Giáo án lớp 2
TUẦN 26
Thø 2 ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2010
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy
được toàn bài.
-Hiếu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được b¹n qua khỏi
nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
+HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ).
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển,
TL CH về nội dung bài đọc.
3. Bài mới
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con
Hoạt động 1:
+GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể thong thả,
nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ
tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.
+Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
-HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo,
xuýt xoa.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ
gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn : Cá
Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút
cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại
uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái .
Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
-HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài.
-GV giúp HS hiểu thêm các từ : phục lăn (rất
khâm phục), áo giáp.
-Cá nhân, cả lớp đọc.
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .
-Một số HS đọc.
1
Giáo án lớp 2
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài;
ĐT, CN)
TIẾT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
-Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
-Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh
ntn?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
-Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
-Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá
Con.
-Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
-Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
-Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
-Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó
dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho
bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc
Tôm Càng cứu Cá Con.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
-1HS đọc toàn bài
-1 HS đọc.
-Tôm Càng đang tập búng càng.
-Con vật thân dẹt, trên đầu có hai
mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy
bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng
bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con.
Chúng tôi cũng sống dưới nước như
họ nhà tôm các bạn…”
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.
-Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái,
vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn
đuôi.
-Tôm Càng nắc nỏm khen, phục
lăn.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Tôm Càng thấy một con cá to, mắt
đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
-Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô
bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều
HS được kể.)
-2, 3 HS lên bảng.
2
Giáo án lớp 2
-Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn
chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá
Con).
-Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
-Biết thời điểm, khoảng thời gian.
-Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
+ BT cần làm : BT1, BT2.
II. Chuẩn bị
Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim
phút chỉ vào số 3 và số 6.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
+ Bài 1: (miệng)
-Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động
và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả
trong tranh vẽ).
-Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
-Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát
biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt
động ngoại khóa của tập thể lớp.
-1,2 HS nhắc lại.
-Lớp quan sát tranh và TL CH.
-Một số HS trình bày trước lớp:
Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các
bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì
các bạn đến chuồng voi để xem
voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút,
các bạn đến chuồng hổ xem hổ.
10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau
3
Giáo án lớp 2
+ Bài 2: (nhóm)
- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt
động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra
hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
-So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi
của bài tốn.
-Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng
hạn:
-Hà đến trường sớm hơn Tồn bao nhiêu phút?
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
-Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút)
là mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả
cùng ra về.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Hà đến trường sớm hơn Tồn 15
phút
-Qun đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút
-Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1)
I. Mục tiêu
-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
-Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
+Biết được ý nghóa của việc cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Nêu những việc cần làm và khơng nên làm để
thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác.
Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà
bạn”
-Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi.
-Hát
-1,2 HS trả lời.
-Lớp lắng nghe.
4
Giáo án lớp 2
Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm
ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có
nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa
vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi
mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ
Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì.
An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành
động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An
mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu
chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn
cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm.
Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm
phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà
không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận
và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn
nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu
không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm
theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui
vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư
xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải
mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ
giọng của mình xuống. Thấy An trước khi
muốn xem một quyển sách hay một món đồ
chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng
làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước
mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”.
Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước
nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về.
Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ
Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì
về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không
bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai
đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”
Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Tổ chức đàm thoại
-Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
-Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
-Lúc đó An đã làm gì?
-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to.
Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn
không chào mà hỏi luôn xem Trâm
có nhà không?
-Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa
nói gì.
-Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu
là bạn cùng lớp với Trâm. An xin
lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm
có nhà không?
-An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự,
nếu không biết thì làm theo những
gì An làm.
-An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn
5
Giáo án lớp 2
-An dặn Tuấn điều gì?
-Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
-Vì sao mẹ Trâm lại khơng giận Tuấn nữa?
Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
+GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em
phải ln lịch sự khi đến chơi nhà người khác
như thế mới là tơn trọng chính bản thân mình.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-u cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà
người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình
lúc đó.
-u cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về
tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể.
-Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi
đến chơi nhà người khác và động viên các em
chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư
xử sao cho lịch sự.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
-Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Tiết 2
dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin
phép Trâm.
-Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách
cư xử của mình là mất lịch sự và
Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ
cho cách cư xử lịch sự.
-Cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác chơi.
-1,2 HS kể trước lớp.
-2 HS trả lời.
Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG,
HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô”.
6
Giáo án lớp 2
I.Mục tiêu:
- Học đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu thực
hiện động tác tương đối đúng.
-Ôn trò chơi “ Nhảy ô”.yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia trò
chơi.
II.Chuẩn bò:
- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập.
- Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi và 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
2.phần cơ bản:
-Ôn đứng hai chân rộng bằn vai
(hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), thực hiện các động tác tác
tay
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
chống hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
* Đi kiểng gót, hai tay chống hông
(như trên)
Trò chơi “Nhảy ô”
3 / Phần kết thúc
-chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc 70-80m.Sau đó đi theo vòng
tròn và hít thở sâu (ngược chiều
kim đồng hồ).
-Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu
gối , hông, vai.
-n một số động tác của bài thể
dục phát triễn chung.
-HS tập.
-Đi theo vạch kẻ hai tay chống
hông:2-3 lần.
-Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay
dang ngang:2-3 lần 10m.
-Thi một số độn tác.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi
về hai bên trở về hàng của mình
để chuẩn bò đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi
về hai bên trở về hàng của mình
để chuẩn bò đi đợt 2.
- Đi kiểng gót
7
Giáo án lớp 2
• Đứng vỗ tay và hát :1-2
phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS
bài tập về nhà .
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực iện ở nhà.
Tiết 2: Tốn
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để
tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ).
-Biết giải bài tốn có một phép nhân.
+ BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị
Các tấm bìa hình vng (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-GV u cầu HS thực hành trên đồng hồ.
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Tìm số bị chia.
Hoạt động 1: Ơn lại quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
* Gắn 6 ơ vng lên bảng thành 2 hàng
-GV nêu: Có 6 ơ vng xếp thành 2 hàng đều
nhau. Mỗi hàng có mấy ơ vng?
-GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia
Thương
-u cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ơ vng.
Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ơ vng?
-2HS.
-Lớp quan sát.
-HS trả lời: Có 3 ơ vng.
-HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia
Thương
-1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
-2 hàng có tất cả 6 ơ vng
-HS viết: 3 x 2 = 6.
6 = 3 x 2.
8
Giáo án lớp 2
-HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
-Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
+Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
-Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.
-Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
-Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được
10 (là số bị chia).
-Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
-Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
Hoạt động 2: Thực hành
+Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép
nhân và phép chia theo từng cột.
+ Bài 2: (bảng con)
-GV nhận xét, sửa chữa.
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
+ Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta
làm ntn?
-Yêu cầu HS trình bày bài giải
-HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi
vai trò của mỗi số trong phép chia
và phép nhân
-1,2 HS nhắc lại
-Lớp quan sát
-2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
-HS nêu miệng kết quả.
-Cả lớp làm vào bảng con.
-1HS đọc bài.
-Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
-Có 3 em được nhận kẹo
-HS chọn phép tính và tính 5 x 3 =
15
-HS làm và chữa bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
9
Giáo án lớp 2
GV nhận xét , sửa chữa.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
Tiết 3: Chính tả
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
-Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Bé nhìn biển
-GV đọc cho HS viết bảng con từ: mứt dừa, tức
tưởi.
-Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
-Câu chuyện kể về ai?
-Việt hỏi anh điều gì?
-Lân trả lời em ntn?
-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại
bài.
-Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
-Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
-Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy
nước, em có nói được không?”
-Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực
ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng
10
Giáo án lớp 2
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Câu chuyện có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
-Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu
câu nào?
-Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-say sưa, bỗng, ngớ ngẩn.
-Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+Bài 2: (a)
-Gọi HS đọc u cầu.
-Treo bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
cá khơng nói được vì miệng nó
ngậm đầy nước.
-Có 5 câu.
-Anh này, vì sao cá khơng biết nói
nhỉ?
-Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng
em ngậm đầy nước, em có nói
được khơng?
-Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
-Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và
tên riêng: Việt, Lân.
-HS đọc cá nhân.
-Cả lớp viết bảng con.
-Lớp chép bài.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở
Tiết 4: Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
* HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bò
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu
chuyện
11
Giáo án lớp 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Tôm Càng và Cá Con.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể
lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có
thể gợi ý
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Hát
3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1
lần.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người
dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần.
Nhận xét bạn kể.
Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
SƠNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trơi chảy
tồn bài .
- Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , ln biến đổi sắc màu của dòng sơng Hương
( trả lời được các CH trong SGK )
12
Giáo án lớp 2
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vò trí của Huế,
của sông Hương trên bản đồ.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình
thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách
ngắt giọng các câu dài.
- nhấn giọng ở một số từ gợi tả
sau: nở đỏ rực, đường trăng lung
linh, đặc ân, tan biến, êm đềm
- luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch
chân dưới những từ chỉ các màu
xanh khác nhau của sông
Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
-Vào mùa hè, sông Hương đổi màu
ntn?
- Hát
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi
ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,…
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt
nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Hương Giang bỗng thay chiếc áo
xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào
ửng hồng cả phố phường.//
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh
13
Giáo án lớp 2
- Do đâu mà sông Hương có sự thay
đổi ấy?
- Vào những đêm trăng sáng,
sông Hương đổi màu ntn?
- Lung linh dát vàng có nghóa là
gì?
- Vì sao nói sông Hương là một
đặc ân của thiên nhiên dành
cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em cảm nhận được điều gì về
sông Hương?
hàng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phường.
- Dòng sông là một đường trăng
lung linh dát vàng.
- nh trăng vàng chiếu xuống làm
dòng sông ánh lên một màu vàng
lóng lánh.
Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm
tan biến những tiếng ồn ào của chợ
búa, tạo cho thành phố một vẻ êm
đềm.
- Một số HS trả lời
Tiết 2: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách tìm số bị chia.
-Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân.
+BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2 3,4), BT4.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Tìm số bị chia
-Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 3 , x : 3 = 5
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập.
Hoạt động 1:
+Bài 1:
-HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học để làm
bài.
-2 HS lên bảng làm bài
-Tìm y
14
Giáo án lớp 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài
Chẳng hạn:
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia)
+Bài 2: (nhóm)
-GV chia nhóm để HS làm.
-Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị
chia.
-HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị
chia.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Bài 3: (phiếu)
-HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong
mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9
Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành.
+ Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-1 can dầu đựng mấy lít?
-Có tất cả mấy can
-Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau,
mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta
thực hiện phép tính gì?
- Trình bày:
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào bảng con cột 1.
-1,.2 HS nhắc lại cách tìm số bị
chia.
-4 nhóm thực hiện. Đại diện nhóm
trình bày.
-1HS đọc đề bài
-1 can dầu đựng 3 lít
-Có tất cả 6 can
-Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít
dầu.
-HS chọn phép tính và tính: 3 x 6
= 18
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở.
15
Giáo án lớp 2
Tiết 3: Mỹ thuật
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NUÔI)
I. Mục tiêu.
− Hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc.
− Biết cách vẽ con vật.
− Vẽ được con vật đơn giản theo ý thích.
− HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
− BVMT: Biết cách bảo vệ con vật nuôi.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên.
− Tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc.
− Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh.
− Bài vẽ các con vật của hs.
Học sinh.
− Giấy vẽ.
− Bút chì, màu, thước kẻ.
III.Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài: GV lựa chọn cách giới thiệu sao cho phù hợp với bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh các con vật quen thuộc và gợi ý hs
nhận biết:
Giáo viên Học sinh HS khá, giỏi
-Tên con vật?
-Hình dáng và các bộ phận
chính của chúng?
-Đặc điểm và màu sắc?
-Các em hãy kể thêm một
vài con vật quen thuộc mà
em biết?
-Chó, mèo, gà, thỏ,…
-Đầu, mình, chân, đuôi,…
-Bò, trâu, ngựa,…
-Gà trống có bộ lông
nhiều màu sắc, trên đầu
có mào to,…
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật.
- GV hướng dẫn bằng tranh quy trình.
+Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước: đầu, mình.
16
Giáo án lớp 2
+Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai,…
+Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy,…
+Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh sinh động hơn.
+Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS thực hành theo hướng dẫn.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Tiêu chí nhận xét:
+Vẽ được hình dáng con vật.
− HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài, màu sắc phù hợp.
- GV bổ sung và yêu cầu hs xếp loại bài theo ý thích.
- BVMT: Để bảo vệ và chăm sóc vật nuôi các em cần phải làm gì?
Dặn dò:
- Quan sát các con vật (chú ý đến đặt điểm và các dáng trong hoạt động của
chúng).
- Quan sát các loại cặp sách của hs chuẩn bị cho bài 27.
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa X (I dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần).
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: V , Vượt.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
- Cả lớp viết bảng con.
17
Giáo án lớp 2
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
-Chữ X cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản:
2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai
đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1 với đường
kẽ 2.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên
(lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút
trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng
bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và
uôi.
3. HS viết bảng con: * Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- Lớp quan sát.
-Cả lớp.
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
-Cả lớp viết bảng con.
- HS viết vở
18
Giáo án lớp 2
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- Mỗi đội 4 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
Tiết 5: Hát nhạc
Học hát bài Chim chích bông
Nhạc: Văn Chung
Lời: Nguyễn Viết Bình
I. Mục tiêu
- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.
- HS biết đến nhạc sĩ Văn Chung qua bài hát.
- Giáo dục HS biết yêu quý bảo vệ các con vật.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đàn, nhạc cụ gõ
- HS: Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
19
Giáo án lớp 2
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY.
TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I / Mục Tiêu:
-Ôân 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ
thẳng dang ngang. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động.
-Ôn trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
20
Nội dung Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1:
Dạy bài hát:
Chim chích
bơng
- HS trao đổi cùng cơ.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc lời ca :
“ Chim chích bơng…………thích”
- HS nhận xét về ( tính chất, giai điệu bài
hát)
+ HS tự hát từng câu đến hết bài
- Hát đồng thanh tổ, cá nhân
- HS hát theo nhạc.
- Hát nối tiếp từng câu.
- HS thể hiện đúng tính chất vui tươi, rộn
ràng của bài hát.
- Trao đổi giới thiệu
vào bài hát.
- GV trình diễn 1
lần
- Giúp HS đọc lời
ca đúng.
- GV nêu câu hỏi.
- GV sửa sai, giúp
HS hát đúng.
- GV đệm đàn
- GV chỉ huy.
- Lắng nghe, sửa sai
Hoạt động 2:
Hát kết hợp gõ
đệm
- HS hát kết hợp đệm nhịp.
Chim chích bơng bé tẹo teo
* *
- Luyện theo tổ, nhóm, cá nhân
- HS nhận xét
- GV vỗ 1 câu cho
HS phát hiện, tự gõ.
- GV quan sát giúp
HS gõ đệm đúng.
- Tun dương
Hoạt động 3.
Củng cố - dặn
dò
- Nhắc lại tên bài hát
- Lớp hát lại bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ.
- Nêu câu hỏi
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc
nhở
Giáo án lớp 2
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu
cầu giờ học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác
khởi động .
*GV chọn một số động tác trong
bài thể dục phát triển chung , yêu cầu
HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
* Dùng lời chỉ dẫn cho mỗi đợt tập.
Trò chơi “Kết bạn”
3 / Phần kết thúc
*Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài
tập về nhà .
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò
đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai
bên trở về hàng của mình để chuẩn bò
đi đợt 2.
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
Tiết 2: Tốn
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
21
Giáo án lớp 2
I. Mục tiêu
- Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bò
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ
giác.
Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu
vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa
chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS
nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
để tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV
giới thiệu về chu vi hình tứ giác
(tương tự như đối với chu vi hình tam
giác).
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình
tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự
nêu độ dài của mỗi cạnh:
- HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác
ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác
là chu vi của hình tam giác
đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác
là chu vi của hình đó.
22
Giáo án lớp 2
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ
giác) là chu vi của hình đó. Từ đó,
muốn tính chu vi hình tam giác (hình
tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bµi 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi
chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.
Bài 3:
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS
chuyển được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là
3cm
- HS tính chu vi hình tam
giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SƠNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
-Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số
con vật sống dưới nước (BT2).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
23
Giáo án lớp 2
II. Chuẩn bị
Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn
bài tập 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời
câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1: (miệng)
-Treo bức tranh về các loài cá.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
-Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm
3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
-Cả lóp và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
+ Bài 2
-Treo tranh minh hoạ.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
-Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết
nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển
phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm
được nhiều từ sẽ thắng.
-Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
-2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc đề bài.
-1,2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá
chuối)
-Quan sát tranh.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
-Tôm, sứa, ba ba.
-2 nhóm thi tìm từ ngữ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm,
cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm,
24
Giáo án lớp 2
cuộc.
+ Bài 3: (viết)
-Gọi HS đọc u cầu.
-Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
-u cầu 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò
cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa,
sao biển,…
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
-1,2 HS đọc lại đoạn văn.
-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở
-Trăng trên sơng, trên đồng, trên
làng q, tơi đã thấy nhiều … Càng
lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng
vàng dần, càng nhẹ dần.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống dưới nước .
* kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong
bùn.NX CC
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại
cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây
bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
25