Tuần 19
Bài 18
Tiết 73 74
Nhớ rừng
<Thế Lữ>
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp h/s
- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù tong, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú
- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- rèn kỷ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm
trạng
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
Thế Lữ không phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà thơ mới tiêu biểu
nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam.
Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm
nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xa phải tan vỡ với
những bài thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh : Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây
đàn muôn điệu
Bài thơ nhớ rừng đợc Hoài Thanh nhận định đọc bài thơ ta tởng chừng thấy những
chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng. Thế Lữ nh một viên tớng điều khiển
đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh không thể cỡng đợc. Vạy vì sao lại nh vậy?
Bài học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu điều đó
* Bài mới
Hoạt động 1:
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản về tác giả
Thế Lữ?
? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
G/v hớng dẫn cách đọc
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1907 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ
- Bút danh : Thế Lữ
- Quê : Bắc Ninh
- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu
tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong
trào thơ mới
- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị
- Trớc cách mạng ông viết báo, sáng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông
chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành
một trong những ngời xây dung nền kịch nói
hiện đại Việt Nam
- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng
và máu (1934)
* Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập mấy vần thơ
và đợc đánh giá là tác phẩm mở đờng cho sự
chiến thắng của thơ mới
2, Đọc
- Đoạn 1 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối,
tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng tráng
kết thúc bằng một câu thơ than thở, nh một
tiếng thở dài bất lực
1
G/v đọc mẫu, 3 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó
? Em có nhận xét gì về thể thơ ở bài thơ?
? Bài thơ đợc ngắt thành 5 đoạn, hãy cho
biết nội dung của mỗi đoạn?
? Từ bố cục của bài thơ em chãy chỉ ra
hai đối tợng tơng phản trong bài? ý nghĩa
của hình tợng tơng phản đó?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
H/s đọc lại đoạn 1 4
? Theo em nội dung của đoạn thơ này là
gì ?
? Tâm trạng đó cảu con hổ đợc miêu tả
nh thế nào? Nghệ thuật diễn tả tâm trạng
căm uất của con hổ có gì đặc sắc?
- Chú ý đọc những câu thơ cắt dòng (từ để với
từ đầu câu)
3, Từ khó:
4, Thể loại thơ :
- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt
- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng trắc nối
tiếp
Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so
với thơ cũ
5, Bố cục
- Đoạn 1 4 : Cảnh con hổ ở vờn Bách thú
- Đoạn 2 3 : Cảnh con hổ trong chốn giang
sơn hùng vũi của nó
- Đoạn 5 : Nổi khát khao và nối tiếc những
năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự
trị
hai cảnh tơng phản : Cảnh vờn Bách thú nơi
con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng vĩ
nơi con hổ tung hoành hống hách những
nhày xa. Với con hổ cảnh trên là thực tại,
cảnh dới là mộng tởng, dĩ vãng
Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con
hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề
II. Phân tích
1, Cảnh con hổ trong v ờn bách thú
* Tâm trạng căm hờn, uất hận và nổi ngao
ngán của con hổ ở vờn bách thú
- Từ chổ là chúa tể muôn loài, tung hoành
chốn nớc non hùng vĩ bị nhốt chặt trong củi
sắt, trở bằng thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn
dở hơi tầm thờng. Nh vậy :
+ Bề ngoài : Thấm thía sự bất lực, ý thức đợc
tình tế đắng cay, cam chịu
+ Bên trong : Ngùn ngụt lửa cơm hờn
uất hận
- Tác gải đã sử dụng phơng pháp đối lập, câu
thơ đầu 8 tiếng thì 5 tiếng là thanh trắc, câu
thơ thứ hai 8 tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng,
giọng điệu chán trờng, u uất, một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp cách ngắt nhịp dồn dập, lúc
kéo dài nh một tiếng thở dài ngao ngán. Đặc
biệt là việc sử dụng từ ngữ rất gợi cảm :
gậmgiúp ta cảm nhận đợc nổi căm uất, tuyệt
vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại t tởng của chú
hổ
+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khối, nh khối đá nặng trĩu
lòng
Đặc trng của bút pháp lãng mạn
* Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc của ng-
ời Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất hận,
2
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
? Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?
* Bài mới
Hoạt động 1:
H ớng dẫn nhận dạng trong văn bản
thuyết minh
G/v chiếu chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên gồm mấy câu?
? Từ nào đợc nhắc lại nhiều lần trong đoạn
văn ?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề đoạn văn là
gì?
? Vai trò của từng câu trong đoạn văn
? Hãy cho biết đoạn văn a đợc viết theo ph-
ơng thức biểu đạt nào? Vì sao?
G/v chiếu đoạn văn b
Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn a
Hoạt động 2 :
Nhận xét và sữa chữa đoạn văn thuyết
minh cha chuẩn
G/v chiếu đoạn văn a lên màn hình
? Đoạn văn trên thuyết minh vè cái gì
? Để thuyết minh về chiếc bút bi thì bài viết
cần phải đạt yêu cầu gì?
? Từ đó em hãy cho biết các đoạn văn trên
có đạt các yêu cầu trên không?
? Vậy nên sữa lại nh thế nào?
Lớp nhận xét G/v đa đoạn văn mẫu lên
màn hình
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
1, Phân tích ví dụ mẫu: Nhận dạng đoạn văn
thuyết minh
a, Đoạn văn a :
- Gồm 5 câu, từ nớc đợc lặp lại là nhiều
lần để thể hiện chủ đề của đoạn
- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu 1
+ Câu 1 : Nêu chủ đề và khía quát
+ Câu 2,3,4 : Giới thiệu cụ thể những biểu
hiện của sự thiếu nớc
+ Câu 5 : Dự vào sự việc trong tơng lai
Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn
trong gỉa thiết vấn đề thiếu nớc ngọt trên thế
giới hiện nay. Thuyết minh một sự việc,
hiện tợng tự nhiên xã hội
b, Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu : Câu nào cũng nói tới một ng-
ời đó là đồng chí Phạm Văn Đồng
- Chủ đề : Giới thiệuvề đồng chí Phạm Văn
Đồng
- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất
và vai trò của ông : Nhà cách mạng và nhà
văn hoá
- Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động cách
mạng và những cơng vị lãnh đạo của đảng,
nhà nớc và đồng chí Phạm Văn Khải trải
qua
- Câu 3 quan hệ của ông với chủ tịch Hồ Chí
Minh
Đoạn văn thuyết minh giải thích về
danh nhân một con ngời nổi tiếng theo kiểu
cải cách thông tin về các mặt hoạt động
khác nhau của ngời đó
2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn
* Đoạn a
- Thuyết minh một đồ dùng học tập : Chiếc
bút bi
- Yêu cầu:
+ Nêu rõ chủ đề
+ Cấu tạo của bút bi
+ Công dụng
+ Cách sử dụng
- Đoạn văn a cha đạt yêu cầu vì
+ Không rõ câu chủ đề
+ Cha có ý công dụng
+ Các ý lộn xộn
H/s làm ra giấy
10
G/v chiếu đoạn văn b
Quy trình hỏi tơng tự nh đoạn văn a
? Nhận xét về đoạn văn b?
? Nêu giả thiết đèn bàn theo phơng pháp
nào?
? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết khi
viết đoạn văn thuyết minh cần phải chú ý
điều gì?
* Đoạn văn b :
- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Yêu cầu :
+ Nêu chủ đề
+ Trình bày cấu tạo
+ Chủ đề sử dụng phơng pháp phân tích,
phân loại và liệt kê
* H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn luyện tập
Bìa tập 1 : Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn thuyết minh : giải thích trờng em
Yêu cầu: - Viết ngắn gọn (1 2 câu/ đoạn)
- Hấp dẫn, ấn tợng, kết hợp biểu cảm, miêu tả
Bài tập 2 : Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
dân Việt Nam
Yêu cầu : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
- Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 3
- Học thuộc ghi nhớ
* Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tuần 20
Bài 19
Tiết 77
Quê hơng
<Tế Hanh>
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biểu hiện đợc
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả
- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Rèn kỷ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hoá, so sánh đặc
sắc
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
- đọc diễn cảm thuộc lòng bài Ông đồ. Nói rõ 2 nguồn cảm hứng
chủ yếu làm nên kiệt tác thơ mới này
- Phân tích hình ảnh ông đồ ở khổ 2 3. Từ đó cho biết tác giả thể hiện tình cảm
gì? Đối với ai?
* Giới thiệu bài mới
11
Tác giả nhớ quê hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ
Tế Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm hồn thơ
ông, đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên nhữnh dòng thơ tha thiết, đau đáu. Trong
dòng cảm xúc ấy, quê hơng là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn
trong suet đời thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dung lên một bức tranh đẹp đẽ,
tơi sáng, bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của một làng quê ven biển bằng
tình cảm que hơng sâu đậm, đằm thắm
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Em biết gì về Tế Hanh?
? Em biết gì về bài thơ Quê hơng?
G/v hớng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét
? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s
? Em có nhận xét gì về khổ thơ
? Xác định bố cục của bài thơ
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
H/s đọc 8 câu thơ đầu
? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình dung đợc
những gì về quê hơng của nhà thơ?
? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi thuyền đi
đánh cá trong một không gian nh thế
nào?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng Ngãi
- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với những
bài thơ mang nặng nổi buồn và tình yêu quê
hơng tha thiết
- Quê hơng là nguồn cảm hứng lớn trong suốt
đời thơ Tế Hanh nhà thơ quê hơng
- Gửi miền Bắc (1955) Nghẹn ngào (1939)
* Bài thơ quê hơng là sáng tác mở đầu cho đề
tài quê hơng trong thơ Tế Hanh. Bài thơ đợc
rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939)
2, Đọc : Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo,
nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
3, Từ khó :
4, Thể thơ : 8 tiếng
- 2 hoặc 4,6,8 câu/ khổ
Thể thơ phổ biến của phơng thức thơ mới
- Nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
- Vần : Chân, liền
- Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1
5, Bố cục :
- Hai câu đầu : Giải thích chung về làng tôi
- 6 câu tiếp : Cảnh đi thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm cảu tác giả đối với
làng chài
II. Phân tích
1, Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá
* Hai câu đầu : Tác giả giải thích về quê h-
ơng thật hồn nhiên và giản dị
+ Nghề : Đánh cá
+ Vị trí : Gần sông nớc
Toát lên tình cảm trong trio, thiết tha, đằm
thắm của tác giả đối với quê hơng
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong
thời tiết tốt, thuận lợi
Chiếc thuyền và cánh buồm
+ Chiếc thuyền : Hăng tuấn mã
Phép so sánh + tính từ (hăng)
ca ngợi vẽ đẹp dũng mãnh của con thuyền
khi lớt sang ra khơi
+ Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên tởng
con thuyền nh mang linh hồn, sự sống của
12
? Trong khung cảnh đó hình ảnh nào đợc
miêu tả nổi bật ?
? Hình dung của em về con thuyền từ lời
thơ có sử dụng phép so sánh : Chiếc
mã.
? Chi tiết nào đợc tả con thuyền ?
? Có gì đọc đáo ở hình ảnh này?
G/v bình
Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió ra
khơi đợc so sánh với mãnh hồn làng sáng
lên 1 vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh quen
thuộc đó bổng trở nên lớn lao, thiêng
liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh nh nhận
ra đó chính là biểu tợng của linh hồn
làng chài. Nhà thơ vừa vẻ ra cái hình, vừa
cảm nhận đợc cái hồn của sự vật. Sự so
sánh giữa cái cụ thể hơn nhng lại gợi vẻ
đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao.
Liệu có hình ảnh nào diễn tả đợc cái
chính xác, giàu ý nghĩa và đẹp hơn để
biểu hiện linh hồn của làng chài bằng
hình ảnh buồm trắng giơng to no gió biển
khơi bao la đó?
G/v chú ý
H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Không khí bến cá khi thuyền đánh cá
trở về đợc tái hiện nh thế nào?
? Hình ảnh dân chài và con thuyền ở đây
đợc miêu tả nh thế nào?
? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ hình ảnh
thơ Cả thân xa xăm
? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời
thơ: Chiếc thuyền thớ võ. Lời thơ
giúp em cảm nhận đợc gì?
? Từ đó em cảm nhận đựoc gì về vẻ đẹp
trong tâm hồn ngời viết qua lời thơ trên ?
ở khổ cuối tác giả trực tiếp nói về nổi
nhớ làng quê hơng khôn nguôi của mình
? Vậy trong xa cách tác giả nhớ tới
những điều gì nơi quê nhà?
làng chài bút pháp lãng mạn : Tác giả tự
hào, tin yêu về quê hơng mình
2, Cảnh thuyền cá về bến
* Một bức tranh linh động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống, toát ra từ không khí ồn
ào, tấp nập, đông vui, từ những chiếc ghe đầy
cá, từ những caon cá tơng ngon trắng thật
thích mắt, từ lời cảm tạ chân thành trời đất đã
sang yên biển lặng để ngời dân trài trở về
an toàn với cá đầy ghe
- Dân chài rám nắng miêu tả chân thật :
Ngời dân chài khoẻ mạnh, nớc da nhuộm
nắng, nhuộm gió.
- Cả thân xa xăm: Hình ảnh ngời dân chài
vừa đợc miêu tả chân thực, vừa lãng mạn,
mang vẻ đẹp và sức sống nồmg nhiệt của
biển cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn
mòi nồng toả vị xa xăm của biển khơi
vẻ đẹp lãng mạn
- Hình ảnh chiếc thuyền nằm imthớ vỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá con thuyền nh
mộtc ơ thể sống, nh một phần sự sống lao
động ở làng chài, gắn bó mật thiết với con
ngời nơi đây
Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe đợc
sự sống âm thầm trong những sự vật của quê
hơng, là ngời có tấm lòng sâu nặng với con
ngời, cuộc sống dân chài ở quê hơng
3, Nổi nhớ quê h ơng
- Biển nổi nhớ chân thành
- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,
- Thuyền nh thốt ra từ trái
- Mùi biển tim
- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu
lại mặn mà, đằm thắm.
Đó là hơng vị làng chài, là hơng vị riêng
13
? Em có nhận xét gì về những điều mà Tế
Hanh nhớ?
? Có thể cảm nhận Cái mùi nồng mặn
trong nổi nhớ quê hơng của tác giả nh thế
nào?
Hoạt động 3 :
Tổng kết Luyện tập
? Đọc bài thơ em cảm nhận đợc những
điều tốt đẹp nào?
? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật gì nổi
bật?
* H/s đọc ghi nhớ
đầy quyến rũ của quê hơng đợc tác giả cảm
nhận bằng tấm tình trung hiếu của ngời con
xa quê Đó là vẻ đẹp tơi sáng, khoẻ khoắn,
mang hơi thở nồng ấm của lao động của sự
sống, một tình yêu gắn bó, thuỷ chung của
tác giả đối với quê hơng
III. tổng kết Luyện tập
1, Nội dung :
- Vức tranh tơi sáng, khoẻ khoắn trong sự
làng chài
- Tấm lòng yêu quê hơng đằm thắm của con
ngời
2, Nghệ thuật :
- Kết hợp phơng thức biểu cảm + miêu tả
- Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy lãng
mạn
- Biện pháp nhan hoá đọc đáo, thổi linh hồn
vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tầm vóc bất
ngờ
- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo
Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu thơng,
gắn bó sâu nặng với quê hơng của tác giả
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ
- Em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ Quê hơng. Vì sao?
Tiết 78
Khi con tu hú
<Tố Hữu>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy bỏngcủa ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi
cảm và thể thơ lcụ bát giản dị mà tha thiết
- Rèn kỷ năng phân tích hình ảnh lãng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ
thuật của những câu hỏi tu từ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra kiến thức
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hơng. Đây là bài thơ tả cảnh trữ tình? Vì sao?
* Giới thiệu bài mới
Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với
ông, đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ ca. Ông là nhà thơ của lẽ sống,
tình cảm lớn, niềm vui lớn. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất phát từ niềm
say mê lý tởng, từ những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca ngợi trăm
năm làn tổ quốc chúng ta
19 tuổi, đang hành động cách mạng sôi nổi, say sa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị
thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở trong tù
14
phải kể đến bài Khi con tu hú. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung nghệ thuật,
bà học hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu chung
? Trình bày hiểu biết của em về Tố Hữu và
hoàn cảnh ra đời bài thơ Khi con tu hú
G/v hớng dẫn đọc h/s đọc
G/v nhận xét
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
? Chỉ ra bố cục của bài thơ
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào? Tác
dụng của nó?
? Xác định phơng thức biểu đạt ?
? Nhan đề bài thơ gợi cho em điều gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong
tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một
khung cảnh mùa hè nh thế nào? (âm
thanh, màu sắc, hơng vị, không gian?)
? Điều gì đặc biệt trong việc miêu tả cảnh
mùa hè ở đây?
? Vậy em cảm nhận cảnh mùa hè ở đây
nh thế nào?
? Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tọng đó
của mùa hè từ trong nhà tù. Điều đó cho ta
thấy năng lực nhà thơ nh thế nào?
H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Từ thế giới đẹp đẽ cua hoài niệm trở về
với thực tại của nhà tù, tâm trạng của ngời
tù đợc bộc lộ nh thế nào?
? Em có nhận xét gì vè nghệ thuật thể hiện
ở đoạn thơ này?
? Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp
nghệ thuật đó ?
I. Tìm hiểu chung
1, Tácgiả : sgk
* Khi con tu hú đợc viết vào tháng 7
1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam sau này đợc
đa vào Xiềng xích trong tập Từ ấy
(1946)
2, Đọc :
3, Từ khó :
4, Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời tù
5, Thể thơ : Lụa bát
Diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của
tâm hồn
- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả + biểu cảm
* Nhan đề :
- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim
tu hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình
yêu cuộc sống mãnh liệt của ngời tù cách
mạng
II. Phân tích
1, Cảnh mùa hè :
- Rộn rã âm thanh : Tu hú, tiếng ve
- Rực rỡ sắc màu : Vàng của bắp, hồng của
nắng
- Hơng vị : Chín, ngọt
- Không gian : Cao rộng, sáo diều chao lợn
tự do
Tất cả đợc cảm nhận bằng thính giác và
tâm tởng của nhà thơ qua âm thanh tiếng
chim tu hú
Một mùa hè đẹp đẽ, tơi thắm, lộng lẫy,
thanh bình, là khung trời tự do tràn đầy sức
sống, đó là sự sống đang sinh sôi, nảy nở,
đầy đặn, ngọt ngào
- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời, nhng đang mất tự do va khao khát
tự do đến cháy ruột cháy lòng
2, Tâm trạng ng ời tù :
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp : Tâm trạng đau
khổ, uất ức, ngột ngạt
- Nghệ thuật :
+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
2 2 2 ; 6 2 ; 3 3 ; 6 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ôi, thôi, làm sao
15
? Em cảm nhận từ những bộc bạch đó tâm
hồn nh thế nào?
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng
chim tu hú kêu, nhng tâm trạng của ngời
tù khi nghe tiếng tu hú thể hiện ở câu đầu
và câu cuối khác nhau. Vì sao?
? Nhng ở cả hai đều có đặc điểm gì giống
nhau?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết Luyện tập
H/s thảo luận nhóm
? Hai đoạn thơ (tả cảnh, tả tình) nhng đều
là tiếng nói của một tâm hồn. Em cảm
nhận đợc những điều cao đẹp nào từ tâm
hồn ấy
? Thơ là tiếng nói tâm hồn của nhà thơ.
Bài thơ cho ta thấy gì về tâm hồn thơ Tố
Hữu
? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì?
H/s đọc ghi nhớ
Truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt
cao độ, niềm khao khát cháy bang muốn
thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc
sống tự do bên ngoài
Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết khao
khát sống, khao khát tự do
* Tiếng tu hú kêu :
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tợng trời đát bao
la, tng bong sự sống lúc vào hè
- ở câu kết : Khiến cho ngời tù đang bị
giam ấy hết sức đau khổ, bực bội
Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ hai không
gian khác nhau : Tự do và mất tự do
Đều là tiếng gọi tha thiết của tk do của
thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân
vật trữ tình ngời tù cách mạng trẻ tuổi
III. Tổng kết - Luyện tập
1, Lòng yêu sống, khao khát tự do cháy
bang của ng ời chiến sĩ cách mạng trong
cảnh tù đày
2, Tâm hồn Tố Hữu :
- Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiện của
sự sống
- Hồnt hơ yêu sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hòn thơ cách mạng
3, Nghệ thuật :
- Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc
- Giọng điệu thơ tự nhiên, tơi sáng khóang
đạt, khi dằn vặt, sôi trào, trong thể thơ lục
bát truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Có thể đặt nhan đề cho bài thơ đợc không?
- H/s làm bài tập 1 sgk
- Soạn bài tiếp theo
Tiết 79
Câu nghi vấn
<Tiếp>
A. Mục tiêu cần đạt :
16
- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà còn không dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ
* Bài mới
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu những chức năng khác của
câu nghi vấn
G/v chiếu các ví dụ ở sgk lên bảng
? Xác định câu nghi vấn trong các ví dụ
trên ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi
không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng
để làm gì?
? Câu nghi vấn ở đoạn trích a dùng để
làm gì, chọn 1 trong những chức năng
sau :
1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Phủ định
4, Đe doạ
5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
? Nhận xét về dấu kết thúc trong đoạn
trích trên.
? Từ đó em hãy cho biết ngoài chức năng
dùng để hỏi câu nghi vấn còn có những
chức năng gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
- H/s làm theo 3 nhóm
- Nhóm cử 1 em đại diện trả lời câu hỏi
sgk
- Nhóm nhận xét lẫn nhau
c, Sao ta rơi
H/s làm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
? Những câu nghi vấn đó đợc dùng để
làm gì?
? Câu nào có thể thay thế bằng 1 câu
I. Chức năng khác của câu nghi vấn
* Ví dụ mẫu :
a, Những ngời bây giờ?
b, Mày định đấy à?
c, Có biết không? ; Lính đâu?
Sao bay dám nh vậy? ; Không còn phép
tắc gì nữa à
d, Cả đoạn là một câu nghi vấn
e, con gái đấy ? ; Chả lẽ lục lọi ấy!
* Chức năng của các câu nghi vấn
a bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm,
tiếc nuối)câu hỏi tu từ
b Đe doạ
c Đe doạ
d Khẳng định
e Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)
* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu ?. Câu thứ 2 (e) kết thúc bằng
dấu !
* H/s đọc to ghi nhớ
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a, Con ngời đáng kính ân ?
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc nhiên)
b, Cả đoạn riêng câu Than ôi không phải
là câu nghi vấn
c,Cầu khiến,bộc lộ tình cảm,cảm xúc
d, Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Ôi, nếu bang bay ?
Bài tập 2 :
a, Saothế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mãi gì mà lo liệu ?
b, Cả đàn bò chăn dắt làm sao ?
c, Ai dám bảo mẫu tử ?
d, Thằng bé kia gì? ;
Sao lạimà khóc ?
* a : câu 1, 2, 3 phủ định
b : Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c : Khẳng định
d : Câu 1, 2 hỏi
* Các câu : a, b, c có thể thay thế :
a, Cụ không phải lo xa thế. Không nên nhịn
17
không phải là nghi vấn mà có ý nghĩa t-
ơng đơng
- Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
- H/s đọc yêu cầu của bài tập 4
lại. Ăn hết lo liệu
b, Không biết hay không
c, Thảo mộc mẩu tử.
Bài tập 3 :
H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
Bài tập 4 : Dùng để chào giữa ngời nói và
ngời nghe có quan hệ mật thiết
Hoạt động 3
Hớng dẫn học ở nhà
- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu từ
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 80
Thuyết minh về một luật phơng pháp
<Cách làm >
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1 món ăn thông
thờng, 1 đồ dùng đơn giản, 1 trò chơi quen thuộc, cách trông cây từ mục đích, yêu cầu
đến việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm
- Rèn kỷ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc với mục đích nhất
định
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn giơí thiệu một phơng pháp
(cách làm)
H/s đọc bài (a)
? Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật (hay
cách nấu món ăn) ngwoif ta thờng nêu
những nội dung gì?
? trong đó nội dung naog là quan trọng
nhất? Vì sao?
? Khi thuyết minh cách làm thì phải nh thế
nào?
H/s đọc mục b
? Bài thuyết minh này gồm mấy phần (3
phần)
? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)
? Phần nguyên liệu có gì khác so với mục
(a)
? Phần cách làm có gì khác ?
I. Giới thiệu một ph ơng pháp
(Cách làm)
* Phân tích ví dụ mẫu : Ví dụ a
- Gồm 3 phần chủ yếu :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (quan trọng nhất)
+ Yêu cầu thành phẩm (sản phẩm đã hoàn
thành)
- Cách làm pahỉ đợc trình bày theo một
trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể. Vì
nếu làm sai trình tự thì sẽ không ra đ-
ợc sản phẩm nh ý
Ví dụ b
- Nguyên liệu : Thêm phần định lợng (số
bát, ngời ăn)
- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình tự, trớc
sau, thời gian của mỗi bớc
18
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trình bày
trong 2 ví dụ trên?
? Khi giới thiệu 1 phơng pháp (một cách
làm) ngời viết cần phải lu ý những gì?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
? Lập dàn ý cho bài thuyết minh phơng
pháp đọc nhanh
- Ngày nay vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc
thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu và
phơng pháp đọc nhanh
- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về
kết quả và phơng pháp đọc nhanh
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vị
cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc tích, vừa
đủ
H/s đọc to ghi ngớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 : H/s tự làm
Bài tập 2 :
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà
- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân gian
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo
Tuần 21
Bài 20
Tiết 81
Tức cảnh Pác Bó
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ
ở Pác Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách
mạng, vừa là một khách lâm tuyền ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống
- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật đọc đáo của bài thơ
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
? Vì sao bài thơ lại đợc đặt Khi con tu hú. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ
? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đạon cuối có vai trò gì ? Hãy phân tích
19
* Giới thiệu bài mới
Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp bốn biển
năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo cách mạng
phong trào Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pac Bó trong hoàn cảnh vô
cùng thiếu thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt mài. Thi
thoảng lúc nghĩ nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên truyền, kêu
gọi lòng yêu nớc của đồng bào còn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình đặc sắc. Tiêu biểu
nhất là bài tức cảnh Pắc Bó mà hôm nay ta sẽ đợc học
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và nói về hoàn
cảnh ra đời của tác phẩm
G/v nói thêm về lịch sử, xã hội lúc bấy giờ
? Em có nhận xét gì về nhan đề của bài
thơ? Thể thơ? Kết cấu? Giọng điệu
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn phân tích
? Đọc 3 câu thơ đầu em hình dung đợc
những gì về cảnh sống của Bác ở Pắc
Bó vào năm 1941?
+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc biệt gì? Hãy
chỉ rõ?
+ Việc sử dụng phép đối này có sức diễn
tả sự việc và con ngời nh thế nào?
+ hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào
hang của ngời cách mạng Hồ Chí Minh?
? Em hiểu nh thế nào về câu thơ thứ hai?
? Cần phải hiểu từ sẵn sàng nh thế nào?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả : sgk
* Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tức cảnh
Pắc Bó
- Bài thơ viết vào tháng 2 1941 tại hang
Pắc Bó đó là những ngày Bác đợc sống
ngay trên mảnh đất tổ quốc sau 30 năm bôn
ba hải ngoại tìm đờng cứu nớc
2, Bài thơ :
- Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh mà có
cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh sinh
tình : Ngắm cảnh mà có cảm xúc muốn làm
thơ
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :
+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của
Bác ở Pắc Bó
+ Câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất tự
nhiên, thoải mái Đọc bài thơ nh thấy nụ c-
ời vui nở trên gơng mặt Bác
II. Phân tích
1, Thú lâm tuyền của Bác Hồ :
* Câu 1 : Dùng phép đối việc ở
- Đối vế câu : Sáng bờ suối/ tối hay
- Đối thời gian: Sáng tối
- Đối hoạt động : Ra vào
- Đối không gian : Suối hang
Diễn tả hành động đều đặn, nhịp nhàng
của con ngời Diễn tả quan hệ gắn bó hoà
hợp giữa con ngời và thiên nhiên Pắc Bó
- Ra suối : Nơi làm việc mà bàn là một phiến
đá bên bờ suối để dịch sử đảng.
- Vào hang : Hang Pắc Bó nơi sinh hoạt
hàng ngày sau buổii làm việc
Đó là một cuộc sống hài hoà, th thái và có
ý nghĩa của ngời làm cách mạng luôn làm
chủ hoàn toàn
* Câu 2 : Cháo bẹ, rau măngluôn là những
thứ sẵn có trong bữa ăn việc ăn sẳn sàng :
Là ý trên
T tởng luôn
20
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu
thơ này?
? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối cụ thể hiện ở
câu 3 ?
? ý nghĩa của việc sử dụng phép đối?
G/v : ở 3 câu thơ đầu chúng ta thấy Bác
Hồ tuy phải sống trong hoàn cảnh khó
khăn, nhng đợc sống giữa núi rừng thiên
nhiên đất nớc mình, đợc làm viẹc cho cách
mạng, nên Bác rất yêu đời yêu thiên nhiên,
lạc quan, vui sống. Những cảm xúc đó bắt
nguồn từ tình yêu tổ quốc thiết tha, niềm
tin con ngời. Thi nhân xa thờng ca ngợi
thú lâm tuyền. Song điều khác hẳn là
thú lâm tuyền của Bác không để ẩn dật
trốn tránh cuộc đời, mà để làm việc cho
nhân dân cho nớc, để chỉnh dịch lịch sử,
lãnh đạo nhân dân làm cách mạng giải
phóng đất nớc, đa nhân dân tơi ấm no
hạnh phúc
Đọc câu kết
? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của
câu thơ, bài thơ? Vì sao?
? Giải thích ý nghĩa từ sang
? Em hiểu thêm đợc gì về Bác qua lời thơ
này ?
Hoạt động 3
Hớng dẫn tổng kết Luuyện tập
? Bài thơ cho ta thấy đợc điều gì về những
ngày Bác sống và làm việc ở Pắc Bó
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài
sẳn sàng
Giọng thơ hài hớc, dí dỏm, tơi vui, trong
gian khổ vẫn th thái vui tơi, say mê cuộc
sống cách mạng và hoà hợp với thiên nhiên
* Câu 3 : Việc làm
- Đối ý : Điều kiện làm việc tạm bợ (bàn đá
chông chênh)/ nội dung công việc quan
trọng, trang nghiêm(dịch sử Đảng)
- Đối thanh : Bằng (chông chênh)/ trắc (dịch
sử Đảng)
Với ngời cách mạng những khó khăn vật
chất thì cũng không thể cản trở cách mạng.
trong bất kỳ hoàn cảnh nào ngời cách mạng
vẫn có thể hoà hợp với thiên nhiên, thích nghi
với hoàn cảnh
2, Cái sang của cuộc đời làm cách mạng
- Từ sang thi nhãn của bài thơ
sang trọng, giàu có, cao
- Sang quý, đẹp đẽ
cảm giác hài lòng, vui thích
Tâm trạng, tình cảm của Bác khi
tự nhìn nhận đánh giá về cuộc sống của
minh, cuộc đời cách mạng của ngời ở Pắc
Bó : Ăn, ở, làm việc tuy khó khăn, thiếu
thennhng ngời vẫn luôn cảm thấy vui thích
giàu có, sống trong lối nói khoa trơng nh-
ng rất chân thành, niềm vui ấy toả ra từ toàn
bộ bài thơ, từ thiên nhiên, hình ảnh giọng
điệu thơ Tất cả điều đó đều xuất hiện từ
quan niệm sống của Bác Hồ
III. Tổng kết luyện tập
1, Nội dung :
- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ nhng mang
nhiều ý nghĩa
- Niềm vui cách mạng, niềm vui đợc sống
21
thơ đợc thể hiện ở bài này?
H/s đọc to ghi nhớ
? Bài thơ phần nào thể hiện quan niệm
sống, niềm vui thích thực sự, thú lâm
tuyền của Bác Hồ. Quan niệm ấy đợc
hiểu nh thế nào?
hoà hợp với thiên nhiên của Bác
2, Nghệ thuật :
- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc, gợi cảm
Gợi ý :
- trong hoàn cảnh gian khổ nh vậy, Bác vẫn
rât vui (vì sau 30 xa quê hơng nay mới đợc
trở về)
Tiên đoán thời cơ giành
-Bác vui: độc lập đang đến gần
Vui vì đợc sống giữa núi rừng,
hoà mình với thiên nhiên
- Thú lâm tuyền xa : Vui với cảnh nghèo,
nhng thanh cao, trong sạch, sống hoà mình
với thiên nhiên núi rừng, xa lánh cuộc đời
trần tục
- Thú lâm tuyền ở Bác Hồ vẫn có điểm
khác xa : Bác chấp nhận cuộc sống thực tại
đầy khó khăn gian khổ, để hoà nhập với thiên
nhiên, để sống cuộc sống trong sạch, thanh
cao và hơn thế là để làm một ngời chiến sĩ
cách mạng, một vị lãnh tụ cách mạng vĩ đại,
sống cuộc sống mạnh mẽ, tích cực, suet đời
phấn đấu không mệt mỏi vì sự nghệp cứu
nứơc cứu dân
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
? Tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý :
- Cổ điển : Thú lâm tuyền, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật, hình ảnh, nhịp
điệu, giọng điệu, nhãn tự
- Hiện đại : Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng, công việc cách mạng, tinh
thần lạc quan cách mạng, ngôn từ tự nhiên giản dị.
- Soạn bài tiếp theo
Tiết 82
Câu cầu khiến
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu roc đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các
kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với
tình huống giao tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
? Chỉ ra các chức năng của câu nghi vấn? Lấy ví dụ minh họa
* Bài mới
Hoạt động 1 : I. Đặc điẻm hình thức và chức năng của
22
Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức
năng của câu nghi vấn
H/s đọc đoạn trích ở sgk
? Trong đoạn trích trên, có những câu
nào là câu cầu khiến
? Đặc đỉêm hình thức của câu cầu khiến
? Tác dụng của câu cầu khiến
H/s timg hiểu mục I 2 . sgk
? Cách đọc câu Mở cửa! ở ví dụ b có
khác so với cách đọc câu mở cửa ở ví
dụ a không ?
Từ đó em rút ra đặc điểm hình thức và
chức năng của câu cầu khiến
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
H/s đọc yêu cầu bài tập 1
? Đặc điểm hình thức nào cho biết câu
trên là câu cầu khiến
? Nhận xét về chủ ngữ trong câu c trên
câu cầu khiến
* Phân tích ví dụ mẫu : Câu 1
- Câu cầu khiến :
+ Thôi đừng lo lắng
+ Cứ về đi
+ Đi thôi con
- Đặc điểm hình thức :
Có những từ cầu khiến : Đờng, đi, thôi
- Tác dụng :
a, Khuyên bảo động viên
b, c, Yêu cầu, nhắc nhở
* Câu 2
a, Có khác :
+ Đọc Mở cửa! có ngữ điệu với yêu cầu, đề
nghị, ra lệnh
+ Còn Mở cửa. Là câu trần thuật với ý
nghĩa : Thông tin sự kiện
* H/s đọc to ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Đặc điểm hình thức nhận biết câu cầu
khiến
- Câu a : Hãy
- Câu b : Đi
- Câu c : Đừng
* Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên
- Câu a : Váng chủ ngữ (Lang Liêu) thêm
chủ ngữ. Con hãy (ý nghĩa không thay đổi,
tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn)
- Câu b : CN là ông giáo (Bớt CN : ý nghĩa
không thay đổi, nhng yêu cầu mang tính chất
ra lệnh kém lịch sử)
- Câu c : CN là chúng ta nếu thay bằng các
anh thì ý nghĩa của câu bị thay đổi : Chúng
ta (gồm cả ngời nói ngời nghe, các anh :
ngời nghe)
Bài tập 2 : Các câu cầu khiến
a, Thôi, im cái điệu hát đi vắng CN, từ
cầu khiến : đi
b, Các em đừng khóc CN : các em (ngôi
thứ 2 số nhiều) , đờng
c, Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!
vắng CN, không có từ cầu khiến, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến (dấu!)
Bài tập 3 :
- Giống nhau : Đều là câu cầu khiến có từ
ngữ cầu khiến : hãy
- Khác nhau :
+ Câu a: Vắng CN, có từ cầu khiến và ngữ
điệu cầu khiến mang tính chất ra lệnh
+ Câu b: Có CN thầy em (ngôi thứ 2 số ít),
có ý nghĩa: khích lệ động viên
23
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 4 :
- Nguyện vọng của Dế Choắt : Nhờ Dế Mèn đào cho một cái hang để phòng thân
- Suy nghĩ cuả Choăt : Coi mình là đàn em của Dế Mèn
- Cách nhờ vả (thực chất là yêu cầu đề nghị) : khiêm nhờng, kín đáo, mang tính chất
thăm dò thái độ của Dế Mèn Diễn đạt bằng câu nghi vấn Phù hợp với vị thế của
Choắt khiến Mèn dễ chấp nhận hơn
Bài tập 5 :
- Không thể thay thế cho nhau :
+ Đi đi con! yêu cầu ngời con thực hiện hành động đi
+ Đi thôi con. Yêu cầu cả con và mẹ thực hiện hành động đi
i
Tiết 83
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu
- Giáo dục tình yêu quê hơng, lòng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của mình
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
* Giới thiệu bài mới
Trong các em, chắc hẳn sẽ có bạn cha có dịp dặt chân đến Động Phong Nha
Quảng Bình. Nhng vẽ đẹp của nó thì ít nhiều chúng đã đợc chiêm ngỡng trong bài Động
Phong Nha (Nhà văn 6 T2). Có thể đây là một văn bản mẫu mực thuyết minh về danh
lam tháng cảnh. Vậy làm thế nào để chúng ta cũng có thể viết đợc những bài thuyết minh
hay nh thế
Hoạt động 1 :
Giơí thiệu một danh lam thắng cảnh
- H/s đọc văn bản mẫu
? văn bản này viết về đối tợng nào?
? Bài viết cho biết những tri thức gì?
? G/v bật máy chiếu : Tóm lợc các ý chính
của bài viết : hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn
? Theo em muốn viết bài giới thiệu một
danh lam thắng cảnh nh vậy cần có những
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
* Phân tích văn bản mẫu
- Viết về hai đối tợng gần nhau hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Bài viết cũng cố nhiều kiến thức về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn :
+ Qua các thời kỳ lịch sử có nhiều tên gọi
khác nhau
+ Các cấu trúc không gian đợc hình thành
và phát triển
+ Cho ta hình dung đợc vị trí địa lý, các
địa danh gắn bó với các triều đại, các danh
nhân các quan niệm
- Phải có kiến thức về lịch sử, địa lý các
danh nhân, các câu truyện truyền thống
24
kiến thức gì ?
? Vậy muốn có kiến thức về danh lam thắng
cảnh thì ta phải làm thế nào?
H/s theo dõi văn bản mẫu
? bài viết đợc sắp xếp theo bố cục nh thế
nào ?
? theo em bài này có những gì thiếu xót về
bố cục?
? Đề bài giới thiệu đợc hoàn chỉnh thì ngời
viết nên tổ chức bố cục nh thế nào?
? Xét về mặt nội dung, bài thuyết minh trên
còn thiếu những gì?
G/v chốt : Vì thiếu những yếu tố ấy nên nội
dung bài viết còn khô khan
? Từ đó em có nhận xét gì về lời giới thiệu
trong bài thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh?
? Đề bài giải thích càng hay, sinh động lại
vừa đúng với thực tế thì ngời viết phải dựa
vào yếu tố nào ?
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập
H/s làm bài tập 1 2
? Theo em có thể giới thiệu hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn bằng quan sát đợc không?
Thử nêu những quan sát, nhận xét mà em
biết?
? Theo em giới thiệu thắng cảnh thì phải
chú ý đến những gì?
H/s làm việc theo nhóm cử đại diện phát
biểu
? Nếu muốn giới thiệu thoe trình tự tham
quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa
đến gần, từ ngoài vào trong thì nên sắp xếp
thứ tự nh thế nào
? Em hãy xây dung bài giới thiệu về hồ
gắn bó với các địa danh
H/s rút ra ghi nhớ 1 sgk
H/s đọc to ghi nhớ
- bài viết có bố cục : Từ việc giới thiệu hồ
Hoàn Kiếm (không gian rỗng) đến việc
giới thiệu đền Ngọc Sơn (không gian hẹp)
- Thiếu phần mở bài (giới thiệu đối tợng)
- Thiếu phần kết bài (bày tỏ thái độ)
* H/s rút rag hi nhớ 2 . sgk
H/s đọc to ghi nhớ 1 2
- Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng, hẹp, của hồ,
vị trí của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối, màu nớc, tỉnh thoảng rùa
nổi lên
Lời giới thiệu có kèm theo miêu tả, biểu
luận để tạo sự hấp dẫn
Bài viết phơng pháp dựa trên cơ sở kiến
thức đang tin cạy và phơng pháp thích hợp.
- Lời văn chính xác, biểu cảm
- Phơng pháp khá phong phú : phân loại
các không gian để miêu tả, liệt kê các sự
vật, đại danh, dùng số liệu của lịch sử, giải
thích tại sao chùa trở thành đền
II. Luyện tập
Bài tập 1 2
- Có thể giới thiệu bằng cách quan sát
- Vị trí cảnh nằm ở đâu
- Thắng cảnh có những bộ phận nào, lần l-
ợt giới thiệu miêu tả từng phần
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình
cảm con ngời
* Yêu cầu :
- Hồ Hoàn Kiếm :
+ Vị trí địa lý
+ Lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ
+ Lịch sử và tên gọi các địa danh này
- Đền Ngọc Sơn:
+ Vị trí địa lý của đền trong tổng thể của
hồ Hoàn Kiếm
+ Lịch sử hình thành và phát triển
+ Miêu tả chi tiết từ ngoài vào trong ngôi
đền này
* Yêu cầu :
*Mở bài : Giới thiệu chung về đối tợng
25