Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Phân phối chơng trình Vật lí 6
Tiết Bài Tên bài
1 1 Đo độ dài
2 2 Đo độ dài (tiếp)
3 3 Đo thể tích chất lỏng
4 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nớc
5 5 Khối lợng. Đo khối lợng
6 6 Lực. Hai lực cân bằng
7 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
8 8 Trọng lực. Đơn vị lực
9 Kiểm tra 1 tiết
10 9 Lực đàn hồi
11 10 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lợng và khối lợng
12 11 Khối lợng riêng. Trọng lợng riêng
13 12 Thực hành: Xác định khối lợng riêng của sỏi
14 13 Máy cơ đơn giản
15 14 Mặt phẳng nghiêng
16 15 Đòn bẩy
17 Kiểm tra học kì I
18
ôn tập
19 16 Ròng rọc
1
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
20 17 Tổng kết chơng I: Cơ học
21 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn
22 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
23 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí
24 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
25 22 Nhiệt kế. Nhiệt giai
26 23 Thực hành: Đo nhiệt độ
27 Kiểm tra 1 tiết
28 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
29 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp)
30 25 Sự bay hơi và sự ngng tụ
31 25 Sự bay hơi và sự ngng tụ (tiếp)
32 26 Sự sôi
33 27 Sự sôi (tiếp)
34 Kiểm tra học kì II
35 Tổng kết chơng II: nhiệt học
2
Gi¸o ¸n VËt lÝ 6 GV: D¬ng Hoµi T©m
3
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Ngày soạn:Ngày
dạy:
Tiết 1 Đo độ dài
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thớc.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lợng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thớc dây hoặc thớc mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thớc kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
III.Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập: (3
/
)
- GV cho HS xem tranh và
trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc
lợng một số đơn vị độ dài:
- GV hớng dẫn HS ôn lại
một số đơn vị đo độ dài nh
ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1
SGK.
- Hớng dẫn HS ớc lợng độ
dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK.
- HS xem tranh thảo
luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại
các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
- HS tập ớc lợng và
Tiết 1: Đo độ dài.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài
là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm
1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lợng độ dài:
4
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Hoạt động 3: Tìm hiểu
dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK
cho HS quan sát và yêu cầu
trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về
GHĐ và ĐCNN của thớc.
- GV treo tranh vẽ thớc để
giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lợt trả lời
các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để h-
ớng dẫn HS đo và ghi độ
dài. Hớng dẫn cách tính
trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK,
nắm dụng cụ, cách làm và
dụng cụ cho HS tiến hành
theo nhóm.
kiểm tra ớc lợng.
- HS thảo luận trả lời
câuC4.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời
câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của
mình theo yêu cầu của
GV
- HS đọc SGK, nắm
cách làm, nhận dụng cụ
và tiến hành.
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thớc
là độ dài lớn nhất ghi ở trên
thớc.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là
độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp của thớc.
2) Đo độ dài:
4) Dặn dò:
- Đọc trớc mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
- Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
5
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
KN: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc cho phù hợp.
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Cách xác định ở trên thớc.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Thảo luận
cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết
quả đo ở phần thực hành
tiết trớc.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách
đo ở bài thực hành trớc và
thảo luận theo nhóm để trả
lời các câu hỏi từ câu C1
đến câu C5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời
theo từng câu hỏi và GV
chốt lại ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn
HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm
để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên
điền từ ở bảng, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS nhớ lại bài trớc, thảo
luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời,
lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm
bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi
vở
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Cách đo độ dài:
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lợng độ dài cần đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ dài
cần đo sao cho một đầu của
vật ngang bằng với vạch số
0 của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo hớng
vuông góc với cạnh thớc ở
đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo
6
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ
câu C7 đến câu C10 SGK
và hớng dẫn thảo luận
chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu
thống nhất vào vở.
- Làm việc cá nhân.
-Tham gia thảo luận
chung
Ghi vở
theo vật chia gần nhất với
đầu kia của vật.
II. Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
4) Cũng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 3 Đo thể tích chất lỏng.
I. mục tiêu:
- Kể tên đợc một số dụng cụ thờng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 xô đựng nớc.
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nớc
1 Một bình đựng một ít nớc
1 bình chia độ
7
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK
đặt vấn đề và giới thiệu bài
học.
? Làm thế nào để biết trong
bình còn chứa bao nhiêu nớc.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị
đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể
tích giống nh SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về
dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình
3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2,
C3, C4, C5.
- Hớng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách
đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ
3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS
trả lời các câu 6, câu 7, câu
8.
- Hớng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu hỏi.
- HS dự đoán cách kiểm
tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với
câu 1.
- HS quan sát hình, đọc
SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả
lời.
- HS làm việc cá nhân
trả lời các câu hỏi.
Tiết 3: Đo thể tích
chất lỏng
I) Đơn vị đo thể
tích:
Đơn vị đo thể tich thờng
dùng là mét khối (m
3
) và
lít (l)
1lít = 1 dm
3
; 1 ml = 1cm
3
II) Đo thể tích chất
lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích
chất lỏng gồm: chai lọ, ca
đong, có ghi sẵn dung tích,
các loại ca đong đã biết tr-
ớc dung tích, bình chia độ,
bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình
chia độ cần:
a) Ước lợng thể tích cần
đo.
8
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống ở câu 9 để rút ra kết
luận.
- GV hớng dẫn HS thảo luận,
thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: Hớng dẫn HS
thực hành đo thể tích chất
lỏng:
- GV hớng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hớng dẫn
cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các bài tập
3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết
thời gian thì cho về nhà.
- HS thảo luận và trả
lời.
- HS tìm từ điền vào
chỗ trống.
- HS thảo luận theo h-
ớng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi
hớng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
b) Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ
cao mực chất lỏng trong
bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
4) Dặn dò:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm bài tập ở SBT
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không
thấm nớc (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo đợc.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nớc.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nớc
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
9
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá
để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định
chính xác thể tích của hòn đá
của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
đo thể tích của những vật
rắn không thấm nớc:
- GV giới thiệu dụng cụ và
đồ vật cần đo trong hai trờng
hợp bỏ lọt và không bỏ lọt
vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình
4.2, 4.3 mô tả cách đo thể
tích hòn đá trong 2 trơng
hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu
2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời
theo các câu hỏi câu 1 hoặc
câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- GV hớng dẫn và thực hiện
tơng tự nh mục 1 đối với
mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành đo
thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát
dụng cụ và yêu cầu HS làm
việc nh ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều
chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm các câu
- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan
sát hình vẽ.
- HS làm việc theo
nhóm.
- HS trả lời theo các câu
hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tơng tự.
- HS làm theo nhóm,
phân công nhau làm
những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
Tiết 4: Đo thể tích
vật rắn không
thấm nớc
I) Đo thể tích vật
rắn không thấm n-
ớc:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất
lỏng đựng trong bình chia
độ. Thể tích phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của
vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào
bình chia độ thì thả chìm vật
đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
10
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
C4, C5, C6 và giao việc về
nhà.
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trớc bài 5.
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 5 Khối lợng - đo khối lợng
I. Mục tiêu:
- HS tự trả lời đợc các câu hỏi nh: Khi đặt gói đờng lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
- Nhận biết đợc bộ quả cân.
- Nắm đợc cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
- Chỉ đợc GHĐ và ĐCNN của một cân.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan, Vật để cân và tranh vẽ các loại cân SGK
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập:
- GV nêu các tình huống
thực tế trong cuộc sống
nh: ma, gạo, đờng, bán cá,
. Ta dùng dụng cụ gì để
- HS trả lời theo yêu cầu
của GV.
Tiết 5: Khối lợng - đo khối l-
ợng:
11
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
biết chính xác khối lợng
gạo, đờng
Sau đó đặt câu hỏi nh ở
SGK.
Hoạt động 2: Khối lợng -
Đơn vị khối lợng:
- GV tổ chức và gợi ý h-
ớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm khối lợng và đơn vị
khối lợng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ
gói bột giặt và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến
của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống câu C3, câu C4,
câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV
chốt lại câu C5, câu C6
ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để
nắm các thông tin về đơn
vị khối lợng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối l-
ợng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và
cân rôbecvan yêu cầu HS
quan sát trả lời câu C7,
câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời
câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần 2, tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống câu C9
- Gọi đại diện nhóm điền
từ vào chỗ trống, các HS
khác tham gia nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm
các câu 1 và 2.
- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi vở.
- HS đọc SGK nắm các
đơn vị.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời câu 7
và câu 8.
- HS đọc SGK, thảo luận
tìm từ thích hợp điền vào
câu C9.
- Đại diện nhóm điền từ,
HS khác nhận xét.
I) Khối lợng - đơn vị khối l-
ợng:
1) Khối lợng:
Mọi vật đều có khối lợng
Khối lợng của một vật chỉ lợng chất
chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lợng:
Đơn vị chính của khối lợng là
Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =
1000
1
kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =
10
1
kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối lợng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan:
2) Cách dùng cân Robecvan đề cân
một vật:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao khi
cha cân, đòn cân phải nằm thăng
bằng, kim cân chỉ đúng vật giữa. Đó
là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem
cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân
bên kia một số quả cân có khối lợng
phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng
bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng
chia độ. Tổng khối lợng của các quả
12
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
- GV cho HS vận dụng
thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện
câu 11.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV hớng dẫn qua câu
12, 13 và cho HS về nhà
thực hiện.
- Đại diện HS thực hiện,
lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi.
cân trên đĩa sẽ bằng khối lợng vật
đem cân.
3) Các loại cân khác:
III) Vận dụng:
C12
C13
4) Cũng cố dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Xem trớc bài 6.
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 6 Lực. hai lực cân bằng
I) Mục tiêu:
- Nêu đợc TD về lực đẩy, kéo và chỉ ra đ ợc phơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phơng chiều, lực cân bằng.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
- 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
- 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng và 1 gia kẹp vạn năng.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:Cho HS làm lại câu 9 ở bài trớc, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở
phần mở đầu SGK để làm
HS chú ý đến tác dụng đẩy,
kéo của lực.
Hoạt động 2: Hình thành
khái niệm lực:
- GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm, quan sát và cảm
-HS chú ý đến ví dụ đẩy
kéo của lực
Tiết 6: Lực-Hai lực cân bằng
I. Lực:
1) Thí nghiệm
C4:
a) Lò xo lá tròn bi ép đã tác dụng vào
xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta
thông qua xe lăn đã tác động vào lò
13
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
nhận hiện tợng thí nghiệm
1, thí nghiệm 2.
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm, bố trí dụng cụ theo
từng các từng các thí
nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy nhận
xét tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng
của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận
xét tác dụng của lò xo lên
xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác
dụng của nam châm lên quả
nặng
-GV tổ chức HS điền từ vào
chỗ trống
-Cho HS thảo luận chung.
Sau đó, GV thống nhất ý
kiến
Hoạt động 3: Nhận xét về
phơng và chiều của lực:
-GV tổ chức cho HS đọc
SGK và làm lạithí nghiệm
trên rồi yêu cầu HS nhận
xét về phơng và chiều của
lực
-GV hớng dẫn HS trả lời
câu 5
Hoạt động 4: Nghiên cứu
lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát hình
6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu
C7
-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào câu C8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu C9,
-HS thực hiện theo nhóm
các thí nghiệm
-HS thông qua cảm nhận
của tay, nhận xét
-HS nhận xét thông qua
thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận
xét
-HS làm việc cá nhân tìm
từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
-HS đọc SGK và nhận
xét
-Trả lời
-HS quan sát rồi nêu các
dự đoán theo yêu cầu của
câu 6
-HS làm việc cá nhân tìm
từ thích hợp điền vào C8
-HS làm việc cá nhân câu
xo một lực đẩy.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng vào xe lăn
một lực kéo. Lúc đó tay ta thông qua
sợi dây đã tác dụng vào xe lăn một
lực kéo làm lò xo dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng vào quả
năng một lực hút
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phơng và chiều của lực:
Mỗi lực có phơng và chiều nhất định
III.Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh nh
nhau, có cùng phơng nhng ngợc
chiều.
IV.Vận dụng:
C9
C10
14
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
câu C10 C9, câu C10
4)Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ ở SGK
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT và đọc trớc bài 7
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một
vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết đợc thế nào là vật bị biến dạng và nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật
bị biến dạng
-Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến
dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lý các thông tin thu thập đợc
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài,
GV đặt vấn đề: Muốn dơng
cung, ngời ta phải tác dụng
lực vào dâycung. Vậy phải
làm thế nào để biết đã có
-HS theo dõi vấn đề
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả
tác dụng của lực
15
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
lực tác dụng vào dây cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu
những hiện tợng xảy ra
khi có lực tác dụng:
-GV hớng dẫn HS đọc
SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã
chuẩn bị những hiện tợng
này lên bảng, y/c HS đọc
và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ
theo yêu cầu của câu C1
-GV hớng dẫn HS đọc
phần 2
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu
những kết quả tác dụng
của lực:
1)GV tổ chức cho HS làm
thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm
hình 6.1 cho HS quan sát
cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm nh
thế nào
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác
dụng của tay lên xe thông
qua sợi dây
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác
dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm
nh hớng dẫn ở câu C6
-Sau khi hoàn thành các thí
nghiệm GV tổ chức lớp
nhận xét, thống nhất, chấm
phiếu học tập
2) GV hớng dẫn chọn từ
điền vào chỗ trống ở phần
kết luận
-HS đọc SGK phần 1
-Theodõi bảng phụ và ghi
nhớ
-HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
-HS quan sát thí nghiệm 1
ở câu C3
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo
nhóm
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo
nhóm
- Trả lời vào phiếu học tập
-HS tự làm theo cá nhân,
trả lời kết quả
-Cả lớp tham gia nhận xét,
chấm phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ thích
hợp
I)Những hiện tợng cần
chú ý quan sát khi có
lực tác dụng:
1)Những sự biến đổi của chuyển
động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
II) Những kết quả tác
dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn đã làm biến đổi
chuyển động của xe
16
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
- Xem trớc bài 8
17
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 8 Trọng lực - đơn vị lực
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Trả lời đợc câu hỏi: Trọng lực hay trọng lợng là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của lực
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn
*Kĩ năng: Sử dụng đợc dây dọi để xác định phơng thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm:
- 1 giá treo
- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nớc
- 1 ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huóng học tập:
-GV giới thiệu: các em biết
không, Trái Đất của chúng
ta luôn quay quanh trục của
nó, và quay quanh Mặt
Trời, thế mà mọi vật trên
Trái Đất vẫn có thể đứng
yên không bị rơi ra khỏi trái
đất.
-Dùng tình huống ở SGK
vào bài
Hoạt động 2: Phát hiện sự
tồn tại của trọng lực:
-Y/c HS đọc SGK và nêu
phơng án thí nghiệm
-GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hớng dẫn HS bố trí dụng
cụ và quan sát kết quả
-HS theo dõi GV nắm
tình huống của vấn đề
bài học
-HS suy nghĩ và rút ra
vấn đề của bài học
-Đọc SGK và nêu ph-
ơng án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí
TN
Tiết 8: trọng lực - đơn
vị lực
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
<Hình 8.1>
18
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
-Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm
câu C2, yêu cầu HS quan
sát nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống ở
câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền
vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống
nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu ph-
ơng và chiều của trọng
lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
dây dọi và quan sát hình 8.2
SGK
? Ngời thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phơng của dây
dọi nh thế nào?
-GV giới thiệu về phơng
thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo
nhóm C4
-Y/c HS tìm từ thích hiợp
điền vào C5 để rút ra kết
luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn
vị lực:
-GV thông báo nh ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lợng
của vật có khối lợng 1Kg,
10Kg là bao nhiêu?
Hoạt động 5:Vận dụng:
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS
trả lời các kiến thức trọng
tâm của bài học.
-Thảo luận nhóm, trả
lời C1, ghi nhận xét
vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí
nghiệm C2, thảo luận
và trả lời C2 theo HD
của GV, ghi nhận xét
vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử
đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và
ghi vở
-Đọc SGK phần 1 và
quan sát hình 8.2 SGK
-Trả lời theo y/c của
GV
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm trả lời
C4
-Làm việc theo cá nhân
tìm từ thích hợp điền
vào C5
-HS theo dõi và ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi
của GV
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của Trái
Đất tác dụng lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng lên một
vật là trọng lợng của vật đó
II.Phơng và chiều của
trọng lực:
1)Phơng và chiều của trọng
lực:
a) Phơng của dây dọi là phơng
thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên dây dọi
đứng yên thì trọng lợng của quả
nặng đã cân bằng với lực kéo
của sợi dây. do đó phơng của
trọng lực cũng là phơng của dây
dọi, tức là phơng thẳng đứng.
b) Chiều của trọng lực hớng về
phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phơng thẳng đứng
và có chiều hớng về phía trái
đất
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là cờng độ
lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí
hiệu là N)
-Trọng lợng của quả cân có khối
lợng 100g là 1N
IV.Vận dụng:
TN C6
19
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
4) Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
- Làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4 SBT
- Ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra
Tiết 9 Bài kiểm tra 1 tiế
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 10 Lực đàn hồi
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết đợc vật đàn hồi
Nắm đợc các đặc điểm của lực đàn hồi
20
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của
vật đàn hồi
*KN: lắp ráp đợc TN theo hình
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: 1 lò xo
1 giá treo
1 thớc đo
4 quả nặng 50g
* Cả lớp: bảng kết quả
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào? Nêu kết quả tác dụng
của trọng lực lên các vật
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
GV giới thiệu lò xo và sợi
cao su rồi đặt câu hỏi nh ở
SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu
biến dạng đàn hồi, độ biến
dạng
-Y/c Hs đọc SGK phần TN
-Giới thiệu dụng cụ và y/c
HS thực hiện TN theo nhóm
-Y/c HS dựa vào kết quả
TN, thảo luận trả lời C1
-Tổ chức lớp thảo luận rút
ra kết luận
-Y/c HS đọc thông tin ở
-HS theo dõi và trả lời
câu hỏi của GV
-Đọc SGK
-HS thực hiện TN theo
nhóm
-Thảo luận trả lời C1
-Rút ra kết luận
-Đọc SGK
Tiết 10: lực đàn hồi
I-Biến dạng đàn hồi.
Độ biến dạng
1) Biến dạng đàn hồi:
Khi bị trọng lợng của quả
nặng tác dụng thì lò xo bị dãn
ra, chiều dài của nó tăng lên,
khi bỏ quả nặng đi chiều dài
của lò xo trở lại bằng chiều
dài tự nhiên của nó. Lò xo có
hình dạng ban đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc
điểm nh trên gọi là biến dạng
đàn hồi.
Lò xo là vật có tính chất
đàn hồi
2) Độ biến dạng:
21
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
SGK
?Độ biến dạng của lò xo đ-
ợc tính nh thế nào
-Y/c HS thực hiện C2
Hoạt động 3: Lực đàn hồi.
Đặc điểm của nó
-Y/c HS đọc SGK, trả lời
Lực đàn hồi là gì
-y/c HS thực hiện C3
-Y/c HS dựa vào bảng kết
quả trả lời C4
Hoạt động 4: Củng cố
Vận dụng:
-Y/c HS trả lời C5, C6
? Qụa bài học em rút ra đợc
kiến thức gì về lực đàn hồi
-Trả lời câu hỏi
-Đọc SGK, trả lời
-Trả lời C3
-Trả lời C4
-Trả lời C5, C6
-Trả lời kiến thức của
bài học
Độ biến dạng của lò xo đợc
tính: l l
0
II-Lực đnà hồi và đặc
điểm của nó:
1)Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo hay một vật đàn
hồi khi biến dạng sinh ra gọi
là lực đàn hồi
2) Đặc điểm của lực đàn
hồi:
Độ biến dạng tăng thì lực đàn
hồi tăng
III-Vận dụng
4) Dặn dò:
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Học bài theo vở ghi + SGK phần Ghi nhớ
- Xem trớc bài 10
- Làm bài tập ở SBT
Ngày soạn:Ngày dạy:
Tiết 11 lực kế - phép đo lực
Khối lợng - trọng lợng
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế,xác định đợc giới hạn đo của một lực kế và
độ chia nhỏ nhất của nó.
Biết cách đo lực bằng lực kế
Biết mối quan hệ giữa trọng lợng và khối lợng để tính trọng lợng của vật khi
biết khối lợng và ngợc lại
*KN: Biếta tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trợng hợp
*TĐ: Sáng tạo, cẩn thận.
22
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1lực kế lò xo. 1 sợi dây mảnh, để buộc SGK
Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lò xo bị kéo dãn thì tác dụng lực đàn hồi lên đâu? Lực đàn
hồi có phơng chiều nh thế nào?
? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
GV đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực
kế:
1)Lực kế là gì?
-Yêu cầu HS đọc SGK, nắm
phần thông tin
GV giới thiệu tiếp: Có
nhiều loại lực kế
2)Mô tả một lực kế lò xo
đơn giãn
-GV phát lực kế lò xo cho
các nhóm yêu cầu HS
nghiên cứu cấu tạo
-Yêu cầu HS thảo luận tìm
từ điền vào chỗ trống ở câu
C1
-GV kiểm tra, thống nhất cả
lớp
-Yêu cầu HS trả lời câu 2
Hoạt động 3: Đo một lực
bằng lực kế:
1)Cách đo lực:
-Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm tìm từ điền vào chỗ
trống ở câu 3
-Hớng dẫn HS thực hiện
trên lực kế
-HS suy nghĩ
-HS đọc SGK năm
thông tin
-HS theo dõi
-HS hoạt động theo
nhóm nghiện cứu cấu
tạo của lực.
-HS tìm từ điền vào chỗ
trống.
-HS trả lời vào vở
-HS trả lời
-HS thảo luận và tìm từ
điền vào chỗ trống
Tiết 11: Lực kế - Phép đo
lực. Trọng lực -Khối l-
ợng
I)Tìm hiểu lực kế:
1)Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ đo lực
2) Mô tả một lực kế lò xo
đơn giản:
Lực kế có một chiếc lò xo
một đầu gắn với võ lực kế
đầu kia có gắn một móc và
một cái kim chỉ thị. Kim chỉ
thị chạy trên mặt một bảng
chia độ
II)Đo lực bằng lực kế:
1) Cách đo lực:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số
0, nghĩa là phải điều chỉnh
sao cho khi cha đo lực, kim
chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho
lực tác dụng vào lò xo của lực
kế, phải cầm vỏ lực kế theo
hớng sao cho lò xo của lực kế
nằm dọc theo phơng của lực
23
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
2)Thực hành đo lực:
-Cho HS dùng lực kế để đo
trọng lợng sách VL: Hớng
dẫn HS cầm lực kế, đọc số
chỉ
Còn nhiều thời gian thì cho
HS đo thêm các lực kéo
ngang, kéo xuống
Hoạt động 4: Công thức
liên hệ giữa trọng lợng và
khối lợng:
-Yêu cầu HS trả lời câu 6
-Cho HS thảo luận, GV chốt
lại
-Sau khi trả lời, GV yêu cầu
HS tìm mối liên hệ giữa P
và m
Hoạt động 5: Củng cố và
vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C7
đến câu C9
-Kiểm tra câu trả lời của HS
-HS hoạt động theo
nhóm để trả lời câu 4
-HS trả lời
-HS kết hợp đọc SGK,
tìm mối liên hệ
-HS trả lời C7, C8, C9
cần đo
2)Thực hành:
III)Công thức liên hệ
giữa trọng lợng và
khối lợng:
P = 10m
Trong đó:
-P là trọng lợng của vật, có
đơn vị là N
-m là khối lợng, đơn vị là kg
IV- Vận dụng
4) Dặn dò:
- Trả lời lại các cấu từ câu 1 đến câu 4
- Đọc thêm phần Có thể em ch a biết
- Học bài theo vở ghi và ghi nhớ. Làm hết các bài tập ở SBT, bài 10
24
Giáo án Vật lí 6 GV: Dơng Hoài Tâm
Ngày dạy:
Tiết 12 khối lợng riêng trọng lợng riêng
I.Mục tiêu:
*KT: -Hiểu khối lợng riêng (KLR) và trọng lợng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng đợc công thức m = D.V và P = d.V
-Sử dụng bảng khối lợng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất
gì? Khi biết khối lợng riêng của chất đó hoặc tính đợc khối lợng hoặc trọng l-
ợng của một số chất khi biết khối lợng riêng
*KN: + Sử dụng phơng pháp đo khối lợng
+ Sử dụng phơng pháp đo thể tích để đo trọng lợng của vật
*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lợng vật lý nào? Hãy nêu
nguyên tắc cấu tạo của lực kế? Trả lời bài tập 10.1
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập(5
/
)
GV cho HS đọc mẫu chuyện ở
SGK và yêu cầu HS chốt lại mẫu
chuyện đó cho ta thấy cần nghiên
cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối l-
ợng riêng dựng công thức tính
khối lợng theo khối lợng riêng
(10
/
):
1)Khối lợng riêng
-Yêu cầu HS đọc phần câu 1,
chọn phơng án giải quyết
(GV cho gợi ý HS phơng án 2)
-Cho HS thảo luận và cùng nhau
tính khối lợng của cột trụ (3
/
)
-HS đọc SGK phần
mở bài, trả lời câu
hỏi của GV
-Đọc SKG C1, hoạt
động theo nhóm thảo
luận phơng án giải
quyết
Tiết: khối lợng riêng -
trọng lợng riêng
I- Khối lợng riêng.
Tính khối lợng của
các vật theo khối l-
ợng riêng:
1) Khối lợng riêng:
25