Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.62 MB, 78 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường</small>
<small>Đánh gia nhận thức và thực hiện các quy định bao vệ môi</small>
<small>Sinh viên - Trịnh Lê Thu ThuyMã sinh viên - 11184896</small>
<small>Lớp - Quản lí Tài ngun và Moi trường</small>
<small>Khóa - 60</small>
<small>Hệ - Chính quy</small>
Địa điểm thực tập : Công ty Cổ phan Xây dựng Trường Thịnh
<small>Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngô Thanh Mai</small>
Khoa Mơi trường, Biến đổi khí hậu và Đồ thị
<small>Hà Nội, thang 12 năm 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>Ngành: Quan lý Tai nguyên và Môi trường</small>
<small>Danh gia nhận thức và thực hiện các quy định bao vệ moi</small>
<small>Sinh viên + Trịnh Lê Thu ThuyMã sinh viên - 11184896</small>
<small>Lớp - Quản Ii Tài ngun va Mơi trường</small>
<small>Khóa - 60</small>
<small>Hệ - Chính quy</small>
Địa điểm thực tập : Cơng ty Cổ phan Xây dựng Trường Thịnh
<small>Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngô Thanh Mai</small>
Khoa Mơi trường, Biến đổi khí hậu và Đơ thị
<small>Hà Nội, tháng 12 năm 2021</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc nhất, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơnđến tat cả thầy cơ, gia đình, bạn bè và các đơn vị khác đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp
đỡ tôi trong 4 năm tôi học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô khoa Môi trường, Biến đổi khí hậu vàĐơ thị đã truyền dạy cho tơi kiến thức hay và bồ ích trong suốt những năm tôi được
<small>học tập tại trường.</small>
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Ngô Thanh Mai, cơln nhiệt tình, tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từnhững ngày đầu tiên tôi xây dựng và lên ý tưởng cho bài chuyên đề. Tơi vơ cùngbiết ơn sự nhiệt tình của cơ, dù diễn biến của dịch Covid-19 rất khó khăn nhưngcơ đã ln tạo động lực và hỗ trợ tơi hồn thành bài chuyên đề tốt nghiệp một cáchtốt đẹp nhất.
Ngoài ra, trong thời gian thực hiện chuyên đề, tôi xin chân thành cảm ơn banlãnh đạo cùng các nhân viên Công ty Cô phần Xây dựng Trường Thịnh đã tạo mọi
điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu, thu thập số liệu thông quacác phiếu điều tra trực tuyến để quá trình khảo sát được diễn ra một cách thuận lợi.Do kiến thức của bản thân cịn nhiều hạn chế, chun đề sẽ khó tránh khỏi cónhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ hội đồng phảnbiển dé bài chuyên đề được hồn thiện hon.
<small>Tơi xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
LOI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan nội dung chuyên đề tốt nghiệp là do chính tơi thực hiện,khơng sao chép, cắt ghép, các báo cáo hoặc chuyên đề của người khác; nếu sai
<small>phạm tôi xin chịu kỷ luật với Nhà trường.</small>
<small>Hà Nội, ngày I tháng 12 năm 2021Sinh viên thực hiện</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>MỤC LỤC</small>
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC THUAT NGỮ VIET TATDANH MỤC CÁC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH
09)0/9871000555 5. ... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...--- ¿+ s22 2E1EE1E2121121171711211211 111121. cre. 1
<small>2. Mục tiêu nghiên CỨU...-- -- 5< 41H HH HH 2</small>
<small>3. Cau Hi NGHIEN CUU 0n... ... 34, Pham vi nghién CUU...ecceecccescccenseeeecessecececseeesseceseecsaeecsaeceseeceeeseaeeesaeeeeeees 3</small>
<small>5. Phương pháp nghiên CỨU...- ¿G222 321112111 11151 111511111111 11111111111 11 re 3</small>
6. Cau trúc của chuyên đề ...---¿- 2 25% +E£EE9EE£EEEEEEEE21121717121711111 1. re. 5
1.1. Cơ sở lý luận về nhận thức môi trường của doanh nghiệp ...--.- 6
<small>1.1.1. Khái niệm về nhận thức...---¿- 2 + s¿©x++x++z++zxezxzxezrxerxees 6</small>
<small>1.1.2. Quy trink nhan äi 1 ... 6</small>
1.1.3. Các nhân tố anh hưởng đến nhận thức của doanh nghiệp... 81.2. Cơ sở lý thuyết về việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh
1.2.1. Tầm quan trọng khi thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong
<small>[0211080140110 i4... 10</small>
1.2.2. Các nhân tô ảnh hưởng đến việc thực hiện các quy định bảo vệ môi
<small>trường trong doanh nghiỆp... .-- --- 5 5 + + 1E ng ng nưệp 11</small>
1.3. Tổng quan các nghiên cứu về đánh giá nhận thức và thực hiện các quy định
<small>bảo VỆ MOI †TƯỜN ... ..- c1 11 911930191111 HH TH HH HH HH 13</small>
1.4. Tiéu két chung 8n. 4...ÔỎ 15
<small>Sv: Trinh Lé Thu Thiy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VÀ THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNHBAO VỆ MOI TRUONG TRONG DOANH NGHIỆP CUA CÔNG TY CO
PHAN XÂY DUNG TRUONG THỊNH o.00....ccccccccsscescssscssesseessessessesssessesseesees 162.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh... 162.1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty...--- ¿5c x+cs+csczzrzes 16
<small>2.1.2. Hoạt động chung trong cÔng fy...- ..--sccssssseeerseereeree 17</small>
2.2. Hiện trạng về hoạt động kinh doanh và các quy định pháp luật của công ty 182.2.1. Hiện trạng sản xuất và kinh doanh ...--- - s s s+zzxezxzxerxez 182.2.2. Các vấn đề môi trường phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh
<small>doanh của CONE fV... - ---- c1 1H 1H HH HH ng 212.2.3. Cac quy định môi trường mà công ty phải thực hién... 222.3. Đánh giá nhận thức và việc thực hiện các quy định môi trường tại công ty 23</small>
2.3.1. Giới thiệu chung về cuộc khảo sất... --¿- c-sccx+xer+kerxererxers 23
2.3.2. Thống kê mô tả mẫu điều tra...---- + 2 2 s+++z++£+zx+rxeez 24
<small>2.3.3. Đánh giá nhận thức và việc thực hiện bảo vệ môi trường của côngA1 À4... 262.3.3.1. Đánh giá nhận thức trong việc bảo vệ mơi trường của cơng ty</small>
<small>"—...4Ầ...ƠỊ. 26</small>
<small>2.3.3.2. Đánh giá việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của</small>
<small>CONG CY 1077 =... 34</small>
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức và việc thực hiện quy định
<small>Tôi trường CUA CONE LY ... -.- c3 113119 11 91111 1H ng ngư 42</small>
2.4.3.1. Yếu tố chủ quan...---- ¿+ <+2++x+E+E£Exerkerrerrxerserkees 422.4.3.2. Yếu tố khách quan...---- + +¿©++++x++zxrzrxerxeerxesrxee 44
2.4. Tiểu kết chương 2 ...---¿- + +SE+E22EEEEEEEEE2E12112717112112111111211 11T xe. 45
HIEN CÁC QUY ĐỊNH BAO VE MOI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CO PHANXÂY DỰNG TRUONG THỊNH...-.- 2-5 52s se ssessessessesssssee 46
3.1. Quan điểm của Chính phủ/thành phố về nâng cao nhận thức và tăng cường
<small>thực hiện quy định bảo vệ môi trường trong doanh nghiỆp...--- --- --‹ 46</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
3.2. Một số giải pháp đề xuất nâng cao thực hiện các quy định bảo vệ môi trường
tại công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh ...-- ¿2 2 s+x+zz+zz+zxerxez 47
<small>3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức và cải thiện năng lực quản lý</small>
<small>{TONE CONG LY ... Gà nng 47</small>
3.2.2. Nhóm giải pháp về tài chính...--- 2-2 2+ +x+x+rxerxrrszrezrs 483.2.3. Nhóm giải pháp về nhân lực...---¿- 2 s2 sz+x++x+zxzrxeex 493.2.4. Nhóm giải pháp về cơng nghệ...---¿- 5¿©+£s++cx++zxe2 50
3.3. Tiểu kết chương 3 ...--- ¿5+ ©E2+E22EEEEEEEEEEE1211271711211211111121. 1E crxe. 51
5000000757 —... 53
<small>PHU LLỤCC...o- 5 (5 << <<... In HH. I0 00000050004 55</small>
TÀI LIEU THAM KHAO u...ccssscssssssssssesssesssesssssesssecensssssssccsseesssesecsseeaneeseesses 66
<small>Sv: Trinh Lé Thu Thiy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Chuyên dé tốt nghiệpGVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>DANH MỤC CÁC THUAT NGỮ VIET TAT
STT Kí hiệu Tiếng Việt
<small>1 BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường2 BVMT Bảo vệ môi trường</small>
3 BYT Bộ Y tế
<small>4 CP Chính phủ</small>
<small>5 DN Doanh nghiệp6 MT Mơi trường</small>
<small>7 ND Nghị định</small>
8 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
<small>9 TT Thông tư</small>
<small>10 TNHH Trach nhiệm hữu han</small>
11 UBND Uy ban nhân dân
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
DANH MỤC CAC BANG
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH
<small>Hình 1.1: Quy trình nhận thure ...- -.-- -- + +2 EE + E++vEEeeEEeereeeeeeeersee 7</small>
<small>doanh nghi€p ... -- - - -- << E32 1323111391011 911115 11 TH HH ni 13</small>
<small>giai đoạn 2 1ƒ7-20220...- -.- <6 2c 112111911911 9119101 11h nh ng nh ng 19Hình 2.3: Doanh thu của cơng ty giai đoạn 20177-2020...- ---- 20</small>
Hình 2.9: Mức độ cảm nhận ơ nhiễm mơi trường khơng khí trong nơi làm
<small>việc của nhân VIÊN... ---- 2+ 1 E33 1E22233111181 1111 85355111 kg xe rec 31</small>
<small>VIÊn frOnÈ CƠN ÍV... -- -- SH HH HH ni 32</small>
<small>của nhân viên trong CONG ty ...---- -- 5+ S< + 3231139118 11 vn nrưy 32</small>
<small>nhân viên trong CÔN ẦY... -- -- G6 + E111 ng ng ng 34</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
<small>VIÊn frOnE CONG V... -- .- SH HH HH ni 34</small>
<small>nhân viên trong CONG y...-- ----Ăc c1 HH HH ng 35</small>
<small>lượng khí thải vượt q mức cho phép ... -- --«++s«+++++eex+sexseess 38</small>
<small>Ginh ky hang NAM 011 ... 40</small>
<small>Sv: Trinh Lé Thu Thiy Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Chun đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với q trình hội nhập và phát triển, rất nhiều doanh nghiệp, nhà máy,
khu chế xuất đã và đang hình thành trên khắp mọi miền đất nước. Bình quân giaiđoạn 2016-2018, chiếm đến 93,5% trong tổng số doanh nghiệp cả nước là các
<small>doanh nghiệp quy mơ nhỏ và siêu nhỏ; trong đó doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ,</small>
nhỏ và vừa lần lượt tăng 54,8%, 36,9% và 43,3% so với bình quân giai đoạn 2015 (Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hơ Chí Minh, 2021). Qua đó có thé thay, sự pháttriển khơng ngừng của các doanh nghiệp sản xuất đồng nghĩa với việc các van dévề ô nhiễm môi trường cũng tăng lên, đề lại rất nhiều hậu quả nặng nè đối với mơitrường và sức khỏe con người. Điển hình như sự cố môi trường biên miền Trung
<small>2011-do nước thải công nghiệp của Công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa</small>
Hà Tĩnh gây ra; sự cô cháy né tại Công ty CP Bóng đèn phích nước Rang Đơng,hay gần đây nhất là việc xả thải dầu ra môi trường ở xã Tích Giang (H.Phúc Thọ,Hà Nội) khơng chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến mơi trường, sức khỏe của người dân,
mà cịn đe dọa trật tự xã hội và an ninh của đất nước.
Chỉ tính riêng thành phó Hà Nội, trung tâm kinh tế - thông tin và của cả nước,trong những năm qua, doanh nghiệp Hà Nội có bước phát triển khơng ngừng cả vềsố lượng và chất lượng. Tính đến ngày 30/4/2021, tổng số doanh nghiệp đăng kýthành lập trên địa bàn Hà Nội là 311.240 doanh nghiệp, đứng thứ 2 và chiếmkhoảng 30% tổng số doanh nghiệp cả nước (Cổng thông tin Hỗ trợ doanh nghiệpThành pho Hà Nội, 2021). Như vậy dé thấy, Hà Nội có vơ cùng nhiều những vandé phát sinh ô nhiễm môi trường, sức ép từ lượng chat thải không 16 thải ra từ cácnhà máy sẽ luôn tồn tại và là van đề nan giải nếu chúng ta khơng có biện pháp hiệuquả và tồn diện để giải quyết tình trạng này.
Cùng với sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bànthành phố Hà Nội, công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh là một doanh nghiệpday triển vọng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vật liệu và thi công xây dung.Trong nhiều năm qua, Công ty đã cung cấp, thi công, lắp đặt sản phẩm cho nhiềucơng trình nổi bật như: Nha máy gạch Prime, Nhà máy xi măng Nghi Sơn, ThiênSơn Plaza, Sân bay Đà Nẵng.... và nhiều cơng trình lớn khác. Với 14 năm kinhnghiệm, công ty đang không ngừng phấn đấu xây dựng hình ảnh, thương hiệu và
kỳ vọng sẽ trở thành một công ty chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn
thiết kế, sản xuất, cung cấp và lắp đặt sàn liên hợp thép bê tông, tắm lợp và xà gỗ
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Pagell Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>kim loại. Bên cạnh những nỗ lực đáng ghi nhận của cán bộ nhân viên trong cơng</small>
ty thì vẫn cịn tồn tại vấn đề chưa được quan tâm, coi trọng; đó chính là trách nhiệmđối với mơi trường. Ta đều biết răng mục đích cuối cùng của doanh nghiệp chínhlà lợi nhuận, nhưng khơng một doanh nghiệp nào có thể bỏ qua trách nhiệm đốivới môi trường. Tuy nhiên trên thực tế tại Việt Nam hiện nay, có phải doanh nghiệpnao cũng gan liền hoạt động sản xuất, kinh doanh với bảo vệ mơi trường, và bỏ ramột kinh phí không hề nhỏ thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình theo đúng quyđịnh của pháp luật chưa, nhất là những doanh nghiệp vừa và nhỏ? Đây là một bàitoán bị bỏ ngỏ từ lâu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung và cơng ty Céphần Xây dựng Trường Thịnh nói riêng.
Song song với bài tốn đó đến nay, van tồn tai một van dé về trách nhiệm với
<small>mơi trường của doanh nghiệp: Liệu có phải hồn tồn là do doanh nghiệp vừa và</small>
<small>nhỏ khơng có nhận thức trách nhiệm về các quy định BVMT hay còn nguyên nhân</small>
nào khác dẫn đến việc doanh nghiệp không thực hiện trách nhiệm về môi trường?
Đề làm rõ và trả lời cho câu hỏi trên, tác giả chọn đại diện một doanh nghiệp kinh
doanh sản xuất vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội và thực hiện nghiên cứu
đề tài “Đánh giá nhận thức và thực hiện các quy định môi trường trong doanhnghiệp của công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh” nhằm đánh giá nhận thức,đánh giá việc thực hiện các quy định BVMT. Trên cơ sở đó đề xuất một số giảipháp giúp Cơng ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh nói riêng và các doanh nghiệpvừa và nhỏ nói chung nhăm nâng cao nhận thức và tuân thủ day đủ các quy định
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức và việc thực hiện các quy định
về môi trường của Công ty Cé phần Xây dựng Trường Thịnh;
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l2 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
Đề xuất một số giải pháp nâng cao nhận thức và thúc đây hoạt động BVMTtại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh nói riêng và các doanh nghiệp vừa
<small>và nhỏ nói chung.</small>
<small>3. Câu hỏi nghiên cứu</small>
Đề tài hướng đến việc trả lời các câu hỏi sau:
<small>Nhận thức của các nhân viên và việc thực hiện các quy định môi trường của</small>
công ty như thé nào?
Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhận thức và việc thực hiện các quy định về môi
<small>trường của công ty?</small>
Giải pháp nào giúp nâng cao nhận thức và thúc đây doanh nghiệp BVMT?
<small>4. Pham vi nghiên cứu</small>
e Pham vi về nội dung
_ Nghiên cứu các quy định của Nhà nước về các quy định môi trường trongdoanh nghiệp, cụ thé là về doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
<small>+ Các quy định về BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh</small>
nghiệp nhằm kiểm sốt, ngăn ngừa, giảm thiểu ơ nhiễm;
+ Các quy định về quy chuẩn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanhnghiệp
_ Khảo sát mức độ nhận thức và việc thực hiện các quy định về môi trườngtrong công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh;
_ Đánh giá hiện trạng thực hiện các quy định về môi trường trong công ty Côphần Xây dựng Trường Thịnh;
_ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp nói chungvà cơng ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh nói riêng trong BVMT, từ đó thúc
đây doanh nghiệp tích cực tham gia và thực hiện các quy định về môi trường.
e Pham vi về thời gian: từ năm 2017 — 2021. Đây là khoảng thời gian cơng tycó sự phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực sản xuất khi cộng tác với rất nhiều doanh
nghiệp khác, chính vì vậy mà các vấn đề về mơi trường cùng với đó cũng tăngtheo, địi hỏi doanh nghiệp có biện pháp hiệu quả hơn trong vấn đề này.
e Pham vi về không gian: Công ty Cô phần Xây dựng Trường Thịnh. Đây là<small>công ty quy mô nhỏ.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứua. Nguồn số liệu</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l3 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
e Số liệu thứ cấp: Các văn bản pháp luật: Luật Bảo vệ môi trường 2020 do
Quốc hội ban hành, các nghị định do Chính phủ ban hành như: Nghị định số38/2015/NĐ-CP, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, thông tư do Bộ ban hành như:Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT, Thông tư số 24/2016/TT-BYT và các tài liệucủa công ty Cô phần Xây dựng Trường Thịnh như Hồ sơ năng lực, Báo cáo nhập
xuất tồn giai đoạn 2017-2020, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn<small>2017-2020.</small>
e Số liệu sơ cấp: Khảo sát nghiên cứu nhận thức và việc thực hiện các quy
định môi trường của công ty Cổ phần Xây dựng Trường Thịnh.
Thời điểm điều tra: 05/10/2021 — 05/11/2021.
<small>b. Phương pháp nghiên cứu</small>
Đề tài hình thành dựa trên phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, phân tích,
thống kê số liệu và sau đó đánh giá, tổng hợp.
e Phương pháp điều tra khảo sát
Phương pháp điều tra thông qua khảo sát bằng hình thức bảng hỏi được thiếtkế cho tồn bộ nhân viên trong cơng ty. Việc điều tra qua khảo sát từng cá nhân sẽgiúp kết quả thu được khách quan từ đó đánh giá được nhận thức của nhân viên vàviệc thực hiện các quy định môi trường. Chi tiết về cuộc điều tra sẽ được trình bay
<small>trong mục 2.3.</small>
<small>e Phương pháp thu thập tài liệu</small>
<small>Tài liệu được tìm kiếm từ các nguồn uy tín. Tat cả nội dung thu thập đều đượckiêm chứng mang lại thơng tin có độ tin cậy cao.</small>
Thứ nhất, nhóm các tài liệu về khái niệm, lý thuyết và các quy định của phápluật đều được trích dẫn từ các nguồn uy tín, các văn bản luật, nghị định, thơng tư.
Thứ hai, nhóm các tài liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh, hiện trạng môitrường, thông tin chung về công ty đều được tham khảo và thu thập tại các tài liệuvà báo cáo của công ty Cé phần Xây dựng Trường Thịnh. Từ đó hệ thống lại các
<small>nguồn số liệu, tình hình thực tế sử dụng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng</small>
hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty.
Thứ ba, nhóm các tài liệu qua điều tra khảo sát tại công ty được tông hợp lại
nhằm phục vụ cho q trình phân tích, đánh giá nhận thức và thực hiện các quy
<small>định BVMT của công ty.</small>
e Phương pháp phân tích, thống kê số liệu
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l4 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
Phương pháp phân tích và thống kê số liệu giúp phân tích các thơng tin và sốliệu tìm được một cách có chọn lọc. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho quá trìnhthu thập, chọn lọc các các điều luật trong các bộ luật BVMT liên quan đến doanh
nghiệp sản xuất.
Mô tả thong kê số liệu như sau: Mẫu nghiên cứu n=17 nhân viên trên tổng số24 nhân viên trong công ty, dựa theo các tiêu chí đánh giá tại bảng 2.2. Điều trabằng ứng dụng nền Web Google Form với nội dung điều tra được chia thành nhữngphần cụ thê là tìm hiểu, khảo sát nhận thức của các nhân viên trong công ty về
<small>BVMT và đánh giá việc thực hiện các quy định môi trường của công ty.</small>
e Phương pháp tông hợp, đánh giá
Dựa trên những kết quả đã thu thập được, tiễn hành tổng hợp, đánh giá, nhậnxét các thông tin dé đưa ra những đánh giá khách quan nhất dé đánh giá hiện trạngthực hiện các quy định về mơi trường trong cơng ty, từ đó xác định các nhân tốảnh hưởng đến nhận thức và việc thực hiện các quy định về môi trường của công
6. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận về nhận thức và thực hiện các quy định bảo vệ môi
<small>trường của doanh nghiệp</small>
<small>Chương II. Đánh giá nhận thức và thực hiện các quy định bảo vệ môi trường</small>
trong doanh nghiệp của công ty cô phần xây dựng trường thịnh
Chương III. Một số giải pháp nâng cao nhận thức và thực hiện các quy định
bảo vệ môi trường tại công ty Cô phần Xây dựng Trường Thịnh.
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l5 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
QUY ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về nhận thức môi trường của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về nhận thức
Theo "Từ điển Bách khoa Việt Nam” do Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biênsoạn Từ điển bách khoa Việt Nam (2005) định nghĩa nhận thức là quá trình biệnchứng của sự phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ đó conngười tư duy và không ngừng tiến đến gần khách thẻ.
Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, nhận thức được định nghĩa là quá trình
<small>phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có tính</small>
<small>tích cực, năng động, sáng tạo, dựa trên cơ sở thực tiễn.</small>
Theo đó, có thể định nghĩa nhận thức như sau: “Nhận thức là một q trìnhqua đó cá nhân tiếp thu kiến thức, những am hiểu thông qua kinh nghiệm tích lũy,
suy nghĩ, giác quan, sắp xếp và lí giải những ấn tượng cảm giác của mình để đưaray nghĩa cho một tinh hung thực tế cụ thể, bao gốm các qui trình nhu là sự hiểubiết, sự chú ý, trí nhớ, sự đánh giá, sự ước lượng, sự lí luận, sự tính tốn, giải
quyết van dé, việc đưa ra quyết định, hiểu và sử dụng ngơn ngữ. Q trình nhậnthức sử dụng tri thức có sẵn và tạo ra tri thức mới. ” Có nhiều nghiên cứu về nhậnthức đã chỉ ra rằng các cá nhân khác nhau có thể nhìn nhận và hiểu một vấn đềtheo những cách khác nhau. Trên thực tẾ, khơng ai có thể nhìn thấy được hiện thực.
Chúng ta gọi hiện thực bằng cách giải thích những gì chúng ta thấy xung quanh.
Cam giác: là nguồn gốc, sự bắt đầu của mọi sự hiểu biết, kết quả của quá trìnhchuyền từ những tác động, kích thích bên ngồi thành ý thức; và là hình thức phản
ánh những đặc trưng của đối tượng khi chúng tác động trực tiếp vào tri giác của
<small>con người.</small>
Tri giác: là tong hợp các cảm giác. Tri giác phong phú và day đủ hơn cảm giác.
Tuy nhiên, nhận thức cần phải phân biệt được những thuộc tính cụ thể và không
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Pagel6 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
cụ thê, phân biệt được đối tượng ngay cả những lúc chúng không tác động trực tiếp
<small>lên cơ quan giác quan của con người. Vì vậy, nhận thức phải nâng lên thành mộtdạng nhận thức cao hơn.</small>
Biểu tượng: phan ánh déi tượng tương đối hồn chỉnh dựa vào trí tưởng tượngva trí nhớ của chúng ta, kể cả sự vật khơng còn tác động trực tiếp vào giác quan.
Các yếu tố trong hình thức biểu tượng được tạo ra nhờ sự liên kết của các giácquan và việc phân tích và tổng hợp cũng diễn ra cùng lúc. Băng cách này, biểutượng phản ánh được những đặc trưng nồi bật của các sự vật.
Việc chưa khẳng định được những mối liên hệ bản chat, tat yếu của đối tượngchính là hạn chế của nhận thức cảm tính. Khắc phục hạn chế đó, nhận thức phải
<small>vươn lên giai đoạn cao hơn, là giai đoạn 2 dưới đây.Giai đoạn 2: Nhận thức lý tính</small>
Nhận thức lý tính phản ánh bản chất bên trong đối tượng là quá trình phản ánhkhái quát sự vật, được thể hiện dưới những dạng sau đây:
Khái niệm: phản ánh những đặc trưng bản chất bên trong của sự vật. Khi khái
<small>quát các đặc trưng của sự vật hay lớp sự vật chính là sự hình thành của khái niệm.</small>
<small>Khái niệm là cơ sở hình thành của các phán đốn và tư duy một cách khoa học. Do</small>
đó, chúng rất quan trọng đối với nhận thức.
Phán đoán: dé đưa ra một nhận định về đặc điểm, thuộc tính của đối tượng,phán đốn cần kết hợp với khái niệm.
Có thé chia phán đoán làm ba loại là phán đoán đơn nhất, phán đốn đặc thù,và phán đốn phổ biến. Hình thức thê hiện sự bao quát rộng lớn nhất về đối tượng
là phán đốn phơ biến. Nhưng nếu chỉ dừng lại ở phán đốn thì nhận thức vẫn chưa
thể đi sâu phân biệt các đối tượng. Bởi vậy, nhận thức lý tính phải nâng lên hình
<small>thức suy luận.</small>
Suy luận: kết nỗi các phán đoán lại với nhau dé đưa ra một phán đốn mangtính kết luận nhằm đưa ra một kiến thức mới. Người ta có thé đưa ra suy luận quynạp hay diễn dịch tùy theo sự kết hợp phán đốn. Ngồi suy luận, trực giác lý tính
<small>cũng có khả năng phát hiện ra những tri thức mới một cách nhanh chóng và đúngđăn.</small>
<small>Hình 1.1: Quy trình nhận thức</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l7 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Chuyên dé tốt nghiệpGVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>âm thanh;</small>
<small>Cảm nhân có vật:~ Thị giác: mắt thay vật</small>
<small>- Sau khi phan đoán</small>
<small>được vật, bộ nao liền</small>
<small>hành phan đoán diy</small>
<small>la tốt hay xấu, ngon</small>
<small>hay dé, cơ hội haythách thức, ...</small>
<small>Qua trình nhận thức cảm tỉnh</small>
(Nguồn: Quantri24h Công ty CP Tư vấn Chứng nhận lcert năm 2021)
1.1.3. Các nhân té ảnh hướng đến nhận thức của doanh nghiệp
hưởng đến nhận thức của chính doanh nghiệp đó. Các nhân tố này bao gồm:
Mơi trường chính trị và luật pháp: Mơi trường chính trị và luật pháp bao gồm
<small>thê chế chính trị, hệ thống các văn bản pháp luật, chính sách, bộ luật và các quy</small>
định, hướng dẫn thi hành của từng quốc gia. Doanh nghiệp tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh từ bất kỳ ngành nghề nào cũng cần tập trung nghiên cứu kỹ hệthống luật pháp, chính sách của nước minh dé xây dựng phương án, kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho phù hợp.
Những thay đổi của mơi trường chính trị có thé tác động tích cực đến mộtnhóm doanh nghiệp này, nhưng có thể cản trở sự phát trién của nhóm doanh nghiệpkhác và ngược lại. Có thê nói, mơi trường chính trị và luật pháp tác động rất lớnđến việc nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, góp phần điều chỉnh tác động của
doanh nghiệp đến môi trường xung quanh.
Yếu to khách hàng: Khách hang là người mua hàng hoặc có kế hoạch của cácdoanh nghiệp. Đối với bat kỳ công ty nào, khách hàng luôn là nhân tô quan trọnghàng đầu quyết định sự sống cịn của cơng ty. Tính chất quyết định của khách hàngthé hiện trên các khía cạnh sau. Khách hàng quyết định cách thức công ty bán sản
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
bán. Chính vì vậy, khi nhu cầu của khách hàng thay đổi thi thị trường tiềm năngcủa doanh nghiệp cũng thay đổi dẫn đến sự thay đổi về nhận thức của doanh
e Yếu tổ chủ quan: là các yêu tố ảnh hưởng bên trong của DN, tác động trựctiếp đến nhận thức của DN. Các yếu tố đó bao gồm:
Mục tiêu của doanh nghiệp: Thơng thường, mục tiêu chính của tất cả các doanhnghiệp chính là tối đa hóa lợi nhuận mà bỏ qua những trách nhiệm khác (ví dụ nhưchấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về các vấn đề lao động như bảo hiểm;chế độ khen thưởng và phúc lợi; an tồn và vệ sinh... .). Tăng trưởng kinh tế khơngnhất thiết phải gây ton hại đến phát triển xã hội hay mơi trường. Ngược lại, nó thúcđây, đóng góp vào lợi nhuận. Chính vì vậy nếu một DN muốn phát triển một cáchbền vững thì cần phải nâng cao nhận thức, có trách nhiệm với mơi trường và cộngđồng.
Yếu to người lao động: Người lao động là cá nhân tham gia trực tiếp vào quá
trình lao động, vì vậy nhận thức của doanh nghiệp gắn liền với nhận thức của ngườilao động. Người lao động khi làm việc theo hợp đồng lao động là được hưởng cácquyền lợi về an tồn sức khỏe và vệ sinh lao động; cịn trách nhiệm của người sửdụng lao động là bảo đảm điều kiện làm việc an toàn cho người lao động trong qtrình làm việc, cung cấp đầy đủ những thơng tin về yếu tố nguy hiểm, có hại trongcơng việc và những biện pháp ngăn ngừa, phòng chống... Khi người lao động nhậnthức đầy đủ quyền lợi, trách nhiệm của mình sẽ góp phần nâng cao nhận thức vàtrách nhiệm của DN đối với môi trường và xã hội.
1.2. Cơ sở lý thuyết về việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của
<small>doanh nghiệp</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 19 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
1.2.1. Tâm quan trọng khi thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong
<small>doanh nghiệp</small>
Theo khoản | Điều 4 Luật BVMT 2020 quy định: “BVMT là quyền, nghĩa vụvà trách nhiệm của mọi cơ quan, tơ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cánhân”. Hiện nay trước sự phát triển nền kinh tế nhanh chóng cùng với việc mở cửa
<small>ngoại giao và các chính sách đã tạo mơi trường thuận lợi cho DN tăng trưởng.</small>
Nhiều nhà máy, cơng trình, khu cơng nghiệp, khu chế xuất, v.v đã và đang dầnhình thành trên khắp đất nước. Vì vậy, trách nhiệm và nghĩa vụ BVMT của các
<small>doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.</small>
Các DN tham gia trực tiếp và tích cực trong việc thực hiện các quy định vềBVMT khơng chỉ có lợi cho tính bền vững mà cịn vơ cùng cấp thiết trong qtrình sản xuất và kinh doanh, trên hết là mang lại những lợi ích khơng nhỏ cho
<small>chính DN:</small>
Thứ nhất, chủ động, tích cực tn thủ mơi trường sẽ góp phần nâng tầm hìnhảnh và thương hiệu của DN. Khi nhận thức của xã hội ngày càng phát triển, ngườitiêu dùng hiểu và nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của BVMT nên khi
DN tham gia vào các khoản đầu tư bảo vệ môi trường sẽ tạo ra niềm tin của côngchúng và người tiêu dùng vào các sản phẩm của chính DN đó. Từ đó, hình ảnh,thương hiệu của DN ngày càng được củng có, thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày
càng ồn định hon.
Thứ hai, khi tham gia đầu tư mà tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường sẽ giúpnâng cao hiệu quả sản xuất và giảm chi phí cho cơng ty. Khi một cơng ty đầu tutheo hướng chuyền đồi cơng nghệ, quy trình sản xuất dé góp phần BVMT, chi phísản xuất của cơng ty có thê tăng lên trong ngắn hạn nhưng lâu dài, nó giúp giảmrất nhiều chi phí như chi phí sản xuất, giảm ngun liệu, chi phí pháp lý về bảo vệmơi trường và chi phí xử lý sự cố mơi trường. Thơng qua đó, DN có thé tao ra nơilàm việc hiệu quả cho người lao động. Chính vì vậy, nếu công ty bước đầu địnhhướng, chú trọng thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường theo hướng lâu dàithì sẽ nâng cao được hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Thứ ba, doanh nghiệp có thê tránh được các rủi ro pháp lý, thanh tra, kiểm tra
và các chế tài xử phạt bằng cách tuân thủ đầy đủ các quy định môi trường. TheoNghị định số 155/2016/NĐ-CP, nếu DN vi phạm các quy định pháp luật về BVMTcó thể bị xử phạt hành chính từ hàng chục triệu đồng đến 01 đến 02 tỉ đồng. Trên
thực tế, nhiều công ty đã phải đối mặt với các khoản phạt nặng và trách nhiệm hình
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 110 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
sự do vi phạm các quy định về mơi trường. Bên cạnh đó, nhiều cơng ty đang bịngười tiêu dùng và toàn xã hội tay chay vì vi phạm các quy định mơi trường.
Thứ tư, hiện nay, các cơng ty có nhiều cơ hội, lợi ích hơn trong việc đầu tư và
được hưởng nhiều ưu đãi từ chính sách của Chính phủ. Do trong các chính sách và
pháp luật về mơi trường, cũng như trong hợp tác, kinh doanh, kêu gọi đầu tư, cáctiêu chí phát triển kinh tế và môi trường bền vững được xem xét, ưu tiên hơn.
Ngồi ra, doanh nghiệp có thê tạo ra mơi trường làm việc an tồn, thể hiệntrách nhiệm với môi trường đối với cộng đồng, mang lại lợi ích sức khỏe cho nhânviên, đáp ứng được thị hiếu của thị trường khi BVMT. Việc thực hiện các tiêuchuẩn bảo vệ mơi trường một cách có kế hoạch theo hướng lâu dài sẽ tạo cho côngty lợi thế cạnh tranh và tạo sự khác biệt cho hoạt động sản xuất và thương mại.Đây là nền tang lâu dài dé các cơng ty tiễn hành q trình hội nhập.
1.2.2. Các nhân tô ảnh hưởng đến việc thực hiện các quy định bảo vệ mơi
<small>trường trong doanh nghiệp</small>
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các quy định BVMT trongdoanh nghiệp nhưng vẫn có thé chia các yếu tơ đó thành 2 nhóm:
e Yếu tố từ phía bên trong doanh nghiệp
Cách tiếp cận của doanh nghiệp đối với các quy định về môi trường: Đại đa sốcác doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm lực tài chính và cơngnghệ rất thấp. Nếu được thực hiện đầy đủ, các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ phảichi trả chi phí rat lớn. Vì vậy, hầu hết các cơng ty đều tìm cách trốn tránh nghĩa vụbảo vệ mơi trường dé giảm chi phí. Hiện nay, các doanh nghiệp vẫn phải đối mặtvới nhiều thách thức trong việc tiếp cận các quy định về môi trường, đặc biệt là
<small>các doanh nghiệp vừa và nhỏ.</small>
Mục tiêu của doanh nghiệp: Nhiều DN sẵn sàng đánh đổi lợi ích dài hạn để
chọn lợi ích ngắn hạn, vì vậy họ sẵn sàng hy sinh các vấn đề môi trường. Cácdoanh nghiệp luôn quan tâm đến các vấn đề sản xuất, kinh doanh trực tiếp, ưu tiênlợi nhuận và không chú trọng đến van dé bảo vệ môi trường; đồng thời bỏ qua các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và sự trong sạch của môi trường.
<small>Nhận thức của doanh nghiệp và người lao động: Các DN chưa nhận thức được</small>
vai trò và tầm quan trọng của mơi trường sống đối với chính DN của mình và người
<small>lao động trong DN nên chưa tự giác và có ý thức bảo vệ mơi trường. Bên cạnh đó</small>
nhận thức của người lao động van còn hạn chế và chưa tìm hiểu hay tiếp cận các
quy định pháp luật về van đề môi trường khi chấp nhận bỏ qua những trách nhiệm
<small>đôi với môi trường chứ không muôn giảm thu nhập của mình.</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Pagelll Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
e Yếu té tác động bên ngoài doanh nghiệp
Việc áp dụng thực hiện các quy định về môi trường đến với doanh nghiệp vẫncòn chưa tập trung, nằm rải rác ở các bộ luật, chưa rõ ràng, chặt chẽ khiến cácdoanh nghiệp lúng túng khi thực hiện, việc cưỡng chế thực hiện các yêu cầu pháplý về BVMT còn chưa đủ mạnh để buộc các doanh nghiệp thấy cần phải đầu tư
<small>cho bảo vệ mơi trường.</small>
Chưa có quy định tồn diện và hợp lý về hoạt động thơng tin môi trường vớimột hệ thống các hoạt động quản lý mơi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,dẫn đến việc hiểu và áp dụng thông tin môi trường trong thực tế rất rời rạc và
không khả thi. Các nguồn vốn hỗ trợ, nguồn vốn đầu tư và công nghệ vẫn chưaminh bach và rõ ràng đối với các doanh nghiệp, và việc phổ biến các nguồn đầu tưcòn gặp nhiều thách thức. Các hình thức triển khai và định hướng thơng tin về các
quy định mơi trường cịn nhiều bắt cập, chưa thật minh bạch, rõ ràng, đa dạng và
<small>ít được các doanh nghiệp đánh giá cao.</small>
Vẫn cịn những mặt tiêu cực của một số it cán bộ, công chức được quyền bảovệ pháp luật, tiếp tay, bao che với DN đề che đậy những hành vi vi phạm pháp luật
về môi trường. Các công ty ngang nhiên vi phạm mà không bị xử lý đã khiến trật
<small>tự pháp luật trong lĩnh vực này trở nên lỏng lẻo, kém hiệu quả.</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 112 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>hiện các quyđịnh BVMT</small>
1.3. Tổng quan các nghiên cứu về đánh giá nhận thức va thực hiện các
<small>quy định bảo vệ môi trường</small>
Đề tài “Khảo sát việc tuân thủ luật BVMT tại một số doanh nghiệp trên địa
bàn thành pho Hải Phịng” của Phạm Thi Hồng Diệu năm 2012. Đề tai đã đưa rađược hiện trạng các vấn đề mơi trường cịn tồn tại ở một số doanh nghiệp điển hìnhcủa thành phố Hải Phịng; cùng với đó là những đánh giá quan trọng về việc cóhay khơng sự tuân thủ Luật bảo vệ môi trường. Đề tài đã đánh giá được hiện trạngtuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phốHải Phịng chủ yếu ở khía cạnh sau: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường/camkết BVMT; quan trắc môi trường: xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải,tình hình hiện trạng xử lý chất thải rắn. Kết quả cho thấy răng mức độ tuân thủ luậtBVMT của các doanh nghiệp nghiên cứu vẫn còn đối phó, chất lượng của các báo
cáo đánh giá tác động môi trường chưa cao, hệ thống xử lý nước thải chưa hiệuquả. Thơng qua đó, đề ra những giải pháp và khuyến nghị nâng cao giúp cho việc
tuân thủ luật của các doanh nghiệp được tốt hơn.
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l13 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
Tác giả Bùi Thị Vinh với đề tài “Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chínhliên quan đến BVMT tại Cơng ty TNHH Laird Việt Nam” năm 2017. Tác giả đã sửdụng rất nhiều phương pháp nghiên cứu dé đưa ra những đánh giá chi tiết các van
đề liên quan đến BVMT của doanh nghiệp. Từ đó, đề xuất những giải pháp cụ thétheo từng tiêu chí đánh giá để duy trì và hồn thiện các thủ tục hành chính liên
quan đến BVMT mà công ty TNHH Laird Việt Nam cần tn thủ như các biệnpháp duy trì và hồn thiện thủ tục đề án BVMT đơn giản.
Đề tài “Đánh giá sự tuân thu các thu tục hành chính liên quan đến BVMT tạiCơng ty CP in và bao bì Goldsun” của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hang năm2017. Đề tài đã đưa ra cơ sở pháp lý, những quy định BVMT và những hạn chếtrong công tác quản lý thông qua việc kết hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể
<small>như phương pháp thu thập tài liệu, phương pháp khảo sát thực địa, phương pháp</small>
điều tra xã hội học, và phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu. Từ đó làm tiền đề
cho việc đánh giá sự tuân thủ qua các bảng đánh giá sát với tình hình thực tế vàhiện trạng sản xuất của công ty. Dựa trên những đánh giá trên nhiều phương diệncho thấy công ty đã có sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến BVMT
tuy nhiên vẫn cịn chưa thực sự hiệu quả, cần bổ sung, duy trì và hồn thiện hơn.Chính vì vậy các giải pháp mà tác giả đề xuất với mong muốn duy trì và hồn thiện
<small>sự tuân thủ các thủ tục hành chính trong BVMT của cơng ty CP in và bao bìGoldsun.</small>
Đề tài “Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành chính liên quan đến BVMT đối
với công ty TNHH công nghiệp định 6c Evergreen (Viét Nam) tai xa Tan Truong,
huyện Cẩm Giang, tỉnh Hải Duong” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền năm 2016.Đề tài được thực hiện với mong muốn góp phan tìm ra những thiếu sót trong việcthực hiện các văn bản thủ tục, ảnh hưởng của chất thải tới sức khỏe người dân. Từđó đưa ra giải pháp quản lý một cách phù hợp, quan trọng và cần thiết.
Tác gia Tran Duy Bình Minh với đề tài “Đánh giá sự tuân thủ các thủ tục hành
<small>chính liên quan tới BVMT tại công ty CP Nông sản Phú Gia” được thực hiện năm</small>
2016. Tác giả đã nghiên cứu tập trung vào công cụ pháp lý nhăm đánh giá mức độ
tuân thủ pháp luật về BVMT của một công ty trong một lĩnh vực cụ thể là lĩnh vựcsản xuất thức ăn chăn nuôi, chế biến thủy hải sản. Theo đề tài nghiên cứu mà tác
giả trình bày, cơng ty đã đặt vấn đề môi trường song song với sự phát triển của
công ty nhất là việc nâng cao công nghệ và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng<small>môi trường. Tuy nhiên vẫn còn các vấn đề trong thủ tục hành chính mơi trường</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l14 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
cơng ty chưa thực hiện đầy đủ. Chính vì vậy tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm
<small>nâng cao ý thức tuân thủ quy định BVMT tại công ty CP Nông sản Phú Gia.</small>
1.4. Tiểu kết chương 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày một số lý thuyết về nhận thức, các quytrình của nhận thức, khái niệm về các quy định BVMT trong doanh nghiệp nhằmxác định những đối tượng được nghiên cứu trong đề tài. Bên cạnh đó, tác giả cũng
dé cập đến các yếu tô ảnh hưởng đến nhận thức và tầm quan trọng trong việc thực
<small>hiện các quy định môi trường một cách khái quát thông qua việc sử dụng các mơ</small>
hình đơn giản, qua đó có thê thấy nhận thức và việc thực hiện hóa những quy địnhmơi trường ln song hành và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Từ các nội dungtrên, tác gia sẽ lay đó làm cơ sở dé đánh giá nhận thức, đánh giá việc thực hiện các
quy định môi trường tại doanh nghiệp nghiên cứu của chuyên đề.
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page ll15 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NHAN THUC VÀ THUC HIỆN CÁC QUY
ĐỊNH BAO VE MOI TRƯỜNG TRONG DOANH NGHIỆP CUA CONGTY CO PHAN XÂY DỰNG TRƯỜNG THỊNH
2.1. Giới thiệu chung về công ty Cô phần Xây dựng Trường Thịnh2.1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty
Công ty Cé phần Xây dựng Trường Thịnh (PROSCO..JSC) là doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu và thi cơng xây dựng có trụ sở chính đặttại Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội. Nhà máy sản xuất của cơng ty có địa điểm tạixã An Hồng, huyện An Dương, Thành Phố Hải Phịng. Cơng ty được Sở Kế hoạchva Dau tư cấp giấy phép đăng kí kinh doanh lần đầu vào ngày 15/8/2007, và có sựthay đổi lần 2 vào ngày 8/1/2010. Lĩnh vực hoạt động của cơng ty bao gồm giacơng cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất, mua bán tắm lợp kim loại, sản phẩm; Xâydựng, thi cơng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Trang trí nội, ngoại thất
cơng trình; Dịch vụ vận tải, hàng hóa; Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinhdoanh; Mua bán hệ thống điện lạnh, thiết bị điện, máy móc cơ khí, thiết bị thi cơng
<small>xây dựng.</small>
Sản phẩm của công ty là sàn thép liên hợp (sàn deck), tam lợp, xà gồ kimloại và phụ kiện đồng bộ. Trong những năm qua, công ty đã cung cấp và thi cônglắp đặt sản phẩm trên cho nhiều dự án như: Nhà máy nhiệt điện, nha máy xi măng,
<small>nhà máy luyện cán thép, linh kiện điện tử, dệt may, da giày, trung tâm thương mại,</small>
cao 6c văn phòng, chung cư. Sàn thép liên hợp có các loại sóng chiều cao từ 50mm
đến 76mm, chiều rộng từ 600mm đến 1000mm. Nguyên liệu sử dụng là loại thép
<small>mạ kẽm, mạ hợp kim nhơm kẽm, thép cán nguội, cán nóng với các độ dày tu</small>
0,58mm ~ 2,30mm. Nguyên liệu được nhập khẩu và sản xuất trong nước theo cáctiêu chuẩn như tiêu chuan ASTM, là bộ tiêu chuẩn kĩ thuật cho các vật liệu và sảnphẩm trên Thế giới được ban hành bởi tổ chức Quốc tế ASTM (American Society
<small>for Testing and Materials) - Hiệp Hội Vật Liệu Và Thử Nghiệm Hoa Ky, hay tiêu</small>chuẩn JIS hay còn gọi là Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (Japanese IndustrialStandards), bao gồm những quy chuẩn được áp dụng trong quá trình sản xuất cũng
như kiểm định các hoạt động công nghiệp tại Nhật Bản
Bảng 2.1: Kinh nghiệm sản xuất của công ty
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Pagell6 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>Nội dung tham gia Năm kinh</small>
Sản xuất và lắp đặt tôn lợp 15 nămSản xuất và lắp đặt tam sàn thép liên hợp 8 nămSản xuất và lắp đặt các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp| 15 năm
(Nguôn: Hồ sơ năng lực công ty Cô phan Xây dựng Trường Thịnh)
<small>2.1.2. Hoạt động chung trong công ty</small>
Các hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh của công ty được vận hànhsong song với nhau có sự tham gia của tất cả các bộ phận trong công ty (ban giámđốc và các phịng ban), với các cơng việc tuần tự sau:
Đầu tiên, bộ phận sản xuất của nhà máy kế thừa kế hoạch sản xuất, ước tính
số lượng, phân tích số liệu kinh doanh theo yêu cầu của khách hàng từ bộ phận
kinh doanh. Dựa theo danh sách nguyên vật liệu có sẵn và kế hoạch sản xuất chophép tiến hành dự trù nguyên liệu; Bộ phận kỹ thuật kiểm tra, theo dõi trang thiếtbị để có kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng. Tiếp theo, bộ phận sản xuất lập các đề nghị
mua vật liệu, đề nghị xuất/lĩnh vật liệu cho bộ phận kỹ thuật kiêm tra. Dé tiến hànhquá trình sản xuất, bộ phận sản xuất dựa trên kế hoạch và nguồn lực phù hợp tiễnhành lập các “lệnh sản xuất” chuyền tới các khu vực sản xuất trong nhà máy. Theo
“lệnh sản xuất”, các tổ song deck, tô phụ kiện và tổ vật tư nhận việc rồi thực hiện
theo dõi tiến độ chỉ tiết theo kế hoạch sản xuất. Bộ phận kỹ thuật kiểm tra đánh giáchất lượng thành phẩm hoàn thành, thành phẩm khớp lệnh sản xuất lên biên bảngiao nhận hàng bàn giao cho khách. Cuối cùng là bàn giao cho bộ phận kinh doanhđể giao hàng và thanh tốn.
Hình 2.1: Quy trình hoạt động sản xuất của công ty
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l17 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
<small>Quy trình vận hành sản xuất</small>
2.2. Hiện trạng về hoạt động kinh doanh và các quy định pháp luật của
<small>công ty</small>
2.2.1. Hiện trạng sản xuất và kinh doanh
e Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l18 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
Hình 2.2: Nhu cầu nguyên vật liệu chính sử dụng để sản xuất và
<small>kinh doanh giai đoạn 2107-2020</small>
<small>Thép mạ kẽm # Tôn mạ màu Nhôm</small>
phan Xây dung Truong Thịnh)
Nhìn vào báo cáo nhu cầu nguyên vật liệu sử dung qua các năm của Công tyCP Xây dựng Trường Thịnh, có thé thay thép mạ kẽm chính là ngun liệu chính
được sử dụng trong q trình sản xuất của cơng ty. Từ năm 2017-2020, số lượngthép được sử dụng tăng dần qua các năm. Số lượng thép sử dụng năm 2020 lớnnhất với 2656095,2 kg, thấp nhất là năm 2017 với 1157836,42 kg. Việc sản xuấtvà nhu cầu sử dụng thép đóng vai trị chủ lực của cơng ty kéo theo lượng phát thải là
tác nhân gây 6 nhiễm môi trường địi hỏi phía cơng ty cần có biện pháp giảm thiêu
nguồn chất thải này. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại cơng ty vẫn chưa có Báocáo cơng tác BVMT định kỳ hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hànhkèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường, cũng như khơng có u cầu giám sát, kiểm tra từ phía chính quyền
<small>địa phương.</small>
Cơng ty sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên số lượng các sản phẩmtạo ra chính là từ số lượng nguyên vật liệu đã được dự trù và khơng có nhiều haohụt, số lượng vật liệu thừa sẽ chuyên về kho.
<small>e Doanh thu</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 119 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, doanh thu của côngty tăng dần qua 4 năm 2017, 2018, 2019, 2020. Năm gần đây nhất là năm 2020,
doanh thu của công ty cao nhất đạt 49.976.572.971 đồng, tăng 6.505.138.378 đồng
so với năm 2019, và gap khoảng 2,21 lần so với năm 2017.
Có nhiều lý do thê hiện sự tăng trưởng doanh thu của công ty trong diễn biến
<small>dịch covid 19. Một trong những lý do quan trọng đó là việc hoạch định khá chính</small>
xác nguồn nguyên vật liệu nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong mọi thờiđiểm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì việc xác định nhu cầu và dự trữ nguyênvật liệu ảnh hưởng rất nhiều đến chỉ phí sản xuất. Việc hoạch định tốt về nhu cầusử dụng nguyên vật liệu sẽ góp phần giảm bớt chi phí cho cơng ty. Lý do thứ hailà do công ty vừa kết hợp sản xuất vừa kết hợp gia công nguyên vật liệu băng việcsử dụng trang thiết bi, máy móc, nhân cơng tạo ra thành phẩm phục vụ các đơn đặt
<small>hàng. Gia công là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia công sử dụng một</small>
số hoặc tất cả nguyên liệu, vật tư của nhà cung cấp hay bên đặt gia công dé thực
hiện một hoặc nhiều bước trong quy trình sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
Sự tăng trưởng khá ôn định qua các năm của công ty có thé coi là một trong
<small>thành tựu đáng ghi nhận chứng tỏ cơng ty vượt qua và đứng vững trước tình hìnhkhó khăn của dịch bệnh Covid 19.</small>
<small>Hình 2.3: Doanh thu của công ty giai đoạn 2017-2020</small>
<small>5E+10 43471434593</small>
<small>4.5E+10 </small>
<small>Năm 2020 Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017</small>
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2020 của
Công ty Cổ phan Xây dựng Trưởng Thịnh)
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 120 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
2.2.2. Các vấn dé môi trường phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh
<small>doanh của công ty</small>
Trong quá trình sản xuất các nguyên vật liệu xây dựng, các van đề môi trườngphát sinh là điều không thé tránh khỏi. Theo đó, có thé kế đến các hoạt động chínhcó thể ảnh hưởng đến mơi trường được thực hiện trong quá trình sản xuất như sau:
<small>Hoạt động hàn xì: Hàn xì là một phương pháp gia cơng trong cơ khí dùng dé</small>
ghép nối cố định các chỉ tiết cơ khí ở mọi kích thước, từ những chỉ tiết nhỏ thành
những chi tiết lớn. Có thé coi hàn xì là một trong những hoạt động, cơng đoạnchính được sử dụng trong quá trình sản xuất, ghép nối vật liệu của cơng ty. Hàn xìgây ra rất nhiều những vấn đề đáng lo ngại đến sức khỏe người lao động cũng nhưnhững rủi ro đối với mơi trường mà nó mang lại. Khi người lao động tiếp xúc vớikhói và bụi hàn lâu dài có thê gây ra rất nhiều hệ lụy như các bệnh mãn tính, tăngnguy cơ ung thu,... do nhiều thành phần độc hại trong khói bụi hàn (cardimi, crom,
ồn với tiêu chuẩn cường độ mạnh khi gia công hàn va mài nghiền , thậm chí nếukhơng có các biện pháp an tồn có thể gây ra bỏng do nhiệt độ cao, bỏng do điện
giật hoặc phát sinh cháy nổ.
Hoạt động cắt tôn, cắt sắt bằng máy cắt thủy lực: Hoạt động cắt sắt, cắt tônđược thực hiện bằng máy cắt chất lượng cao sản xuất từ Nhật Bản nên không phátra tia lửa gây nguy hiểm cho người lao động tuy nhiên gây ra tiếng ồn lớn, có thể
<small>gây ảnh hưởng tiêu cực đên sức khỏe người lao động.</small>
Hoạt động vận chuyền vật liệu xây dựng: Hoạt động vận chuyên vật liệu xâydựng có thể gây ra tác động tiêu cực đến mơi trường như rơi vãi vật liệu trong quá
<small>trình vận chuyên.</small>
Hoạt động xử lý chất thải ran công nghiệp thông thường: Chat thải ran côngnghiệp thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặcthuộc danh mục chat thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chat thảinguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo đó, tại nơi sản xuất củacông ty, chất thải rắn công nghiệp thông thường là các vụn sắt, thép thừa sau khiđã sử dụng, cùng một số chất thải khác như vụn kính, rác thải, bụi công nghiệp,nếu không được thu gom, tái chế và xử lý cần thận đảm bảo vệ sinh môi trường có
<small>thể gây ra ơ nhiễm mơi trường.</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l2I Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
Qua đó, có thé thay các hoạt động sản xuất của cơng ty có thé tác động đếnmơi trường khơng khí và gây ra tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân lao
<small>động làm việc trong nhà máy và môi trường xung quanh.</small>
<small>2.2.3. Các quy định môi trường mà công ty phải thực hiện</small>
<small>Hiện nay dé quản lý môi trường bằng công cụ pháp lý nha nước ta đã ban hành</small>
một hệ thống Văn bản pháp quy về BVMT. Trong đó văn bản có tính pháp lý cao
nhất hiện nay là Luật BVMT năm 2020 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
<small>nghĩa Việt Nam ban hành. Dưới luật có các văn bản hướng dẫn luật như Nghị định</small>
do chính phủ ban hành, thông tư do Bộ ban hành, quyết định do Thủ tướng hoặcUy ban nhân dân ban hành và các tiêu chuẩn quy chuan về môi trường do Bộ banhành dé quản lý môi trường.
Dựa theo quy mô cũng như các tác động trong hoạt động sản xuất đến môi
trường của cơng ty thì cơng ty cần phải thực hiện một số nghĩa vụ môi trường được
quy định trong Luật BVMT 2020 đồng thời các hoạt động sản xuất của công ty
cũng cần đáp ứng các thông tư, nghị định theo đúng quy định của pháp luật, cụ thêcần thực một số quy định sau:
Với hoạt động hàn xì, hoạt động cắt kính gây ra tiếng ồn cơng ty cần đáp ứngthực hiện thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp
xúc cho phép tiếng ôn tại nơi làm việc: Thông tư số 24/2016/TT-BYT.
Với hoạt động xử lý chat thải ran công nghiệp thông thường, công ty cần tuânthủ Nghị định về quan lý chat thải và phế liệu: Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
Công ty cần tuân thủ theo Điều 37 Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Báo cáo công tácBVMT, Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, có trách nhiệm:
Lập Báo cáo công tác BVMT định kỳ hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lụcVI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ
Tài nguyên và Mơi trường (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31tháng 12) gửi tới các cơ quan quan lý trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;Báo cáo lần đầu được gửi trước ngày 31 tháng 01 năm 2021; đơn vị phải lưu giữ
các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan nhà nước có thâm quyền đối chiếukhi thực hiện cơng tác thanh, kiểm tra.
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page |22 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh MaiGửi Báo cáo công tác BVMT định kỳ tới cơ quan đã phê duyệt, xác nhận báo</small>
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án BVMT, kế hoạch BVMT hoặc hồ sơ về
<small>môi trường tương đương và Sở Tài nguyên và Môi trường nơi dự án, cơ sở hoạt</small>
Cụ thể thì theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Thông tư số BTNMT, từ ngày 15/02/2020, các cơ sở sản xuất kinh doanh phải lập báo cáo côngtác BVMT 01 năm 01 lần, kỳ báo cáo từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng12 và gửi báo cáo đến cơ quan đã phê duyệt hồ sơ môi trường và Sở Tài nguyên
25/2019/TT-và Môi trường nơi dự án, cơ sở hoạt động trước ngày 31/01 của năm tiếp theo. Báo
cáo định kỳ bao gồm báo cáo quan trắc và giám sát môi trường định kỳ, quan trắc
tự động liên tục, quản lý chất thai ran sinh hoạt, quan lý chat thải rắn công nghiệp
thông thường, quản lý chất thải nguy hại, quản lý phế liệu nhập khẩu, kết quả giámsát và phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản,... theo mẫu theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
<small>31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</small>
Thực hiện nghiêm các các quy định pháp luật về BVMT khi có hiệu lực thihành. Trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ cácquy định pháp luật về BVMT sẽ bị xử lý nghiêm theo Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 và Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chínhphủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
<small>2.3. Đánh giá nhận thức và việc thực hiện các quy định môi trường tại</small>
e Phuong pháp điều tra
<small>Tác giả tiên hành chon mâu nghiên cứu n=17 nhân viên trên tông sô 24 nhân</small>
viên trong công ty. Tác giả điều tra băng ứng dụng nền Web Google Form với nội
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 123 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
dung điều tra được chia thành những phần cụ thể là tìm hiểu, khảo sát nhận thứccủa các nhân viên trong công ty về BVMT và đánh giá việc thực hiện các quy địnhmôi trường của công ty. Thời gian thực hiện điều tra diễn ra từ ngày 05/10 đến
<small>ngày 05/11/2021.</small>
2.3.2. Thống kê mô tả mẫu điều tra
Tổng hợp kết quả điều tra qua giới tính, độ ti, trình độ học van, các bộ phận
<small>làm việc, nơi làm việc và thu nhập trung bình tháng cua 17 nhân viên có độ tuổi</small>
trong độ tuổi lao động từ 21-58 tham gia va cho ý kiến điều tra được ghi lại trong<small>bảng sau:</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l24 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
Bảng 2.2: Thống kê mô tả các tiêu chí tại địa bàn nghiên cứu
<small>STT Nhóm khảo sát | Tiêu chí khảo sát Lk</small>
<small>kien (%)</small>
<small>Nam 12 70,6%01 Giới tính</small>
<small>Tai nhà may 11 64,7%</small>
<small>Dưới 7 triệu 8 47,1%</small>
<small>Thu nhap trung ` - :</small>
<small>05 Từ 7 triệu — 15 triệu 7 41,2%bình trên tháng</small>
<small>Trên 15 triệu 2 11,8%</small>
Qua bảng, ta thấy trong số nhân viên công ty CP Xây dựng Trường Thịnh tham
gia khảo sát nhân viên nam chiếm phần lớn với tỷ lệ 70,6%, trong khi đó nhân viênnữ chỉ chiếm 29,4%. Tat cả các nhân viên đều có trình độ học vấn ở mức khá từtrung học phơ thơng trở lên, trong đó có 4 nhân viên đã tốt nghiệp trung học phổ
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page 125 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Chuyên đề tot nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
thông (23,5%), 5 nhân viên có trình độ trung cấp và cao đăng (29,4%), 7 nhân viên
<small>trình độ dai học (41,2%) và 1 nhân viên có trình độ trên đại học (5,9%).</small>
<small>Trong bảng tiêu chí khảo sát, các thành viên trong cơng ty được chia thành 3</small>
bộ phận làm việc: Ban lãnh đạo cấp cao là 2 người chiếm tỷ lệ 11,8%, Trưởng cácbộ phận chun mơn, văn phịng (ki thuật, kế tốn, nhân sự,...) là 5 người chiếm
<small>ty lệ 29,4%, cịn lại là công nhân, người lao động 10 người (58,8%). Cơng ty có 2</small>
cơ sở tương ứng với 2 nơi làm việc là tại nhà máy và tại văn phòng. Số nhân viên
làm việc tại nhà máy chiếm tỷ lệ 64,7% gần như gấp đôi số nhân viên làm việc tạivăn phịng 35,3%. Bên cạnh đó, tác giả cũng khảo sát về thu nhập trung bình thángcủa nhân viên trong công ty dựa theo các bộ phận làm việc. Theo đó ta có thé thaycó 2 nhân viên với mức lương trên 15 triệu chiếm 11,8% tương ứng với 2 thànhviên thuộc ban lãnh đạo cấp cao; mức lương từ 7-15 triệu và dưới 7 triệu lần lượt
<small>chiếm tỷ lệ 41,2% và 47,1%, tỷ lệ khá tương đương nhau.</small>
<small>2.3.3. Đánh giá nhận thức và việc thực hiện bảo vệ môi trường của công ty2.3.3.1. Đánh giá nhận thức trong việc bảo vệ môi trường của công ty</small>
(1) Đánh giá nhận thức về tầm quan trọng của môi trường
Như những thông tin tác giả đã đề cập ở chương I, nhận thức của các nhânviên đóng 1| vai trị quan trọng đến việc thực hiện BVMT của công ty.
Khi được hỏi về tầm quan trọng của môi trường, 100% nhân viên đều cảm thấyvai trị của mơi trường quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của con ngườitrong đó đa số nhân viên chiếm 88,2% cho rằng môi trường rất quan trọng, 11,8%
cho rằng môi trường là khá quan trọng đến cuộc sống của con người.
Hình 2.4: Đánh giá nhận thức của nhân viên trong công ty về tầm
<small>quan trọng của môi trường đền cuộc sông con người</small>
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l26 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngô Thanh Mai</small>
<small>Khá quan trọng, Bình thường, 0 Hồn tồn Khơng quan</small>
<small>11.80% L khơng quan trọng, 0</small>
<small>trọng, 0</small>
(Ngn: Kết quả tính tốn từ số liệu điều tra của tác giả)
Khi toàn bộ nhân viên đều đánh giá tam quan trọng của môi trường ở mức độ
khá cao, tác giả có đặt một câu hỏi mở dé khảo sát sự hiểu biết về 6 nhiễm mơi
trường. Theo đó, hầu hết các câu trả lời đều có ý hiểu và nắm được những thơngtin cơ bản về ô nhiễm môi trường như câu trả lời của đại diện bộ phận kỹ thuật của
cơng ty có đưa ra câu trả lời khá đầy đủ như sau: “Ô nhiễm môi trường là hiệntượng môi trường bị thay đổi các tinh chất sinh, lý, hóa vốn có, gây ảnh hưởngnghiêm trọng đến sức khỏe con người, động — thực vật. Nguyên nhân dẫn đến 6nhiễm môi trường là chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Ngoài ra cịn có
<small>một số ngun nhân tự nhiên khác như cháy rừng, bão lụt ...” Trong thời đại công</small>
nghệ phát triển như ngày nay, khơng khó dé con người có thê tiếp cận đến nhữngkiến thức khoa học, các thông tin hữu ích, nâng cao mức độ hiểu biết của con
Theo đó các câu hỏi về mức độ quan trong của 6 nhiễm môi trường đến sứckhỏe và các thành phần môi trường cũng nhận được đa số các ý kiến chiếm đến76,4% cho rang ô nhiễm môi trường ảnh hưởng rất quan trọng, 11,8% khá quantrọng đến sức khỏe con người, 70,6% cho rằng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng rất
quan trọng, 23,5% khá quan trọng đến các thành phần mơi trường xung quanh. Chỉcó 1 người chiếm 5,9% cho rang 6 nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến sức
<small>khỏe con người.</small>
Hình 2.5: Đánh giá nhận thức của nhân viên trong công ty về mứcđộ quan trọng của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page l2/7 Msv: 11184896</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Ngơ Thanh Mai</small>
<small>Hồn tồn khơng Khơng quan trọng</small>
<small>Rất quan trọng</small>
(Nguồn: Kết quả tính tốn từ số liệu điều tra của tác giả)
(2) Đánh giá nhận thức về mức độ ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tại khu
Theo biéu đồ chung về mức độ cảm nhận của các nhân viên trong công ty đốivới các vấn đề tiêu cực môi trường trong khu vực sản xuất, cảm nhận của các nhânviên đã có sự khác biệt giữa các mức độ. Tỷ lệ nhân viên cảm thấy có các vấn đềtiêu cực mơi trường ở khu vực sản xuất là khá nghiêm trọng và nghiêm trọng chiếm
47,1% gần một nửa số nhân viên được khảo sát. Trong khi đó số nhân viên cảmthấy các vấn đề tiêu cực về môi trường ở khu vực sản xuất khơng nghiêm trọnghoặc hồn tồn khơng nghiêm trọng hoặc cũng có thé nói là khơng hề cảm thấy
các vấn đề tiêu cực trong khu vực sản xuất chiếm một ty lệ nhỏ 11,8%, cịn lại làcảm thấy bình thường chiếm 41,1%.
Hình 2.6: Đánh giá đánh giá mức độ nghiêm trọng về các vấn đề
<small>tiêu cực môi trường tại khu vực sản xt của cơng ty</small>
(Nguồn: Kết quả tính toán từ số liệu điều tra của tác giả)
<small>Sv: Trịnh Lê Thu Thủy Page |28 Msv: 11184896</small>
</div>