Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.58 MB, 229 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nao.
Tác gia luận án
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">MỤC LỤC
<small>TT ATTB; DI}: D8so-..-x¿E-2s21555,1+⁄202324/360102a 6BEniiTgsra.Sqa2f8xge xbn-#AisEgoeđingceidg2degiurk s+-Öiaee2ZE s cienliSse Su ES2sgicf kiesEexsEsrzrty4bzEes.oESEU 1TSC SPATIN COAT sc toniproesicengaty dirs nn op TR eeu niente s810ĐXngaogonsdl8fBiEasSinirsiecsaisgjedirc-rieEdksBiedkSsgiudoalfinsabsss)4iecligeyosesc.fERasErrdisi ilITT HE se xx-vgxane2081l2nig siln03894003000005003405800008631,756308/01843301080448GsasiS3logti4/0goa DAN aa aga cdUDIp a ass yen ARSE EAGT ogame poRases il</small>
<small>Diana GC C86: Bà Hổ s»sx⁄2szex<cssesdhiasdxacst2l82023940413083i:su9f884E6eco;-tyot4ikägogsnz38syiloSgSissksags3413sssesERosstav0sLSu28123:22505agsea viDiatalr miner Win Wey OO LH ssresec scacereaniesanezocssnarmeransateaecs activ itacatensdiy as oon 2S Je225882tQ2Eui/EEoo u38 sộn Sixes ix</small>
<small>WG AU s5 vss-.-2n6‹s5EfAE2Lc-SlgSEBsgaoEBSBkBSuqsgofERMS3:,A41800803453000138.:3:-38/61830s-06861y-2xeiss8Blorsmssos38ljlarlesrEuEng«fisusalgsagifvrS9ises |</small>
Chương 1. Lịch sử vấn dé và cơ sở lý thuyết của luận án... ¿5+5 tt +t‡x+xEEerEvrkrxerrrrrkrrerrs 6
<small>1.1. Các khuynh hướng nghiên cứu câu điều kiện trên thế giới ... --- ¿5+ +++++++++++x+scx+x aie</small>
[dale hin HyHWGTIE.TGOOIỂTH nesgrareanccrenanemnrencncs 18897000 irate OIG 1122001085 71A 7
<small>1.1.2; huynh hưỡng DIệT Cat ossssecesseknnssnaserdntiioliA0185138618848.59354S88 0 S525 21581 348840 88008d4.q8 10</small>
<small>1.2. Các nhà ngữ pháp Việt Nam nghiên cứu về câu điều kiện tiếng Việt... . -..---‹- 17</small>1.2.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về câu điều kiện tiếng Việt... -.- 17<small>1.2.2. Một số hướng phân loại câu điều kiện tiếng VIỆt... 5c S52 Sv St 22 ccxerrrrrcee 23</small>
<small>1.3, Cơ sở lý thuyết Chink của luận 40 secscscssnsexoxerearscnsscevsnsnonsonssnssssvosensnssnconsusuadsunenassassnontsienees 26</small>
1.3.1. Lý thuyết điển mẫu (Prototype Theory) ...---¿-: ¿+ 5+ xxx 2 2311211111112 1xexcei 26
<small>1.3.2. Lý thuyết không gian tinh thần (Mental Spaces TheOTy)...cccctsieeieeeeee 32</small>
<small>1.3.3. Lý thuyết ngữ pháp kết cấu (Construction Gramimar)... --- -- «+ «+s+<x+ss+s+sxsxex2 35</small>
<small>1.3.4. Những thơng số căn bản của câu điều Ki€n oo... ceeeessseseescssesesesescsescsesencsenensnenenees 38</small>
<small>THE WKER CHOON E: TltseresndvbtrtdeBRoiBliloseoadkllzksroiforssntirvhaiifSUÔNWNGoiS4jtiaidkiiitaningriiiiA 47Chương 2. Phạm trù câu điều kiện tiếng Việt...cccc nen ng n1 g0 00101316116 1150151083246101s50 482.1. Quan điểm của tác giả luận án về câu điều kiện và câu điều kiện điển mẫu tiếng Việt ....48</small>
<small>2:2. Xác định câu điều kiện trong tiếng Vist ..cscosuscss-cesverscoawesxsavarcocversnceananéucxasws ovsesasvnerseianees 51</small>
<small>2.2.1. Danh sách câu điều kiện tiếng Việt theo quan điểm</small>
<small>của cae nha nS bin Cth 0U UƯỚC‹se.sssue,ssee-saesics-enaglsSonxbodstavbinkitsltzrsesigghassilsHg30d035S6ai0xgzmsgieiTag3U 51</small>
<small>2.2.2. Nguyên tắc xác định phạm trù câu điều kiện ... - «+ + sSs+£srvrkexeesrerkexsre 53</small>
<small>2.2.3. Những kiểu câu không thuộc phạm trù câu điều kiện... ----+- -©++c+csxcsxsrx 332.2.4. Các kiểu câu (kết cấu) thuộc phạm trù câu điều kiện tiếng Việt... --- 55</small>
Tiến REE GHUONE 2 cscs: kg coi ĐDB5,3118L010 5201670402351: 2L12ĐXEĐ/13.0378E ere Gi meri 58
<small>CứØng 3. (Cin dieu kiến. NHA, HP IB .sesessndinneting8 cavercnrevnsrvasvacaretayeienent qiiateceneneqiaeansiscsp vests pevevgsi Tiere 59</small>
3.1. Tính phổ biến của câu điều kiện NEU A thi Boeecccccessessessssecesesesseeeeceesteeeeeeeeaeeeeeateneeeeneeneare 59
<small>iii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.1.1. Kết quả thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện
<small>tron: LOGO! phiếu. Trý TƯẾN..«a...ecwssssesecsi-vli82mneEeoge Sona est jeoe nn gpiapminn oh acsiSdio Si SEZ.iodicteieorlose2/8033. 59</small>
<small>3.1.2. Thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện</small>
etary OG tam Ẩn: in GD eesesk-uneeeoddeecgrkeankputgBl-deuSDeceokienilgj 27g71, 8180L-3ud4eoag0di0gu00id500E01002008% 603. 2. Các kiểu câu điều kiện trong nhóm Nết A thi B... 555252 52<+£+x+e+tzxtErssrsrrerrrerrree 66
<small>Bl, C111 TIẾP OIE TA đlllssszrswzolstEoyAie4-k-NEuiiligingSnEEENGGDIMSEBIIIguisturtsoidbÐnttsrergeiftfouusfigyrsplusHffigfigiek-gufiyig 66</small>
<small>3.2.2. Câu điều kiện dự b40 cccccscsssonsscscsssescscsssssssassessessessssssssssasecsasscssseneesensensecenseeasecseceeeeee G7</small>
<small>922.4. (Can (01C1.KIENT phan mina ty ĐỊUTÃxsses-sk2soacnias4282313203502128030430116542108-42708230054611030220.35810030070:830E)400-1g/5g0E 89Sun; Catt Cie Wiig Sty [AMD x. suemesosnsrdtgidesindbgrosodicusgtEpnsÖd nuềchiy8g82gi.gct3rfcoloyTtrZueBsrliz30 ty eae sneres eed 91</small>
<small>3.2.6. Câu điều kiện hành động ngÔn từ...----¿- 52222221. 11211121 1...0 1g, 111</small>
<small>3D. 7 CUT GILG KIỂT¡ Đã UE saesvesessvnghiotocte ane Paap co oaelg ggimxgirchSiepulagcliggmBoceqgcsioSeiatriidbsspgadigbirgtsimr 124</small>
<small>3.2.8. Cau diéu kién SO SAmh 8n... ... 127</small>
<small>3229 Câu GIST, Kiến,SIỂU/ THROM TT „...assssezs-ssgickeniioickokavEgardlrsiibski.EpeugleslrAgf5.-iL3780E80 Toa 132</small>
<small>INGUIIA TT (BllsogxrassgeshtsopsfsssrkangzalicaukouodBrTuheislEsidtefgaklumpe EeofiitosiTdhoygErES any dotnet dia le ctuvre MUR oS SERENATA I 134</small>
3.3.1. Đánh giá đáp ứng tiêu chí câu điều kiện điển mau theo các tiêu chí
<small>đ6ifnpliia.vị: BÌTH THULE se sevsesaee-seeilnrindiakvxngseccSehen0iciZ7ceu800/E00500ngso8ki</SL S.EgiiaEujtzsicSiiB3ziuagrjE3-4.010 134</small>3.3.2. Đánh giá đáp ứng tiêu chí câu điều kiện điển mẫu theo tiêu chí ngữ dụng... 135TT LỰC tC HƯUIÍTP: ee gE-x<2x86 242 AS.5880/80Eu8-E3E +7-Q0Sln, nó #2n220A-3-gi.Eu.E2101E:281-358250029I-2823800250/229f02k7/58E.2a0e 138
<small>4.1. Kết.cãu G6 LER (Hy Gap HIẾN lễ sxesssxsasssessgk6ss de du3.cssr0iA0Ngi0SEi/0630100263u.gi050910870100000089.003000gg0/e 139</small>
<small>BN dD TA, CHEE) i7 70000 ctuwastoaver ses ốc 139</small>
<small>AM GIA, TE dội cosas exces can gi nx3803810-500014005g38/s14:9475048npsSioiZfUcdăc-SG20230pgi0pnuBiofDoSDESG.GGEaL83G1008-h80 141</small>
<small>MAT GL, SOA PT 113 52Et2tooseP,=es2fbei=tktiestib.z2Bgreceztsferd23-cbegos5372ExEszeg2PiEt-BSe:zSbS Sener Pew an nO 147AN Ae FLAY THÍ Hồ): B sa ssagposdgngsusEetnzlS.cáuEB2stbdisisgi2UEGXEVEop4gkBe 8995-25. 36S0<4480%9GIg38I2030L38310/100500180013500/0403738 150</small>
<small>AS di 0Í RAE (ÁN, TG Da khogs.ch113544188049.950 00525380008 4048100614//0/8024880A8800Đ40938/0U0E0SEEGỊ2B824GU0-L400489100:5404GĐQ0 152les NUR TPL UĐlsg pdeckoigioigb-jiptniMPMAI.M4053/20742-3E003.0ùy217040103017431-234423210:g8p0G0ig22%-1:301200.22812g013/03u.030.0180833E0q9288P 154</small>
<small>1.1.1. Nhược DANG AINE B es secenssosnceassceawsenanexernnmsnernouseusnenmenceseanct mmesesaremons asi enerteetan 157</small>
<small>N58). Bi PECTED A seancexercsecesneransaxeancessvvassnevew crceanasassennvonsensensteerantusseicsdl Rec Sonnaias dea rvanaaua 161</small>
<small>Bl D1 Dy TIL DIL 2A, icosssltBsgyrossskjpppuittnitkehsasoezslipsgekllEsosooeiisaniouufbiauelEiei.420802110 3x hunt saint sogE Sb 163</small>
<small>ADs BO). Al, Berrie EMOTE RG OB TS S6 6n ẽa na. ốc. Nae 164</small>
<small>IV</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>4.2. Nhóm kết cấu có cặp từ hô Ứng...--- ----¿- ¿S222 24 1+2123151 1511212113 121211 1112111 1 1 11 ket 168</small>
<small>Ba Me AA DE I re mmr re go gps BT eGR FORTS EE sea Eo Sere ER 168</small>
<small>4.2.2. A bao nhiêu B DAY NWI bU...2.--.ccascacconrensnssserrensaensinvenenanstheianesecantucnsaedsntanesananeasanenetenters 170</small>
<small>4.3. Nhóm kết cấu khơng có cap liên từ/cặp từ hô Ug oo. eee eeeeeeeeeceneeeeeseeseeeeaeeseeeeceaens 172</small>
Asal, POAC Lei, WMH HE eseseesceseetsserskoeakossresAEstvEosssgfhoyygtT4esxcgEELEEysz3i-restEctiessargioeiddiea 172
<small>4.3.2. Đặc điểm ngữ nghĩa... ¿2-2 222E922225E1212311251E12112121212111111112217111112112 Le 172</small>
4.3.3. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí điển mẫu... -¿-¿-¿-2©2+2+2+++£+E+xzzvzzrrrscxee 173
4.4. Đánh gid chung mức độ đáp ứng tiêu chí câu điều kiện điển mẫu của tất cả
các kiểu câu thuộc phạm trù câu điều kiện tiếng VIỆt... -- 5-5: 2522222 2222t2x£xzxczvrvrsses 174D8008... ... ... 177
<small>BU err me ee ee re Pe a ee ee 178</small>
<small>công trinh của tác giã cố liên quan đến luận ấn... sec e2 he 0 HH án 0 00100088813 68068 182[hfTmiif6 TTR RIA sex e8 c6 0000, 2622206 attra es ae A cee ng do NEN ran Et aa PASO nes WATT toarene EEO 183</small>
<small>{Coe eee ee ee ee ee ee ee 196</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Trời „1. Bằng piiếp tưểu mmếnhiđ...-..„x4e-esecckenz-ErsesgEnottpozlxrerosiesesascen<ddEnu sESLSBđoieo48581)6106gđ48300015388030. 7ing 1.2. Phân loại câu điều kiện tiếng Việt theo Hồ Lê (1992) ...----5-c-cccrerrie 24
ing 3.2. Thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện trong<small>Tần bao Đần Bà (1 15/1951 = 140/10): ce cncesmaanens santesssntsunonepnaiwanmenstnnondvnwiniaustiacinedamingentincisnadeaniagenh SH. 60</small>ing 3.3. Thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện tronganh trình pầy thợ au ([3ữ0ng Thu Hương TS) JceseaenseoiesisoEdidikaesLEEBGLELEL81847A9.09106111785.88100E46 61ing 3.4. Thống kê tan suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện trong<small>mãy dl vans (Chu Wat 1996) sesoossnirdtnoaniiistinonietossi611143605004304501820045489355034812258378E24480018A3950.688283k22..10gE03 62ing 3.5. Thong kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện trong</small>7ÿ? Meany Hite Cee CINE 1A 1a OO To»ndexeessetseuExix/2008023990832181421230/201501.R2R40.1402102t8.101E1ãxb.soigöceibBDe zehivBS/ 63<small>ing 3.6. Thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện trong</small>ghiệp. và Kết qua (Thích Chân Quang 2005) ...uasesssseesessseenonearoneszienen auetvoreraniilentnamdraercersh desea 64ing 3.7. Thống kê tần suất xuất hiện của các nhóm câu điều kiện trong<small>š Vain - yêu và sống (Bùi Mai Hạnh - LE Vận 2006)...csesecsevseresesnesaeetisiytinen atervorwanesncstsinesnenendeanatieed 65</small>
ing 3.11. Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN1 của câu điều kiện suy luan... 108
ing 3.12. Đánh giá chung về kha năng đáp ứng tiêu chí NN2 của câu điều kiện suy luận... 109
ing 3.13. Đánh giá chung về khả năng đáp ứng tiêu chí NN3 của câu điều kiện suy luận... 110
<small>ang 3.15. Đánh giá chung mức độ dap ứng tiêu chí NN3 cua CDK hành động ngơn từ... 124</small>
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ing 3.17. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mau của câu điều kiện ngoa dụ... 127
ing 3.18. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của câu điều kiện so sánh... 131
ing 3.19. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mau của CDK siêu ngơn ngữ... 133
ing 3.20.Danh giá đáp ứng tiêu chí câu điều kiện điển mau<small>eo các TER Chi NST mehia và DIN) THỨ sa cssaosessesssessosnortirdsbdsdsgluSSipTogk209909010011400058403300400901902882.03860/0.6875..00000 134</small>ing 3.21. Thứ tự phân bậc các kiểu câu NOU A thi E... c1 1kg 134
ing 4.5. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của kiểu câu Giá A thi B... 147
ing 4.6. Đánh giá chung về khả nang đáp ứng tiêu chí NNI của kiểu câu Giả sử A thì B... 149
ing 4.7. Đánh giá chung về khả nang đáp ứng tiêu chí NN2 kiểu câu Gid sử A thì B... 150
ing 4.8. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫucủa câu điều kiện Gid sử A thi B... 150
ing 4.9. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của kiểu câu Hé A thilld B... 152
ing 4.10). Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của kiểu câu Một khi A thì B... 154
ing 4.11. Đánh giá chung về khả nang đáp ứng tiêu chí NN1của kiểu câu Giá A thi B... 156
<small>ing 4.13). Đánh giá chung về khả năng đáp ứng tiêu chí NN3cua câu điều kiện VNhỡ A thì B... 157</small>
ing 4.14. Đánh giá muc độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của câu điều kiện NAGA thi B... 157
ing 4.15. Đánh giá chung về kha nang dap ứng tiêu chí NNIctia câu Nhược bằng A thì B... 160
ing 4.16). Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN2 của câu Nhược bằng A thì B... 160
ing 4.17. Đánh giá chung về kha năng đáp ứng tiêu chí NN3 của câu Nhược bằng A thì B... 160
ing 4.19). Đánh giá đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của câu điều kiện B, mién là A... 162
ing 4.20). Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mẫu của câu điều kiện B, trừ phi A... 164
<small>vũ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>ing 4.22. Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN2</small>
<small>ta câu điều kiện /A/, bằng khơnglkẻO ... S5. 5c Se S1 1121251151212 15121111111111111 1111201110 111111, 167ing 4.23. Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN3</small>
<small>ta câu điều kiện /A/, bằng không/kẻO IB... 5-5 222325 2322E2251E151112123111111111E 1112111111111 xe, 167</small>
ing 4.24. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mau
<small>ta câu điều kiện /AJ, bằng KNONG/KEO FỒ... 25:55 S222 S232312323111 115 5111211211122 1111111110 1H11, 168</small>
ing 4.25. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mau của câu điều kiện Có A mới B... 170
<small>ing 4.26. Đánh giá chung về khả năng đáp ứng tiêu chí NNI của A bao nhiên B bấy nhiêu ... 171</small>
<small>ing 4.27. Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN2 của A bao nhiêu B bấy nhiéu ... 171</small>
<small>ing 4.28.Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN3của A bao nhiên B bấy nhiêu... 171</small>
ing 4.29. Đánh giá dap ứng tiêu chí câu điển mau của cau A bao nhiêu B bấy nhiên... 172
<small>ing 4.30. Đánh giá chung về kha năng đáp ứng tiêu chí NN1</small>
<small>a câu điều kiện khơng có cap liên từ hay cặp từ hô Ứng...--- ¿25222 ++322££££E+£zE£Eeezxzxeersrses 173ing 4.31. Đánh giá chung về kha nang đáp ứng tiêu chí NN2</small>
<small>a câu điều kiện khơng có cặp liên từ hay cặp từ hô Ứng...--- ¿5 St 22222222 *+E 2z +zexrsrrerrrrrres 173</small>
<small>ing 4.32. Đánh giá chung về khả nang đáp ứng tiêu chí NN3</small>
<small>a câu điều kiện khơng có cặp liên từ hay cặp từ hô ứng... i2 212212122122 251 2512212111212 21xe+ 174</small>
<small>ing 4.33. Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí câu điển mau</small>
<small>a câu điều kiện khơng có cap liên từ hay cặp từ hô ứng...-.-¿- ¿+ +++2t+t2t+exexezeerteervrerrrrrxrsrvee 174</small>
ing 4.34. Tổng kết mức độ đáp ứng tiêu chí câu điều kiện điển mẫu
a tất cả các kiểu câu trong phạm trù câu điều kiện tiếng Việt...-..- ¿5255252252 2x+sxscczzvzxercree 175
<small>Vill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>lơ hình I.1. Mơ hình cấu trúc ngữ pháp theo R. Langacker (1987:77) ...---e--c<<sxeeexxsxsexre 12</small>
<small>lơ hình 1.2. Hai trục của su phạm trù hoa (các phạm trù danh tinh) ... -- eeeeeeeeeereeeeeeeneeees 28</small>
<small>[ð hình 1.3. M6 hình hart ngữ CUA q. cceeces coven axe cn ane aechonnconntdenmnnenuinn resin ansishdnasedhiensncieanshinongiwnaskconabendee 32</small>
Io hình 2.1. Mơ hình liên kết khơng gian tinh thần của câu điều kiện điển mẫu ... -..- 50[ị hình 3.1. Tám kiểu câu thuộc nhóm câu điều kiện Nếu A thì B...-¿5¿ 222222+s+x+xss+esscczxses 67
<small>[6 hình 3.2. "Nếu mua hai chiếc áo bông, mỗi chiếc ba mươi sáu đồng,</small>
<small>5 sẽ hụt di bảy mươi hai đồng nữa. ”...- c2 2+ 223252125321 21 121251511 1115111121111 1 1211 111 1 11g, 69</small>
lơ hình 3.3. "Nếu tơi có mat trên cái đồn tiền tiêu phía Bắc đó, han bố tơi sẽ sung sướng vơ cùng." 71
<small>[lơ hình 3.4. "Nếu con khơng học chăm chi, rồi con sẽ phải di bán vé số thôi. ”...---s s52 72[6 hình 3.5. "Nếu chúng ta thường xuyên hoạt động thì khối nạc được duy trì. Nếu ít vận động thì</small>
<small>tối nạc bị teo dan, mỡ sẽ xâm lấn, xương thiếu protein và canxi sé sinh chứng loãng xương, dé gây</small>
<small>oái hoá, đau nhức và khi bị chấn thương sẽ gãy mà khó hồi phục. ”... .- ¿--¿+c<+c<cx+szxsexexzxse Hi)</small>
lơ hình 3.6. "Nếu bố cháu tốt thi mẹ cháu cũng chang bị chết. ”...-- ¿2-52 5:2225z2+2zvzsvzzvzxczcrxre 82
[6 hình 3.7. Hướng phát triển không gian giả định phản thực của những câu điều kiện
<small>5 từ phủ định "khong" trong mệnh đề điều kiỆn ...- c5. S121 11912 1S 1 1 1 112121111 11 1c ước 84</small>
lơ hình 3.8. "Nếu ba khơng ngã cầu thang, bà phải sống trăm tuổi. ”...---s+c+c+c+xsxessxresxrscree 87
<small>[6 hình 3.9. "Nếu bố tơi ở nhà thi tơi đâu đến nỗi này. "”...- c2. 12k vn HH 87</small>
<small>(6 hình 3.10. "Nếu tất cả các liên hệ thần kinh đến tim bi cat bỏ, tim van tiếp tục dap bình thường,</small>
ac dit nhip 0001000000190) 000000 5....UA... 91
lơ hình 3.11. "Nếu da mặt nổi mụn, có lẽ tai da cơ khơ hoặc tại cô đã dùng eau oxygénée khong
<small>TH go 5-1, 2255-22 0085. X2- s6 02x/25--708cycPfLiny8fep'SessifcErfEeiseti0 ch. BS 2729225515: 241591506 501c7E9S<2272018g78:2n270025i00--ccretzgtr-rrss+rpsefE 95</small>
<small>[6 hình 3.12. "Nếu kết qua âm tính là lái xe không uống rượu, và thé là xe tự động được khởi động.</small>
sược lại nếu dương tính nghĩa là tài xế đã uống rượu nên xe không nổ máy được... "... --- 96<small>lơ hình 3.13.’Nhung từ năm 1999 trở lại đây nếu đường huyết xét nghiệm lúc đói bằng hoặc trên</small>
26 g/lit duc goi 1 8J0n7)000000,) TƯ Nợngg m... 97
<small>lô hình 3.14. "Nếu người chủ sở hữu là người ban xã thì thuộc loại phân canh,</small>
<small>›n nếu chủ sở hữu đó khơng phải là người bản xã thì được xếp loại phụ canh</small>
<small>\ có ghi chú rõ quê quán của những người phụ canh. ”...- óc c3 ke srkrrrkerrrrrrkekrerrke 98[6 hình 3.15. "Đàn ơng vốn đã khơng có eo, nay phần eo to ra,</small>
šu do vòng eo xấp xi vòng mơng thì rất nguy hiỂm.""...- ¿525222 22323212121 212111 2211211111. cxe 99
<small>1X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>lơ hình :.16. "Nếu nó là con trai thì nhất. "”...- -- -ck s1 211112251111 11111121111 9 1kg tk KH kry 100lơ hình 2.17. "Nếu những điều cơ nói là thật thì người ta nói với tơi là giả. "...-.---c-c<cce2 102ơ hình °.18. Mơ hình liên kết khơng gian tinh thần của câu điều kiện tính tốn...- 1036 hình 2.19." ...6 cái xứ chó ăn đá ga ăn sỏi ấy, nếu không thuê bang Hồng Kông bộ về xem thì</small>
an lang thang một mình, ngửa mặt, ngắm trăng SaO. ”...--¿-25:2: 2+x2E2E2EEEEEE2EexeEEEEErxrrrrerrrrree 105
<small>6 hình :.20. "Bay giờ các con của chúng ta còn nhỏ, chúng sẽ ra sao nếu bố mẹ bỏ nhau, có bố</small>
<small>H902: 7... ... 115</small>
<small>6 hình 2.21. "Cịn từ nay về sau, nếu xảy ra chuyện gi tai tiếng, anh phải hoàn toàn chịu trách</small>
<small>MIỂT Tu stan sete eaistemencenen senewrienon pine nnseeidntiah een mabasvasuci er etree 92.8.L20 40-12212277 121001skieklzmriettisrigkirdjcrdrigg123212000263 00 117</small>
6 hình 2.22. “Cái man của em bi mắc... đấy, anh giúp em, nếu anh khơng vội.”...-:-- 119
<small>6 hình 3.23. "Nếu cháu khơng sửa cách ăn nói, bà đuổi đấy. ”...---¿-¿-¿-:+++ccc+zczvzxsrerrrerssseree 121</small>
<small>6 hình 2.24. "Xin lôi ông, nếu như trong lúc cao hứng tôi đã xúc phạm đến những điều ông coi là</small>
<small>TỔ; TCS szsxnszxsrgogsssLgE42Bi,g4Essv4313.-Tes sgisosieg-gzgzkcigok,sctse Sunfirirsassb sa =aimsdisarSrsbessateciiog ft Spa. do deshaenannvasdanianes 123</small>
(6 hình 3.25. "Nếu em ăn cap rổ cá... em chết khơng nhắm mat, khơng nhìn thấy mẹ..."... 126
<small>(0 hình 3.26." Nếu trong đời sống mình được liệt vào loại tinh khơn thì trong tình ái,</small>
<small>Tah La cu 0 ... 130lơ hình 3.27. "Rất bình thường nếu khơng muốn nói là tầm thường."”... ---¿---+<+ceceevc+s 133</small>
<small>‘6 hình 4.1. "Đầu cho lý lẽ của họ có sai bét đi chăng nữa, họ cũng khơng chịu thua."... 140‘6 hình 4.2." Giá ngày ấy lớn như bây giờ, có lẽ chúng tơi phải nói nhiều lắm</small>
<small>EO Je BUG GET NOG WA. ears s2 npca54 1115 8L y203811622828282n007880:.87EAxkifcuctoikLSEA.01.7830.192-46-128S0.07320/4/01210308-20 204102 143</small>
<small>‘6 hình 4.3. "Hé con trở mình, hề con "9 e", hé con đỏ mat là me chạy ngay đến bên con."... 151</small>
<small>6 hình 4.4. "Một khi bạn da làm hai long các khách hàng khó tinh trong nhting tình huống</small>
<small>16 khan thì chắc chan bạn sẽ lại có cơ hội làm việc với họ trong tương lai. ”...--:-:-:-:5s5s5s>s 153ơ hình 4.5. "...nếu mà lúc sống gây nhiều nhân thiện thi sau có báo ứng tốt, nhược bang</small>
<small>ty nhiều nhân ác thì có ác báo khơng Sal. ”...-. ¿+ - St +22223222252E2E2111211171551211212112.11 1. .re. 159</small>
<small>6 hình 4.6. “Nhược bang vì lợi ích cho người mà nói dối, thì cái dối ấy (...) có thể làm được mà</small>
<small>tơng phải giảm đến cái dũng khí của mình thơi. ””...- ¿2xx +22 3 £5E£YEEEEYEEEEEerErkrkrkrrrreerree 159</small>
<small>‘6 hình 4.7. “Em được tham dự kỳ thi tuyển sinh dai hoc(...) với điều kiện được Hiệu trưởng</small>
<small>tong DHKHTN có van bản đồng ý cho phép em dự thị. ”... 5: 522x222 £t2xzzzxexrxrxrxrseerres 162</small>
<small>ơ hình 4.8. “Một khách sạn khơng thể sống sót trừ khi nó thường xun lơi cuốn được</small>
<small>CCHF của COME CHONG uy acenencnensnntaresnesaoersci-sphgerancsennemna ndvawannnswnruitietednaa vnctebapshieian JBM055249E:8 0-38. 32,/28358.. 164</small>
<small>ơ hình 4.9. “Đơn vị nào đủ mạnh về lượng và chất mới có thể tồn tại, bằng không sẽ bị phá sản.”166</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>ing khơng, cũng nói dai cho nó đừng hy vọng hão huyỀn.`”...--sccc xe. 166</small>
<small>6 hình 4.11. Có hệ thống giao thơng tốt, thơng suốt, an tồn thì mới hình thành được</small>
<small>Voi 401189:9)311031540115)5)819)g0nn:0) ¡TP m=ốƠƠƠĨƠƠỐ Cố. CỐ. 169</small>
<small>6 hình 4.12. Phạm trù câu điều kiện tiếng. VIỆ(... ¿+ 2222221111 21221512111111 1111112111211 key 176</small>
<small>XI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1. Ly do chọn đề tài
Trong thời gian gần day, các nhà Việt ngữ học đã có nhiều cố gang áp dụng các ly
<small>thuyết ngơn ngữ học mới vào nghiên cứu tiếng Việt (lý thuyết ngữ pháp chức năng, lýthuyết ngôn ngữ học tri nhận...). Trong xu hướng này, luận án của chúng tôi là một trong</small>
<small>Câu điều kiện là một đối tượng nghiên cứu quan trọng trong ngôn ngữ học thế giới,</small>
nhưng ở tiếng Việt, loại câu này chưa được quan tâm khảo sát đúng mức, đặc biệt là trên
<small>-việc nghiên cứu Câu điều kiện trong tiếng Việt làm đề tài cho luận án của mình.</small>
<small>2. Mục đích, phạm vi và đối tượng nghiên cứu2.1. Mục dich nghiên cứu</small>
bởi vì chúng "phẩn ánh một năng lực đặc biệt của loài người, đó là khả năng suy luận về
trên những thông tin chưa hoàn chỉnh, tưởng tượng ra những mối tương liên khả thi giữa
<small>đó khác nhau' (Traugott, Meulenm Snitzer Reilly va Ferguson 1986:3). Năng lực đặc biệtnày có liên quan đến các quá trình nhận thức, khả năng ngơn ngữ và các chiến lược suy</small>
luận. Do đó việc nghiên cứu câu điều kiện thuộc phạm vi của nhiều ngành khoa học: triết
<small>học, ngôn ngữ học và tâm lý học.</small>
Mục đích của luận án là khảo sát cách thức tri nhận và sử dung câu điều kiện của
người bản ngữ, nhằm xác lập phạm trù câu điều kiện tiếng Việt ở mức độ toàn diện nhất
<small>thuộc phạm trù; và hướng nghiên cứu của luận án chủ yếu dựa trên cơ sở lý thuyết ngôn</small>
ngữ hoc tri nhận. Theo hướng di này, các bước triển khai của luận án bao gồm: (i) lấy
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">việc phân tích ngữ nghĩa câu làm nền tang; (ii) tìm hiểu quan hệ tương hỗ giữa ngữ nghĩa
<small>- Cau điều kiện là gi?</small>
<small>- Cau điều kiện tiếng Việt có những đặc trưng (ngữ nghĩa, hình thức) gì được xem là</small>
điển mẫu (prototype)?
- C6 thể phân loại các câu điều kiện tiếng Việt như thế nào?
<small>2.2. Pham vi và đối tượng nghiên cứu</small>
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của luận án là các kiểu câu điều kiện trong tiếngViệt, bao gồm cả những câu điều kiện có yếu tố liên kết lẫn những câu điều kiện khơng có
được khảo sát về mặt đồng đại trên cả ba bình diện hình thức, ngữ nghĩa và ngữ dung,
<small>trong đó ngữ nghĩa là bình diện quan trọng nhất, tuy nhiên ba bình diện này được phân</small>
<small>tích trong mối tương quan chặt chẽ, với sự chế định qua lại giữa chúng với nhau.</small>
3. Cái mới của luận án
Có thể coi luận án là cơng trình đầu tiên ở Việt Nam áp dụng lý thuyết ngôn ngữhọc tri nhận vào nghiên cứu phạm trù câu điều kiện. Trong luận án nay, lần đầu tiên toàn
<small>(prototype model) và không gian tinh than (mental spaces).</small>
Xét về phương pháp nghiên cứu, luận án là một trong những cơng trình ứng dụng<small>phương pháp nghiên cứu theo lý thuyết ngôn ngữ học tri nhận. Phương pháp nghiên cứu</small>
một (đề tài tưởng như đã cũ.
<small>4.1. Về mặt lý luận</small>
<small>t2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Thông qua việc nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết ngôn ngữ hoc tri nhận vào</small>
nghién cứu cầu điều kiện, luận án góp phần giới thiệu một hướng đi mới trong việc tham
khao và ứng dụng các lý thuyết hiện dai trong ngôn ngữ học thế giới vào nghiên cứu tiếng
Viết. Luận án xác lập được phạm trù câu điều kiện tiếng Việt với những tiêu chí rõ ràng,
số vấn dé còn tồn tai trong việc nghiên cứu phạm trù câu điều kiện tiếng Việt, đặc biệt
4.2. Về mặt thực tiên
<small>soạn các giáo trình ngữ pháp cho học sinh, sinh viên trong và ngồi ngành ngơn ngữ. Kết</small>
dịch, đặc biệt trong việc giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài với tư cách là một<small>ngoại ngữ.</small>
<small>5. Phương pháp và tư liệu nghiên cứu5.1. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Phương pháp nghiên cứu quan trọng nhất được áp dụng xuyên suốt trong luận án là</small>
phương pháp miêu tả và phân loại theo lý thuyết ngữ pháp tri nhận. Việc phân loại sẽ
không đi theo lối lưỡng phân truyền thống, theo đó người nghiên cứu ấn định một số tiêu
<small>kết cấu nào là thành viên, những kết cấu nào là phi thành viên. Ngược lại, chúng tôi quan</small>
niệm ràng phạm trù câu điều kiện tiếng Việt là một danh sách mở, ranh giới giữa cácthành viên của phạm trù và các thành viên không thuộc phạm trù sẽ khơng có sự phân
tư cách thành viên khơng đồng đều nhau. Sự phân loại (nói đúng hơn là xếp hạng tư cách)
<small>các thành viên trong phạm trù chỉ được tiến hành sau khi luận án tiến hành khảo sát tỉ mỉ</small>
nhà nghiên cứu đi trước coi là thuộc phạm trù câu điều kiện tiếng Việt. Như vậy phương
lý luận đã có về ngữ pháp tri nhận. Khi phân tích và xử lý tư liệu, chúng tôi cũng áp dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">phương pháp hiện đang được dùng trong phân tích diễn ngôn, xuất phát từ sự hoạt động
của các yếu tố ngơn ngữ, lấy đó làm đối tượng để xem xét. Các ví du, dẫn chứng lnln được phân tích xử lý dựa trên sự tác động tương hỗ giữa ngữ nghĩa và hình thức,
<small>thơng qua lãng kính nhận thức của những người đối thoại, đồng thời viện dẫn những yếu</small>
<small>cảnh trực tiếp của phát ngơn v.v. Ngồi ra các thủ pháp thống kê, mơ hình hố, so sánh</small>
tương phản, thay thế, tỉnh lược, cải biến, chêm xen... cũng được áp dụng tích cực nhằm
đạt được hiệu quả tối đa. Về cơ bản, trong luận án này, chúng tôi sử dụng các thuật ngữ
chúng tôi mượn từ ngơn ngữ học nước ngồi, chúng tơi sẽ cố gang giải trình ở mức đầy đủ
5.2. Nguồn tư liệu
Nguồn tư liệu chủ yếu được lấy từ các tác phẩm văn học, chính trị, báo chí, kịch
bản sân khấu... bằng tiếng Việt được xuất bản từ giữa thế kỷ XX đến nay. Ngồi ra chúng
<small>tơi cũng sử dụng một số ví dụ trong ngơn ngữ hàng ngày, và cả trong một số cơng trình</small>
nghiên cứu trước đó (trong trường hợp chúng cho thấy có vấn đề). Chúng tơi cũng sẽ tham
<small>khảo các ví dụ trong các sách dạy tiếng Anh xuất bản ở Việt Nam, và trong các giáo trình</small>
dạy tiếng Việt cho người nước ngồi để tìm hiểu thực trạng dạy và học về câu điều kiện
<small>trong lĩnh vực này.</small>
6. Kết cấu của luận án
<small>Ngoài phan Mo đầu và Kết luận, luận án được kết cấu thành 4 chương, với nội</small>
<small>dung chính như sau:</small>
Chương |. Lịch sử vấn đề và cơ sở lý thuyết của luận án
<small>Chương này trình bày lịch sử nghiên cứu câu điều kiện của các nhà nghiên cứutrong và ngồi nước, trong đó chú ý đề cập những hướng nghiên cứu mới nhất trên thế</small>
giới. Phần cơ sở lý thuyết giới thiệu và cụ thể hố những lý thuyết chính được coi như nền
Chương 2. Phạm trù câu điều kiện tiếng Việt
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Chương này trình bày quan điểm của tác giả luận án về tiêu chí xác định câu điều
<small>Chương 3. Câu điều kiện Nếu A thì B</small>
ngữ học đã nhận thấy câu điều kiện tồn tại trong hầu hết các ngôn ngữ, như tiếng Hy Lap
(Traugott, Meulen, Reilly, & Ferguson, 1986). Theo ngữ pháp truyền thống, đây là nhữngcâu phức ma cấu tạo bao gồm một mệnh đề chính (cịn gọi là vế chính) và một mệ:h đề
<small>(1) Tiếng Việt: Nếu _ trời mưa (thì) chúng tơi khơng đi chơi.Liêntừ mệnh đề mệnh đề chính</small>
Trong hoạt động ngơn ngữ, câu điều kiện là một thể loại cực kỳ phức tạp với
những cách diễn đạt hết sức đa dạng, với những sự tác động chồng chéo giữa hình thíc, ý
<small>là mối quan tâm lớn của các nhà triết hoc. Chúng trở thành đối tượng nghiên cứu cue một</small>
số lý thuyết mà về sau có ảnh hưởng rất lớn trong triết học ngôn ngữ hoc, tiêu biểu là lý
thuyết về hàm ý nhân quả (material implicature). Bên cạnh đó, câu điều kiện còn |i đối
<small>tượng nghiên cứu của tâm lý học tri nhận. Riêng trong lính vực ngơn ngữ học, các chun</small>
<small>ngành cú pháp, ngữ nghĩa, ngữ dung, lịch sử ngôn ngữ, các phương pháp day và học igôn</small>
<small>ngữ v.v. đặc biệt quan tâm đến chúng</small>
phạm trù câu điều kiện tiếng Việt.
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.1. Các khuynh hướng nghiên cứu câu điều kiện trên thế giới
về câu điều kiện: Câu điều kiện là những kết cấu trong đó tính đúng của mệnh đề này phụ
mệnh đề được các nhà logic gọi là hàm ý nhân qua, được biểu thi bằng công thức p> q.
chứa if có những đặc tính logic được phản ánh trong bang sau:Bang 1.1. Bảng phép toán mệnh dé
—_ Mệnh dé đi trước (p) - Mệnh đề đi sau (q) |
<small>T T T (i)</small>
<small>T F F (ii)F T T (iii)</small>
<small>T: dung (true)</small>
<small>| F: sai (false) _ _ ¬</small>
Theo bảng này, mệnh đề đi trước của câu điều kiện xác định một sự tình, và sự tình
đó là đủ cho tính đúng của mệnh đề đi sau. Quan điểm này có vẻ rất đơn giản, dễ áp dụng,
<small>và nó đưa ra sự đánh giá chính xác đối với những ví dụ sau:(3) Ifx = 3, then x’ = 0. (Nếu x = 3, thi = 9.)</small>
<small>(4) If you mow the lawn, I'll give you £ 5. (Nếu anh xén bãi co, tôi sẽ cho anh 5 bảng.)</small>
<small>(Dan theo Smith & Smith 1988 : 374)</small>
Cac ví dụ này khai thác dịng thứ nhất (i) của "phép toán mệnh dé", va đây là
<small>(5) If you are a policeman, | am a Dutchman. (Nếu anh là cảnh sát, thì tôi là người Hà Lan.)(Dan theo Smith & Smith 1988 : 374)</small>
<small>Theo cách phân tích "hàm ý nhân qua", tinh đúng được giả định của toàn bộ câu</small>
điều Kiện. kết hợp với tính sai rõ ràng của mệnh đề đi sau, chắc chắn dẫn đến kết luận là
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Tuy nhiên, "bảng phép tốn mệnh dé" tỏ ra khơng hiệu qua khi áp dụng vào nhiều
câu điều kiện trong ngôn ngữ tự nhiên.
dụng vào ví dụ (2) ở trên. Nếu đúng theo dịng (iii), một câu có thé đúng dù cho mệnh đề
Sưzer (1983:102) cũng chỉ ra nghịch lý tương tự khi áp dung dong (jij) vào ví dụ (6) dưới
<small>(6) If New York is the capital of USA, Paris is the capital of France( Nếu New York là thủ đơ của Mỹ, thì Paris là thủ đô của Pháp)</small>
Trong câu này, mệnh đề đi trước (p) sai và mệnh đề đi sau (q) đúng. Theo “phép
<small>này nhìn chung vơ nghĩa, khơng dùng được.</small>
mệnh đề đi trước có giá trị sai:
<small>(7) If pigs had wings, they could fly. (Nếu lợn có cánh, chúng đã có thé bey)</small>
<small>(Day theo Dancygier, 1998: 2)</small>
Chính vì vậy, nhiều nhà ngơn ngữ di tới một giải pháp lộng hơn, cho rằng câu
tường thuật va câu giả định đòi hỏi hai lối thuyết giải khác nhau (lewis 1976, 1979). Tuy
<small>khơng có tính khả thi cao đối với việc phân tích tồn diện các câu đều Ikiện, đặc biệt khi</small>
<small>miéu ta hình thức đơn thuần, vốn đã tồn tại rất lâu trong ngữ pháp nhà trường. Trường</small>
phái này chủ yếu tập trung phân tích những khác biệt trong hình thức ngơn ngữ giữa các
<small>day sinh viên học tiếng Anh cách dùng chính xác các hình thái động từ trong những cấu</small>
trúc điều kiện như :
<small>(8) If he runs he will get in time. (Nếu anh ấy chạy thì anh ấy sẽ đến kịp giờ.)</small>
<small>(9) If I lived near my office I would be in time for work.(Nếu ma tơi sống gan cơ quan thì tơi kip giờ di lam.)</small>
<small>(10) If he had tried to leave the country he would have been stopped at thefrontier.</small>
<small>(Néu ma anh ấy cố vượt biên thi anh ấy cũng bị chặn lai ở biên giới)</small>
Sinh viên không được phép nhầm lan các hình thái động từ thuộc ba kiểu câu điều
<small>kiện căn bản nói trên nếu muốn nói đúng tiếng Anh (A.J. Thomson và A.V. Martinet</small>
1986). Các nhà ngữ pháp chỉ chú ý tới hình thái động từ, tới tính chất thực hữu - phi thực
hữu của điều kiện mà thôi. Hầu như khơng có ví dụ nào khác được nhắc đến, ngoại trừ các
<small>câu Sau:</small>
<small>(11) [f she is in the lobby, the plane arrived early.</small>
<small>(Néu cô ấy dang ở tiền sảnh, thì máy bay đã hạ cánh sớm.)</small>
<small>(Dẫn theo Dancygier 1998:62)</small>
như một hàm phụ thuộc vào tính đúng của các mệnh đề thành viên), một lại chú ý tới hình
chúng không bao quát được hết các dữ liệu, và sự đánh giá thường chỉ nhằm vào các
<small>thiêu chính xác đối với những dữ liệu “xa trung tâm”. Tóm lại, các cơng trình này chưa</small>
đưa ra được một sự phân tích thống nhất và tồn diện về hình thức và ý nghĩa của câu điều
<small>kiện. cũng như sự chế định qua lại giữa hai khía cạnh này.</small>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.1.2. Khuynh hướng hiện dai</small>
Trong hơn một thập kỷ gần đây, ngôn ngữ học tri nhận đã và đang trở thành một<small>trường phái ngôn ngữ hoc lớn mạnh trên thế giới. Ngôn ngữ hoc tri nhận nói chung và ngữ</small>
pháp tri nhận nói riêng tìm kiếm những mơ hình lý thuyết về ngơn ngữ dựa trên nền tảng
<small>Johnson (1980), Langacker (1987,1991a, 1991b), Lakoff (1987), Fillmore, Kay, và</small>
<small>O’Conor (1988), Fillmore va Kay (1994), Daneygier (1998),... Theo Langacker: "Ngữ</small>
ngữ nghĩa trong lúc hau hết các nhà ngôn ngữ học thừa nhận địa vi của cú pháp nhu một
cạnh khác nhau của cấu tric ngôn ngữ trong lúc người ta kêu goi sự chun mơn hố về
<small>Như vay, ngữ pháp tri nhận cho rằng ngữ pháp và ngữ nghĩa có mối quan hệ tương</small>
hơ chặt chẽ. “Ngữ pháp” khơng chỉ là sự miêu tả có tính hình thức về ngôn ngữ, mà quan
trọng hơn, “ngữ pháp” là sự trình bày trí nhận của người nói về các quy ước ngôn ngữ.
Theo quan điểm ngữ pháp tri nhận, “không thé khơng nói đến ngữ pháp mà khơng nói đến
xem như một "ban liệt kê (được cấu trúc hoá) về các đơn vị ngơn ngữ theo quy óc”
<small>nhận nó theo một mơ hình tự động, khơng can phải tập trung chú ý đặc biệt vào các bộ</small>
phận đơn lẻ của nó. Mỗi đơn vị đều có sự phức tạp nội tại riêng, nhưng đối với người nói,
mỗi đơn vị ấy đều được "đóng gói" sẵn sàng, và ho khơng cần phải suy nghĩ lâu la xem
ngôn ngữ bao gồm: đơn vị âm vị, đơn vị ngữ nghĩa (tức là nội dung khái niệm) và đơn vị
<small>trưng đơn giản nhất là một hình vị, trong đó một cấu trúc ngữ nghĩa và một cấu trúc âm</small>
vị kết hợp với nhau với tư cách là những chỉnh thể khơng thể phân tích được, và những
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>bản thân những cấu trúc này, đến lượt mình, lại được người nói tiếp nhận như là những</small>
đơn vị: như vậy ngữ pháp là một bản liệt kê lớn bao gồm các đơn vị từ ngữ theo quy ước.
<small>ngữ nghĩa, cực âm vi, và sự kết hợp giữa chúng. Theo Langacker (1987:76), không gian</small>
ngữ nghĩa như là một lĩnh vực tiềm năng về khái niệm và có tính đa diện, trong đó tư
<small>các âm thanh. trong đó các âm thanh lời nói là một trường hợp đặc biệt.</small>
Nếu thừa nhận sự tồn tại của không gian ngữ nghĩa và không gian âm vị, chúng ta
khong gian biểu trưng. Cấu trúc này bao gồm một cấu trúc ngữ nghĩa ở một cực, và một
cấu trúc âm vị ở cực kia, đồng thời có một. sự tương ứng nối kết hai cực với nhau.
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>nghĩa = hó</small>ghi ma hoa
<small>biéu trung hea = ate</small>
<small>ca biểu trưng hố ¢sym)</small>
<small>Mơ hình 1.1. Mơ hình cấu trúc ngữ pháp theo R. Langacker (1987:77)</small>
Điều Langacker muốn lưu ý trong mơ hình này là cần phân biệt sự biểu trưng hoá
<small>gian ngữ nghĩa với một cấu trúc trong không gian âm vị, dù cho mối quan hệ này tạo lậpnên một đơn vị trong ngữ pháp của một ngôn ngữ hay được tạo thành ngay tại chỗ như là</small>
một trường hợp sử dụng cụ thể. Cịn mã hố lại diễn ra xuyên qua ranh giới giữa quy ướcvà sự sử dụng. Day là việc tim ra một cấu trúc mục tiêu "vừa khớp” với đơn vị chuẩn trong
<small>một phạm vi cho phép nào đó (Langacker 1987:76).</small>
<small>Một tư tưởng then chốt khác của ngữ pháp tri nhận là việc phản bác mô hình</small>
tưởng mô hình thuộc tính tiêu chuẩn vốn thường được các nhà ngơn ngữ học sử dụng để
biệt) của lớp đó. Tất cả các thành viên của lớp phải có đủ mọi đặc tính trong danh sách, và<small>nếu như sự vật nào khơng có đủ các đặc tính đó thì khơng phải thành viên của lớp đó. Mơ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">hình này dẫn đến sự khu biệt rạch ròi và cứng nhắc giữa các thành viên của một lớp và các
<small>sự vật Khơng thuộc lớp đó. Trong thực tế, việc áp dụng mơ hình này có một số nhược</small>
diện về loài người. (Langacker 1987:16)
<small>“heo Langacker, các mối liên kết ngôn ngữ không phải là những thứ giống nhau y</small>
<small>hệt, cũrg không phải là những phạm trù ngôn ngữ được xác định ranh giới rõ nét, do đó</small>
<small>trù. Nó. chung, chúng xuất hiện thường xuyên nhất trong kinh nghiệm của chúng ta,</small>
<small>nhóm (hay phạm trù) theo hướng lý giải là chúng phù hợp hay khớp với nguyên gốc. Như</small>
<small>xa và b¿ng cách nào.</small>
<small>Những tư tưởng căn bản của ngữ pháp tri nhận có ảnh hưởng lớn tới sự nhìn nhận</small>
về cấu rúc câu điều kiện của những nhà ngôn ngữ học đi theo lý thuyết này, mà một đại
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>phối bởi các quy luật logic và cú pháp, mà thực ra chúng là những kết cấu, trong đó các</small>
chất của những quan hệ đó phụ thuộc vào sự tri nhận và kinh nghiệm của con người. Trên
người tham gia hội thoại xem xét. Theo Sweetser, câu điều kiện hoạt động trong ba lĩnh
<small>vực tri nhận chính: (i) lĩnh vực nội dung (hay “thế giới thực”); (ii) lĩnh vực nhận thức và</small>
<small>(iii) lĩnh vực hành động ngôn từ. Trong lĩnh vực thế giới thực, quan hệ giữa p (mệnh đề</small>
<small>thị các sự tình trong thế giới thực, ví dụ:</small>
<small>(12) If Mary goes, John will go. (Nếu Mary di, John sé di)</small>
<small>(Diễn giải: Sự việc Mary di kéo theo hoặc cho phép xảy ra việc John di)</small>
<small>Trong lĩnh vực nhận thức, quan hệ giữa hai mệnh đề trong phát ngôn điều kiện là</small>
quan hệ suy luận, và kết cấu điều kiện nối giả thiết (mệnh đề điều kiện) với kết luận
(mệnh đề chính). Mối quan hệ này diễn ra trong không gian nhận thức của người nói, ví
<small>(13) If John went to that party, (then) he was trying to infuriate Miriam.</small>
<small>(Nếu John đã di đến buổi tiệc đó, (thi) anh ấy dang cố gắng trêu tức Miriam.)</small>
<small>(Diễn giải: Nếu tôi biết rằng John đi đến buổi tiệc đó, thì tơi kết luận rằng anh ấy đến để trêu</small>
<small>tức Miriam.)</small>
<small>Trong lĩnh vực hành động ngôn từ, mệnh đề điều kiện lại được dùng như là lời</small>
diễn giải, bình luận về hành động nói được diễn tả ở mệnh đề chính, ví dụ:
<small>(14) 1ƒ1 have not already asked you to do so, please sign the guest book before you go.</small>
<small>(Nếu tôi chưa yêu cầu anh làm điều này, lam ơn ký vào quyển sổ dành cho khách trước khi</small>
<small>anh di.)</small>
<small>(Diễn giải : Vì mục đích tương tác giữa hai chúng ta, chúng ta hãy cùng lưu ý tới việc tơi duara n cầu sau đây nếu trước đó tôi chưa làm điều ấy.) (Sweetser 1990: 118 )</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>thức ngơn ngữ khác nhau (như các vị từ trí nhận, các từ tình thái, các liên từ...) đều bát</small>
nguồn :ừ việc chúng được thuyết giải như thế nào trong các lĩnh vực tri nhận này. Quan
thúc déy sự mở rộng ngữ nghĩa từ các lĩnh vực vat chất sang các lĩnh vực tinh thần và xã
hội, do đó nó làm cho các phát ngôn điều kiện trở nên hết sức đa dạng về ngữ nghĩa và cónhững láng vẻ hấp dân, chứ khơng chỉ gói gọn trong những liên kết logic khô khan theo
(Dancygier 1998:1), bà tập trung miêu tả việc các khía cạnh hình thức khác nhau của câu
điều kién (bao gồm việc chọn liên từ, hình thái động từ, ngữ điệu và trật tự mệnh đề) tham
<small>quan h¿ suy luận, quan hệ hành động ngôn từ, quan hệ siêu văn bản. Bà cũng chú ý phân</small>
ngơn. Ngồi ra tác giả cịn miêu tả những phát ngôn chứa các liên từ điều kiện khác như
<small>only if,even if, unless,...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Thực ra không phải đến thời gian gần đây, các nhà ngữ pháp mới quan tâm đến</small>
<small>việc lý giải các phát ngôn điều kiện dựa trên ngữ cảnh mà trong đó phát ngôn được sử</small>
dụng. Từ rất lâu rồi, một số công trình nghiên cứu về câu điều kiện đã chứng tỏ điều này,
<small>như các trích dân dưới đây cho thấy (dan theo Smith và Smith 1988:333):</small>
“Vấn đề chính yếu đầu tiên [trong việc phân tích các câu phản thuc- Smith và
Smith chi] là xác định các điều kiện tương hop: Nghĩa của câu được xác định thông qua
“Tuy nhiên, rõ ràng là bối cảnh của phát ngơn có thể khác với sự thuyết giải về
một câu phan thực.” (Stalnaker 1968:51)
độ nào đấy. " (Lewis 1973:67)
<small>“Chúng [các câu điều kiện - Smith va Smith chi] được thuyết giải theo chứng cứ</small>
Smith và Smith (1988) nhận xét rằng mặc dù có những ý kiến sáng suốt như thế,nhưng nhìn chung chưa có cơng trình nào chứng tỏ một cách thuyết phục rằng sự thuyết
giải về các câu điều kiện là một sự kết hợp chung về mặt chức năng giữa các nhân tố ngữ
<small>nghĩa với các nhân tố ngữ dụng. Các tác giả này lý giải nguyên nhân của sự thiếu hụt đó</small>
<small>hop” (Relevance) của Sperber và Wilson (1985), coi đây là lý thuyết ngữ dụng thích hợp</small>
<small>ngữ cảnh. Theo lý thuyết tương hợp, các phương châm của Grice được rút gọn chỉ cịn</small>
một ngun tắc- ngun tắc tương hop - đó là: bất kỳ phát ngơn nào cũng có một sự bảođảm về tính tương hợp tối ưu đối với người nghe. Điều này có nghĩa là phát ngơn gửi một
<small>thơng điệp đến người nghe theo cách đảm bảo được lợi ích giao tiếp tối ưu (mà Sperber và</small>
Wilson gọi là hiệu quả ngữ cảnh tối ưu), đồng thời giảm đến mức tối thiểu nỗ lực của
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>người nghe: cơng việc của người nghe chỉ cịn là tìm kiếm sự thuyết giải phù hợp nhất</small>bằng cách cân nhắc điều mà họ nghe được với điều mà họ đã biết. Theo lý thuyết của
đạt đến sự thuyết giải tương hợp tối ưu. Ngữ cảnh khơng chỉ là điều mà người đối thoại đã
<small>nói ra trong hội thoại, hay là những phát ngôn liên quan đến tình huống hội thoại, mà là</small>
tồn bộ những kiến thức mà những người đối thoại sử dụng trong hội thoại nhằm phục vụ
hiệu quả lớn khi lý giải các quan hệ phức tạp về mặt ngữ dụng giữa mệnh đề điều kiện vàmệnh đề chính trong các câu điều kiện thuộc ngơn ngữ tự nhiên.
<small>Một lý thuyết khác cũng liên quan đến ngôn ngữ học tri nhận và ngữ dụng học làly thuyết không gian tinh than của Fauconnier (1985). Lý thuyết này có tham vọng khai</small>
thác những cách thức truyền đạt của ngôn ngữ thông qua việc xây dựng những cấu trúc
<small>nhận thức ngồi ngơn ngữ. Khơng gian tinh than là những "cấu trúc khác biệt với cấu trúc</small>
ngôn ngữ nhưng được hình thành trong bất kỳ cuộc đàm thoại nào tuy theo những chỉ dândo các phát ngôn ngôn ngữ cung cấp" (Fauconnier 1985:16). Người nghe được người nói
hướng dẫn thông qua ngôn ngữ để xây dựng nên những cấu trúc tinh thần song song với
thân khác. Các phát ngôn lúc này đóng vai trị tạo lập ra những khơng gian mới hoặc giúp
<small>người nghe quay trở về không gian gốc (tức là khơng gian nhận thức của người nói).</small>
lý, phạm vi hoạt động, hoặc một không gian tinh thần được xây dung bằng những đơn vị
ngơn ngữ học, ví dụ như bằng liên từ điều kiện, mà Fauconnier (1985: 31) gọi là không
<small>gian giả định (Hypothetical Spaces). Theo Fauconnier, trong cấu trúc điều kiện if p then q</small>
của tiếng Anh, if p cấu tạo nên một khơng gian giả định trong đó tồn tại g.
<small>Lý thuyết không gian tinh thần, theo chúng tôi, đã mở ra một hướng nghiên cứu</small>
mới mẻ về cấu trúc câu điều kiện, và được chúng tôi coi như một trong những nền tảng lý
1.2. Các nhà ngữ pháp Việt Nam nghiên cứu về câu điều kiện tiếng Việt
<small>một điều là suốt trong một thời gian dài, câu điều kiện hầu như chưa được giới Việt ngữ</small>
<small>học quan tâm đúng với vị thế của nó. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, các nhà nghiên</small>
tham chí đã có cơng trình nghiên cứu chuyên sâu về câu điều kiện tiếng Việt (Lê Thị
góc độ: một số tác giả chỉ qưan tâm đến các cặp liên từ có ý nghĩa điều kiện, khơng đứng
còn một số khác lại chú ý đặc biệt tới ngữ nghĩa của câu điều kiện. Những hướng nghiên
cứu này được chúng tôi xem xét và đánh giá trong phần dưới đây.
<small>1.2.1.1. Nghiên cứu câu điều kiên từ góc độ liên từ</small>
<small>Trần Trọng Kim (1945) đề cập đến các liên từ chỉ sự giả thiết (giá phỏng, giả sử,</small>
gọi đây là những “phụ thuộc liên tu", được dùng để liên hợp mệnh đề phụ với mệnh đề
Các tác gia sách Ng pháp tiếng Việt (1983), cũng không “gọi mặt chỉ tên” câu
Nguyễn Anh Quế (1983) đề cập đến câu điều kiện xuất phát từ góc độ nghiên cứucấu trúc của từ và từ loại tiếng Việt. Trong phần Liên từ (trang 154), Nguyễn Anh Quế liệtkê một loạt các nhóm liên từ tương ứng với nhau về mặt ý nghĩa, trong đó có nhóm các
thi..., giá ...thì..., gid sử ...thì... Một số cặp liên từ hoặc phó từ khác cũng có ý nghĩa tươngtự, nhưng theo tác giả thì ít gặp hơn, ví dụ: ...md ...thi, ...có ...mới, bất kỳ (bất cứ) ...cting
<small>1.2.1.2. Nghiên cứu câu điều kiện từ góc độ cấu trúc câu</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Tác giả Hồng Tuệ (1962) trong phần phân tích về loại câu phức hợp có đề cập đến</small>
<small>thuộc, và đưa ra định nghĩa: "Câu điều kiện là một kết cấu phức hợp bao gồm hai mệnh</small>
đề: một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ chỉ điều kiện". Câu điều kiện được ơng khái
<small>qt hố theo cơng thức Nếu - M/ + thì - M2. Trong cơng thức nay, MI là mệnh đề phụ,</small>
cịn M2 là mệnh đề chính. Tuy đề cập đến loại câu này một cách rất sơ lược, nhưng tácgia cũng có một nhận xét khá quan trọng: “Cau phức hợp chỉ có thể xảy ra trong trường
<small>Bùi Đức Tịnh (1972) coi câu điều kiện là loại câu có nhiều mệnh đề. Mệnh đề</small>
<small>với câu nhan qua và giả thiết” (Sdd: 221). Tác giả đưa ra tới 83 mơ hình câu điều kiện với</small>
<small>Theo Nguyễn Minh Thuyết và Nguyễn Văn Hiệp (1988), những câu như Néu trời</small>
<small>mưa thì tơi đọc sách thuộc loại câu có nịng cốt song phần phức hợp, trong đó các liên từ</small>có vai trị nối kết các IC (thành tố trực tiếp).
<small>Diệp Quang Ban (1989) khi bàn về sự phân loại câu phép đã xếp các câu có liên từ</small>
kiện/giả thiết - hệ qua, theo tác giả, bao gồm: nếu ...thì..., hé ...thì..., miễn là ...thì..., giá(mà) ...thi..., giả sử ...thi... (Sđd:227). Về quan hệ ý nghĩa giữa hai vế trong câu ghépchính phụ, tác giả nhận xét: “Nội dung mối quan hệ giữa hai vế của câu ghép chính phụthường là nội dung của các phép kéo theo logic, vì vậy, một trật tự thơng thường, thíchhop với sự suy lý là vế phụ đứng trước, vế chính đứng sau” (Sdd:227). Nhu vậy, sự liên kết<small>ý nghĩa có tính logic giữa hai vế là điều mà tác giả chủ trương, cịn theo chúng tơi (như sẽ</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">hợp vế phụ điều kiện khơng phải là cụm chủ - vị thì ơng coi đó là câu đơn mở rộng nịng
cốt, và vế phụ khi đó được gọi là trạng ngữ chỉ giả thiết.
hỏi sự hô ứng của hai đoạn câu liên quan một cách hữu cơ với nhau và dựa vào nhau mà
định có thật, và một đoạn câu chỉ sự việc nảy sinh ra từ điều kiện giả thiết ấy. Các cặp liên
cho một đồng, thì cịn hơn một đồng nữa, chúng con không biết chạy vào đâm duoc (trang
động ...là... là loại câu điều kiện chỉ hai sự việc xảy ra liên tiếp.
<small>1.2.1.3. Nghiên cứu câu điều kiện từ góc độ ngữ pháp chức nàng</small>
câu thành chu ngữ (adverb), khiến cho câu đó trở thành một tiểu cú làm phần Dé
(1991:38). Như vay, theo quan điểm của Cao Xuân Hạo, kết cấu Nếu A thì B bao gồm
hai phần là Đề (tương đương với A - mệnh đề phụ điều kiện) và Thuyết (tương đương với
B - mệnh đề chính).
<small>1.2.1.4. Nghiên cứu câu điều kiện từ góc độ tinh thái</small>
<small>Đi theo hướng nghiên cứu tình thái, Ngô Thị Minh (2001) tiến hành miêu tả ngữ</small>
nghĩa của một số cặp tác tử tình thái trong những cấu trúc phát ngơn có dạng câu ghép
thái thuộc cấu trúc câu ghép điều kiện, bao gồm Néu A thi B, Cứ A thì B, Hé A thì B, Chi
có A moi có B, Đã A thì B, Giá A thì B, Nếu như A thì B, Phải chi A thì B/U6c gì A thì B.
<small>hệ kéo theo của logic hình thức mà là logic tự nhiên, vừa có tính khách quan vừa có tính</small>chủ quan, liên quan đến những vấn đề tâm lý, xã hội, tơn giáo, tín ngưỡng,... Tác giả cũng
cao hơn Nếu A thì B; Giá A thì B biểu hiện ý nghĩa phản thực hữu rõ nét, là sự đánh dấu
<small>ngữ pháp cho trường hợp người nói đưa ra giả thiết trái ngược với thực tế v.v.</small>
<small>1.2.1.5. Nghiên cứu câu điều kiện từ góc độ ngữ nghĩa</small>
Trong tác phẩm Cú pháp tiếng Việt (1992), Hồ Lê cho rằng câu điều kiện - hệ qua
<small>có hai tiêu chí ngữ nghĩa cơ bản là: (a) nội dung của điều kiện và (b) tính chất của mối</small>
quan hệ điều kiện - hệ quả. Đây là cơ sở để tác giả xếp vào nhóm câu này 4 tiểu loại câu
<small>ghép chính phụ của ngữ pháp truyền thống là (¡) câu điều kiện - hệ quả có điều kiện giả</small>định thuận với hệ quả (nếu,...thì; hé...thi; giá mà...; phải chỉ...; giả sử...); (ii) câu điềukiện -- hệ quả có điều kiện giả định nghịch với hệ qua (dù cho...; cho đù...; dù...; ddu...);
(iii) c:âu điều kiện - hệ quả có điều kiện thực thuận với hệ quả (vi...nén...; do...; tại...;
hèn cihi...; néu2...thi...); (iv) câu điều kiện - hệ quả có điều kiện thực nghịch với hệ quả
<small>(mặc dà...nhưng...; tuy ...nhung...). Như vậy, Hồ Lê cho rằng quan hệ nhân qua là quan</small>
<small>nhượng bộ (mặc dù...nhưng...; tty...nhung...). Quan niệm này quả thực mới mẻ so với</small>
<small>các nhà nghiên cứu trước đó, tuy nhiên rất dé gay tranh luận, nếu không được biện luậnkỹ càng.</small>
<small>Một vài công trình nghiên cứu đề cập tới câu điều kiện tiếng Việt theo hướng logic</small>
(1989). Nguyên Đức Dân phân biệt sự khác nhau giữa hàm ý nhân quả theo logic học và
<small>khác biệt nữa là hàm ý nhân quả có dang phan đảo (a > b) = [(~b) > (~4)], còn câu điều</small>
kiện ~ kết qua dạng thuận không tương đương với dang phản đảo.
<small>Cùng ý kiến với Nguyễn Đức Dân, Hoàng Phê (1989) nhận định rằng ngôn ngữ tự</small>
một số khái niệm của ngữ dụng học như tiền giả định, hàm ngơn để phân tích câu điềukiện. Một nhận xét đáng chú ý của Hoàng Phê về sắc thái của các kết từ điều kiện, đó là
trong tiếng Việt khơng chỉ có Néu P thi @ mà cịn có những kết cấu khác như Néu như P
thì Q, Néu qua P thi Q, Giá như P thì Q, P trừ phi Q...; những kết cấu này khơng hồn
<small>tồn déng nghĩa với nhau, mà chúng có sự khác biệt tinh tế xét về mặt tình thái hoặc logic</small>
<small>- tình thái.</small>
<small>(có so :ánh với tiếng Nhat) (2005) là cơng trình đầu tiên nghiên cứu một cách chuyên sâu</small>
về câu liều kiện. Tác giả chủ trương tiếp cận câu điều kiện tiếng Việt từ góc độ ngữ nghĩa
<small>- logic. Quan hệ nhân qua được tác gia xem là đặc trưng cốt lõi của ngữ nghĩa điều kiện,</small>
lõi thứ ai của mệnh đề phụ điều kiện được tác giả xác định là tính giả định, đây được coi
cũng pian tích chi tiết các phương tiện hình thức biểu hiện tính điều kiện trong câu điều
<small>kiện ttiéng Việt; chú ý phân biệt các câu điều kiện ở các bình diện nội dung, hình thức và</small>
<small>hành địng ngơn từ. Cơng trình này cũng vận dụng một số khái niệm của ngữ dụng học</small>như hy huyết về các phương châm hội thoại, lý thuyết lịch sự,... để phân tích các đặc điểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">trình nghiên cứu của Lê Thị Minh Hàng đã tiến một bước dài, tiếp cận được những lý
thuyết mới của ngôn ngữ học thế giới về phạm trù câu điều kiện.
1.2.2. Một số hướng phan loại câu điều kiện tiếng Việt
<small>Theo tác giả Hoàng Trọng Phiến (1980), câu điều kiện gồm những loại sau:</small>
vế chính phải được vế phụ giả thiết, cường điệu các điều kiện cho sự hiện diện cái chính.
(3) Câu điều kiện biểu hiện ý nghĩa có điều kiện trong cái khơng điều kiện, ví dụ:
Bat kỳ ke địch hung han đến đâu, ngoan cố thế nào di chăng nữa, chúng ta vẫn quyết
cứ..., vô luận..., nhược bằng..., cũng (cũng van, đều)...
<small>Sự phân loại và định nghĩa về các loại câu điều kiện như trên có phần khơng đượcrạch rịi và thiếu tính thống nhất. Bản thân tác giả cũng nhận thấy là rất khó dựa vào sự</small>
<small>Trọng Phiến 1980:223), do đó “uy các câu điều kiện vào ba phạm trà ngữ nghĩa trên</small>
chưa bao quát hết tính da dạng, tính phong phú mn màu ý nghĩa của các câu điều kiện
Hồ Lê (1992) lại phân loại câu điều kiện dựa trên hai tiêu chí ngữ nghĩa cơ bản là:(a) nội dung của điều kiện, và (b) tính chất của mối quan hệ điều kiện - hệ quả. Dựa trên
<small>thống kê lại trong bảng sau:</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Bảng 1.2. Phân loại câu điều kiện tiếng Việt theo Hồ Lê (1992)</small>
<small>chất | hệ điều | kiện giả định thuận với hệ quả. hiện thực thuận với hệ quả.</small>
<small>quan | kiện hệ | Kết từ: nếu! ...thì..., hé ...thì..., giá | Kết từ: vì ...nén, do...tai..., hèn chỉ...</small>
<small>hệ quả mà ...(thì)..., phải chi..., gid sử... nếu 2 ...thì...giữa thuận</small>
<small>điểu ¡ Quan 2. câu điều kiện - hệ quả có điều | 4. câu điều kiện — hệ quả có điều kiện</small>
<small>kiện hệ điều | kiện giả định nghịch với hệ quả. hiện thực nghịch với hệ quả.và hệ | kiện hệ | Kết từ: dì cho..., cho dt..., dà...., | Kết từ: mặc dù...nhưng...;</small>
quả quả dau ... tuy...nhung...
<small>Việc coi các câu nhân qua có liên từ nhân qua (loại 3) và các câu nhượng bộ (loại</small>
So với các nhà nghiên cứu đi trước, Lê Thị Minh Hằng có cách phân loại câu điều
<small>kiện tỉ mỉ và kỹ lưỡng hơn cả. Đi theo cách phân loại câu điều kiện tiếng Nhật của Maeda</small>
Naoko (1991), tác gia chủ trương phân loại câu điều kiện theo hai tiêu chí, gồm (i) quan
hệ nhân quả; (ii) tính hiện thực; và bổ sung thêm một tiêu chí nữa (áp dụng quan điểm của
<small>Fillmore 1990) là (iii) thai độ của người nói đối với hiện thực. Việc phân loại được tiếnhành theo các bước như sau:</small>
a) Bước 1. Căn cứ vào tiêu chí quan hệ nhân quả, chia các câu có hình thức điều
thực của sự tinh: (i) câu điều kiện giả định (đề cập sự việc phi hiện thực, chỉ xảy ra một
lần); va (ii) câu điều kiện phi giả định (đề cập sự việc đã được hiện thực hoá trong thực tế,
trưng của nó, gồm: (i) câu điều kiện có sự sóng đơi/đối ứng về ngữ nghĩa; (ii) câu điềukiện có tác dụng dẫn nhập, rào đón; va (iii) câu điều kiện có cấu trúc tỉnh lược, với mơhình Néu P (thi Q) vì R.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>c) Bước 3. Căn cứ vào tính hiện thực của sự tình, chia câu điều kiện giả định thành</small>
các tiểu loại sau:
- Câu điều kiện giả định, gồm: (i) Câu điều kiện giả định phản thực: đây là câu
<small>trong đó M1 và M2 là những sự tình trái với hiện thực. Thái độ của người nói đối với hiện</small>
thực là tiêu cực. Trong tiểu loại này lại có một bộ phận là câu điều kiện giả định phản
<small>thực có điều kiện that; (ii) Câu điều kiện giả định giả thiết: MI và M2 là những sự tình cókhá năng trở thành hiện thực. Thái độ của người nói đối với hiện thực là trung tính. Trong</small>
giả thiết có điều kiện thật.
- Câu điều kiện phi giả định, gồm : (i) Câu điều kiện phi giả định tất yếu: sự tình có<small>tính chân lý, siêu thời gian, MI và M2 không xác định được tính hiện thực. Thái độ của</small>người nói là tích cực; (ii) Câu điều kiện phi giả định tập quán: sự tình xảy ra nhiều lầntrong thực tế, MI và M2 có tính hiện thực. Thái độ của người nói là tích cực.
Các bước phân loại trên được tác giả tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 1.3. Cách phân loại câu điều kiện tiếng Việt theo Lê Thị Minh Hang (2005)
<small>| Tính hiện thực</small>
<small>¬ - MI _M2_ |</small>
<small>, TAP QUAN thuc thuc 6</small>
KIÊN Rào đón | 8
Nhìn chung, tác giả Lê Thị Minh Hằng đã rất nỗ lực vận dụng lý thuyết của các
học giả nước ngồi, tìm kiếm những tiêu chí ngữ nghĩa thích hợp để có thể bao qt tồn
bộ phạm trù câu điều kiện tiếng Việt. Mặc dù vậy, theo chúng tơi, cách phân loại này có
<small>hình một cách nhất quán dựa trên các tiêu chí là tính nhân quả và tính hiện thực của sự</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">mâu thuãn trong bản thân sự phân loại đó. Trong phần sau đây, chúng tơi xin giới thiệu
1.3. Cơ sở lý thuyết chính của luận án
<small>Phạm trù câu điều kiện tiếng Việt sẽ được luận án khảo sát và nghiên cứu dựa trên</small>
<small>thuyết không gian tinh thần và lý thuyết ngữ pháp kết cấu. Dưới đây, chúng tơi xin trình</small>
<small>bày những nội dung căn bản của các lý thuyết này.</small>
Lý thuyết điển mẫu là lý thuyết về phạm trù hóa theo kiểu khoa học tri nhận
(Cognitive Science). Theo lý thuyết này, các thành viên trong một phạm trù khơng có địa
vị ngang bằng nhau. Đây được coi là sự phản bác lại lý thuyết phạm trù hố truyền thống
<small>' Xem ngữ pháp tri nhận của Langacker.</small>
<small>> Tce mơ hình thuộc tính tiêu chuẩn</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">nhau - ví dụ, một con chim cổ đỏ có tính chất điển mẫu cao hon một con chim cánh cut.
Lý thuyết này dẫn đến một khái niệm mới mẻ về các phạm trù, và trở nên nổi bật trongnhiều mơ hình của khoa học tri nhận như tâm lý học tri nhận (Rosch 1973;1975), ngữ
<small>nghĩa hoc tri nhận (Lakoff 1987), hay ngữ pháp tri nhận (Langacker 1987;1991).</small>
<small>thành viên "trung tâm nhất” của một phạm trù. Trong bài báo Sự miéu tỉ có tính tri nhận</small>về các phạm trà ngữ nghĩa công bố năm 1975 (192-233), Rosch công bố kết quả thực
<small>này xếp hạng 60 vat dụng theo một thước đo gồm 7 thang độ, từ độ | (ví dụ rất tốt), qua</small>
độ 4 (ví dụ khá tốt) đến độ 7 (ví dụ rất tơi, hoặc khơng phải là ví dụ phù hợp). Kết quả thu
<small>được như sau:</small>
<small>1. phế 8. phế sofa đôi 31. đèn 46. gối</small>
<small>2. sofa 9. tủ ngăn kéo 32. ghế dau 47. thùng rác</small>
<small>3. đi văng 10. bàn học 35. piano 49. máy khâu</small>
<small>4. bàn [I. piường 41. gương 50. bếp lò</small>
<small>5. phế bành 22. giá sách 42. tivi 54. tủ lạnh</small>
<small>6. chạn bát 27. kệ 44. giá 60. điện thoại</small>
<small>7. ghế xích du 29. ghế băng 45. chăn</small>
Theo Rosch, xét về mặt thống kê, trật tự các vật dụng được liệt kê (theo mức độ
<small>mức độ thống nhất rất cao trong số 200 người được phỏng vấn, nhất là đối với những vậtdụng có mức độ tính thành viên cao trong phạm trù. Ngay cả với những nhóm người thamgia phỏng vấn xuất thân từ những vùng địa lý khác nhau, tức là chịu ảnh hưởng của</small>
<small>những đặc tính văn hố khác nhau nhất định (ví dụ nhóm đến từ miền Đơng nước Mỹkhác với nhóm đến từ miền Tây nước Mỹ), câu trả lời mà họ đưa ra cũng vẫn tương tự</small>
<small>Như Taylor (1995) đã chỉ ra, một khía cạnh quan trọng khác của kết quả thực</small>
nghiệm của Rosch là những loại có tính chất điển mẫu tương tự nhau đều đứng đầu 10
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">chủng loại tự nhiên và những phạm trù thuộc chủng loại nhân tạo”. Điều này cho thấy
mức độ khác nhau về tư cách thành viên của các thành viên trong một phạm trù nào đó làmột ý niệm hợp lý về mặt logic.
bao hàm trong phạm trù cấp cao hơn. Trục dọc cho thấy mỗi phạm trù sở hữu những đặc
thuộc cùng một cấp độ phạm trù đều có chung những đặc tính của phạm trù cấp cao hơn,đồng thời môi sự vật này lại khác với những sự vật ở cùng một cấp độ thông qua sự hiện
diện của một (hay một bộ) đặc tính riêng của phạm trù đó.
<small>Đồ nhân tạo</small>
<small>Cơng cụ Đồ đạc Chỗ ở</small>
<small>ăn whe Diường</small>
<small>Ghế phịng ăn Ghế phịng bếp Ghế nha khoa</small>
<small>Mơ hình 1.2. Hai trục cua sự phạm trà hoá (các phạm trà danh tinh)</small>
theo quan điểm của Rosch (Dân theo Taylor 1995:47)
<small>việc ấp dat một địa vị đặc biệt nào đó cho một cấp độ nào đó của phạm trù là điều vơ lý,ngoại trừ cấp độ cao nhất (cấp độ ở trên tất cả các phạm trù khác, do đó khơng có bất kỳ</small>
<small>3 Về hai khái niệm này, xin tham khảo Lyons 1995,</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">phạm trù đối lập nào cùng cấp độ), và cấp độ thấp nhất (tức là các ví dụ đơn lẻ). Nhưng
xét trên quan điểm tri nhận thì có một cấp độ được phạm trù hố nổi bật hơn các cấp độ
<small>khái niệm hoá như là những cấu trúc hình thức (ge/sta/t) có tính chức năng và nhận thức.</small>
<small>độ cơ bản thường được phân biệt với các từ không cơ bản thơng qua những đặc tính sau:</small>
(i) có tần số xuất hiện cao; (ii) ngắn và có cấu trúc đơn giản. Các từ ở cấp độ dưới cơ bản
(subordinate level) thường là các từ phép, bao g6m một từ thuộc cấp độ cơ bản cộng thêm<small>một từ phụ. Còn những từ thuộc cấp độ trên cơ bản (superordinate level) thì lai trừu tượng</small>
còn do đạc là từ thuộc cấp độ trên cơ bản.
Lakoff (1982) đã tóm tắt thành quả nghiên cứu của Rosch và liệt kê những ứng
cập đến nhu cầu phát triển một học thuyết mới về sự phạm trù hoá tự nhiên theo con
các thành viên ngoại biên, về ranh giới mơ hồ của phạm trù, là nơi mà tính thành viên của
<small>đích giao tiếp.</small>
<small>* Trong cơng trình nghiên cứu nổi tiếng "Những từ chỉ màu cơ ban" (1969), Berlin và Kay đã khảo sát các</small>
<small>từ chỉ màu cơ bản của 89 ngôn ngữ trên cơ sở một số định đề căn bản, và một trong số các định đề đó là: Khơng phải</small>
<small>tất cả các từ chỉ màu đều có vị thế ngang bằng nhau; có những từ chỉ màu cơ bản, và một từ như thế có để được xác</small>
<small>định bởi một số ít các tiêu chuẩn, bao gồm (i) được cấu tạo theo kiểu đơn hình vị, tức là ý nghĩa của từ khơng thể</small>
<small>được dự đốn từ những bộ phận cấu thành từ: (ii) ý nghĩa không bị bao hàm trong bat kỳ từ chỉ màu nào khác; (ili)</small>
<small>việc ứng dung không bị giới hạn ở một lớp đối tượng hạn hep; (iv) về mat tâm lý phải có tính nổi bật đối với người</small>
<small>bản ngữ.</small>
<small>29</small>
</div>