trình
nghiên cứu khác,2 nhà khoa học Đức và Hêcken đã
phát hiện ra định luật phát sinh sinh vật.Định luật
phát biểu như thế nào?
- Hãy cho ví dụ?
GV: Định luật phát sinh sinh vật phản ánh điểu gì?
VD:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu lệnh
SGK/133
HS: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về
căn bản là giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng
Cổ Bắc và Tân Bắc còn nối liền nhau,do đó sự phân
bố động,thực vật của cả 2 vùng đồng nhất.
- HS liên hệ thực tế
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời:
Thú có túi:chỉ có ở lục địáUc vì lục địa này đã
tách rời lục địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và
đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào
thời điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau…
GV: Ở đây người ta phân biệt làm mấy loại đảo?
- 2 loại:đảo lục địa,đảo đại dương
GV: Thế nào là đảo lục địa?
Là 1 phần lục địa bị tách ra do 1 nguyên nhân địa
chất nào đó.
GV: Thế nào là đảo đại dương?
- Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và
chưa bao giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa.
- Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa.
GV: Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều đó chứng
minh đều gì?
+ Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam?
GV: Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều
gì?
GV: Nội dung của học thuyết tế bào?
GV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn
gốc của sinh giới?
gốc chung của các loài nghiên cứu
II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
VD:Phôi của người, gà, cá, thú đều có đuôi
khe mang
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các
loài thuộc các nhóm phân loại khác là một
bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.
- Những điểm giống nhau đó càng nhiều và
càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển
muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng
càng gần.
2. Định luật phát sinh sinh vật.
- Định luật: Sự phát triển cá thể phản ánh 1
cách rút gọn sự phát triển của loài.(Muller và
Haecket)
- Định luật phản ánh quan hệ giữa phát triển
cá thể và phát triểnchủng loại,có thể vận dụng
để xem xét mối quan hệ họ hàng giữa các
loài.
III. Bằng chứng địa lí học
1. Đặc điểm của hệ động, thực vật ở một số
vùng lục địa.
a.Hệ động,thực vật vùng Cổ bắc và vùng
Tân bắc.
- Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về
căn bản là giống nhau.
- Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng
là do đến Kỉ Đệ Tứ đại lục Châu Mĩ mới tách
đại lục Âu- Á tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự
hình thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng là
độc lập với nhau và cách li địa lí.
b. Hệ động, thực vật ở vùng lục địa úc.
Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các
vùng lân cận.Thú bậc thấp:thú có túi,thú mỏ
vịt…
Đặc điểm hệ động thực vật từng vùng
không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí
sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng
đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời
kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
2. Hệ động, thực vật trên các đảo.
- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo
GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực
vật và động vật có khác nhau không?
GV: Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào?
GV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do trình độ tổ chức
khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau →
tiến hóa theo những hướng khác nhau.
GV: phân tích rõ câu nói của Virchov: “Mọi tế bào
đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”.
GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của
ADN ở các loài?
GV: Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của
ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?
+ ADN là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống.
+ Chức năng của ADN mang và truyền đạt thông tin
di truyền.
+ Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu
+ Khác: Do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp
các loại Nu.
+ Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất
vì chỉ khác 1 bộ ba, Gôrila khác 2 bộ ba, đười ươi
khác 4 bộ ba.
GV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vể trình tự các
nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn
gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza
ở người và các loài vượn người.
GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở các
loài?
GV: Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu
trúc prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định?
GV: Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
- GV: Bổ sung và kết luận. Mối quan hệ từ gần đến
xa giữa người và các loài theo trình tự.
- Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập.
GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc
hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật
ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành
loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li
địa lí
Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ
mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì
lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li
địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các
loài.
IV. Bằng chứng tế bào học.
1. Nội dung học thuyết tế bào.
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo
từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào
sống trước nó.
2. Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
V. Bằng chứng sinh học phân tử.
1. Bằng chứng.
a) ADN.
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là
ADN.
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại
nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt
thông tin di truyền.
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần,
số lượng, trình tự sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
b) Mã di truyền.
- Mã di truyền của các loài sinh vật có đặc
điểm giống nhau.
- Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều
được mã hóa theo nguyên tắc chung.
c) Prôtêin.
- Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu
tạo từ 20 loại axit amin.
- Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi
số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của
các loại axit amin.
* Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau
thì trình tự và tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit
càng giống nhau và ngược lại
2. Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài
Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được
giữa các lồi?
GV: Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có
thể kết luận điều gì về nguồn gốc của các lồi?
GV: Ý nghĩa của gen giả trong tiến hố?
GV: Hoá thạch là gì?
Ví dụ:
GV: Cách xác đònh tuổi của hoá thạch?
GV: Hoá thạch có ý nghóa gì cho việc nghiên cứu
lòch sử vỏ Trái Đất?
Ví dụ: người ta phát hiện thấy hoá thạch của các
loài sinh vật biển ở dãy núi Himalya ở đây
trước kia là biển.
GV: Biết được tuổi của các hoá thạch này thì biết
được dãy núi này được hình thành bắt đầu từ khi
nào?
GV: Có mấy cách xác đònh tuổi các lớp đất đá và
hoá thạch?
GV: Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì?
mã hóa theo ngun tắc chung.
+ Giống: Prơtêin của các lồi sinh vật đều
được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
+ Khác: Mỗi loại prơtêin của lồi được đặc
trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp
xếp của các loại axit amin.
+ Người – chó – kỳ nhơng – cá chép – cá
mập.
- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới
3. Bằng chứng phân tử các gen giả .
- Gen giả là những bản sao của gen chức năng
nhưng đã bị mất chức năng do đột biến. Vì
thế khi bị đột biến hay mất đi sẽ khơng gây
ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể. Gen giả
được tạo ra bởi sự sao gen và đột biến kế tiếp.
Do vậy phát hiện cùng một gen giả trong
cùng một vị trí NST ở 2 lồi là bằng chứng
mạnh mẽ của tổ tiên chung giữ chúng.
- Gen giả khơng có chức năng về mặt di
truyền, đã cung cấp những bằng chứng cho tổ
tiên chung của các lồi.
VI. Hoá thạch
1. Khái niệm:
Hoá thạch là di tích của các sinh vật đã từng
sinh sống trong các thời đại trước đã để lại
trong các lớp đất đá.
Tuổi của hoá thạch được tính bằng phương
pháp đòa tầng học và đo thời gian phóng xạ.
2. Ý nghóa của hoá thạch:
+ Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất
đá có thể suy ra lòch sử phát sinh, phát triển
và diệt vong của sinh vật. Ngược lại từ
những sinh vật hoá thạch đã xác đònh tuổi
có thể suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng.
+ Hoá thạch là dẫn liệâu quý để ng/cứu lòch
sử vỏ Trái Đất.
3. Sự phân chia thời gian đòa chất
a. Phương pháp xác đònh tuổi các lớp đất
đá và hoá thạch
- Tuổi tương đối: căn cứ vào thời gian lắng
đọng của các lớp trầm tích (đòa tầng) phủ
lên nhau từ nông đến sâu.
GV: Tại sao gọi là tương đối, tuyệt đối?
Ví dụ?
GV: Phương pháp xác đònh tuổi hóa thạch bằng
chất đồng vò phóng xạ có độ sai số bao nhiêu?
GV: Người ta căn cứ vào đâu để phân chia các
mốc lòch sử phát triển của Trái Đất?
GV: Lòch sử phát triển của Trái Đất được chia
thành những đại nào?
- Trình tự các đại, mốc thời gian.
- Thời gian phát sinh, ngự trò và tuyệt chủng của
các nhóm sinh vật.
- Điều kiện đòa chất, khí hậu liên quan.
- Tuổi tuyệt đối: Căn cứ vào thời gian bán
rã của một chất đồng vò phóng xạ nào đó
trong hoá thạch. Ví dụ: Cacbon14 có thời
gian bán rã là 5730 năm, Urani 238 – 4,5 tỉ
năm.
Phương pháp xác đònh tuổi bằng chất đồng
vò phóng xạ có độ sai số dưới 10%.
b. Căn cứ để phân đònh các mốc thời gian
đòa chất
- Căn cứ vào những biến đổi lớn về đòa chất
khí hậu, các hoá thạch điển hình.
- Người ta chia lòch sử Trái Đất kèm theo sự
sống thành 5 đại: Đại Thái cổ, đại Nguyên
sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân
sinh.
c. Sinh vật trong các đại địa chất.
- Đặc điểm địa chất.
- Đặc điểm khí hậu.
- Đặc điểm sinh vật điển hình.
- Mối quan hệ giữa đại chất, khí hậu, sinh vật.
4.Củng cố.
- Thế nào cơ quan tương đồng,tương tự,thối hố?Cho ví dụ.
- Giải thích vì sao hệ động,thực vật ở lục địa Châu Âu – Á và Bắc Mỹ só sự giống nhau và khác
nhau.
- Giải thích ngun nhân hình thành đặc điểm hệ động,thực vật lục địa Úc.từ đó rút ra được kết
luận gì?
5.BTVN.
1. Nªu nh÷ng b»ng chøng sinh häc chøng minh sinh giíi tuy ®a d¹ng nhng cã chung ngn
gèc.Trong nh÷ng b»ng chøng ®ã, b»ng chøng nµo cã tÝnh thut phơc nhÊt? V× sao? ( 2008)
2. Phân biệt cơ quan tương đồng với cơ quan tương tự và cho biết ý nghĩa của loại bằng
chứng này trong nghiên cứu tiến hố.
3. So sánh q trình phát trển phơi của các lồi động vật khác nhau có ý nghĩa quan trọng
trong q trình tiến hố.
4. Bằng chứng giải phẫu so sánh có ý nghĩa thuyết phục đối với nghiên cứu tiến hố? Vì sao?
5. Nêu một số thành tựu nghiên cứu ADN có ý nghĩa nghiên cứu tiến hoaschungr loại phát
sinh và giải thích vì sao?
CÁC NHÂN TỐ TIẾN HĨA
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- Nêu được vai trò của đột biến trong tiến hóa nhỏ.
- Gii thớch c t bin tuy thng cú hi nhng vn l nguyờn liu tin húa, trong ú t bin
gen l nguyờn liu ch yu.
- Nờu c vai trũ di nhp gen trong tin húa.
- Nờu c vai trũ ca quỏ trỡnh giao phi khụng ngu nhiờn trong tin húa.
- Gii thớch c mi qun th giao phi l mt kho d tr bin d di truyn vụ cựng phong phỳ.
- Nờu c ni dung ca CLTN trong thuyt tin húa hin i.
- Gii thớch c CLTN l nhõn t chớnh ca quỏ trỡnh tin húa.
- Nờu c tỏc ng ca cỏc yu t ngu nhiờn i vi vn gen ca qun th.
- Phõn bit c cỏc hỡnh thc chn lc t nhiờn (chn lc n nh, chn lc vn ng v chc lc
nh hng).
- Bit c bin ng di truyn tỏc ng lờn tin húa nh th no?
2. K nng.
- Phỏt trin c nng lc t duy lớ thuyt ( phõn tớch, tng hp, so sỏnh, khỏi quỏt )
II. Phơng tiện:
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới :Quỏ trỡnh tin húa nh din ra trong lũng ca qun th biu hin s thay i tn
s tng i ca cỏc alen v 1 hay 1 s gen no ú. Quỏ trỡnh ú chu s tỏc ng ca 1 s nhõn t
tin húa ch yu.
Phơng pháp Nội dung
GV: Quỏ trỡnh t bin gõy ra nhng bin d di
truyn cỏc c tớnh hỡnh thỏi, sinh lớ, hoỏ sinh,
tp tớnh sinh hc gõy ra nhng sai khỏc nh hay
bin i ln v kiu hỡnh.
GV: Cỏc dng t bin? Vai trũ ca chỳng trong
quỏ trỡnh tin húa?
GV: Vỡ sao núi t bin t nhiờn a s l cú hi
nhng li xem l ngun nguyờn liu cho chn
ging v tin húa?
GV: Vỡ sao t bin gen l ngun l ngun
nguyờn lu hn so vi t bin NST?
GV: Tn s t bin gen l gỡ?
GV: Tn s t bin gen l nh hay ln? v ph
thuc vo cỏc yu t no?
I. t bin gen.
1. Vai trũ ca t bin.
- To ra ngun nguyờn liu s cp cho tin húa.
- To ra cỏc bin d di truyn gõy ra nhng sai
khỏc nh hoc nhng bin i ln trờn c th
sinh vt.
- Phn ln t bin t nhiờn l cú hi nhng l
nguyờn liu tin húa vỡ:Th t bin cú th thay
i giỏ tr thớch nghi tựy tng s tng tỏc trong
tng t hp gen, tựy s thay i ca mụi trng.
- Tớnh li hi ca t bin cú tớnh tng i khi
xut hin mt giao t no ú giỏ tr thớch nghi
ca mt t bin thay i tu t hp gen( nhúm
liờn kt)
- t bin l ngun nguyờn liu ch yu vỡ:
+ t bin gen ph bin hn t bin NST.
+ t bin gen ớt nh hng n sc sng v
sinh sn ca sinh vt.
2.Tn s t bin gen.
- Tn s t bin gen l T l phn trm cỏc
giao t mang gen t bin trờn tng s giao t
c sinh ra.
- Tn s t bin mi gen rt thp (10-6 10-
HS: Thảo luận 3 phút.
GV: Vì sao Di nhập – gen vừa làm thay đổi tần
số vừa làm phong phú vốn gen của quần thể?
HS: Thảo luận 4 phút.
GV: Vai trò của Giao phối không ngẫu nhiên
trong chọn giống và tiến hóa?
GV: Tại sao nói giao phối không ngẫu nhiên là
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến
hóa?
GV: Rút ra được kết luận gì về vai trò của đột
biến và giao phối trong quá trình tiến hóa?
GV: Một kiểu gen thích nghi tốt với điều kiện
môi trường thì phát triển thành kiểu hình sống
sót. Vậy nếu không thích nghi tốt thì kết quả như
thế nào?
GV: Việc loại bỏ các kiểu gen có hại gọi là gì?
GV: CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể
thông qua tác động lên thành phần nào?
GV: Vì sao các alen trội bị tác động của chọn lọc
nhanh hơn các alen lặn?
GV: CLTN làm cho tần số tương đối của cá alen
trong mỗi gen theo hướng xác định.
GV: Hãy so sánh áp lực của CLTN với áp lực
của đột biến ?
GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa ngoại cảnh
và chọn lọc tự nhiên?
GV: Có những hình thức chọn lọc nào?Diễn ra
trong trường hợp nào?
Chọn lọc ổn định:VD: loài sam biển hầu như
không bị biến đổi trong 500.triệu năm lại đây.
Chọn lọc vận động: VD: áp lực CLTN côn trùng
đảo có cánh ngắn hoặc không cánh sống sót hay
4) nhưng sinh vật có số lượng gen rất lớn nên số
gen đột biến nhiều.
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào các loại tác
nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
II. Di nhập gen.
- Di nhập – gen ( dòng gen ) là sự lan truyền gen
từ quần thể này sang quần thể khác
- Di nhập – gen làm thay đổi tần số tương đối các
gen và vốn gen của quần thể.
- Làm tăng biến dị trong quần thể do sự di nhập
alen mới được tạo ra bởi đột biến trong quần thể
khác.
III. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho
tiến hóa.
- Giao phối không ngẫu nhiên sẽ làm cho tỷ lệ
các loại kiểu gen trong quần thể thay đổi qua các
thế hệ.
- Tự phối, tự thụ phấn và giao phối gần ( cận
huyết ) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần
thể, tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần mà
vẫn không làm thay đổi tần số alen. Tốc độ thay
đổi tuỳ thuộc vào mức độ cận huyết và số thế hệ
tạo điều kiện cho gen lặn được biểu hiện.
- Mendden
IV. Chọn lọc tự nhiên:
1. Tác động của chọn lọc tự nhiên:
Tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự
phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen
khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương
đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo
hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích
nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích
nghi
- Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn áp lực áp
lực của đột biến và tác động lên cả quần thể.
- CLTN là nhân tố tạo ra sự thích nghi của quần
thể với môi trường sống của chúng.
2. Các hình thức chọn lọc tự nhiên: có 3 hình
thức.
a. Chọn lọc ổn định:
- Là kiểu chọn lọc bảo tồn những cá thể mang
tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang
tính trạng lệch xa mức trung bình.
- Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi.
sự biến đổi bướm màu đen từ bướm màu sáng ->
mức ô nhiễm không khí.
Chọn lọc phân hóa hay chọn lọc đứt đoạn :
VD: cá hồi lớn, bé tồn tại và giao phối duy trì
kiểu gen.
GV: Đặc trưng của mỗi hình thức chọn lọc.
Nhận xét, bổ sung.
GV: Tần số của quần thể gốc là 0.5A:0.5a đột
ngột biến đổi thành 0.7A: 0.3a ở quần thể mới,
thậm chí tần số của A= 0, của a = 1.Hiện tượng
này gọi là biến động di truyền hay phiêu bạt di
truyền. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
Xảy ra ở những quần thể nào?
GV: Hãy phân tích mối quan hệ giữa biến động
di truyền và chọn lọc tự nhiên.
GV: Tần số tương đối của các alen trong một
quần thể có thể thay đổi đột ngột do một yếu tố
ngẫu nhiên nào đó. Làm thay đổi căn bản về tần
số alen so với quần thể gốc.
VD: hiệu ứng kẻ sáng lập
Làm tăng cách li sinh sản của quần thể cách li
với quần thể gốc. Trong quần thể nhỏ nhanh và
có ý nghĩa.
VD: là hiệu ứng cổ chai.
Hải cẩu bắc cực bị săn bắt gần như tuyệt chủng
năm 1890 còn dưới 20 con bây giời khoảng
30.000 con biến dị di truyền rất thấp.
GV: Quần thể trải qua trạng thái thắt cổ chai làm
giảm tính biến dị và thích nghi của quần thể.
- Hướng chọn lọc ổn định, kết quả kiên định kiểu
gen đã đạt được.
b. Chọn lọc vận động:
- Tần số kiểu gen biến đổi theo hướng thích nghi
với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng.
- Diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo hướng
xác định.
- Kết quả: đặc điểm thích nghi cũ dần thay thế
bởi đặc điểm thích nghi mới.
c. Chọn lọc phân hóa:
- Khi điều kiện sống thay đổi và trở nên không
đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung
bình rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn
lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng
hình thành nhóm các thể thích nghi với hướng
chọn lọc. Sau đó mỗi nhóm chịu tác động của
kiểu chọn lọc ổn định.
- Kết quả: quần thể ban đầu bị phân hóa thành
nhiều kiểu hình.
- Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy
định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa
thông qua các hình thức chọn lọc
d. Chọn lọc giới tính.
- Các cá thể cạnh tranh nhau để giao phối.” đực
tính, ve vãn, ưa thích, cá, công.
e. Chọn lọc dòng dõi. Ong. giới tính NST.
V. Biến động di truyền (Các yếu tố ngẫu
nhiên):
- Là hiện tượng tần số tương đối của các alen
trong một quần thể bị thay đổi ngẫu nhiên do một
nguyên nhân nào đó gọi là sự biến đông di truyền
hay là quá trình di truyền tự động hoặc phiêu bạt
gen.
- Hiện tượng này thường xảy ra trong những
quần thể nhỏ, ít có hiệu quả với quần thể lớn.
- Khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách ra
khỏi quần thể đi lập quần thể mới, các alen trong
nhóm này có thể không đặc trưng cho vốn gen
của quần thể gốc. Sự thay đổi này trong vốn gen
gọi là hiệu ứng kẻ sáng lập
- Thảm hoạ như động đất, cháy rừng,… đào thải
một cách không chọn lọc, số lượng cá thể của
quần thể còn lại ở mức sống sót. Quần thể sống
sót nhỏ không thể là đại diện cho vốn gen của
quần thể lớn ban đầu và được gọi là hiệu ứng cổ
chai.
4. Củng cố.
- Vì sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguồn nguyên liệu tiến hóa?
- Nêu vai trò của giao phối không ngẫu nhiên và ngẫu nhiên trong tiến hóa. Vì sao mỗi quần thể là
một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú và đa dạng?
- Vì sao nói chọn lọc là nhân tố chính của tiến hóa?
- Chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc
5. BTVN.
1. Cho biết những nhân tố có tiềm năng gây tiến hoá nhỏ và vai trò của chúng trong tiến hoá.
2. Phân biệt giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên? Vai trò của giao phối
trong tiến hoá.
3. Vì sao nói “ thắt cổ chai” là một khái niệm quan trọng trong sinh học bảo tồn các loài có
nguy cơ diệt vong? Phân biệt hiệu ứng cổ chai và hiệu ứng sáng lập.
4. Phân biệt các hình thức CLTN và giải thích sự tiến hoá đa dạng của sinh giới.
5. Quan niệm hiện đại đã củng cố, bổ sung và nâng cao những gì cho lí luận CLTN của
Đacuyn.
6. Cho biết nhân tố nào làm phát sinh các biến dị di truyền? Nhân tố nào duy trì sự đa dạng di
truyền của quần thể? Vai trò của những nhân tố đó.
CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- Giải thích được sự hóa đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp nước Anh và
sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
- Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và CLTN đối với quá trình hình thành các
đặc điểm thích nghi.
- Nêu nội dung và các ví dụ minh họa cho các hình thức chọn lọc.
- Nêu và giải thích các hiện tượng đa hình cân bằng di truyền.
- Giải thích được vì sao đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh họa.
2. Kĩ năng:
- Phỏt huy nng lc t duy lớ thuyt ( phõn tớch, tng hp, so sỏnh khỏi quỏt )
II. Phơng tiện:
- Hình: 39 SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Trỡnh by tỏc ng ca chn lc t nhiờn i vi s tin húa ca sinh vt?
3. Bài mới :
- Thớch nghi l kt qu ca s cnh tranh gia cỏc c th ca mt loi c th qua nhiu th
h vi mụi trng thng xuyờn thay i, trong ú bao gm c ng vt v thc vt.
- CLTN tỏc ng trc tip lờn kiu hỡnh thụng qua ú dn n chn lc nhng kiu gen quy
nh kiu hỡnh thớch nghi v o thi nhng kiu gen quy nh kiu hỡnh khụng thớch nghi vi mụi
trng.
Phơng pháp Nội dung
GV: K tờn cỏc nhõn t tin hoỏ v cho bit
vai trũ ca tng nhõn t trong tin hoỏ ?
HS: Cú 4 nhõn t tin hoỏ: B, GP, CLTN,
Cỏc c ch cỏch li.
GV: Trong t nhiờn, sõu n lỏ thng cú
mu gỡ? co co t cú mu gỡ ?
GV: Mu sc ú giỳp ớch gỡ cho nú?
( Giỳp nú thớch nghi vi mụi trng )
GV: c im thớch nghi c hỡnh thnh
ntn?
GV: Ti sao gn khu cụng nghip thỡ
bm ny a s cú mu en, cũn vựng
nụng thụn a s li cú mu trng?
GV: Ban u qun th bm ch cú mt
loi kiu hỡnh l bm trng v sau xut hin
thờm loi bm en vy mu en do õu m
cú ?
Do s xut hin mt cỏch ngu nhiờn trong
qun th v ngu nhiờn nú giỳp sinh vt thớch
nghi hn vi mụi trng nờn nú c gi li
c di truyn v ngy cng ph bin.
GV: Vi khun gõy bnh thng cú hin
tng khỏng thuc.Ti sao ? Do vi khun cú
gen khỏng thuc = kh nng thớch nghi.
Nờu cõu hi cho hc sinh tho lun.
1. gii thớch s tng cng sc khỏng
ca vi khun bng c ch di truyn?
2. hóy cho bit bin phỏp khc phc i
vi hin tng khỏng thuc ca vi
khun ?
I. Gii thớch s hỡnh thnh c im thớch nghi.
1. S húa en ca mt s loi bm vựng cụng
nghip.
a.Thc nghim quan sỏt s thớch nghi ca bm
Biston betunia:
- Vo cui th k XIX v na u th k XX
nhiu vựng cụng nghip nc Anh nhiu loi bm
chuyn t mu trng sang mu en.
b. gii thớch:
- Mu sc ngy trang ca bm l kt qu ca quỏ
trỡnh chn lc t nhiờn, nhng bin d cú li ó phỏt
sinh ngu nhiờn trong qun th, ch khụng phi l
s bin i mu sc c th bm cho phự hp vi
mụi trng hoc do nh hng trc tip ca bi than
nh mỏy.
- Phõn tớch di truyn cho thy, s sai khỏc mu sc
c iu khin bi mt locus chớnh cú 2 alen. Mu
en do 1 gen tri C ( CC, Cc), bm trng m en
do gen c (cc)
Túm li: s hỡnh thnh c im thớch nghi l kt
qu mt quỏ trỡnh lch s chu s chi phi ca 3
nhõn t ch yu: quỏ trỡnh bin, giao phi,
CLTN.
2. S tng cng sc khỏng ca sõu b v vi
khun.
a. Thc nghim quan sỏt s tng cng sc
khỏng ca rn i vi DDT (SGK).
Tìm thêm một số ví dụ minh hoạ.
Thời gian thảo luận: 5 phút.
HS: Tham khảo SGK để tìm nội dung trả
lời.
-Đột biến và các biến dị tổ hợp xuất hiện một
cách ngẩu nhiên trong quần thể.
-Tồn tại song với các dạng bình thường =>
tạo nên sự đa dạng về kiểu gen trong quần
thể.
Gv: Em hiểu thế nào là hiện tượng đa hình
cân bằng di truyền ? Vai trò ?
GV: Trong sự đa hình cân bằng có sự thay thế
hoàn toàn một alen này bằng một alen khác
không ? VD ?
GV: Ở vịt đặc điểm nào giúp nó thích nghi
với môi trường nước ?
GV: Nhưng khi lên môi trường cạn thì đặc
điểm thích nghi đó lại trở nên bất lợi gì cho
nó?
HS:Chân vịt có màng, di chuyển chậm
GV:Qua những điều đó ta rút ra kết luận gì?
b. Giải thích:
Giả sử: tính kháng DDT do 4 gen lặn a, b, c, d tác
động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề
kháng kém hơn kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức
đề kháng tốt nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể giao phối
giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới
dù với liều cao cũng không hi vọng tiêu diệt được
hết toàn bộ sâu bọ cùng một lúc. => phải biết sử
dụng liều thuốc thích hợp.
II. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền
- Là trường hợp trong quần thể tồn tại song song
một số loại KH ở trạng thái cân bằng ổn định.
- Vai trò : Đảm bảo cho quần thể hay loài thích ứng
với những điều kiện khác nhau của môi trường.
- Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế
hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự
ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một
nhóm gen.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích
nghi.
- Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương
đối: nghĩa là 1 đặc điểm vốn có lợi trong hoàn cảnh
cũ nhưng trở thành bất lợi trong hoàn cảnh mới.Và
dạng cũ được thay thế bằng dạng mới thích nghi
hơn.
- Ngay trong hoàn cảnh phù hợp đặc điểm thích
nghi chỉ hợp lí tưong đối.
4. Củng cố.
- Nêu vai trò của các quá trình
- đột biến là cung cấp nguyên liiệu ban đầu cho chọn lọc.
- giao phối là phát tán các ĐB có lợi, tạo tổ hợp gen thích nghi.
- CLTN làm tăng tần số của ĐB có lợi hay tổ hợp gen thích.
5. BTVN.
1. Thuyết tiến hoá bằng CLTN của Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi ở
sinh vật như thế nào?
2. Nêu ví dụ sự hợp lí tương đối của đặc điểm thích nghi và giải thích vì sao các đặc điểm
thích nghi chỉ là tương đối?
3. Quan niệm hiện đại giải thích hiện tượng tăng nhanh tần số bướm đen ở các vùng công
nghiệp nước Anh vào cuối thế kỷ XIX như thế nào?
4. Hãy nêu cơ chế của hiện tượng nhờn thuốc, kháng thuốc và biện pháp khắc phục.
5. Trình bày hiểu biết của mình về cơ chế tiến hoá thích nghi.
BI TP TRC NGHIM:
Cõu 1. a s bm Biston betularia vựng cụng nghip xut hin mu en l do:
A. ễ nhim mụi trng
B. Thõn cõy bch dng b bi than bỏm vo.
C. Xut hin mt t bin tri a hiu va chi phi mu en thõn v cỏnh bm va tng sc
sng ca bm
D. Chim sõu khú phỏt hin
Cõu 2. a s bm Biston betularia vựng nụng thụn khụng b ụ nhim li cú:
A. Dng trng cao hn dng en B. Dng en nhiu hn dang trng.
C. Dng en v dng trng nh nhau. D. Ch cú dng trng.
Cõu 3. Ngi ta khụng hi vng tiờu dit ton b qun th sõu cựng mt lỳc l vỡ:
A. Qun th sõu cú tớnh a hỡnh v kiu gen.
B. Qun th sõu cú tớnh a dng v kiu hỡnh.
C. Qun th sõu cú s lng quỏ nhiu
D. Qun th sõu cú kh nng di chuyn.
LOI V CC C CH CCH LI HèNH THNH LOI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nờu c khỏi nin loi. Trỡnh by c cỏc c im ca cỏc tiờu chun phõn bit cỏc
loi thõn thuc
- Phõn bit c cỏc cp t chc trong loi: cỏc th quõn th, cỏc loi nũi
- Vn dng c cỏc tiờu chun phõn bit cỏc loi thõn thuc.
- Nờu c vai trũ ca cỏc c ch cỏch ly i vi c ch tin húa ca sinh vt.
2. Kĩ năng:
- Phỏt trin c nng lc th duy lý thuyt( phõn tớch, tng hp, khỏi quỏt).
II. Phơng tiện:
- Cỏc tranh nh minh ha v cỏc loi trong t nhiờn
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
2. KTBC:
- Gii thớch v s thay i mu sc ca loi bm Biston betularia?
- Gii thớch v hin tng nhn thuc vi khun gõy bnh?
3. Bài mới :
- Loi sinh hc, loi hỡnh thỏi, loi tin hoỏ, loi chng loi phỏt sinh.loi l mt t chc
vụ cựng phc tp khụng th nh ngha ngn gn.
Phơng pháp Nội dung
Gv : Loi hỡnh thỏi ?
GV : Xột c quan tng t,
GV: Loi sinh hc l gỡ?
GV : Tin hnh thc hin cỏc t hp lai s cỏ th
chun b cho phộp lai rt ln : gi s cn chun
b 20 con cho mt phộp lai kim tra thỡ tng s
cỏ th cn phi cú l 60.000.000 con v khu vc
cho cỏc cp lai.
Gv : Loi tin hoỏ ?
GV : Loi chng loi phỏt sinh ?
GV: - xỏc nh 2 cỏ th cựng loi hay thuc
v 2 loi thõn thuc khỏc nhau ngi ta dựng
nhng tiờu chun no?
GV:-Hc sinh xem mu vt rau dn cm, gai,
xng rng, Cú nhn xột gỡ?
I. LOI HèNH THI:
1. Khỏi nim:
- Da trờn sai khỏc c hc, kh nng o m
c
2. Hn ch.
- Loi hỡnh thỏi khụng thc s hu ớch trong vic
hiu bit quỏ trỡnh hỡnh thnh loi. Khụng th ỏp
dng nhn bit cỏc thnh viờn ca loi.
II. LOI SINH HC:
1. Khỏi nim:
- L nhúm cỏ th cú vn gen chung, cú nhng
tớnh trng chung v hỡnh thỏi sinh lý, cú khu
phõn b xỏc nh, trong ú cỏc cỏ th giao phi
vi nhau v c cỏch ly sinh sn vi cỏc nhúm
qun th khỏc. Loi l mt h gen kớn, mt n
v sinh sn c lp
- Cỏc loi khỏc nhau trong t nhin thng
khụng cú s trao i thụng tin di truyn
2. Hn ch:
- Loi sinh hc cũn vn i vi thc vt cn
sinh sn bng t th phn.
- kh nng ng dng thc t nh loi, thiu
thụng tin giao phi t do phõn loi.( s lng
phộp lai xỏc nh thnh viờn ca loi l vụ
cựng ln mt khỏc s giao phi trong t nhiờn
nh hng ln mụi trng, s di nhp gen,
hoc lai ging thng khụng dn n kt qu
cui cựng).
III. LOI TIN HO:
- l nhúm cỏc qun th cú cỏc c trng sau:
+ Mi loi to ra mt dũng dừi gm qun th b
m v t tiờn, tn ti trong mt khụng gian v
thi gian nht nh.
+ Mi loi cú quy lut tin hoỏ riờng ca nú, phự
hp vi iu kin sinh thỏi c th v phõn bit
vi cỏc loi khỏc.
+ Mi loi l mt nhúm qun th chu nh hng
ca nhng ỏp lc CLTN ging nhau.
IV. Cỏc tiờu chun phõn bit hai loi thõn
GV : Chuột đen Rattus giống nhau 2n= 38 ; một
loài 2n=42.
GV: -Voi Châu Phi với voi Ấn Độ có khu phân
bố như thế nào?
GV: -Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm, với loài
mao lương sống ở bờ ao có khu phân bố như thế
nào?
GV: -Prôtêin tương ứng ở nhũng loài khác nhau
được phân biệt với nhau ở những đặc tính nào?
Cho ví dụ minh hoạ.
GV: -Hai loài thân thuộc rất giống nhau về hình
thái người ta dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt?
GV: -Trong các tiêu chuẩn trên tiêu chuẩn nào
được dùng thông dụng để phân biệt hai loài?
GV: -Hãy nêu các cấp độ cấu trúc của loài?
GV: -Quần thể là gì? nêu những đặc trưng của
quần thể về di truyền và sinh thái?
GV: -Nòi là gì?
GV: Phân biệt các nòi địa lí, nòi sinh thái và nòi
sinh học, cho ví dụ minh hoạ.
GV-Các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước
bị cách li với nhau do các vật chướng ngại địa lí
nào?
-GV:Mùa sinh sản khác nhau, tập tính hoạt động
sinh dục khác nhau dẫn đến hiện tượng gì?
thuộc
1. Tiêu chuẩn hình thái:
- Hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái
không có dạng trung gian.
Ví dụ : Loài xương rồng 3 cạnh và 5 cạnh
Sáo đen mỏ vàng, Sáo đen mỏ trắng, Sáo
đen mỏ nâu.
b. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
-Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng
biệt.
Ví dụ: Loài voi Châu Phi trán dô, tai to, với
loài voi Ấn Độ trán lõm tai nhỏ
-Hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau
một phần hay trùng nhau hoàn toàn, mỗi loài
thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định .
Ví dụ: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi
nách, với loài mao lương sống ở bờ ao lá hình
bầu dục ít răng cưa.
c. Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh: prôtêin tương
ứng ở các loài khác nhau được phân biệt ở:
-Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt).
Ví dụ: SGK
-Đặc tính hoá sinh: số lượng, thành phần và trình
tự sắp xếp các axit amin trong phân tử Prôtêin.
Ví dụ: SGK.
d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản: giữa các loài khác
nhau có sự cách li về sinh sản (CLDT).
* Chú ý:
-Đối với những loài vi khuẩn chủ yếu là dùng
tiêu chuẩn sinh hoá.
-Đối với động vật thực vật thường dùng tiêu
chuẩn hình thái.
3. Sơ lược về cấu trúc của loài:
-Quần thể: là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
-Nòi: là các quần thể hay nhóm quần thể phân bố
liên tục hoặc là gián đoạn.
+Nòi địa lí: là nhóm quần thể phân bố trong một
khu vực đại lí xác định. VD:
+Nòi sinh thái: là nhóm quần thể thích nghi với
những điều kiện sinh thái xác định. VD:
+Nòi sinh học: Là nhóm quần thể kí sinh trên
loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác
nhau của cơ thể vật chủ. VD:
CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI:
1. Các cơ chế cách li:
a. Cách li địa lí:
GV:-Mi loi cú b NST c trng. S khụng
tng ng gia hai b NST ca hai loi b m
dn n hin tung gỡ?
GV:Vai trũ ca cỏc c ch cỏch li?
GV: Trong cỏc c ch cỏch li. Cỏch li no l iu
kin cn thit cho cỏc nhúm cỏ th ó phõn hoỏ
tớch lu cỏc bin d di truyn theo nhng hng
khỏc nhau lm cho kiu gen sai khỏc ngy cng
nhiu?
-Cỏch li a lớ kộo di dn n hin tng gỡ?
- cỏc qun th sinh vt trờn cn v di nc b
cỏch li bi cỏc vt chng ngi a lớ: nỳi, sụng,
bin v dóy t lin.
b. Cỏch li sinh sn: (cỏch li di truyn)
-Cỏch li trc hp t: ( cỏch li ni , tp tớnh,
mựa v, c hc, cỏch li giao t)
do chờnh lch v mựa sinh sn khỏc nhau v tp
tớnh sinh dc (Những trở ngại ngăn cản sinh vật
giao phối với nhau)
-Cỏch li sau hp t: ( Kh nng sng ca con
lai b gim, hu th ca con lai b gim, suy
thoỏi ca con lai ).
- do s khụng tng ng gia 2 b NST ca hai
loi b m.(Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra
con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ)
c.
2. Vai trũ cỏc c ch cỏch li trong tin húa:
- Ngn cn s giao phi t do( tro i gen)
cng c v tng cng s phõn hoỏ nhúm gen
trong quõn th b chia ct.
- Cỏch li sinh sn l chỡa khúa hỡnh thnh loi
mi . S xut hin cỏc c ch cỏch li -> phõn li
nhúm cỏ th ng thi hot ng cỏc nhõn t tin
húa nh t bin, bin ng di truyn v CLTN
qua thi gian s dn n vn gen cỏc qun th
phõn li sai khỏc nhau dn ti hỡnh thnh loi mi.
3. Mi quan h gia cỏc c ch cỏch li trong
tin húa:
-Cỏch li a lớ l iu kin cn thit cho cỏc
nhúm cỏ th ó phõn hoỏ tớch lu cỏc bin d di
truyn theo nhng hng khỏc nhau, lm cho
thnh phn kiu gen sai khỏc ngy cng nhiu.
-Cỏch li a lớ kộo di dn n cỏch li sinh sn
(cỏch li di truyn) ỏnh du s xut hin loi mi
QU TRèNH HèNH THNH LOI V CC CON NG CH YU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phõn tớch vai trũ iu kin a lớ, cỏch li a lớ v CLTN trong phng thc hỡnh thnh
loi bng con ng i lớ , sinh thỏi, con ng lai xa kt hp a bi hoỏ, thc cht quỏt trỡnh hỡnh
thnh loi mi v vai trũ cỏc nhõn t tin hoỏ i vi quỏ trỡnh ny.
- Trỡnh by c ch hỡnh thnh loi nhanh ( a bi th cựng ngun, a bi khỏc ngun, cu
trỳc li b NST).
- Nờu c thc cht ca quỏ trỡnh hỡnh thnh loi mi .
2. Kĩ năng:
- Phỏt trin nng lc t duy lớ thuyt( phõn tớch, tng hp, so sỏnh khỏi quỏt) .
II. Phơng tiện:
- Hỡnh 41.1 -> 41.3. Tranh nh v s hỡnh thnh loi
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
2. KTBC:
- nh ngha loi. Phõn bit cỏ th, qun th, nũi.
- Vai trũ ca c ch cỏch li i vi quỏ trỡnh tin húa?
3. Bài mới :
- Hỡnh thnh loi l s phõn chia mt loi thnh hai hay nhiu loi hoc l s bin i ca
mt loi thnh loi mi qua thi gian
- Hỡnh thnh loi l kt qu cui cựng ca s thay i tn s alen v tn s kiu gen trong
vn gen ca qun th;
Phơng pháp Nội dung
GV: Hỡnh thnh loi mi?
GV:Nờu ni dung nh lut Hỏc i Van
bec ?
GV:Thc cht v kt qu ca tin húa nh ?
GV:Phõn tớch c im hỡnh thỏi ca 3 nũi
chim S ngụ.
- Nũi chõu u: si cỏnh di 70 - 80 mm lng
vng, gỏy xanh.
- Nũi n : si cỏnh di 55 70 mm lng,
bng u xỏm.
- Nũi Trung Quc: si cỏnh di 60 65 mm
lng vng, gỏy xanh.
GV: S tn ti dng lai t nhiờn gia nũi
chõu u v nũi n v nũi Trung Quc
Cựng mt loi.
GV: Khụng cú dng lai t nhiờn ti ni tip
giỏp gia cỏc nũi chõu u v Trung Quc
c xem l dng trung gian chuyn tip t
nũi a lớ sang loi mi.
GV: Hỡnh thnh loi bng con ng cỏch li
sinh thỏi thng xy ra i vi i tng
no ?
GV:Phõn tớch VD bói bi sụng Vụn ga.
GV:Lai xa l gỡ ? vỡ sao c th lai xa thng
khụng cú kh nng sinh sn ?
A. Thc cht ca QT hỡnh thnh loi.
- Hỡnh thnh loi l s ci bin thnh phn KG ca
qun th ban u theo hng thớch nghi , to ra h
gen mi , cỏch li sinh sn vi qun th gc.
+ loi mi hỡnh thnh l sn phm ca tin hoỏ
trong loi, l quỏ trỡnh phõn chia qun th thnh
cỏc n v tin húa c lp, ni quỏ trỡnh tin húa
nh xy ra trong qun th vi quỏ trỡnh tin húa
ln.
+ Hỡnh thnh loi mi khụng phi l kt qu ca
mt c ch m l ca mt vi quỏ trỡnh- cỏch li vi
qun th lõn cn, chn lc ni sng, giao phi,
Hỡnh thnh loi l sn phn ca chn lc v bin
ng di truyn tỏc ng lờn cỏc qun th.
B. Cỏc con ng hỡnh thnh loi
I. Hỡnh thnh loi bng con ng a lớ.
- Thng gp nhng loi cú khu phõn b rng,
nờn chỳng b cỏc chng ngi a lớ lm cỏch li
nhau, mi khu vc, CLTN s tớch ly BD theo cỏc
hng khỏc nhau hỡnh thnh nờn cỏc nũi a lớ =>
hỡnh thnh loi mi.
- Lu ý : iu kin a lớ khụng phi l nguyờn
nhõn gõy nờn nhng bin i trờn c th sinh vt,
m l nhõn t thỳc y s phõn húa trong loi, to
iu kin cho chn lc kiu gen thớch nghi.
- Nu cú s bin i ca nhõn t bin ng di
truyn thỡ s phõn húa kiu gen din ra nhanh hn.
II. Hỡnh thnh loi bng con ng sinh thỏi.
-Thng gp TVv V ớt di ng.
- Trong cựng 1 khu vc a lớ, cỏc QT ca loi c
chn lc theo hng thớch nghi vi cỏc iu kin
sinh thỏi khỏc nhau => loi mi.
- Theo ngha hp, loi mi c hỡnh thnh t 1 nũi
sinh thỏi ngay trong khu phõn b ca loi gc
GV:Vì sao sự đa bội hóa khắc phục được sự
bất thụ của cơ thể lai xa ?
GV:Hình thành loài bằng con đường đa bội
hóa khác nguồn thường xảy ra đối với đối
tượng nào ?
GV:Vì sao hình thành loài bằng con đường
đa bội hóa cùng nguồn thường xảy ra ở TV ?
GV:Cơ chế hình thành loài = đa bội hóa cùng
nguồn
GV: Hình thành loài ở sinh vật sinh sản vô
tính.
- Đột biến làm xuất hiện khả năng sinh sản vô
tính trên cơ thể vốn sínhanr hữu tính. Vd:
giun ít tơ sinh sản bằng phân mảnh.
- Xen kẽ thế hệ sinh sản hữu tính và sinh sản
vô tính phát sinh dòng hoàn toàn sinh sản vô
tính.
- Mất khả năng giao phối( sinh sản vô giao)
trứng không được thụ tinh hoặc từ một tế bào
xô ma của bố, mẹ.
III. Hình thành loài bằng đa bội hóa hoặc lai xa
kèm đa bội hóa:
- Loài mới được hình thành nhờ cơ chế tự đa bội
hóa.
- Hình thành loài nhờ cơ chế và đa bội hóa.191
- Hình thành loài do những cấu trúc lại NST.
- Tiến hóa phân tử và sự hình thành loài
III. Hình thành loài bằng đột biến lớn: ( lai xa và
đa bộ hóa)
1. Đa bội hóa khác nguồn.
- Tế bào của cơ thể lai xa khác loài chứa bộ NST
của 2 loài bố, mẹ.
- Do 2 bộ NST này không tương đồng nên trong kì
đầu lần phân bào I của GP không xảy ra sự tiếp hợp
hoặc bị rối loạn gây trở ngại cho sự phát sinh G.
- Sau khi được đa bội hóa từ con lai (AB) tạo thành
loài tứ bội khác nguồn hay song nhị bội (AABB)
- Thường gặp ở TV ít ở ĐV, vì ĐV cơ chế cách li
sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, sự đa bội hóa
thường gây nên những dối loạn về giới tính.
2. Đa bội hóa cùng nguồn.
- Loài mới được hình thành +do sự kết hợp của 2 G
mang 2n được tạo ra qua GP của các thể lưỡng
bội(2n) => thể tứ bội (4n).
+ nguyên phân và tồn
tại chủ yếu = sinh sản vô tính.
3. Cấu trúc lại bộ NST.
- Do ĐB NST đảo đoạn và chuyển đoạn - > thay đổi
c/n của gen trong nhóm liên kết mới => thay đổi
kích thước hình dạng NST.
KL:Loài mới xuất hiện với 1 QT hay 1 nhóm QT tồn
tại và phát triển như 1 mắt xích trong hệ sinh thái,
đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
4. Củng cố
5. BTVN:
1. Đặc điểm cơ bản nhất trong khái niệm loài sinh học là gì? Nêu khó khăn của việc ứng dụng khái
niệm này trong thực tiễn.
2. Trình bày các cơ chế cách li sinh sản và cho biết vai trò của chúng trong tiến hóa.
3. Hình thành loài là gì? Bản chất của sự hình thành loài mới.
4. Cho biết những con đường hình thành loài nhanh ở thực vật, động vật cho vd.