BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN:
GVHD: PHẠM THÚY NGỌC
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP: 211402302
TP HCM, THÁNG 01 / 2011
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 2
DANH SÁCH NHÓM
Stt
Họ và tên
MSSV
Ghi chú
1
Nguyễn Phú Toàn
08095341
2
Phạm Thành Việt
08106901
3
Bế Văn Quỳnh
08256081
4
Nguyễn Khắc Tuấn
06701684
5
Đặng Tuấn Mẫn
08113941
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 4
MỤC LỤC
Đề mục Trang
LỜI NÓI ĐẦU 6
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN FR-A700
1.1 Cấu trúc biến tần FR-A700 8
1.2 Kiểm tra sản phẩm và nhận dạng các bộ phận 9
1.3 Lắp đặt và nối dây 10
1.3.1 Đấu dây
1.3.1.1 Sơ đồ nối dây
1.3.1.2 Đặc điểm kĩ thuật của các đầu cuối trên mạch chính
1.3.1.3 Đấu mạch điều khiển
1.3.2 Ngắt điện và công tắt tơ điện từ:
PHẦN 2: ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ VÀ CÁCH CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ
2.1 Các bước điều khiển 18
2.2 Bảng điều khiển hoạt đông 20
2.2.1 Các phần của bảng điều khiển hoạt động (FR-DU07)
2.2.2 Hoạt động cơ bản
2.2.3 Hoạt động khóa cho một thời gian dài
2.2.4 Giám sát đầu ra dòng điện và đầu ra điện áp
2.2.5 Ưu tiên đầu tiên của màn hình
2.2.6 Thay đổi giá trị thông số cài đặt
2.2.7 Xóa tham số, xóa tất cả tham số
2.2.8 Các thông số sao chép và các tham số xác minh
2.3 Trước khi hoạt động 26
2.3.1 Bảo vệ quá nhiệt động cơ bằng biến tần(Pr. 9)
2.3.2 Khi tần số động cơ là 50Hz (Pr. 3)
2.3.3 Tăng momen xoắn khởi động (Pr. 0)
2.3.4 Giới hạn tối đa và tối thiểu tần số đầu ra (1 Pr., Pr. 2)
2.3.5 Thay đổi thời gian tăng tốc và giảm tốc (Pr. 7, Pr. 8)
2.4 Khởi động / dừng từ bảng hoạt động (PU operation mode) 31
2.4.1 Thiết lập tần số cài đặt để hoạt động (ví dụ: Hoạt động thực tại 30Hz)
2.4.2 Sử dụng quay số cài đặt như một chiết áp để thực hiện thao tác.
2.4.3 Sử dụng thiết bị chuyển mạch để cung cấp cho một lệnh khởi động
và một lệnh tần số (đa tốc độ cài đặt)
2.4.4 Thực hiện các cài đặt tần số bằng tín hiệu tương tự (điện áp đầu vào)
2.4.5 Thực hiện cài đặt tần số dạng tương tự (dòng điện đầu vào)
2.5 Thực hiện khởi động và ngừng với đầu bắt dây (hoạt động bên ngoài) 37
2.5.1 Sử dụng tần số thiết lập theo quy định của bảng điều khiển hoạt động (Pr. 79 = 3)
2.5.2 Sử dụng thiết bị chuyển mạch để cung cấp cho một lệnh bắt đầu, một lệnh tần số
(cài đặt đa tốc độ) (Pr. 4 đến Pr. 6)
2.5.3 Thực hiện cài đặt tần số dạng tương tự (điện áp vào)
2.5.4 Thực hiện cài đặt tần số dạng tương tự (dòng điện vào)
PHẦN 3: CÁC CỔNG TRUYỀN THÔNG
3.1 Phương pháp kết nối 41
3.1.1 Kết nổi sử dụng đầu nối USB (chỉ FR-A700,E700)
3.1.2 Kết nối sử dụng đầu nối PU
3.1.3 Kết nối nhiều biến tần sử dụng đầu nối RS-485
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 5
3.1.4 Sự kết nối thông qua GOT ( Tính năng trong suốt FA)
3.2 Kết nối động cơ với bộ mã hóa (điều khiển Vector) 58
PHẦN 4: SOFTWARE CỦA BIẾN TẦN FR-A700 (FR CONFIGURATOR SW2)
4.1 Khởi động FR Configurator 69
4.2 Danh sách trình đơn 69
4.3 Lưu, Đọc và In tập tin 70
4.3.1 Các loại tập tin
4.3.2 Phương pháp lưu
4.3.3 Đọc tập tin
4.3.4 In ấn
4.4 Giải thích màn hình 73
4.4.1 Thanh công cụ
4.4.2 Danh sách hệ thống
4.4.3 Thanh trạng thái
4.5 Thiết lập chế độ hoạt động của các Biến tần 77
4.5.1 Thiết lập chế độ hoạt động
4.5.2 Thiết bị thông tin liên lạc thiết lập của máy tính cá nhân
4.6 Thiết lập FR Configurator [Setting] 81
4.6.1 Thiết lập hệ thống
4.6.2 Thông tin cài đặt
4.6.3 Thiết lập môi trường
4.7 Cài đặt tham số [Parameter] 86
4.7.1 Hiển thị tất cả tham số [All List Format]
4.7.2 Hiển thị các thông số chức năng theo chức năng
4.7.3 Đăng ký một tham số đến các nhóm người sử dụng [Individual List Format]
4.7.4 Các thông số cài đặt tự động [Basic Settings]
4.7.5 Bố trí chức năng I / O thiết bị đầu cuối của biến tần [I/O Terminal Allocation]
4.7.6 Chuyển đổi các tham số tự động thay thế của mô hình thông thường [Convert Function]
4.8 Giám sát tình trạng biến tần [Monitor] 104
4.8.1 Hiển thị dữ liệu theo dõi trên đồng hồ tương tự [Data Display]
4.8.2 Theo dõi tình trạng của I / O của thiết bị đầu cuối [I / O Terminal Monitor]
4.8.3 Giám sát bằng sóng [Oscilloscopes]
4.8.4 Liệt kê các trạng thái biến tần của tất cả các trạm [Status Monitor]
4.9 Kiểm tra lỗi biến tần [Diagnosis] 123
4.9.1 Kiểm tra tình trạng mạch chính [VFD Status]
4.9.2 Liệt kê báo động xảy ra [Alarm History]
4.9.3 Kiểm tra các chỉ dẫn thay thế một phần biến tần [Life check]
4.9.4 Đánh giá nguyên nhân của lỗi [Trouble shoot]
4.10 Chạy thử nghiệm 127
4.10.1 Chạy thử nghiệm
4.10.2 Tối đa hóa hiệu suất động cơ [Auto Tuning]
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 6
LỜI NÓI ĐẦU
Chỉ nhỏ bằng một cuốn từ điển bỏ túi nhưng là thiết bị điều khiển vô cấp tốc độ động cơ
không tiếp điểm hiện đại nhất trên thế giới, mang trong mình những tiện ích vượt trội mà bất cứ
người sử dụng nào cũng cảm thấy hài lòng. Đó là bộ biến tần bán dẫn, một phương tiện kết nối
cả thế giới truyền động, đã và đang làm thay đổi cả một kiểu tư duy trong điều khiển truyền động
điện và quản lý điện năng ( Trích lời ks. Kiều Ngọc Hạnh )
Trong thời gian gần đây, bộ biến tần bán dẫn có tỷ lệ tăng trưởng rất nhanh ở Việt Nam.
Hiện tại, ở Việt Nam, có một số nhãn hiệu biến tần đang phân phối là Hitachi, Mitsubishi,
Danfoss, ABB, Siemens
1.Việc sử dụng biến tần đem lại cho chúng ta những tiện ích:
Điểm đặc biệt nhất của hệ truyền động biến tần - động cơ là bạn có thể điều chỉnh vô cấp
tốc độ động cơ. Tức là thông qua việc điều chỉnh tần số bạn có thể điều chỉnh tốc độ động cơ
thay đổi theo ý muốn trong một dải rộng.
Sử dụng bộ biến tần bán dẫn, cũng có nghĩa là bạn mặc nhiên được hưởng rất nhiều các
tính năng thông minh, linh hoạt như là tự động nhận dạng động cơ; tính năng điều khiển thông
qua mạng; có thể thiết lập được 16 cấp tốc độ; khống chế dòng khởi động động cơ giúp quá trình
khởi động êm ái (mềm) nâng cao độ bền kết cấu cơ khí; giảm thiểu chi phí lắp đặt, bảo trì; tiết
kiệm không gian lắp đặt; các chế độ tiết kiệm năng lượng,…
Bạn sẽ không còn những nỗi lo về việc không làm chủ, khống chế được năng lượng quá
trình truyền động bởi vì từ nay bạn có thể kiểm soát được nó thông qua các chế độ bảo vệ quá
tải, quá nhiệt, quá dòng, quá áp, thấp áp, lỗi mất pha, lệch pha,… của biến tần.
Đặc biệt, với những bộ biến tần có chế độ điều khiển “Sensorless Vector SLV” hoặc
“Vector Control With Encoder Feedback”, bạn sẽ được hưởng nhiều tính năng cao cấp hơn hẳn,
chúng sẽ cho bạn một dải điều chỉnh tốc độ rất rộng và mômen khởi động lớn, bằng 200% định
mức hoặc lớn hơn; sự biến động vòng quay tại tốc độ thấp được giảm triệt để, giúp nâng cao sự
ổn định và độ chính xác của quá trình làm việc; mômen làm việc lớn, đạt 150% mômen định
mức ngay cả ở vùng tốc độ 0.
2. Biến tần FR-A700 Mitsubishi
Mitsubishi Electric Automation, nhà cung cấp sản phẩm tự động hóa tầm cỡ thế giới cho
nhiều ngành công nghiệp mới đây đã cho ra mắt bộ biến tần tính năng cao A700 để điều khiển
động cơ từ ½ đến 600 mã lực. A700 sẽ thay thế các dòng biến tần A500 và A500L của công ty
cho ra mắt từ năm 1997.
FR-A700 là dòng biến tần đầu tiên của Mitsubishi có tích hợp bộ điều khiển khả trình
(PLC) và mang trong mình nhiều đặc điểm của công nghệ đặc biệt mà Mitsubishi phát triển cho
các sản phẩm truyền động servo. Đặc điểm đáng chú ý như tự động điều chỉnh. Tính năng này
giúp tự động bù vào sự thay đổi quán tính tải trọng. Kết quả là mang lại hoạt động trơn tru, thời
gian ngưng hoạt động giảm và chi phí hoạt động thấp.
“A700 nhanh hơn, thông minh hơn, khỏe mạnh hơn mọi loại biến tần chúng tôi đã giới
thiệu trước đây”, ông Chris Cusick, giám đốc marketing của Mitsubishi cho biết. “Với PLC tích
hợp trong A700, người sử dụng có thể điều chỉnh thiết bị theo yêu cầu ứng dụng của mình”.
Có tốc độ hồi đáp 300 radian/giây, nhanh hơn 10 lần so với các dòng A500, A700 hỗ trợ hầu hết
các giao thức thông dụng, gồm Profibus DP, CC-Link, DeviceNet, LonWorks, ControlNet,
Modbus RTU, Metasys N2, EtherNet IP và Modbus TCP/IP, tất nhiên, cả giao thức mạng RS485
độc quyền của Mitsubishi. Ngoài ra, A700 còn hỗ trợ mạng kết nối chuyển động sợi quang cho
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 7
phép nó hoạt động tương hợp với hệ truyền động servo J3 mới của hãng và toàn bộ dòng sản
phẩm điều khiển chuyển động khác của hãng.
Để đi sâu tìm hiểu về loại biến tần FR-A700 và được sự hướng dẫn tận tình của Cô Phạm
Thúy Ngọc_GV Khoa Công nghệ Điện_Trường ĐH Công Nghiệp TP HCM thì nhóm chúng tôi
đã thực hiện đề tài “ TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI”. Trong đề tài này thì
nhóm chúng tôi trình bày gồm các nội chính như sau:
Phần 1: Tổng quan về biến tần FR-A700
Phần 2: Điều khiển động cơ và cách cài đặt các thông số
Phần 3: Các cổng truyền thông
Phần 4: Software của biến tần FR-A700 (FR Configurator SW2)
Trong quá trình thực hiện đề tài cũng không tránh những thiếu sót rất mong sự góp ý của
Cô cũng như của bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!.
Nhóm 12 thực hiện
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 8
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN FR-A700
1.1 Cấu trúc biến tần FR-A700
1.1.1 Khái niệm biến tần
Biến tần là thiết bị dùng để biến đổi nguồn điện có tần số f
1
cố định thành nguồn điện có tần
số f
r
thay đồi được nhờ các khóa bán dẫn.
Phân loại:
Biến tần được phân chia làm hai loại:
a) Biến tần trực tiếp
b) Biến tần gián tiếp
Biến tần gián tiếp được chia làm hai loại: biến tần nguồn dòng và biến tần nguồn áp.
Ứng dụng: Bộ biến tần thường được sừ dụng để điều khiền vận tốc động cơ xoay chiều theo
phương pháp điều khiển tần số, theo đó tần số của lưới nguồn sẽ thay đổi thành tần số biến thiên.
Ngoài việc thay đổi tần số còn có sự thay đổi tổng số pha. Từ nguồn lưới một pha, với sự giúp đỡ
của bộ biến tần ta có thể mắc vào tải động cơ ba pha. Bộ biến tần còn dược sử dụng rộng rãi
trong kỹ thuật nhiệt điện. Bộ biến tần trong trường hợp này cung cấp năng lượng cho lò cảm
ứng.
1.1.2 Cấu trúc biến tần FR-A700
Biến tần FR-A700 là biến tần nguồn áp gồm các phần cơ bản:
+ Bộ chỉnh lưu: Có nhiều dạng khác nhau, mạch tia, mạch cầu một pha hoặc ba pha. Thông
thường ta gặp ,mạch cầu ba pha. Thông thường, bộ chỉnh lưu có dạng không điều khiển, bao
gồm các diode mắc dạng mạch cầu. Độ lớn điện áp và tần số áp ra của bộ nghịch lưu còn có thể
điều khiển thông qua phương pháp điều khiển xung thực hiện trực tiếp ngay trên bộ nghịch lưu.
Ở chế độ máy phát của tải (chẳng hạn khi hãm động cơ không đồng bộ), năng lượng hãm được
trả ngược về mạch một chiều và nạp cho tụ lọc C
f
. Năng lượng nạp về trên tụ làm điện áp nó tăng
lên và có thể đạt giá lớn có thể gây quá áp. Để loại bỏ hiện tượng quá điện áp trên tụ C
f
, ta có thể
đóng mạch xả điện áp trên tụ qua một điện trở mắc song song vơi tụ thông qua công tắc bán dẫn
S.
+ Mạch trung gian một chiều: Có chứa tụ lọc với điện dung khá lớn C
f
(khoảng vài ngàn
F
) mắc vào ngõ vào của bộ nghịch lưu. Điều này giúp cho mạch trung gian hoạt động như
nguồn điện áp. Tụ điện cùng với cuộn cảm L
f
của mạch trung gian tạo thành mạch nắn điện áp
chỉnh lưu. Cuộn kháng L
f
có tác dụng nắn dòng điện chỉnh lưu. Trong nhiều trường hợp, cuộn
kháng L
f
không xuất hiện trong cấu trúc mạch và tác dụng nắn dòng của nó có thể được thay thế
bằng cảm kháng tản máy biến áp cấp nguồn cho bộ chỉnh lưu. Do tác dụng của diode nghịch đảo
bộ nghịch lưu, điện áp đặt trên tụ chỉ có thể đạt các giá trị dương. Tụ điện còn thực hiện chức
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 9
năng trao đổi năng lượng ảo giữa tải của bộ nghịch lưu và mạch trung gian bằng cách cho phép
dòng i
d2
thay đổi chiều nhanh không phụ thuộc vào chiều của dòng i
d1
.
+ Bộ nghịch lưu áp:
Bộ nghịch lưu là thiết bị biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng điện xoay
chiều.
Nghịch lưu có dạng một pha hoặc ba pha. Quá trình chuyển mạch của bộ nghịch lưu áp
thường là quá trình chuyển đổi cưỡng bức. Trong trường hợp đặc biệt bộ nghịch lưu làm việc
không có quá trình chuyển mạch hoặc với quá trình chuyển mạch phụ thuộc bên ngoài. Từ đó ta
có hai trường hợp bộ biến tần với quá trình chuyển mạch độc lậpvà quá trình chuyển mạch phụ
thuộc bên ngoài.
1.2 Kiểm tra sản phẩm và nhận dạng các bộ phận
Mở bao bì biến tần và kiểm tra các tấm công suất trên bìa đĩa phía trước và đánh giá trên
mặt bên biến tần để đảm bảo rằng sản phẩm đồng ý với đơn đặt hàng và biến tầnđược nguyên
vẹn.
Inverter Type
Phụ kiện
Quạt bao gồm đinh vít cố định (22K hoặc ít hơn)
Những con ốc theo tiêu chuẩn Châu Âu
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 10
Công suất
Kích cở ốc
Số
200V
1.5K đến 3.7K
M3 × 35
1
5.5K đến 11K
M4 × 40
2
15K đến 22K
M4 × 50
1
400V
2.2K, 3.7K
M3 × 35
1
5.5K đến 15K
M4 × 40
2
18.5K, 22K
M4 × 50
1
1.3 Lắp đặt và nối dây
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 11
1.3.1 Đấu dây
1.3.1.1 Sơ đồ nối dây
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 12
1.3.1.2 Đặc điểm kĩ thuật của các đầu cuối trên mạch chính
Kí hiệu đầu nối
Tên đầu nối
Sự mô tả
R/L1,
S/L2,
T/L3
Ngõ vào điện áp AC
Nối tới sự cung cấp điện thương mại
Giữ điểm nối này mở khi sử dụng bộ biến đổi hệ
số công suất cao
(FR-HC và MT-HC) hoặc bộ biến đổi chung tái
sinh năng lượng (FR-CV)
U,V,W
Đầu ra biến tần
Kết nối với động cơ lồng sóc 3 pha
R1/L11,
S1/L21
Nguồn cung cấp cho
mạch điều khiển
Nguồn cung cấp AC được kết nối tới đầu R/L1
va S/L2. Giữ màn hiển thị báo động và ngõ ra báo
động hoặc khi sử dụng bộ biến đổi hệ số công
suất cao (FR-HC và MT –HC) hoặc bộ biến đổi
chung tái sinh năng lượng (FR-CV), chuyển và
nhảy tới đầu R/L1-R1/L11 và S/L2-S1/L21 và áp
đặt năng lượng ngoài lên những điểm cuối này.
Không tắt nguồn cung cấp cho mạch điều khiển
(R1/L11,S1/L21) với nguồn mạch
chính(R/L1,S/L2,T/L3) trên.vì thế có thể gây thiệt
hại cho biến tần.Mạch cần phải được cấu hình vì
thế nguồn mạch chính(R/L1,S/L2,T/L3)cũng
được tắt khi nguồn cung cấp cho mạch điều khiển
(R1/L11,S1/L21) là OFF
15K hoặc it hơn: 60VA, 18.5K hoặc nhiều hơn
:80VA
P/+, PR
Kết nối điện trợ hãm
Loại bỏ và nhảy từ những điểm PR-PX (7.5K
hoặc ít hơn) và kết nối với một điện trở hãm lựa
chọn qua 2 điểm P+ - PR.Cho điện trở 22K hoặc
ít hơn,điện trở kết nối sau đó cung cấp công suất
hãm tái sinh.
P/+,N/-
Sự kết nối đơn vị hãm
Nối đơn vị hãm phanh (FR-BU,BU và MT-
BU5), Bộ chuyển đổi năng lượng tái sinh thông
dụng(FR-CV),Bộ biến đổi công suất cao( FR-HC
và MT-HC) hoặc bộ biến đổi năng lượng tái sinh
(MT-RC)
P/+,P1
Kết nối cuộn cảm DC
Cho 55K hoặc ít hơn,loại bỏ và nhảy qua điểm
P/+ - P1 và nối với cuộn cảm DC.(cho 75K hoặc
ít hơn, một điện cảm DC được cung cấp theo tiêu
chuẩn
PR,PX
Kết nối mạch thắng bên
trong
Khi nhảy và được kết nối hai điểm PX-PR (tình
trạng ban đầu) .Mạch hãm bên trong là hoạt động
( cung cấp cho 7.5K hoặc it hơn)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 13
1.3.1.3 Đấu mạch điều khiển
Chỉ dẫn chức năng điểm cuối có thể chọn lựa để sử dụng từ trang 178 trang 196 (chọn lựa
chức năng đầu cuối I/O)
(1) Tín hiệu vào
Kiểu
Kí hiệu
Điểm cuối
Tên đầu
cuối
Mô tả
Thông số kĩ thuật
định mức
Tiếp
điểm
ngõ
vào
STF
Bắt đầu
quay thuận
Bật tín hiệu
STF để bắt đầu
quay thuận và
tắt nó cho sự
dừng
Khi tín hiệu STF và
STR được bật đồng
thời,Sự điều khiển
dừng được đưa ra.
Điện trở vào 4.6k
điện áp khi làm
việc 2127 VDC
Tiếp điểm khi
ngắn mạch
46mADC
STR
Bắt đầu
quay ngược
Bật tín hiệu
STR cho sự
quay ngược và
tắt nó cho sự
dừng
STOP
Bắt đầu tự
giữ sự lựa
chọn
Bật tín hiệu STOP để tự giữ tín hiệu
khởi đầu
RH,
RM,
RL
Lựa chọn
nhiều tốc độ
Nhiều tốc độ có thể được lựa chọn theo
sự phù hợp với tín hiệu RH,RM,và RL
JOG
Sự chọn lựa
kiểu chạy
chậm
Bật tín hiệu JOP để chọn sự hoạt động
chậm (cài đặt ban đầu) và bật tín hiệu
khởi động (STF hoặc STR) để khởi
động chạy chậm
Chuổi xung
vào
Đầu JOG có thể sử dụng như đầu vào
chuổi xung.để sử dụng như đầu vào
chuổi xung, trang 291 cài đặt cần được
thay đổi( ngõ xung vào cực đại
100kpulse/s)
Điện trở vào 2k.
tiếp điểm khi
ngắn mạch 8
13mADC
Nối đất
Cho nối đất (nối đất) vỏ máy biến tần.Phải được
tiếp đất
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 14
RT
Lựa chọn
chức năng
thứ 2
Bật tín hiệu RT để chọn chức năng thứ
2.Khi chức năng thứ 2 như là “ tăng
mômen thứ 2” và “V/F thứ 2( tần số cơ
bản)” được đặt lên, bật tín hiệu RT chọn
chức năng này
Điện trơ ngõ vào
4.7k
Điên áp làm
viêc:21 27
VDC
Dòng ngắn mạch
tại tiếp điểm
46mADC
MRS
Đầu ra dưng
lại
Bật tín hiệu MRS (20ms hoặc hơn) để
dừng ngõ ra biến tần.
Sử dụng khóa ngõ ra biến tần khi đang
dừng động cơ bằng phanh điện từ
RES
Khởi động
lại
Thường khởi động lại ngõ ra báo động
được cung cấp khi chức năng bảo vệ
được kich hoạt
Bật tín hiệu RES nhìu hơn so với 0.1s
Rồi tắt nó.Cài đặt ban đầu là luôn khởi
động lại.Bởi sự cài đặt ở trang 75 sự
khởi động lại có thể đặt lên chỉ hiêu lực
khi báo động biến tần xảy ra.Phục hồi
khoảng 1s sau khi khởi động lại được
hủy bỏ
AU
Sự lựa chọn
đầu 4 ngõ
vào
Điểm cuối 4 được có hiệu lực khi tín
hiệu AU được bật.(tín hiệu cài đặt tần số
có thể được đặt giữa 4 và 20mADC)khi
đang bật tín hiệu AU làm đầu 2(điện áp
vào ) không có hiệu lực
Đầu vào
PTC
Điểm AU được sử dụng như đầu vào
PTC (Bảo vệ nhiệt của động cơ).Khi sử
dụng nó như đầu vào PTC ,đặt AU/PTC
chuyển tới PTC
CS
Chọn lựa tự
khởi động
lại sau sự cố
năng lương
tức thời
Khi tín hiệu CS được cho phép ,biến
tần tự khởi động lại năng lượng hồi
phục.chú ý cài đặt khởi động lại là cần
thiết cho sự hoạt động. Trong cài đặt
ban đầu,khởi động lại là mất tác dụng
SD
Tiếp điểm
ngõ vào
chung
Điểm chung cho tiếp điểm ngõ vào
(sink logic) và đầu FM
Điểm chung ngõ ra cho 24 VDC 0.1A
nguồn cung cấp ( đầu PC)
Được cách điện từ đầu 5 và SE
Điện áp định mức
nguồn cung cấp
19.2 28.8 VDc
Dòng tiêu thụ
100mA
PC
Transistor
thông dụng
bên ngoài,
Nguồn cung
cấp 24VDC,
Tiếp điểm
ngõ vào
chung
Khi sự kết nối ngõ ra transistor (ngõ ra
vành góp mở) như là bộ điều khiển lập
trinh (PLC),khi sink logic đươc chọn,sự
nối với nguồn điện chung bên ngoài cho
ngõ ra transistor tới điểm cuối này để
ngăn ngừa hư hỏng gây ra bởi dòng
không mong muốn.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 15
Sự
cài
đặt
tần số
10E
Tần số cài
đặt nguồn
cung cấp
Khi nối đồng hồ điện thế cài đặt tần số
tại tình trang ban đầu.nối nó tới đầu 10
Thay đổi đặc tính ngõ vào của đầu 2
khi kết nối nó với đầu 10E
10VDC được
phép tải dòng
10mA
10
5VDC được phép
tải dòng 10mA
2
Tần số cài
đặt điện thế
Ngõ vào 05VDC (hoặc
010V,420mA) cung cấp tần số ngõ
ra cực đại tại 5V (10V,20mA) và làm
thành tỉ lệ ngõ ra và ngõ vào. Sử dụng
trang 73 để ngắt giữa đầu vào 05VDC
(cài đặt trước) và 020mADC khi bộ
chuyển ngõ vào điên áp/dòng điện ở ví
trí ngắt( đầu tiên đặt lên để off).Dòng
ngõ vào luôn luôn giống nhau khi bộ
chuyển ngõ vào điện áp/dòng điện
Điện áp vào:điện
trở vào 10k
±1k.điện áp lớn
nhất cho phép
20VDC
Dòng vào:
Điện trở vào
245Ω ± 5Ω
Dòng điện cực đại
cho phép 30mA
4
Cài đặt tần
số(dòng
điện)
Nhập vào 420mADC (hoặc
05V,010V) cung cấp tần số ngõ
vào cực đại tại 20mA (5V,10V) làm
thành tỉ lệ ngõ vào và ngõ ra.Tín hiệu
vào này chỉ hợp lệ khi tín hiệu AU được
bật( đầu 2 ngõ vào là không hợp lệ).Sử
dụng trang 267 để chuyển giữa nhập vào
420mA (cài đặt ban đầu) và
010VDC khi bộ chuyển nhập vào
điện áp/dòng điện ở vị trí OFF (cài đặt
ban đầu để ON).Dòng điện ngõ vào luôn
luôn giống nhau khi bộ chuyển điện
áp/dòng điện ngõ vào ở vị trí ON (trang
267 cần được đặt lên ngõ vào dòng điện)
Sử dụng trang 858 để chuyển điểm chức
năng
1
Cài đặt tần
số phụ
Nhập vào 05VDC hoặc 010VDC
thêm tần số này đến điểm 2 hoặc 4 tín
hiệu tần số cài đặt.Sử dụng trang 73 để
chuyển giữa ngõ vào 05VDC và
010VDC (cài đặt trước). Sử dụng
trang 868 để chuyển điểm chức năng.
Điện trở vào
10kΩ ± 1kΩ
Điện áp cực đại
cho phép± 20
VDC
5
Cài đặt tần
số chung
Đầu chung cho tín hiệu tần số cài đặt (
điểm 2,1 hoặc 4) và đầu ra tín hiệu
tương tự AM. Không nối đất.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 16
(2) Tín hiệu đầu ra:
Loại
Kí hiệu
đầu cuối
Tên đầu
cuối
Sự mô tả
Thông số kĩ thuật
định mức
Relay
A1,
B1,
C1
Ngõ ra rơle1
(ngõ ra báo
động)
1 Sự thay đổi tiếp điểm ngõ ra chứng tỏ
chứ năng bảo vệ biến tần có hoạt động
và ngõ ra được dừng lại.
Bất thường: không có sự truyền dẫn
ngang qua B-C (A-C nối liên tục)
Bình thường: B-C nối liên tục ( không
có sự truyền dẫn qua A-C)
Khả năng qua tiếp
điểm 230VAC
0.3A
(hệ số công suất
=0.4)30VDC
0.3A
A2,B2,
C2
Ngõ ra rơle
2
1 sự thay đổi tiếp điểm ngõ ra
Vành góp mở
Run
Vận hành
biến tần
Được chuyển xuống thấp khi tần số đầu
ra biến tần bằng hoặc cao hơn tần số
khởi động (giá trị cho trước 0.5Hz)
.Được chuyển lên cao trong khi dừng
hoặc thao tác hãm DC
Cho phép tải
24VDC 0.1A
(sụt áp là 2.8V
cực đại khi tín
hiệu vào)
SU
Tăng tần số
lên
Được chuyển xuống thấp
khi tần số đầu ra trong
khoảng của ± 10% (giá trị
ban đầu) của tần số đặt lên.
Chuyển lên cao trong khi
gia tốc/giảm tốc và dừng lại.
Mã (4bit) báo động ngõ ra
OL
Báo động
quá tải
Chuyển xuống thấp khi sự
đề phòng tắt được kích hoạt
bởi chức năng phòng ngừa
tắt.chuyển lên cao khi sự
phòng ngừa tắt được xóa bỏ.
IPF
Gián đoạn
cấp điện tức
thời
Được chuyển xuống thấp
khi sự cố cấp điện tức thời
và sự bảo vệ dưới điện áp
được kích hoạt
FU
Dò tìm tần
số
Chuyển xuống thấp khi tần
số ngõ ra biến tần là bằng
hoặc cao hơn tần số dò tìm
đặt trước và chuyển lên cao
khi nhỏ hơn tần số dò tìm
đặt trước.
SE
Đầu ra
chung bộ
góp mở
Đầu cuối chung cho đầu RUN,SU,OL,IPF,FU
Xung
FM
Cho đồng
hồ đo
Chọn một điểm ví dụ như tần số đầu ra
từ một điểm trên màn hình.
Tín hiệu đầu ra là tỉ lệ với độ lớn của
Điểm ra: tần số
đầu ra (cài đặt
trước)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 17
Bộ góp mở
NPN
điểm tương ứng trên màn hình
Tín hiệu có thể ở
ngõ ra từ đầu cuối
bộ góp do cài đặt.
Tươn
g tự
AM
Tín hiệu
tương tự
ngõ ra
Điểm ra : tần số
đầu ra ( cài đặt
trước)
(3) Cổng truyền thông
Loại
Kí hiệu điểm
đầu cuối
Tên điểm
đầu cuối
Sự mô tả
RS-485
Kết nối PU
Với đầu nối PU, sự truyền dữ liệu có thể đến RS-485 (cho
kết nối chỉ trên tỉ lệ 1:1)
- Theo tiêu chuẩn: EIA-485(RS-485)
- Định dạng truyền: đa điểm ra
- Tốc độ truyền thông: 4800 đến 38400bps
- Tổng chiều dài: 500m
Đầu RS-485
TXD+
Đầu truyền
của biến tần
Với những đầu RS-485, sự truyền dữ liệu có thể đến RS-
485
- Theo tiêu chuẩn: EIA-485(RS-485)
- Định dạng truyền :liên kết đa điểm
- Tốc độ truyền: 30038400bps
- Tổng chiều dài:500m
TXD-
RXD+
Đầu thu của
biến tần
RXD-
SG
Nối đất
USB
Kết nối
USB
FR-Configurator có thể thực hiện bằng cách nối biến tần
đến máy tính cá nhân qua USB
Interfase: tương ứng với USB1.1
Đầu nối: đầu USB B (lỗ cắm B)
1.3.2 Ngắt điện và công tắt tơ điện từ:
(1) Đầu vào biến tần nối qua công tắc tơ điện từ(MC)
Trên đầu vào biến tần, khuyến cáo lắp một MC cho những mục đích sau:
1) Để ngắt biến tần khỏi nguồn cung cấp khi chức năng bảo vệ của biến tần hoạt động hoặc
khi điều khiển ngừng hoạt động (vd thao tác dừng khẩn cấp)
Khi điều khiển chu kỳ hoặc điều khiển cố định được thưc hiện với một biến trở hãm
được kết nối, quá nhiệt và chập mạch của điện trở phóng điện có thể ngăn cản nếu tranzito hãm
tái sinh bị hỏng do khả năng chịu nhiệt kém của điện trở phóng điện và vượt quá khả năng hãm
tái sinh.
2) Để ngăn ngừa bất kỳ một tai nạn nào do sự tự động khởi động lại khi năng lương phục
hồi sau khi biến tần ngừng do thiếu năng lương gây ra.
3) Để khởi động lại biến tần sau thời gian ngừng lâu dài
Để điều khiển nguồn cung cấp cho biến tần luôn hoạt động và tiêu phí ít năng lượng.khi
dừng biến tần cho một thời gian nghỉ lâu dài, biến tần sẻ lưu lại năng lượng nhỏ.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 18
4) Để ngắt biến tần khỏi nguồn cung cấp để bảo đảm an toan cho việc bảo trì và kiểm tra.
Đầu vào bên MC của biến tần được sử dụng cho mục đích trên, chon loại JEM1038-AC3M
cho dòng ngõ vào biến tần khi thực hiện dừng khẩn cấp trong thời gian hoạt động bình thường.
REMARKS
Khi dòng khởi động lặp lại khi nguồn đóng sẻ làm giảm tuổi thọ mạch chuyển đổi (tuổi thọ
chuyển đổi khoảng 1,000,000 lần. (cho nguồn 200V loại 37K hoặc nhiều hơn, tuổi thọ chuyển
đổi khoảng 500,000 lần)) sự khởi động và dừng thường xuyên với MC có thể tránh được vấn đề
trên.Mở/đóng biến tần khởi động các đầu điều khiển (STF,STR) để chạy/dừng biến tần.
Ví dụ mạch khởi động/dừng biến tần
Thể hiện ở bên trái, luôn luôn sử dụng tín hiệu bắt đầu (ON hoặc OFF qua các đầu cuối STF
hoặc STR-SD) để khởi động hoặc dừng.
1 Khi nguồn cung cấp là loại 400V, lắp đặt một máy hạ áp.
2 Sự nối những đầu cấp nguồn R1/L11,S1/L21 của mạch điều khiển tới bên sơ cấp của
MC để giữ tín hiệu báo động khi mạch báo vệ của biến tần hoạt động. Tại thời gian này, loại bỏ
đầu R1/L1-R1/L11 nhảy qua đầu S/L2-S1/L21.
(2) Lắp contactor điện từ bên đầu ra của biến tần
Sự chuyển mạch của contactor điên tự giữa biến tần và động cơ khi cả biến tần và động cơ là
đang dừng.Khi contactor điện từ được đóng trong khi biến tần đang hoạt động , bảo vệ quá dòng
của biến tần sẻ được kích hoạt. Khi MC được cung cấp để chuyển mạch tới nguồn cung cấp
điện thương mại, vd, nó được khuyến cáo để sử dụng nguồn cung cấp điện thương mại với biến
tần làm việc luân phiên.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 19
PHẦN 2: ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ VÀ CÁCH CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ
2.1 Các bước điều khiển
Biến tần cần lệnh tần số và lệnh khởi động. Chuyển các lệnh khởi động vào khởi động quay
cơ và tốc độ động cơ được xác định bởi lệnh tần số (thiết lập tần số).
Hãy tham khảo các biểu đồ dưới đây để thực hiện cài đặt.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 20
2.2 Bảng điều khiển hoạt đông
2.2.1 Các phần của bảng điều khiển hoạt động (FR-DU07)
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 21
2.2.2 Hoạt động cơ bản
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 22
2.2.3 Hoạt động khóa cho một thời gian dài
Hoạt động bằng cách sử dụng quay số thiết và quan trọng của bảng điều khiển hoạt động có
thể được thực hiện không hợp lệ để ngăn chặn sự thay đổi tham số và bắt đầubất ngờ và ngăn
chặn.
Thiết lập "10" hoặc "11" Pr.161, sau đó nhấn “MODE” trong 2s để làm cho quay số thiết
lập và hoạt động chính không hợp lệ.)
Khi các hoạt động quay số và phím cài đặt được thực hiện không hợp lệ, “HOLD” xuất hiện trên
bảng điều khiển hoạt động.
Khi quay số thiết lập và hoạt động chính là không hợp lệ, “HOLD” sẽ xuất hiện nếu các hoạt
động quay số hoặc phím thiết lập được thực hiện. (khi quay số thiết lập hoặc hoạt
động chính không được thực hiện cho 2s, màn hình hiển thị giám sát sẽ xuất hiện.)
để làm cho quay số cài đặt và hoạt động chính hợp lệ một lần nữa, nhấn “MODE” trong 2s.)
POINT
Thiết lập "10" hoặc "11" (chính chế độ khóa hợp lệ) trong Pr.161 cài đặt tần số / lựa chọn hoạt
động chính khóa.
OPERATION
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn hình hiển
thị giám sát sẽ xuất hiện.
2. Bấm “ PU/EXT” để chọn chế độ hoạt
động PU.
3. Bấm “MODE” để chọn tham số cài đặt.
4. Vặn núm điều chỉnh cho tới khi P.16 1(Pr.161)
xau6t1 hiện.
5. Nhấn “SET” để đọc các giá trị hiện đang thiết
lập. "0" (giá trị ban đầu) xuất hiện.)
6. Vặn núm điều chỉnh để thay đổi nó với giá
trị cài đặt "10"
7. Nhấn “SET” để cài.
8. Nhấn "MODE" với 2s để hiển thị chế độ khóa
phím.
Hợp lệ ngay cả trong tình trạng hoạt động các
chức năng khóa.
CAUTION
Phát hành các khóa hoạt động để giải phóng dừng PU bởi hoạt động chính.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 23
2.2.4 Giám sát đầu ra dòng điện và đầu ra điện áp
POINT
Màn hình hiển thị tần số đầu ra, đầu ra điện áp và đầu ra dòng điện có thể được thay đổibằng
cách nhấn "" trong chế độ giám sát.
OPERATION
1. Bấm "MODE" trong khi hoạt động để lựa
chọn tần số đầu ra màn hình
2. Không phụ thuộc và dù biến tần đang
chạy trong bất kỳ chế độ hoạt động hoặc tại một
điểm,màn hình đầu ra dòng điện xuất hiện bằng
cách nhấn "SET".
3. Bấm "SET" để hiển thị màn hình điện áp đầu
ra.
2.2.5 Ưu tiên đầu tiên của màn hình
Giữ phím "SET" trong 1 giây để cài đặt màn hình mô tả được xuất hiện đầu tiên ở chế độmàn
hình.
(để trở về màn hình tần số đầu ra, giữ phím "SET" trong 1 giây sau khi hiển thị màn hình tần
số đầu ra).
2.2.6 Thay đổi giá trị thông số cài đặt
Thay đổi Ví dụ: Thay đổi tần số tối đa Pr.1
OPERATION
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn hình theo dõi sẽ
xuất hiện.)
2. Nhấn “PU/EXT“ để chọn cách vận hành PU.
3. Nhấn “ MODE“ để chọn tham số cài đặt chế độ.
4. Vặn múm điều chỉnh cho tới khi xuất hiện P.
1(Pr. 1).
5. Nhấn “ SET” để đọc giá trị cài đặt hiện tại.
« 120.0 » (giá trị ban đầu) xuất hiện.
6. Vặn núm điều chỉnh để thay đổi giá trị cần thiết
lập « 60.00 »
7. Nhấn “SET” để thiết lập.
Bằng cách vặn múm điều chỉnh, bạn
có thể đọc thông số khác.
Bấm "SET"để hiển thị lại các cài đặt.
Bấm "SET" hai lần để hiển thị các thông số tiếp theo.
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 24
Bấm "MODE" hai lần để trở về màn hình để theo dõi tần số.
2.2.7 Xóa tham số, xóa tất cả tham số
POINT
Thiết lập "1 " trong Pr. CL các tham số xóa, tất cả các các tham số ALLC xóa để khởi
tạo tất cả các các tham số. (thông số không được xóa khi "1" là thiết lập trong Pr 77 lựa
chọn. ghi các thông số.
Hãy tham khảo danh sách các các tham số trên trang 88 và sau đó trong tham
số đểđược xóa với hoạt động này
OPERATION
1. Màn hình lúc bật nguồn. Màn hình theo dõi sẽ
xuất hiện.
2. Bấm "PU/EXT" để chọn các vận hành PU.
3. Bấm "MODE" để chọn chế độ cài đặt các tham
số.
4. Vặn núm điều chỉnh cho đến
khi "Pr.CL", "ALLC" xuất hiện.
5. Bấm "SET" để đọc các giá trị hiện đang thiết
lập. "0" (giá trị ban đầu) xuất hiện.
6. Vặn núm điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để
thay đổi nó với giá trị cài đặt của "1 ".
7. Bấm "SET" để thiết lập.
2.2.8 Các thông số sao chép và các tham số xác minh
Cài đặt PCPY
Mô tả
0
Thoát
1
Sao chép các thông số nguồn vào bảng điều khiển vận hành.
2
Ghi các thông số sao chép vào bảng điều khiển vận hành sang các biến tần đích.
3
Xác minh các thông số trong bảng điều khiển biến tần và vận hành
www.bientan.hnsv.com
SVTH: NHÓM 12
LỚP HP:211402302
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU BIẾN TẦN FR-A700 CỦA MITSUBISHI Page 25
1) Sao chép tham số
Nhiều biến tần và các thiết lập các tham số có thể được sao chép.
OPERATION
1. Kết nối bảng điều khiển vận
hành đến các biến tần nguồn sao chép.
2. Bấm "MODE" để chọn chế độ cài
đặt các tham số.
3. Xoay núm điều chỉnh cho đến
khi “PCPY” (các tham số bản sao) xuất
hiện.
4. Bấm "SET" để đọc các giá trị hiện
đang thiết lập. "0" (giá trị ban đầu) xuất
hiện.
5. Vặn núm điều chỉnh để thay
đổi nó đến giá trị cài đặt "1"
6. Bấm "SET" để sao chép các thông
số nguồn vào bảng vận hành.
7. Kết nối bảng điều khiển vận
hành đến các biến tần nguồn sao chép.
8. Sau các bước thực hiện 2-
5, xoay núm điều chỉnh để thay
đổi tới "2".
9. Bấm "SET" để ghi các thông số sao
chép vào bảng điều khiển vận
hành cho các biến tầnđích.
10. Khi sao chép hoàn
tất, "2" và "PCPY" nhấp nháy.
11. Sau khi viết các giá trị tham số cho các biến tần sao chép đích , luôn luôn đặt lại các biến
tần, ví dụ: chuyển đổi điện ra một lần, trước khi bắt đầu vận hành.
www.bientan.hnsv.com