Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.18 MB, 79 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
<small>Chun ngành: Tốn giải tích</small>
<small>Mã số: 60460102</small>
HÀ NỘI - Năm 2013
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.1 Các không gian CƠ SỞ 2... . vo 61.117 Khơng glanĐ”... Q Q Q Q Q Q Q Q v. 6112 Khong gian LP(R") 2. Ốc 61.1.3 Không gian Schwartz S(Đ")... ĩ</small>
1.3.1 Định nghĩa, một vài tính chất đơn giản và vidu... 10
<small>1.3.5 Chập củahaihàm ...0.0040. 18</small>
<small>13.7 Định lý kha tich.. 2... 0.200.020.0000... 0.02004. 221.3.8 Khả tích Abel và khả tích Gauss... 27</small>
<small>1.5.2 Định lý Plancherel...Ặ 45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.3. Bài tốn Cauchy với phương trình khuếch tán... 69
<small>2.4 Bài tốn Cauchy với phương trình sóng ... 74</small>
trong Toán học hiện đại, Vật lý, Cơ học, và nhiều lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật
hàm riêng nói chung và bài toán giá trị ban đầu hay bài toán biên nói riêng làmột trong những ứng dụng thú vị đã được nhiều nhà khoa học quan tâm. Vì
các kết quả về lĩnh vực này vơ cùng phong phú và đa dạng.
<small>hai chương.</small>
<small>phương trình đạo hàm riêng.</small>
<small>Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn</small>
Minh Tuấn, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, người đã tận
tình hướng dẫn tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn này. Tác giảxin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thay, thong qua luận văn tác giả cũng xingửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong hội đồng phản biện đã đọc vàđưa ra những ý kiến quý báu giúp bản luận văn hoàn thiện hơn.
<small>Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau Dai học, Khoa</small>
Toán - Cơ - Tin học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc giaHà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong suốt khóa học.
Do năng lực, kinh nghiệm và thời gian cịn nhiều hạn chế nên luận văn chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót ngồi ý muốn của tác giả. Vì vậy, tác
giả rất mong nhận được nhiều những ý kiến đóng góp của thầy cơ, bạn bè và
<small>Hà Nội, ngàu 28 tháng 10 năm 2018Tác giả</small>
Nguyễn Văn Mạnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>6. jal =a, +aa~+... + an.</small>
<small>8. 2= 211227...</small>
<small>10. D = (Dị, Dạ,.... Dn).11. DY = DTM DS... D&.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Không gian L?(R"), (1 < p< +œ) là tập hợp tất cả các ham số xác định và
<small>đo được trên R", sao cho</small>
Trong L?(R") hai ham được gọi là đồng nhất với nhau nếu chúng bằng nhauhầu khắp nơi, do đó các phan tử của L?(R”) là lớp tương đương các hàm dođược thỏa mãn (1.1), hai hàm tương đương nếu chúng bằng nhau hầu khắp nơitrên L?(R”) và f € L?(R"), ƒ = 0 nếu ƒ(z) = 0 hầu khắp nơi trên R”. Khi đóI(R") là không gian véc tơ với phép cộng hai hàm số và nhân một số với hàm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>1.1.3 Không gian Schwartz S(R")</small>
<small>Không gian các hàm giảm nhanh S(R") là tập hợp</small>
<small>với khái niệm hội tụ được định nghĩa như sau.</small>
Day {¿¿}_¡ trong S(R") được gọi là hội tụ đến ¿ trong S(R") nếu
Mặt khác, bằng phép tinh tích phân từng phan ta có
<small>Re R"</small>
<small>Như vậy, với mỗi a, Ø € Z7! ta có</small>
<small>tục trên S(R").</small>
<small>Lời giải. Theo định nghĩa ta có</small>
<small>Dé tính được tích phân ci cùng ta xét ham f(z) = e > của biên phức z và</small>
miền xác định Dr như Hình 1.1. Ta xét hướng dương đi vịng quanh biên 97p.
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Vì f(z) là hàm chỉnh hình trong miền xác định này nên theo Dinh lý Cauchy ta
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">1.3.1 Định nghĩa, một vài tính chat đơn giản và ví dụ
<small>được xác định bởi</small>
ham Lebesgue trên ”!(R).
Nếu f(x) € L1(R) thì f(a) là tồn tại với mọi a. Chúng ta sẽ đưa ra chỉ tiết
cuối cộng lại nhỏ hơn e.
<small>thì ta có</small>
<small>1~ơ —— =</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Lời giải. Ta có f € L!(R), và
<small>0 +00</small>
<small>R —œc 01 1 2</small>
<small>'Ta có</small>
Kết quả này cố định với mỗi hàm bậc thang ƒ(z) hàm mà là hằng số trên một
<small>khoảng hữu hạn (bị chặn) và triệt tiêu ngoài khoảng đó, trên phép tốn của tính</small>
chất 3 mục 1.3.1. Các hàm bậc thang nay là trù mật trong không gian 7!(R),điều này có nghĩa là, với mỗi e > 0, tồn tại một hàm bậc thang ƒ; thỏa mãn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>e Nếu œ€ (—A,A), thi f(a) =1</small>
Mục đích của ta là sẽ chứng minh rằng nếu
Nhung trước khi chứng minh, ta có chú ý rằng.
<small>phan Fourier f(a +h).</small>
Hai tính chat trên chứng tỏ đã biết tính chất của nghịch đảo, từ đó ta kết
<small>3. #[ƒ@)——] h „VỀ</small>
<small>Cho h — 0 trong (3) va (4) ta nhận được một cách hình thức,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">#/„(œ)| > Flix f(x)] đều, khi h — 0.
Do đó, f(A) — I, tương tự f(—A) + —m. Vi f(x) € LI(R) ta phải có 1 = —m =0,
và điều này trước hết chứng minh được
<small>Nhung các giới han tại biên triệt tiêu bởi vi, 1 = —m = 0. Do đó</small>
(0, 5), từ đĩ suy ra rằng 7 = e(ổ) > 0, khi 6 > 0.
Nhận xét. Dinh lý 1.3 chỉ ra rằng nếu f(x) € L(R), thì sự hội tụ của Šp(z) tới
đĩ. Điều này là địa phương hĩa của Dinh ly Riemann.
<small>Vì ƒ là trơn từng khúc nên suy ra</small>
<small>R .</small>
<small>khi nhân bởi z)</small>
<small>1.3.5 Chap của hai hàm</small>
<small>tương ứng. Chap của ƒ và g được xác định bởi</small>
Fourier của chập của hai hàm là tích của biến đổi tích phan Fourier của chúng.
thuộc L!(R), va
Chứng minh. Trước hết ta chú ý rằng, nêu f(x) là đo được theo z, thi f(x —y)
<small>Vì vậy</small>
ton tại. Mặt khác bởi Dinh lý Fubini, suy ra rằng
<small>Re) = [Ne)ear= [ deem</small><sub> fee gel</sub>
<small>vị trí của f(x — y)g(y) trong Dinh lý Fubini.</small>
Lời giải. Dat g = ƒ x ƒ. Việc tính chập một cách trực tiếp là rất vất va. Thay
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">(Ví dụ 1.5.), điều này có nghĩa rằng
1.3.6 Tính duy nhất của biến đổi tích phân Fourier
<small>Vì vậy, từ ga,-(a) là liên tục va bị chặn, ta có</small>
<small>+oo. Do đó theo Dinh lý này ta có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">lấy tích phan, đã được chứng minh là hội tụ tuyệt đối trong (1.6).
Do đó f(x) = 0 với hầu hết mọi z, điều này cho thay f(x) không là hàm của lớpL!(R) hay đúng hơn, không là một phần tử của không gian Banach L!(R).
Chú ý. Chúng ta sẽ mở rộng Định lý cho trường hợp nhiều biến trong phần tiếp
<small>K(0) = 1, K(o) là liên tục tai a = 0. (1.9)</small>
<small>trong ký hiệu của mục 1.3.5.</small>
<small>t ft † t/2</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Dinh ly 1.6. Nếu (1) K(a) € L'(R), (2) K(0) = 1, (3) K(a) là liên tục tai
định này ở phần sau trong Định lý 1.11, giả thiết (8) là hệ quả của các giả thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">giả thiết (8), (2). Ton tại một hàm Ho(t) thỏa mãn giả thiết (5), (6), (7) của
<small>H(t) trong Dinh ly 1.6, sao cho |H(t)| < Ho(t).</small>
Nhận xét. Trong Dinh lý 1.7 giả thiết trên #Z(a) và giả thiết (8) là chỉ cần thiết
<small>(Gauss) nhưng không (Fejer)</small>
hầu khắp nơi với f(x) € L! bởi định lý co sở trên tính liên tục tuyệt đối của tích
một hàm trong 7! là khả tích Abel (Gauss) hầu khắp nơi.
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>y=0 z=0 0</small>
<small>= . du= | y(uje ° du,</small><sub>0 0</sub>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>trong đó +(u) > 0.Cho a = 0, ta có</small>
Dinh lý 1.9. Giá thiết rằng: (1) Cho K(a),A(a) là xác định với 0 < a <
<small>trội giới hạn ta được</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>tại moi nơi.</small>
đảo tồn tại mọi nơi.
1.3.10 Tính liên tục theo chuẩn
<small>Thi w(t) là chan, và bị chặn, 0 < w(h) < 2A, w(h1 + hạ) < w(h1) + (ha), w(0) = 0.</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Định lý 1.12. w(t) > 0 khí h — 0.Chứng minh. Giả sử</small>
<small>và bởi Dinh lý 1.12, w(t) 0 khi t — 0, do đó</small>
<small>|h(z) — h(a + t)| = e(t) =0(1), khi £ — 0.</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Định lý 1.14. Nếu f(x) là ham bị chặn thuộc L, thi
<small>tích phân nay là xác định.Chứng minh. Lập hàm</small>
theo Định lý 1.4 ta thấy rằng,
phân Fourier dương. Vì vậy theo Định lý 1.11, công thức nghịch đảo tồn tại mọi
Cho x = 0, ta có điều phải chứng minh.
Dinh ly 1.15. Nếu f(x), g(x) là các ham bi chăn, thuộc L', thi
<small>Chứng minh. Theo Dinh lý 1.14,</small>
<small>vi w(t) là bi chặn và w(t) — 0 khi — 0, trong khi tH(t) + 0 khi t > +oœ.</small>
Nhận xét. Chúng ta đã chứng minh được rằng dưới điều kiện thích hợp thì
Chúng ta nhớ lại Định lý 1.2, Định lý nói rằng
Bay giờ ta sé chứng minh
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Mặt khác, ƒp(z) hội tụ hầu khắp nơi tới f(x) bởi Dinh lý 1.6. Do đó, với hầu
Dinh lý 1.18. Nếu f(x) € L!,gø(z) € Lt, va nếu gla) = (—ia)" f(a) ở đó n là số
Chú ý rằng kết luận trên hàm ý rằng tất cả (—ia)* f(a), k = 0,1,...,ø là những
<small>VỚI,</small>
thuộc L'(R) và nhờ vào việc thay thé i bởi —¡, hàm 2“ƒ¡(z) xuất hiện như là
liên tục theo a, ta kết luận rang chúng là bằng nhau va do đó
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Chúng ta sẽ chứng minh Dinh ly như trước đó, với một tập con trù mật khắpnơi của lớp hàm thuộc 7! - gọi là ham bậc thang. Giả sử g(x) = 1 bên trong hộpn chiều aj; < aj <b; và g(x) = 0 bên ngồi hộp đó. Khi đó
về không khi )> a? + +œ. Rõ rang rằng, nếu a; => +00 với mỗi r thi g(a) — 0,
sự hội tụ là hội tụ đều theo a. Do đó g(a) + 0 với hàm hộp, do đó cũng dần vềkhơng với hàm bậc thang. Mở rộng tới mọi hàm thuộc L! được suy ra như mục
1.3.1. Vì mọi hàm trong U!(R*) là một giới hạn của hàm bậc thang của loại vừa
giới thiệu trong L!.
<small>R” R”</small>
Chứng minh là tương tự như trường hợp một biến.
Định lý 1.22. Nếu f,g € L', thi chập của chứng h(x) được xác định như sau
Trong trường hợp một biến, ta đã chứng minh được rằng hai hàm thuộc L!
đưa ra chứng minh tương tự với nhiều biến. Trước khi chứng minh, ta có vài
</div>