Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GA TIN 7 MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 83 trang )

Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
Tuần 1 ngày soạn:
Tiết 1 ngày giảng:
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về bảng tính điện tử và vai trò của nó trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, ô.
2. Kỷ năng: Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Trong thực tế nhiều
thong tin có thể biểu diễn
dưới dạng bảng để tiện cho
việc theo dõi, so sánh, sắp
xếp, tính toán.
GV: Ví dụ bảng điểm tất cả
các môn học của một lớp là
thông tin dạng bảng.
GV: Ví dụ Bảng thống kê số
liệu về các loại đất của một
xã là một thông tin dạng


bảng,…
GV: Nhờ các chương trình
bảng tính, người ta có thể dễ
dàng thực hiện các yêu cầu
như tính toán, theo dõi,…
Vậy chương trình bảng là gì?
GV: Hiện nay có nhiều
chương trình bảng tính khác
HS: Quán sát trên màn hình
lớn bảng điểm của lớp 7A.
HS: Quán sát trên màn hình
lớn bảng điểm của lớp 7A.
HS: Nghiên cứu SGK và trả
lời.
HS: Thanh tiêu đề, thanh
công cụ, các nút lệnh.
1. Bảng và nhu cầu xử lí
thông tin dạng bảng:
Chương trình bảng tính là
phần mềm được thiết kế để
giúp ghi lại và trình bày
thông tin dưới dạng bảng,
thực hiện các tính toán cũng
như xây dựng các biểu đồ
biểu diễn một cách trực quan
các số liệu trong bảng.
Hoạt động 2: Chương trình
bảng tính:
Trường THCS Nâm N’Dir 1
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng

nhau nhưng chúng đều có
một số đặc trưng chung.
GV: Nghiên cứu SGK và cho
biết thông thường trên cửa sổ
làm việc của các chương
trình bảng tính có những gì?
GV: Giới thiệu chương trình
bảng tính Excel cho hs.
GV: Thông tin lưu trữ và xử
lí trong máy tính gọi là gì?
GV: Công dụng to lớn của
Excel là tính toán nhờ sử
dụng những hàm có sẵn.
GV: Chẳng hạn chúng ta có
thể dung bảng tính Excel để
tính gì?
GV: Dùng bảng tính của
Excel ta có thể làm được
những việc gì nữa không?
GV: Ngoài những công dụng
đó Excel còn có những công
dụng nào khác không?
HS: Quan sát chương trình
bảng tính của Excel trên màn
hình lớn.
HS: Dữ liệu.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Dùng bảng tính Excel để
tính tổng, tính trung bình
cộng,…

HS: Dùng để lọc và sắp xếp
dữ liệu. (quan sát trên màn
hình lớn. Hình 5)
HS: Bảng tính Excel còn có
công dụng tạo biểu đồ. (quan
sát trên màn hình lớn)
a. Màn hình làm việc:
Trên màn hình làm việc của
các chương trình bảng tính có
các bảng chọn, các thanh
công cụ, các nút lệnh thường
dung và cửa sổ làm việc
chính.
b. Dữ liệu:
Chương trình bảng tính có
khả năng lưu giữ và xử lí
nhiều dạng dữ liệu khác
nhau, trong đó có dữ liệu số,
dữ liệu văn bảng.
c. Khả năng tính toán và sử
dụng hàm có sẵn.
Với chương trình bảng tính,
em có thể thực hiện một cách
tự động nhiều công việc tính
toán, từ đơn giản đến phức
tạp.
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
Khi sử dụng bảng tính của
Excel ta có thể sắp xếp và lọc
dữ liệu theo những tiêu

chuẩn khác nhau.
e. Tạo biểu đồ:
Các chương trình bảng tính
còn có công dụng tạo biểu
đồ.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số đặc trưng của bảng tính.
2. Dặn dò: Về nhà học thuộc lý thuyết và xem trước phần 3,4.
Tuần 1 ngày soạn:
Tiết 2 ngày giảng:
Trường THCS Nâm N’Dir 2
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các thành phần trang tính của bảng tính.
- Hiểu rõ các khái niệm: cột, dòng, ô.
- Biết cách nhập, xoá, sửa dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Giới thiệu màn hình làm
việc của chương trình bảng
tính.
GV: Giới thiệu các khái niệm
hang cột, hang, ô tính, khối
dữ liệu.
GV: Muốn nhập dữ liệu vào
ô tính ta làm thế nào?
GV: Ô tính được kích hoạt có
HS: Quan sát cửa sổ của
chương trình bảng tính trên
màn hình lớn. (Hình 6)
HS: Quan sát trên màn hình
lớn (Hình 7).
HS: Chọn ô tính và nhập dữ
liệu theo yêu cầu.
HS: Có viền đậm hơn các ô
3. Màn hình làm việc của
chươg trình bảng tính:
- Thanh công thức: Đây là
thanh công cụ đặc trưng của
chương trình bảng tính.
Thanh công thức được sử
dụng để nhập, hiển thị dữ
liệu hoặc công thức trong ô
tính.
- Bảng chọn Data: Trên thanh
bảng chọn có bảng chọn Data
gồm các lệnh dung để xử lí

dữ liệu.
- Trang tính: Trang tính gồm
các cột và các hang là miền
làm việc chính của bảng tính.
Vùng giao nhau giữa cột và
hang là ô tính (còn gọi tắt là
ô) dung để chứa dữ liệu.
Trường THCS Nâm N’Dir 3
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
gì khác so với những ô tính
khác?
GV: Muốn sửa dữ liệu ta làm
thế nào?
GV: Ta có thể di chuyển giữa
các ô tính ta làm thế nào?
GV: Ngoài cách dung phím
để di chuyển các ô tính ta còn
có cách nào khác không?
GV: giới thiệu các chương
trình hỗ trợ gõ tiếng việt :
Uni – key, Viet – key, Vina –
key … và hai kiểu gõ cơ bản
VNI, TELEX
tính khác.
HS: Kích hoạt vào ô tính và
nhập dữ liệu cần sửa.
HS: Dùng các phím mũi tên
để di chuyển qua lại giữa các
ô tính.
HS: Dùng chuột để di chuyển

(nhanh hơn).
HS: Lắng nghe và theo dõi
giáo viên hướng dẫn.
4. Nhập dữ liệu vào trang
tính:
a. Nhập và sửa dữ liệu:
- Để nhập dữ liệu vào một
ô tính ta click chuột vào ô đó
và đưa dữ liệu vào từ bàn
phím.
- Thao tác nháy chuột vào ô
tính gọi là kích hoạt ô tính.
- Để sửa dữ liệu ta đúp
chuột vào ô tính và sửa nội
dung giống như khi soạn thảo
văn bản.
- Các tệp do chương trình
bảng tính tạo ra thường gọi
là các bảng tính.
b. Di chuyển trên trang
tính:
- Có hai cách di chuyển
giữa các ô tính:
+ Sử dụng các phím mũi tên
trên bàn phím.
+ Sử dụng chuột và các thanh
cuốn.
c. Gõ chữ việt trên trang
tính:
- Hia kiểu gõ phổ biến hiện

nay là VNI và TELEX.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số thành phần bảng tính.
2. Dặn dò: Về nhà học thuộc lý thuyết và xem trước bài thực hành 1.
Tuần 2 ngày soạn:
Tiết 3 ngày giảng:
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khởi động và thoát khỏi excel.
- Nhận biết các ô, hàng, cột, trên trang tính excel.
Trường THCS Nâm N’Dir 4
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
- Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, họat động hiệu quả theo nhóm.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, phòng máy hoạt động ổn định.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của excel.
3. Nội dung bài mới:
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung đã thực hành.
2. Dặn dò: Về nhà thực hành thêm ở nhà.
Tuần 2 ngày soạn:

Tiết 4 ngày giảng:
Bài thực hành 1:
Trường THCS Nâm N’Dir 5
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Ta có thể khởi động
Excel bằng nhiều cách khác
nhau. Giới thiệu chi tiết hai
cách khởi động cơ bản.
GV: Thực hiện các cách khởi
động đó cho học sinh xem.
GV: Để lưu một tệp tin của
Excel ta có nhiều cách. Giới
thiệu hai cách lưu cơ bản.
GV: Thực hiện hai cách lưu
tệp Excel cho học sinh xem.
GV: Giới thiệu và thực hiện
thao tác thoát khỏi Excel cho
học sinh xem.
HS: Lắng nghe giáo viên
hướng dẫn và quan sát trên
màn hình lớn.
HS: Lắng nghe giáo viên
hướng dẫn và quan sát trên
màn hình lớn.
HS: Thực hành trên máy tính
(2 em một máy).
1. Khởi động Excel:
Cách 1: Nháy chuột lên nút
start, trỏ vào programs và
chọn Microsoft Office, chọn

Microsoft Excel.
(Start  Programs 
Microsoft Office 
Microsoft Excel).
Cách 2: Nháy đúp chuột biểu
tượng của Microsoft Excel
trên màn hình nền.
2. Lưu kết quả và thoát
khỏi Excel:
- Để lưu kết quả làm việc,
chọn File  Save hoặc nháy
đúp vào biểu tượng Save trên
thanh công cụ. các tệp tin của
Excel đều có đuôi là Xls.
- Để thoát khỏi Excel, chọn
File  Exit hoăc nháy nút X
trên thanh tiêu đề.
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khởi động và thoát khỏi excel.
- Nhận biết các ô, hàng, cột, trên trang tính excel.
- Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, họat động hiệu quả theo nhóm.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, phòng máy hoạt động ổn định.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.

2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của excel.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Ra bài tập và yêu cầu
học sinh hoàn thành trên máy
tính.
GV: Yêu cầu học sinh mở
máy, khởi động chương
GV: Quan sát lớp, theo dõi
quá trình thực hành của học
sinh. Sửa kịp thời các lỗi sai
thường gặp
HS: Khởi động máy tính cá
nhân. Làm theo hướng dẫn
của giáo viên để khởi động
chương trình excel.
HS: Tiếp tục thực hiện các nội
dung theo hướng dẫn.
Hoạt động 1: Bài tập 1
- Khởi động excel.
- Liệt kê những điểm giống và
khác giữa màn hình word và
excel.
- Mở các bảng chọn và quan
sát các lệnh trong bảng chọn
đó.
- Kích hoạt ô tính và thực hiện

di chuyển trên trang tính bằng
chuột và bằng bàn phím. Quan
sát sự thay đổi của các nút tên
hàng và tên cột.
GV: ra để yêu cầu học sinh
thực hành.
HS: học sinh thực hành theo
yêu cầu đề ra.
GV: Hướng dẫn thường xuyên
trên máy.
Hoạt động 2: Bài tập 2,3
SGK Trang 11.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung đã thực hành.
2. Dặn dò: Về nhà thực hành thêm ở nhà.
Trường THCS Nâm N’Dir 6
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
Tuần 3 ngày soạn:
Tiết 5 ngày giảng:
Bài 2:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các thành phần chính của trang tính.
- Hiểu được vai trò quan trọng của thanh công thức.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.

- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Giới thiệu bảng tính,
trang tính, nhãn trang (bằng
hình ảnh trực quan trên màn
hình lớn).
GV: Giới thiệu trang tính
được kích hoạt (bằng hình
ảnh trực quan trên màn hình
lớn).
GV: Hướng dẫn học sinh
cách kích hoạt trang tính.
HS: Lắng nghe và quan sát
trên màn hình lớn.
HS: Lắng nghe và quan sát
trực tiếp trên màn hình lớn.
HS: Lắng nghe và quan sát
trên màn hình lớn.
1. Bảng tính:
- Một bảng tính có nhiều
trang tính. Khi mở một trang
tính mới thường có 3 trang
tính, các trang tính được
phân biệt bởi tên trang.
- Trang tính dược kích hoạt

là trang tính đang được hiển
thị trên màn hình, có nhãn
trang màu trắng, tên trang
viết bằng chữ đậm.
- Để kích hoạt một trang tính,
em cần nháy chuột vào nhãn
trang tương ứng.
GV: Chúng ta đã biết các
thành phần của trang tính
gồm có hàng, cột, ô tính,
ngoài ra trên trang tính còn
2. Các thành phần chính
trên trang tính:
- Hộp tên: là ô ở góc trên,
bên trái trang tính, hiển thị
Trường THCS Nâm N’Dir 7
Các nhãn với tên
trang tính
Hình ảnh GV
sẽ giới thiệu
cho học sinh
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
có những thành phần khác
như.
GV: Giới thiệu khái niệm
hộp tên (bằng hình ảnh trên
màn hình lớn)
GV: Giới thiệu khái niệm
khối (bằng hình ảnh trực
quan trên màn hình lớn).

GV: Giới thiệu thanh công
thức (bằng hình ảnh trực
quan trên màn hình lớn).
HS: Quan sát trực tiếp trên
màn hình lớn.
HS: Quan sát trực tiếp trên
màn hình lớn.
HS: Quan sát trực tiếp trên
màn hình lớn.
địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô
liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật. Khối có thể là một
ô, một hàng, một cột hay một
phần của hàng hoặc của cột.
- Thanh công thức: Thanh
công thức cho biết nội dung
của ô đang được chọn.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị phần 3,4.
Tuần 3 ngày soạn :
Tiết 6 ngày giảng:
Bai 3
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các đối tượng trên trang tính.
- Hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.

Trường THCS Nâm N’Dir 8
Hộp tên
Địa chỉ ô được ch nọ
Tên hàng
Tên cột
Thanh công thức
Ô được ch nọ
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
GV: Hướng dẫn thực hiện
các thao tác chọn ô, hàng,
cột, khối.
GV: Thực hiện cho sinh xem
trên màn hình lớn. (Các hình
cần thực hiện cho học sinh
xem là hình 15 – hình 16)
HS: Lắng nghe và theo dõi. 3. Chọn các đối tượng trên
trang tính:
- Chọn một ô: Đưa con trỏ
chuột đến ô đó và nháy
chuột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột
vào nút tên hàng.

- Chọn một cột: Nháy chuột
tại nút tên cột.
- Chọn một khối: Kéo thả
chuột từ một ô góc (ví dụ, ô
góc trái trên) đến ô ở góc đối
diện (ô ở góc phải dưới). Ô
chọn đầu tiên sẽ là ô được
kích hoạt).
GV: Ta có những dạng dữ
liệu nào thường dùng?
GV: Giới thiệu cho học sinh
về dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
4. Củng cố:
GV: Liệt kê các thành phần
chính của trang tính?
GV: Thanh công thức có vai
trò đặc biệt, đó là vai trò gì?
GV: Muốn chọn một ô, một
hàng, một cột, một khối ta
làm thế nào?
HS: Có hai dạng dữ liệu
thường dung là dữ liệu số và
dữ liệu kí tự.
HS: Lắng nghe và chú ý trên
màn hình lớn.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
HS: Trả lời.
4. Dữ liệu trên trang tính:
Hai dạng dữ liệu thường

dung:
- Dữ liệu số:
- Dữ liệu số là các số từ 0,1,
…,9, dấu (+) chỉ số dương,
dấu (-) chỉ số âm, dấu (%) chỉ
tỉ lệ phần trăm.
- Chế độ ngầm định thì ô dữ
liệu số được canh lề phải.
- Thông thường dấu (,) để
ngăn cách hàng ngàn, dấu (.)
để ngăn cách số thập phân.
- Dữ liệu kí tự:
- Dữ liệu kí tự là dãy các chữ
cái, chữ số và các kí hiệu.
- Chế độ ngầm định của dữ
liệu kí tự là canh thẳng lế
trái.
IV. Củng cố và dặn dò:
Trường THCS Nâm N’Dir 9
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: các thao tác, hai loại dữ liệu.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị bài thực hành số 2.
Tuần 4 ngà soạn:
Tiết 7 ngày giảng:
Bài thực hành số 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính, và các thành phần của trang tính.
- Mở và lưu bảng tính trên máy.

- Chọn các đối tượng trên bảng tính
- Phân biệt và nhập các dữ liệu khác nhau vào ô tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, máy tính
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần chính của trang tính?
- Thế nào là một trang tính được kích hoạt?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Em có thể mở bảng tính
mới hoặc một bảng tính đã
được lưu trên máy tính.
GV: Hãy quan sát SGK và
cho biết làm thế nào để mở
một bảng tính mới.
GV: Thực hiện cho học sinh
xem thử.
GV: Để mở một bảng tính đã
có trên máy tính ta làm thế
nào?
GV: Thực hiện cho học sinh
xem trên màn hình lớn.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát. Hình 20a trên

màn hình lớn.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát trên màn hình
lớn. (Hình 20a)
1. Mở bảng tính:
- Nháy nút lệnh New để mở
một bảng tính mới.
- Để mở một tệp trên máy
tính, em có thể mở thư mục
chứa tệp và nháy đúp chuột
trên biểu tượng của tệp.
GV: Muốn lưu một tệp bảng
tính với một tên khác ta làm
thế nào?
HS: Trả lời 2. Lưu bảng tính với một
tên khác:
- Để lưu một tệp bảng tính
với tên khác ta thực hiện như
sau: File  Save as.
Trường THCS Nâm N’Dir 10
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: các thao tác.
2. Dặn dò: Học bài cũ và thực hành thêm ở nhà.
Tuần 4 ngày soạn:
Tiết 8 ngày giảng:
Bài thực hành số 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Phân biệt được bảng tính, trang tính, và các thành phần của trang tính.
- Mở và lưu bảng tính trên máy.
- Chọn các đối tượng trên bảng tính
- Phân biệt và nhập các dữ liệu khác nhau vào ô tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, máy tính
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách mở mới và lưu 1 trang tính?
- Cách lưu trang tính với tên khác?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Yêu cầu học sinh thực
hiện các bài tập trong sách
giáo khoa.
HS: Thực hành trên máy
tính.
3. Bài tập:
Bài tập 1. Tìm hiểu các
thành phần chính của trang
tính.
- Khởi động Excel. Nhận biết
các thành phần chính trên
trang tính : ô, hàng, cột, hộp
tên và thanh công thức.

- Nháy chuột để kích hoạt các
ô khác nhau và quan sát sự
thay đổi nội dung trong hộp
tên.
Trường THCS Nâm N’Dir 11
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
- Nhập dữ liệu tùy ý vào các
ô và quan sát sự thay đổi nội
dung trên thanh công thức. so
sánh nội dung dữ liệu trong ô
tính và trên thanh công thức.
- Gõ = 5 + 7 vào một ô tùy ý
và nhấn Enter. Chọn lại ô đó
và so sánh nội dung dữ liệu
trong ô và trên thanh công
thức.
GV: Nhận xét quá trình thực
hành của học sinh, uốn nắn
sai sót của các em.
HS: Thực hành trên máy
tính.
Bài tập 2. Chọn các đối
tượng trên trang tính.
- Thực hiện các thao tác chọn
một ô, một hàng, một cột và
một khối trên trang tính.
Quan sát sự thay đổi nội
dung của hộp tên trong quá
trình chọn.
- Giả sử cần chọn cả ba cột

A,B và C. Khi đó em cần
thực hiện thao tác gì? Hãy
thực hiện thao tác đó và nhận
xét.
- Chọn một đối tượng (một ô,
một hàng, một cột hoặc một
khối) tùy ý. Nhấn giữ phím
Ctrl và chon một đối tượng
khác. Hãy cho nhận xét về
kết quả nhận được (thao tác
này được gọi là chọn đồng
thời hai đối tượng không liền
nhau).
- Nháy chuột ở hộp tên và
nhập dãy B100 vào hộp tên,
cuối cùng nhấn phím Enter.
Cho nhận xét kết quả nhận
được. tương tự, nhập các dãy
sau đây vào hộp tên (nhấn
phím Enter sau mỗi lần nhập)
: A:A, A:C, 2:2, 2:4, B2:B6.
Quan sát các kết quả nhận
được và cho nhận xét.
GV: Nhận xét quá trình thực
hành của học sinh, uốn nắn
sai sót của các em.
HS: Thực hành trên máy
tính.
Bài tập 3. Mở bảng tính.
- Mở một bảng tính mới.

- Mở bảng tính danh sach lop
Trường THCS Nâm N’Dir 12
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
em lưu trong bài thực hành 1.
GV: Nhận xét quá trình thực
hành của học sinh, uốn nắn
sai sót của các em.
HS: Thực hành trên máy
tính. (Làm theo hình 21)
Bài tập 4. Nhập dữ liệu vào
trang tính.
Nhập các dữ liệu sau đây vào
các ô tính trên trang tính của
bảng tính danh sach lop em
vừa mở trong bài tập 3.
Lưu bảng tính với tên khác là
So theo doi the luc .
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: các thao tác.
2. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà và chuẩn bị bài 3.
Tuần 5 ngày soạn:
Tiết 9 ngày giảng:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các phép toán dùng trong bảng tính.
- Cách nhập công thức vào bảng tính, cách phân biệt dữ liệu trên ô tính và thanh công thức.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:

1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
1/ Sử dụng công thức để
tính toán
GV gọi HS đọc đoạn đầu
trong SGK
GV ví dụ minh hoạ công
thức toán thông thường
GV hướng dẫn sử dụng các
kí hiệu để sử dụng kí hiệu
các phép toán trong công
- HS đọc, các học sinh còn
lại chú ý nghe.
- HS xem và làm theo sự
hướng dẫn
1/ Sử dụng công thức để tính
toán
+: Kí hiệu phép cộng
- : Kí hiệu phép trừ
/ : Kí hiệu phép chia
*: Kí hiệu phép nhân
^: Kí hiệu phép lấy luỹ thừa
%:Kí hiệu phép lấy phần trăm

- Thứ tự thực hiện phép toán
Trường THCS Nâm N’Dir 13
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
thức và cho ví dụ.
Hãy nêu thứ tự thực hiện
phép tính trong Excel
GV hướng dẫn học sinh
chuyển một vài công thức
toán học sang cách biểu diễn
trong bảng tính.
2/ Nhập công thức
GV nhắc việc nhập công
thức phải bắt đầu bằng dấu =
- Quan sát hình 22 hãy nêu
các bước nhập công thức
GV nhắc lại, khi nhập công
thức vào ô tính thì nội dung
công thức cũng được hiển thị
tại thanh công thức.
GV cho học sinh đọc và tìm
hiểu đoạn dưới hình 22.
- Hướng dẫn HS phân biệt
nội dung công thức và không
công thức hiển thị trên thanh
công thức
- HS nêu thứ tự dựa vào thứ
tự trong toán đã học
- HS thực hành chuyển công
thức toán học sang cách biểu
diễn trong bảng tính

- HS xem và ghi nhớ
- HS quan sát hình và trả lời
-HS nhớ lại
- HS đọc và tìm hiểu đoạn
dưới hình 22.
- HS tìm hiểu và nhận biết
được
giống như trong toán học
2/ Nhập công thức
Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi
nhập công thức vào một ô
Các bước thực hiện lần lược là:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu =
- Nhập công thức
- Nhấn Enter
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: cách nhập công thức, các phép toán
dùng trong bảng tính.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị phần 3,4.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: cách nhập công thức, các phép toán
dùng trong bảng tính.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị phần 3,4.
Tuần 5 ngày soạn:
Tiết 10 ngày giảng:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cách sử dụng địa chỉ trong công thức.

- Áp dụng để giải quyết một số bài tập.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
Trường THCS Nâm N’Dir 14
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các phép toán được sử dụng trong bảng tính? Cách nhập công thức vào ô
tính?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
3/ Sử dụng địa chỉ trong
công thức
GV nhắc lại địa chỉ của một
ô là cặp tên cột và tên hàng
mà ô đó nằm trên
Gọi học sinh đọc ví dụ:
GV hướng dẫn thực hiện ví
dụ.
Qua ví dụ ta kết luận được gì
khi sử dụng địa chỉ trong
công thức
GV kết luận lại
- Việc nhập công thức có
chứa địa chỉ hoàn toàn tương

tự như nhập các công thức
thông thường.
- HS nhớ lại
- HS đọc ví dụ
- HS xem và làm theo ví dụ
- HS kết luận
3/ Sử dụng địa chỉ trong
công thức
- Trong các công thức tính
toán với dữ liệu có trong các
ô, dữ liệu đó thường được
cho thông qua địa chỉ của các
ô (hoặc hàng, cột hay khối)
- Nội dung của ô kết quả sẽ
được tự động cập nhật mỗi
khi nội dung trong các ô dữ
liệu thay đổi.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: cách nhập công thức, các phép toán
dùng trong bảng tính, cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và làm bài tập trong sách bài tập.
Tuần 6 ngày soạn:
Tiết 11 ngay giảng:
Bài thực hành số 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trường THCS Nâm N’Dir 15
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
- Thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào trang tính một cách thành thạo.

- Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: Giáo án, máy tính
- Học sinh: Kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhập công thức vào ô tính?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV hướng dẫn học sinh cách
khắc phục lỗi kí hiệu ##
trong ô.
Bài tập 1: Nhập công thức
Khởi động Excel. Sử dụng
công thức để tính các giá trị
như bài tập 1
Lưu ý: HS nên chỉnh sửa
công thức, tránh phải gõ lại
lần đầu làm mất thời gian.
Bài tập 2: Tạo trang tính và
nhập công thức
Cho học sinh mở trang tính
mới và nhập các dữ liệu như
hình 25 trong SGK
HS xem và tự khắc phục lỗi
dưới sự hướng dẫn của giáo

viên
HS khởi động Excel và nhập
các giá trị trên trang tính và
ghi kết quả lại
HS mở trang tính mới và
nhập dữ liệu vào trang tính
như hình 25 SGK nhập các
công thức như ở bài tập 2 và
ghi lại kết quả.
Khi đó cần tăng độ rộng của
ô hiển thị hết các số, cần điều
chỉnh độ rộng cột (sẽ học ở
bài sau)
- Có thể chọn ô tính chứa
công thức và nháy chuột vào
công thức hiển thị trên thanh
công thức hoặc nhấn F2 sau
đó thực hiện chỉnh sửa công
thức
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà và chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo
Tuần 6 ngày soạn:
Tiết 12 ngày giảng:
Bài thực hành số 3:
Trường THCS Nâm N’Dir 16
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
BẢNG ĐIỂM CỦA EM(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào trang tính một cách thành thạo.
- Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: Giáo án, máy tính
- Học sinh: Kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhập công thức vào ô tính?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Bài tập 3: Thực hành lập và
sử dụng công thức
GV hướng dẫn học sinh giải
bài tập 3
GV hướng dẫn học sinh thay
đổi dữ liệu Tiền gửi, Lãi xuất
và quan sát sự thay đổi tự
động của Số tiền trong sổ để
thấy được sự tiện lợi của
bảng tính
Bài tập 4 Thực hành bảng
tính và sử dụng công thức
GV hướng dẫn học sinh mở
bảng tính mới và lập bảng
điểm như hình 27
Hướng dẫ học sinh tính điểm

tổng kết bằng công thức đơn
giản
Đề nghị học sinh lưu bảng
tính với tên Bảng điểm của
em
HS: tâp trung nghe giảng làm
việc theo hướng dẫn của thầy
-Số tiền tháng thứ nhất:
=Số tiền gửi + số tiền gửi x
lãi xuất
-Số tiền từ tháng thứ 2 trở đi
=Số tiền của tháng trước+ số
tiền của tháng trước xlãi xuất
Nhập công thức tại ô G3 là:
=(C3+D3+E3+F3)/4
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà và chuẩn bị cho tiết bài tập và kiểm tra.
Trường THCS Nâm N’Dir 17
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
Tuần 7 ngày soạn:
Tiết 13 ngày giảng:
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm, cách sử dụng và ý nghĩa của việc sử dụng hàm trong bảng tính.
- Một số hàm cơ bản: cú pháp, ý nghĩa và cách sử dụng.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:

1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Ở bài trước ta đã học được những gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu bài mới: Ta đã biết cách sử dụng công thức để thực hiện tính toán trên trang
tính. Nhưng đối với những bài toán phức tạp ta không giải quyết được bằng các phép toán thông
thường. Trong chương trình bảng tính cung cấp cho chúng ta 1 công cụ mới là “Hàm”. Vậy thế nào
là hàm, hàm được sử dụng như thế nào? Có những hàm cụ thể nào? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Cho hs thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi:
- Hàm là gì?
- Hàm được sử dụng để làm
gì?
- Việc sử dụng hàm có ý
nghĩa như thế nào?
Gv: Lấy kết quả của 2 hoặc 3
nhóm hoàn thành sớm nhất
để so sánh.
Gv: Nhận xét và chốt lại nội
dung thảo luận.
Gv: yêu cầu hs nhắc lại cách
Hs thảo luận nhóm và đưa ra
câu trả lời.
Hs trình bày nội dung lên
bảng phụ.

Hs có thể bổ sung nếu câu trả
lời chưa hoàn chỉnh.
Hs ghi chép
Hs lấy ví dụ minh họa theo
gợi ý của giáo viên
Hs lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 1: Hàm trong
chương trình bảng tính.
- Hàm là công thức được
định nghĩa từ trước
- Hàm được sử dụng để tính
toán theo công thức với các
giá trị dữ liệu cho trước.
- Việc sử dụng hàm giúp cho
việc tính toán nhanh chóng
và chính xác hơn.
Hoạt động 2: Cách sử dụng
hàm:
Trường THCS Nâm N’Dir 18
1. Chọn ô cần
nhập hàm
2.Gõ dấu=
3.Nhập hàm
4.Nhấn enter để
kết thúc
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
sử dụng công thức trong
trang tính.
Gv: yêu cầu hs dự đoán việc
sử dụng hàm có khác gì so

với việc sử dụng công thức
không?
Gv rút ra kết luận.
Gv yêu cầu hs thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Hàm tính tổng có tên là gì?
- Nêu cú pháp và giải thích
các thành phần liên quan?
Gv: Lấy kết quả của 2,3
nhóm để so sánh kết quả.
Gv: Nhận xét và rút ra kết
luận
=Sum(20,25,15)
=Sum(C2,D2,E2)
Hs: Thảo luận để trả lời câu
hỏi
Hs: Hoàn thành câu trả lời
lên bảng phụ
Hs: Lấy ví dụ minh họa
- Việc sử dụng hàm giống
như với công thức, dấu = ở
đầu là kí tự bắt buộc.
Hoạt động 3: Một số hàm
trong chương trình bảng
tính:
a.Hàm tính tổng:
- Hàm tính tổng có tên là:
Sum
- Cú pháp: =Sum(a,b,c…)
Trong đó: a,b,c là số hoặc địa

chỉ ô.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau.
Tuần 7 ngày soạn:
Tiết 14 ngày giảng:
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm, cách sử dụng và ý nghĩa của việc sử dụng hàm trong bảng tính.
- Một số hàm cơ bản: cú pháp, ý nghĩa và cách sử dụng.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng.
Trường THCS Nâm N’Dir 19
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Ở bài trước ta đã học được những gì?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Gv yêu cầu hs thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Hàm tính trung bình có tên
là gì?
- Nêu cú pháp và giải thích

các thành phần liên quan?
Gv: Lấy kết quả của 2,3
nhóm để so sánh kết quả.
Gv: Nhận xét và rút ra kết
luận
Hs: Thảo luận để trả lời câu
hỏi
Hs: Hoàn thành câu trả lời
lên bảng phụ
Hs: Lấy ví dụ minh họa
=Average(20,25,15)
=Average(C2,D2,E2)
Hoạt động 1: Hàm tính trung
bình cộng:
- Hàm tính trung bình cộng
có tên là: Average
- Cú pháp:
=Average(a,b,c…)
Trong đó: a,b,c là số hoặc địa
chỉ ô.
Gv yêu cầu hs thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Hàm tính giá trị lớn nhất có
tên là gì?
Nêu cú pháp và giải thích các
thành phần liên quan?
Gv: Lấy kết quả của 2,3
nhóm để so sánh kết quả.
Gv: Nhận xét và rút ra kết
luận

Hs: Thảo luận để trả lời câu
hỏi
Hs: Hoàn thành câu trả lời
lên bảng phụ
Hs: Lấy ví dụ minh họa
=Max(20,25,15)
=Max(C2,D2,E2)
Hoạt động 2: Hàm tính giá trị
lớn nhất:
- Hàm tính giá trị lớn nhất có
tên là: Max
- Cú pháp: =Max(a,b,c…)
Trong đó: a,b,c là số hoặc địa
chỉ ô.
Gv yêu cầu hs thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Hàm tính giá trị nhỏ nhất có
tên là gì?
- Nêu cú pháp và giải thích
các thành phần liên quan?
Gv: Lấy kết quả của 2,3
nhóm để so sánh kết quả.
Gv: Nhận xét và rút ra kết
Hs: Thảo luận để trả lời câu
hỏi
Hs: Hoàn thành câu trả lời
lên bảng phụ
Hs: Lấy ví dụ minh họa
=Min(20,25,15)
Hoạt động 3: Hàm tính giá trị

nhỏ nhất:
Trường THCS Nâm N’Dir 20
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
luận =Min(C2,D2,E2) - Hàm tính giá trị nhỏ nhất có
tên là: Min
- Cú pháp: =Min(a,b,c…)
Trong đó: a,b,c là số hoặc địa
chỉ ô.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Học bài cũ ở nhà và chuẩn bị cho tiết thực hành.
Tuần: 8 Ngày soạn:
Tiết: 15 Ngày dạy:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh giải một số bài tập của các bài đã học
- Ôn tập lại về các thao tác với bảng tính, cách sử dụng công thức và hàm.
II. Phương pháp:
Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm, giải bài tập, thuyết trình và vấn đáp
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình bài hàm SUM, nêu các bước sử dụng hàm
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV hướng dẫn lại một số
bài tập chưa giải xong. Ôn
tập lại một số thao tác với

bảng tính
GV có thể cho thêm một số
bài tập để học sinh giải hoặc
cho học sinh đặt câu hỏi
những phần nào chưa hiểu
1. Giả sử ô A1 đang được
kích hoạt. Hãy cho biết cách
nhanh nhất để chọn ô H50.
GV có thể hướng dẫn cách
nhanh nhất bằng cách sử
dụng hộp tên
-HS nhớ lại những kiến thức
đã học để giải một số bài tập
HS sử dụng thanh cuốn đứng
và thanh cuốn ngang để cuộn
và hiển thị ô H50 trên màn
hình, cuối cùng nháy chuột
vào ô đó
-Ôn tập kiến thức chung
1. Sử dụng 2 thanh cuốn để
chọn
2
- Ô tính đang được kích hoạt
có một số điểm khác biệt so
với các ô khác :
(a) Ô tính có đường viền bao
quanh;
(b) Các nút tiêu đề cột và tiêu
Trường THCS Nâm N’Dir 21
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng

2. Ô tính đang được kích
hoạt có gì khác biệt so với
các ô tính khác?
3. Nhìn vào trang tính, ta có
thể biết các ô chứa dữ liệu
kiểu gì không, nếu như sau
khi nhập dữ liệu không thực
hiện bất kì thao tác nào khác?
GV cho hs đặt câu hỏi
đề hàng được hiện thị với
màu khác biệt
(c) Địa chỉ của ô tính được
hiện thị trong hộp tên
5. Dặn dò: xem lại tất cả các bài tập đã giải, và xem trước bài mới và chuẩn bị kiểm tra
Tuần 8 ngày soạn:
Tiết 16 ngày giảng:
Bài thực hành số 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
- Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, máy tính
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.

2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhập công thức và hàm vào ô tính?
- Nêu công dụng của các hàm Sum, Average, Max, Min?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Bài tập 1. Lập trang tính và
sử dụng công thức
GV hướng dẫn học sinh mở
bảng tính mới nhập và lập
công thức
Bài tập 2: GV hướng dẫn học
sinh mở lại bảng tính So theo
HS thực hiện theo lý thuyết
đã hoch thảo luận nhóm và
lập công thức cho bài tập
HS làm theo hướng dẫn thao
luận nhóm tìm ra công thức
Bài tập 1:
Công thức nhập vào ô F3
=(C3+D3+E3)/3
Bài tập 2:
Chiều cao trung bình của các
Trường THCS Nâm N’Dir 22
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
doi the luc đã được lưu trong
bài tập 4 của bài thực hành 2
và hướng dẫn học sinh thực
hiện và lưu lại trang tính.
HS làm theo hướng dẫn thao
luận nhóm tìm ra công thức
bạn trong lớp em

Nhập công thức vào ô D15:
=AVERAGE(D3:D14)
Cân nặng trung bình của các
bạn trong lớp em
Nhập công thức vào ô E15:
=AVERAGE(E3:E14)
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà và chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp
Tuần 9 ngày soạn:
Tiết 17 ngày giảng:
Bài thực hành số 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM(tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết nhập các công thức và hàm vào ô tính.
- Biết sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, máy tính
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Thực hành, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
Bài tập 3: Sử dụng hàm
AVERAGE, MAX, SUM
GV hắng dẫn học sinh cách

sử dụng hàm trong bài tập
Bài tập 4: GV hướng dẫn học
sinh làm bài tập và lưu lại
4. Củng cố: GV kiểm tra kết
HS thảo luận nhóm và tự tìm
ra kết quả
Bài tập 3:
Sử dụng hàm tính lại và học
sinh so sánh
Bài tập 4:Sử dụng hàm để
tính
Trường THCS Nâm N’Dir 23
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
quả của các nhóm
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung trọng tâm của bài học: Cách sử dụng các hàm.
2. Dặn dò: Thực hành thêm ở nhà và chuẩn bị cho tiết bài tập và kiểm tra.
Tuần 10 ngày soạn:
Tiết 18 ngày thưc hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học.
- Đánh giá kết quả dạy và học trong nửa đầu học kì I.
2. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ kiểm tra
B. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: Bài kiểm tra viết.
- Học sinh: kiến thức cũ.
2. Phương pháp: Làm bài kiểm tra trên giấy.

C. Nội dung:
Trường THCS Nâm N’Đir
Lớp……
Họ Tên:………………… KIỂM TRA 1 TIẾT
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 3đ
1. Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3 kết quả nào sau đây là đúng
A. =SUM(A1,B1) kq=-7 B. =SUM(A1,B1,B1)kq= -2 C. =SUM(A1,B1,-5)kq=
-6
D. =SUM(A1,B1,2) kq=0 E. =AVERAGE(A1,B1,4)kq= -1 F.
AVERAGE(A1,B1,5,3)kq= 2
2. khi cần tính tổng giá trị các ô C2 và D5 sau đó nhân với gia trị trong ô B3. Công thức nào sau đây
là đúng:
A. =(C2+D5)B3 B. (C2+D5)B3 C. =(B3*(D5+C2)
D. =(C2+D5)*B3 E. (C2 +D5)*B3 F. C2+D5*B3
3. Trước khi nhập công thức ta nhấn dấu:
A. + B. = C. \ D. –
Trường THCS Nâm N’Dir 24
Giáo án Tin học GV: Nguyễn Văn Quảng
4. Trong chương trình bảng tính có công cụ để thực hiện tính toán theo công thức được định nghĩa
sẵn. Các công cụ đó chính là?
a. Định dạng b. Chú thích c. Hàm d. Phương trình
5. Để tính giá trị lớn nhất trên trang tính trong hình sau, ta thực hiên bằng công thức nào?
a. = Max(A1:A4)
b. = Max(A1:A4,100)
c. = Max(A1,A4)
d. = Max(A1,A5)
6. Muốn tạo trang tính mới ta :
A. Chọn nút lệnh  trên thanh công cụ chuẩn
B. Vào File/New C. Ctrl + N D. Tất cả các ý trên

Câu 2: Hãy kết nối mỗi thành phần ở cột A với 1 thành phần tương ứng ở cột B trong bảng sau
để tạo thành câu hợp lí (2.5đ)
A B
1. Các cột a. được đánh số thứ tự bằng các số bắt đầu từ 1, 2, 3…
2. Địa chỉ 1 ô b. được đánh số thứ tự bằng các chữ cái bắt đầu từ
A,B,C…
3. Để kích hoạt ô c. được chia thành các cột và các hàng
4. Các hàng d. Có thể nháy chuột vào ô đó
5. Trang tính e. là cặp tên cột và tên hàng
1… ; 2… ; 3…….; 4…….; 5…….
PHẦN II: TỰ LUẬN (4.5 ĐIỂM)
Câu1: (1.5đ) Chương Trình bảng tính là gi?Nêu đặc trưng chung của các chương trình bảng
tính
Câu 2 (3đ) Từ bảng điểm dưới em hãy sử dung các hàm đã học để:
a. tính điểm trung bình
b. Xác định điểm trung bình cao nhất
c. Xác định điểm trung bình thấp nhất
(ghi trưc tiếp hàm vào các cột tương ứng)
A B C D E F G H I
BẢNG ĐIỂM LỚP
stt Họ và tên
Toán Lý Văn Tin Điểm TB Điểm TB cao nhất Điểm TB thấp nhất
1 Bùi Văn A 7 9 5 5 ……………… ………………. ………………
2 Trân Thị B 6 5 5 8 ……………… ………………. ………………
3 Lê Thị C 4 9 5 3 ……………… ………………. ………………
Trường THCS Nâm N’Dir 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×