Giáo án Tin – lóp 7 năm học 2009 - 2010
Tiết 1 + 2
Bài 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về bảng tính điện tử và vai trò của nó trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, ô.
2. Kỷ năng: Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa, vở viết.
2. Phương pháp: Thuyết trình, diễn giải, vấn đáp.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung
GV: Trong thực tế em đã thấy những dữ liệu nào được trình
bày dưới dạng bảng?
HS: Nghe câu hỏi và trả lời.
GV: Theo em vì sao trong một số trường hợp thông tin lại
được trình bày dưới dạng bảng?
HS: Trả lời và ghi chép.
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 (sgk) em thấy gì?
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 2(trang 4). Em thấy cách trình
bày trên thế nào?
HS: Quan sát hình và trả lời.
GV: Đưa ra kết luận chính là khái niệm về chương trình bảng
tính.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Trong chương trình Word đã được học ở lớp 6, các em
nhớ lại xem màn hình word gồm những gì?
HS: Học sinh trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần
có trên đó.
HS: Chú ý theo dõi.
GV: Từ màn hình word hãy so sánh với màn hình của chương
trình excel?
HS: Thảo luận theo bàn và thực hiện so sánh.
GV: Kết luận
HS: ghi chép
GV: Lấy ví dụ minh họa để giới thiệu và phân biệt rõ các dạng
dữ liệu.
Hoạt động 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông
tin dạng bảng:
- Thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để
tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán…
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết
kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng
bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng
các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số
liệu có trong bảng.
Hoạt động 2: Chương trình bảng tính:
a. Màn hình làm việc:
- Các bảng chọn
- Thanh công cụ
- Thanh định dạng
- Cửa sổ làm việc chính.
b. Dữ liệu:
- Dữ liệu số và dữ liệu dạng văn bản.
c. Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn:
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 1 Trường THCS Minh Tân – Phú Xuyên – Hà Nội
Ngày soạn: 28.08.2009
Ngày dạy: 1.09. 2009
Giáo án Tin – lóp 7 năm học 2009 - 2010
GV: Giới thiệu về khả năng tính tốn và sử dụng hàm có sẵn
của bảng tính.
HS: Chú ý theo dõi và ghi chép.
GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của bảng
tính Excel.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép.
GV: Ngồi ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các
biểu đồ.
GV: Dùng hình vẽ để giới thiệu về màn hình làm việc của
bảng tính Excel.
HS: Quan sát.
GV: u cầu học sinh thảo luận để so sánh sự giống và khác
nhau của màn hình Word và Excel?
HS: Thảo luận và chỉ ra các thành phần trên bảng tính: thanh
cơng thức, bảng chọn data, các thành phần khác: dòng, cột, ơ,
khối…
GV: Trong word, muốn nhập dữ liệu em thực hiện thao tác
như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh cách nhập và sửa dữ
liệu trên trang tính.
HS: Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
GV: Để di chuyển con trỏ chuột trong word em thực hiện theo
những cách nào?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên trang tính.
GV: Có mấy cách gõ tiếng Việt trong Word?
HS: Trả lời.
- Tính tốn tự động
- Tự động cập nhật kết quả
- Các hàm có sẵn
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
- Có thể sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng từng nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e. Tạo biểu đồ:
- Chương trình bảng tính có các cơng cụ tạo biểu
đồ phong phú.
Hoạt động 3: Màn hình làm việc của chương
trình bảng tính:
- Thanh cơng thức: là cơng cụ đặc trưng của
chương trình bảng tính. Dùng để nhập, hiển thị dữ
liệu hoặc cơng thức trong ơ tính.
- Bảng chọn Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để
xử lý dữ liệu.
- Trang tính: gồm các cột và các hàng là miền làm
việc chính của bảng tính.
+ Ơ tính: là vùng giao nhau giữa cột và hàng.
+ Cột: được ký hiệu A,B,C…
+ Hàng: được ký hiệu: 1,2,3…
+ Địa chỉ của ơ: là cặp tên cột và tên hàng mà ơ
nằm trên đó. VD: A1, C5…
+ Khối: là tập hợp các ơ tính liền nhau tạo thành
vùng hình chữ nhật.
+ Địa chỉ khối: là cặp địa chỉ ơ trên cùng bên trái
và ơ dưới cùng bên phải, đặ cách nhau bởi dấu (:).
VD: C3:E7.
Hoạt động4: Nhập dữ liệu vào trang tính:
a. Nhập dữ liệu vào trang tính:
- Nhập: nháy chuột chọn ơ và nhập dữ liệu vào từ
bàn phím.
- Sửa: Nháy đúp chuột vào ơ cần sửa và thực hiện
thao tác sửa giống như word.
b. Di chuyển trên trang tính:
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
c. Gõ chữ Việt trên trang tính:
- Tương tự như cách gõ tiếng Việt trong word.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số thành phần bảng tính.
2. Dặn dò: Về nhà học thuộc lý thuyết và xem trước bài thực hành 1.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 2 Trường THCS Minh Tân – Phú Xun – Hà Nội
Ngày soạn: 28.08.2009
Ngày dạy: 1.09. 2009
Giáo án Tin – lóp 7 năm học 2009 - 2010
Tiết 3+4
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khởi động và thoát khỏi excel.
- Nhận biết các ô, hàng, cột, trên trang tính excel.
- Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
2. Kỷ năng: Thành thạo các thao tác.
3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, họat động hiệu quả theo nhóm.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện:
- Giáo viên: giáo án, phòng máy hoạt động ổn định.
- Học sinh: kiến thức cũ, sách giáo khoa.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Vắng: Phép.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của excel.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung
GV: Yêu cầu học sinh mở máy, khởi động chương trình excel.
HS: Khởi động máy tính cá nhân. Làm theo hướng dẫn của
giáo viên để khởi động chương trình excel.
GV: Để lưu tập tin (trong word) em làm như thế nào?
HS: trả lời
GV: Trong excel để lưu 1 tập tin các em làm tương tự như
trong word.
HS: Ghi chép đồng thời thực hiện trên máy tính.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhập dữ liệu đơn giản vào
bảng tính.
HS: Thực hiện nhập dữ liệu.
GV: Bám sát lớp và hướng dẫn thường xuyên.
GV: Ra bài tập và yêu cầu học sinh hoàn thành trên máy tính.
GV: Yêu cầu học sinh mở máy, khởi động chương trình excel.
HS: Khởi động máy tính cá nhân. Làm theo hướng dẫn của
giáo viên để khởi động chương trình excel.
HS: Tiếp tục thực hiện các nội dung theo hướng dẫn.
GV: Quan sát lớp, theo dõi quá trình thực hành của học sinh.
Sửa kịp thời các lỗi sai thường gặp
GV: ra để yêu cầu học sinh thực hành.
HS: học sinh thực hành theo yêu cầu đề ra.
GV: Hướng dẫn thường xuyên trên máy.
Hoạt động 1: Khởi động excel, lưu kết quả
excel:
a. Khởi động:
C1: Start Program Microsoft excel.
C2: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng exce trên
màn hình.
b. Lưu kết quả:
- C1: File Save/Save as.
- C2: Nháy chuột vào biểu tượng save trên
thanh công cụ.
Hoạt động 2: Thực hành
Nhập dữ liệu đơn giản vào bảng tính.
- Khởi động excel.
- Liệt kê những điểm giống và khác giữa màn
hình word và excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong
bảng chọn đó.
- Kích hoạt ô tính và thực hiện di chuyển trên
trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát
sự thay đổi của các nút tên hàng và tên cột.
Hoạt động 3: Bài tập 2,3
SGK Trang 11.
IV. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố: Nhắc lại một số nội dung đã thực hành.
2. Dặn dò: Về nhà thực hành thêm ở nhà.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 3 Trường THCS Minh Tân – Phú Xuyên – Hà Nội