Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

KHÁM TUYẾN GIÁP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 45 trang )

KHÁM TUYẾN GIÁP
HÌNH THÁI HỌC

Bao bọc xung quanh mặt trước khí quản ở phần thấp của cổ

Hình ảnh cánh bướm (butterfly) hay chữ H

Gồm 2 thùy 2 bên và 1 thùy tháp và eo
GIẢI PHẪU
PHÔI THAI HỌC

Bắt đầu phát triển ở tuần thứ 4 trong bào thai

Tiết Hormones từ tuần thứ 12

Hormones tuyến giáp ở sơ sinh dùng làm:

Normal Fetal Bone maturation.

Normal development of the CNS.
Vận chuyển hormon tuyến giáp
Vận chuyển hormon tuyến giáp

60% : THYROXIN BINDING GLOBULIN (TBG)

30% : THYROXIN BINDING PRE ALBUMIN (TBPA)

10% : ALBUMIN
TÁC ĐỘNG HORMON TUYẾN GIÁP
06/29/14
NOMAD:ENDOPHYSIOL: THYROID PARA


CHUYỂN HÓA

CALORIGENESIS:
Heat Production.

REGULATION:

Transport:

Ions

Water

Intermediary metabolisms:

CHO

Fats

Proteins

 BMR
TÁC ĐỘNG HORMON TUYẾN GIÁP
NOMAD:ENDOPHYSIOL: THYROID PARA
SỰ PHÁT TRIỂN
SỰ PHÁT TRIỂN

REGULATION:

Growth in Homeotherms


Metamorphosis in Poikilotherms.

CONTROL:

Protein Synthesis.
DỊCH TỄ

Bệnh bướu giáp lan tỏa địa phương (phụ thuộc vào iodine)
với tuyến giáp phì đại, 10% dân số

Nang giáp: hơn 5%, gia tăng theo tuổi và sự thiếu hụt iodine

Ung thư giáp: tỉ lệ mắc phải hàng năm trung bình khoảng 37
TH/1,000,000 dân
DỊCH TỄ

50% cộng đồng có nang rất nhỏ (microscopic).

3.5% ung thư dạng nhú (papillary carcinoma).

15% bệnh lý Goiters.

10% nồng độ hormon tuyến giáp ghi nhận bất thường.

5% phụ nữ biểu hiện suy giáp hoặc cường giáp.
Wang C, Crapo LM The epidemiology of thyroid disease andimplications for screening. Endocrinol Metab Clin North Am 1997 Mar; 26(1):189-218
DỊCH TỄ

Suy giáp tự phát (spontaneous hypothyridsm)


nữ 3.5/1000 người/năm (2.8 - 4.5)

nam 0.6/1000 người/năm (0.3 – 1.2)

Cường giáp

Nữ 0.8/1000 người/năm (0.5 – 1.4)

Nam: không đáng kể
Vanderpump MPJ, Tunbridge WMG, French JM, Appleton D, Bates D, Clark F, et al. The incidence of thyroid disorders in the community: a twenty-year follow-up of the
Whickham survey. Clin Endocrinol 1995;43:55-68.
ĐIỀU KIỆN

Ánh sáng đầy đủ, trực tiếp

Phòng thoáng mát, kín đáo
CÁC BƯỚC KHÁM

Bước 1: hỏi bệnh sử

Quan trọng, phương tiện chính để chẩn đoán bệnh

Dịch tễ bệnh, vùng sinh sống, thói quen

Phát hiện các triệu chứng, hội chứng (suy giáp, cường giáp, )

Cảm giác khó chịu vùng cổ

Bước 2: quan sát toàn thân


Vẻ lừ đừ, bức rức

Có đổ mồ hôi

Da, lông tóc, móng

Giọng nói

Mắt lồi, long lanh
CÁC BƯỚC KHÁM

Bước 3: dấu hiệu rung tay

Mồ hôi lòng bàn tay

Móng tay

Sao mạch lòng bàn tay (cường giáp)

Bước 4: bắt mạch

Bước 5: quan sát vùng cổ (không nuốt, ngửa nhẹ đầu )

Tuyến giáp (thấy hay không?)

Đánh giá sự mềm mại, trơn láng, giới hạn sụn
thanh quản

Cơ ức đòn chũm


Dấu hiệu bất thường (vẹo, u, sẹo, )
CÁC BƯỚC KHÁM

Bước 6: quan sát cổ (nuốt)

Theo dõi di chuyển tuyến giáp (đối xứng, đều).

Nuốt: sụn giáp, sụn nhẫn, tuyến giáp di chuyển lên

Bước 7: khám vùng cổ

Khám tuyến giáp

Khám nhóm hạch vùng cổ (hạch trước, sau cơ ức đòn chũm)
Khám tuyến giáp

Rất dễ, nằm ngay dưới lớp da, cơ vùng cổ

Yêu cầu BN cúi nhẹ  mềm cơ vùng cổ (cơ ƯĐC)

Đặt toàn bộ 2 bàn tay vào vùng cổ BN, ngón trỏ vị trí sụn
nhẫn

Yêu cầu BN nuốt  cảm nhận eo giáp di động lên

Dùng các ngón tay T đẩy khí quản lệch qua P, dùng ngón
tay P khám thùy P tuyến giáp  mô tả
Khám tuyến giáp


Mô tả:

Kích thước

Tính di động theo nuốt

Bề mặt tuyến giáp

Nhiệt độ da

Khối u bất thường vùng tuyến giáp (tính chất: vị trí, số lượng, kích
thước, mật độ, giới hạn, )

Thao tác sai sót:

Không nhấn quá mạnh vào tuyến giáp

Không siết chặt cổ khi khám

Bước 8: nghe tuyến giáp

Âm thổi

Dấu hiệu gia tăng dòng chảy
CÁC BƯỚC KHÁM
PHÂN ĐỘ (tuyến giáp)
PHÂN ĐỘ (bướu giáp)
Dunn e Van der Haar, 1992 ICCIDD
HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP


Tăng adrenaline  tăng nhịp tim.

Thay đổi hành vi, thái độ  cáu gắt, không ngồi yên, khó
ngủ

Tuyến giáp to

Sụp mi mắt, lồi mắt, phù quanh mi mắt

Tăng nhu động ruột, tăng số lần đi tiêu (không đi lỏng)

Dễ bị bầm  thường trong bệnh lý cường giáp do tự miễn
HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP

Mau mệt do tăng hoạt động

Thay đổi móng  móng tay mặt đồng hồ, mềm, dễ sút (?)

Thay đổi tóc  mềm, mảnh, dễ cong, rụng tóc

Dễ nóng nảy  nhiệt độ cơ thể tăng đôi chút

Đánh trống ngực  nhịp tim nhanh, mạnh. Nhịp tim (lúc
ngủ) > 90 lần/phút  dễ suy tim

Hạ đường huyết 

Thay đổi chu kì kinh 
HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP


Yếu cơ  vai, mông, đùi  khó khăn khi lên cầu thang

Giảm chức năng tình dục  tăng hiệu quả estrogen, vú to
bất thường, giảm testosteron trong tế bào cơ thể. Nam 
bất lực, liệt dương

Thay đổi da  vùng da sạm, nếp nhăn, ngứa, bong tróc
da, nóng ẩm, ra mồ hôi

Rung tay  do hiệu quả của adrenaline

Sụt cân  do tăng chuyển hóa + tăng nhu động ruột
CƠN BÃO GIÁP

Khi có nhiều dấu hiệu cùng xảy ra với mức độ nặng

Không có liên quan về nồng độ hormon tuyến giáp trong
bệnh lý

Khác biệt chính do mỗi cá thể, tình trạng tim mạch, tình
trạng kiểm soát bằng thuốc (beta block)
Dấu hiệu lồi mắt

Exophthalmos: nhãn cầu phồng ra

Bệnh lý rối loạn hệ thống tự miễn

Có thể thấy trong viêm giáp Hashimoto
HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×