Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

tiểu luận báo cáo thống kê kinh doanhvà kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>

<b>... ...</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

6. Lê Thanh Thư

Đà Nẵng, 2023 MỤC LỤC

Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...5

1. Lý do chọn đề tài...5

2. Đối tượng nghiên cứu...5

3. Phạm vi nghiên cứu...5

4. Mục tiêu nghiên cứu...5

5. Kết cấu của đề tài...6

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...6

Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN...6

1. Cơ sở lý luận:...6

2. Bảng câu hỏi khảo sát online...6

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...10

1. Phương pháp thu thập dữ liệu...10

2. Phương pháp phân tích...10

3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng...10

Chương 3. PHÂN TÍCH MƠ TẢ THỐNG KÊ KIỂM ĐỊNH...11

1. Bảng thống kê...11

2. Đồ thị thống kê...24

3. Các đại lượng thống kê mô tả:...27

4. Ước lượng giá trị trung bình của tổng thể...27

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

5. Kiểm định trung bình một tổng thể...28

6. Kiểm định trung bình K tổng thể:...28

7. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2) (Phân tích phương sai 1 yếu tố)...29

8. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính...30

9. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể (Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực))...31

10. Kiểm định tỷ lệ...31

11. Trường hợp mẫu độc lập ( Hai đối tượng 1 lĩnh vực)...32

12. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...33

13. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố...34

14. Phân tích hồi quy...35

Chương 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH...37

Phần III. KẾT LUẬN...37

1. Kết quả nghiên cứu:...37

2. Hạn chế của nghiên cứu...37

3. Hướng phát triền...37

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Nhóm 9: Thống kê kinh doanh và kinh tế</small>

MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1. Giới tính của sinh viên tham gia khảo sát...11

Bảng 2. Năm học của sinh viên...12

Bảng 3. Thu nhập của sinh viên...12

Bảng 4. Cách thức sinh viên biết đến trà sữa...13

Bảng 5. Mức độ hài lòng về giá cả trà sữa...13

Bảng 6. Mức độ hài lòng về độ ngọt trà sữa...14

Bảng 7. Mức độ hài lịng về khơng gian qn trà sữa...14

Bảng 8. Mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên trà sữa...15

Bảng 9. Mức độ hài lịng về mẫu mã trà sữa...15

Bảng 10. Lí do sinh viên uống trà sữa...16

Bảng 11. Tần suất uống trà sữa của sinh viên...17

Bảng 12. Hãng trà sữa mà sinh viên thường chọn...17

Bảng 13. Size trà sữa sinh viên thường chọn...18

Bảng 14. Giá trà sữa sinh viên thường mua...18

Bảng 15. Chi tiêu cho trà sữa trong 1 tháng của sinh viên...19

Bảng 16. Tiêu chí khi mua trà sữa của sinh viên...19

Bảng 17. Sinh viên có dùng trà sữa trong tháng gần đây không...20

Bảng 18. Sinh viên uống trà sữa ngay tại quán hay mang đi...20

Bảng 19. Hình thức mua trà sữa của sinh viên...21

Bảng 20. Nếu giá của trà sữa tăng thì sinh viên sẽ uống như thường khơng ?...21

Bảng 21. Hương vị trà sữa mà sinh viên ưa thích...22

Bảng 22. Sinh viên thường đi uống trà sữa với ai...22

Bảng 23. Sinh viên có sẵn sàng giới thiệu loại trà sữa mình thích cho người khác khơng... 23

Bảng 24. Giới tính và thu nhập của sinh viên...23

Bảng 25. Chi tiêu của sinh viên các năm...24

Bảng 26. Thống kê mô tả...27

Bảng 27. Ước lượng trung bình của tổng thể...27

Bảng 28. Kiểm định trung bình một tổng thể...28

Bảng 29. Kiểm định trung bình K tổng thể...29

Bảng 30. Kiểm định trung bình của K tổng thể...30

Bảng 31. Kiểm định mối liên hệ giữa 2 tiêu thức định tính...30

Bảng 32. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể...31

Bảng 33. Kiểm định tỷ lệ...32

Bảng 34. Bảng mẫu độc lập...32

Bảng 35. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...34

Bảng 36. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố...34

Bảng 37. Phân tích hồi quy...35

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

MỤC LỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Hương vị trà sữa mà sinh viên ưa thích...19

Biểu đồ 2. Tỷ lệ sinh viên chia sẻ loại trà sữa mình thích với người khác...20

Biểu đồ 3. Tỷ lệ sinh viên uống trà sữa khi giá tăng...21

Biểu đồ 4. Hình thức mua trà sữa của sinh viên...22

<b>Tài liệu tham khảo:dai-hoc-da-nang/thong-ke-kinh-doanh-va-kinh-te/bao-cao-thong-ke-kinh-doanh-kinh-te/20513857</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> I. PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI</b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Trà sữa là một loại đồ uống khá phổ biến trong xã hội ngày nay, càng ngàyloại đồ uống này càng trở nên nổi tiếng nhờ sự trẻ trung, hợp khẩu vị và khác lạ.Qua nhiều năm phát triển trên thị trường trà sữa đã và đang ngày được cải tiến vàđa dạng hơn với nhiều hương vị. Người tiêu dùng ngày càng trở nên quen thuộcvới loại đồ uống này và dần dần nó trở thành một trào lưu, một loại đồ uống quenthuộc với mọi người hơn, đặc biệt là đối với học sinh, sinh viên (giới gen Z).Quanh các trường đại học, ta thấy rằng các quán trà sữa mọc lên rất nhiều và đượcsinh viên quan tâm. Đây là một loại hình qn nước có khả năng đáp ứng cao nhấtyêu cầu của sinh viên về giá cả, chất lượng, địa điểm, …. Với phương châm “Họcđi đơi với hành”, nhóm chúng tơi muốn tìm kiếm một đề tài có thể ứng dụng đượcnhững gì mình đã học, trong điều kiện về thời gian, tài chính rất “sinh viên”, đồngthời phải là đề tài mà các thành viên đều tâm huyết để có thể hồn thành xuất sắcnhiệm vụ được giao và cũng thật gần gũi để có thể dễ dàng áp dụng ngay vào thựctế. Đó là lí do tại sao nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài “Khảo sát về chi tiêucủa sinh viên Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng vào trà sữa”. Với quymô mẫu không quá lớn, dễ thực hiện để đạt được kết quả chuẩn xác nhất, vấn đềđặt ra thiết thực nhóm chúng tơi hy vọng rằng bằng chính khả năng của mính cóthể hồn thành một bài báo cáo hồn chỉnh và có giá trị.

<b>2. Đối tượng nghiên cứu</b>

Do thời gian và nguồn nhân lực có hạn nên đối tượng của cuộc nghiên cứu chủyếu là sinh viên 45K, 46K, 47K, 48K của Trường Đại học Kinh Tế - Đại học ĐàNẵng.

<b>4. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Cuộc nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể sau:

- Tìm hiểu thái độ, thói quen tiêu dùng trà sữa của sinh viên Trường Đại họcKinh Tế

- Tìm hiểu thực trạng sử dụng trà sữa của sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Xác định được những nhu cầu, nhận thức, mong muốn, sở thích và các yếu tốảnh hưởng đến hành vi lựa chọn mua các loại thương hiệu trà sữa khác nhaucủa sinh viên Trường Đại học Kinh Tế

- Đánh giá về cuộc nghiên cứu

<b>5. Kết cấu của đề tài</b>

- Chương 1: Cơ sở lí luận- Chương 2: Thiết kế nghiên cứu- Chương 3: Kết quả phân tích- Chương 4: Hàm ý giải thích chính sách

<b>Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</b>

<b>Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN</b>

<b>1. Cơ sở lý luận:</b>

Hiện nay, hầu hết các bạn trẻ nói chung và sinh viên trường Đại học Kinh Tế Đại học Đà Nẵng nói riêng đều rất quan tâm đến việc cân bằng việc chi tiêuhàng tháng của bản thân sao cho hợp lý và phù hợp với nguồn thu nhập củabản thân và gia dình. Mỗi cá nhân khác nhau đều sẽ có mục đích và kế hoạchchi tiêu khác nhau.

-- Xa nhà, xa bố mẹ là điều không thể tránh khỏi của những bạn sinh viên ở cácthành phố, các tỉnh thành khác nhau tập trung đến Đà Nẵng để sinh sống, họctập và làm việc. Nên việc cân bằng chi tiêu trong khoảng thời gian đầu đặt biệtlà những bạn sinh viên năm nhất thì vơ cùng khó khăn nếu bạn khơng biết cáchquản lý chi tiêu sao cho hợp lý. Thêm vào đó là những nhu cầu cá nhân nhưmua sắm quần áo, đồ đạt cá nhân và đặc biệt là nhu cầu vui chơi giải trí đi ănuống cùng bạn bè và hơn thế nữa trà sữa là một món đồ uống được rất nhiềubạn trẻ ưa thích.

- Việc tiêu xài tiền khơng có mục đích, khơng có kế hoạch ảnh hưởng rất nhiềuđến chi tiêu trong cả tháng, nhất là vào một món đồ uống cũng được coi như làkhá tốn kém như trà sữa vì trà sữa là một món đồ uống có giá thành từ trungbình đến cao và nếu như bạn là một con nghiện trà sữa thì việc uống trà sữa vớimột tần suất liên tục như hàng ngày, hàng tuần là một điều không thể tránhkhỏi.

Và sau đây nhóm chúng tơi đã lập một bảng khảo sát về chi tiêu của 100 sinhviên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng vào trà sữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Bảng câu hỏi khảo sát online</b>

<b>BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ CHI TIÊU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VÀO TRÀ SỮA.</b>

Xin chào anh/chị/các bạn sinh viên của trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Chúng mình đang là sinh viên của trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Hiện naychúng mình đang nghiên cứu về chi tiêu của sinh viên trường Đại học kinh tế ĐàNẵng vào trà sữa. Mục đích của cuộc nghiên cứu này là để có thể biết rõ được cácloại trà sữa được các bạn dùng phổ biến và mức chi tiêu như thế nào đối với sảnphẩm là trà sữa. Do đó chúng mình cần một số thơng tin của anh/chị/các bạn đểhồn thành cuộc nghiên cứu này. Mọi thông tin sẽ được bảo mật và chỉ được dùngvào mục đích nghiên cứu. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị/các bạn!

<b>I. Thông tin khái quát của người khảo sát.</b>

1.3. Tổng thu nhập hàng tháng (Tiền được gia đình chu cấp + tiền làm thêm) Dưới 3 triệu

3-8 triệu 8-10 triệu Trên 10 triệu

1.4. Anh/chị/bạn biết đến trà sữa qua nguồn thông tin nào? Qua người thân, bạn bè

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Internet Biển quảng cáo

Khác……….

<b>II. Mức độ hài lòng của anh/chị/bạn uống trà sữa theo các tiêu chí.</b>

Giá cảĐộ ngọtKhơng gian quán

Thái độ phục vụThiết kế mẫu mã

<b>III. Anh/chị/bạn vui lòng trả lời các câu hỏi về nhu cầu tiêu dùng trà sữa củamình.</b>

3.1. Lý do anh/chị/bạn uống trà sữa là gì? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ý…) Ngon

Theo thói quen Theo trào lưu

Khác……….3.2. Bao lâu bạn mua trà sữa 1 lần?

1 lần/ngày 1 lần/tuần 1 lần/ tháng

Khác………..3.3. Hãng trà sữa mà anh/chị/bạn thường uống?

Bông GongCha

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Phúc Long

Khác ……….3.4. Size trà sữa anh/chị/bạn thường chọn?

Size M Size L

Khác ………

3.5. Bạn thường mua trà sữa với giá bao nhiêu? Dưới 20.000đ

Từ 20.000đ-50.000đ Trên 50.000đ

3.6. Chi tiêu của anh/chị/bạn cho việc uống trà sữa trong 1 tháng là bao nhiêu? Dưới 100.000đ

Từ 100.000đ-500.000đ Trên 500.000đ

3.7. Anh/chị/bạn sẽ chọn mua trà sữa với tiêu chí ưu tiên nào? Giá cả

Chất lượng Thương hiệu

Uống tại quán

3.10. Anh/chị/bạn thường mua trà sữa bằng hình thức nào? Trực tiếp đến cửa hàng

Đặt giao hàng trên các app

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.11. Giả sử nếu trà sữa tăng giá từ 1000đ-3000đ thì anh/chị/bạn có tiếp tục uốngnhư trước khơng?

Có Khơng

3.12. Khi mua trà sữa anh/chị/bạn thường chọn (ưa thích) hương vị nào? Matcha

Truyền thống Đa dạng

Khác ……….

3.13. Anh/chị/bạn thường đi uống trà sữa cùng với ai? Anh chị em

Bạn bè Người yêu

Khác………..

3.14. Anh/chị/bạn có sẵn sàng giới thiệu một loại trà sữa mình thích cho ngườikhác khơng?

Có Không

<b>CẢM ƠN ANH/CHỊ/BẠN ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!!!</b>

<b>Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>1. Phương pháp thu thập dữ liệu</b>

- Hình thức thống kê: chọn mẫu

- Phương pháp điều tra: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi

- Tiến hành làm biểu mẫu khảo sát online bằng google form, lấy link gửi đi nhậnkết quả khảo sát qua email

- Lấy kết quả 100 sinh viên tham gia khảo sát

<b>2. Phương pháp phân tích</b>

- Thống kê mơ tả- Thống kê suy diễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3. Xác định câu hỏi định tính, định lượnga. Câu hỏi định tính</b>

<b>- Giới tính</b>

- Anh/chị/bạn hiện là sinh viên năm mấy?

<b>- Anh/chị/bạn biết đến trà sữa qua nguồn thông tin nào?- Lý do anh/chị/bạn uống trà sữa là gì?</b>

- Bao lâu bạn mua trà sữa 1 lần?

<b>- Hãng trà sữa mà anh/chị/bạn thường uống?</b>

- Size trà sữa anh/chị/bạn thường chọn?

<b>- Anh/chị/bạn sẽ chọn mua trà sữa với tiêu chí ưu tiên nào?- Trong một tháng gần đây anh/chị/bạn có uống trà sữa khơng?- Anh/chị/bạn thích mua trà sữa mang đi hay uống trà sữa tại quán?</b>

- Anh/chị/bạn thường mua trà sữa bằng hình thức nào?

<b>- Giả sử nếu trà sữa tăng giá từ 1000đ-3000đ thì anh/chị/bạn có tiếp tục uống </b>

như trước khơng?

<b>- Khi mua trà sữa anh/chị/bạn thường chọn (ưa thích) hương vị nào?</b>

- Anh/chị/bạn thường đi uống trà sữa cùng với ai?

- Anh/chị/bạn có sẵn sàng giới thiệu một loại trà sữa mình thích cho người kháckhơng?

<b>b. Câu hỏi định lượng</b>

<b>- Tổng thu nhập hàng tháng (Tiền được gia đình chu cấp + tiền làm thêm)</b>

- Bạn thường mua trà sữa với giá bao nhiêu?

- Chi tiêu của anh/chị/bạn cho việc uống trà sữa trong 1 tháng là bao nhiêu?

<b>Chương 3. PHÂN TÍCH MƠ TẢ THỐNG KÊ KIỂM ĐỊNH</b>

<b>1. Bảng thống kê</b>

<b>1.Bảng giản đơn (1 yếu tố)</b>

Câu 1.1: Giới tính của những người thực hiện khảo sát<small>Bảng 1. Giới tính của sinh viên tham gia khảo sát</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercentValid

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan. Có 69% trên tổng số sinh viên làm khảo sát là nữ, tỉ lệ nam chiếm 31%. Vậy sinh viên nữ chiếm tỷ lệ lớn nhất.

Câu 1.2: Anh/chị/bạn hiện là sinh viên năm mấy?<small>Bảng 2. Năm học của sinh viên</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

Câu 1.3: Tổng thu nhập hàng tháng (Tiền được gia đình chu cấp + tiền làm thêm)?<small>Bảng 3. Thu nhập của sinh viên</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan. Có 60% trên tổng số sinh viên làm khảo sát có thu nhập hàng tháng (Tiền được gia đình chu cấp + tiền làm thêm) dưới 3 triệu, 34% là từ 3-8 triệu, 1% từ 8-10 triệu, 5% trên 10 triệu. Vậy thu nhập dưới 3 triệu chiếm tỷ lệ lớn nhất.

Câu 1.4: Anh/chị/bạn biết đến trà sữa qua nguồn thông tin nào?<small>Bảng 4. Cách thức sinh viên biết đến trà sữa</small>

Percent Valid Percent CumulativePercent

<small>Bảng 5. Mức độ hài lòng về giá cả trà sữa</small>

Mức độ hài lòng Số đánh giá (người) Tỷ lệ (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Bảng 7. Mức độ hài lòng về khơng gian qn trà sữa</small>

Mức độ hài lịng Số đánh giá (người) Tỷ lệ (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Bảng 8. Mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên trà sữa</small>

Mức độ hài lòng Số đánh giá (người) Tỷ lệ (%)

<small>Bảng 9. Mức độ hài lòng về mẫu mã trà sữa</small>

Mức độ hài lòng Số đánh giá (người) Tỷ lệ (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Câu 3.1: Lý do anh/chị/bạn uống trà sữa là gì? (Có thể chọn nhiều hơn 1 ý…)

<b>Case Summary</b>

a. Dichotomy group tabulated at value 1.<small>Bảng 10. Lí do sinh viên uống trà sữa</small>

<b>Lí do sinh viên uống trà sữa</b>

Responses Percent of Cases

a. Dichotomy group tabulated at value 1.

<b>Nhận xét: Như phân tích trên, tỉ lệ sinh viên sinh viên được khảo sát cho rằng ngon chính</b>

là lí do để uống trà sữa cao nhất đến 69% nhiều hơn đại đa số các yếu tố còn lại.

Câu 3.2: Bao lâu bạn mua trà sữa 1 lần?<small>Bảng 11. Tần suất uống trà sữa của sinh viên</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Nhận xét: Như phân tích ở trên, ta thấy được tỷ lệ mua trà sữa 1 lần/ngày chiếm 14%, tỷ </b>

lệ mua trà sữa 1 lần/ tuần chiếm 43%, tỷ lệ mua trà sữa 1 lần/ tháng chiếm 20%, các tỷ lệ khác chiếm 23%

Câu 3.3: Hãng trà sữa mà anh/chị/bạn thường uống?<small>Bảng 12. Hãng trà sữa mà sinh viên thường chọn</small>

<b>Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy, tỷ lệ sinh viên uống trà sữa Bông chiếm 37%; các </b>

hãng trà sữa như Gongcha, Phúc Long chiếm tỷ lệ thấp; các loại trà sữa khác chiếm đến 47%

Câu 3.4: Size trà sữa anh/chị/bạn thường chọn?<small>Bảng 13. Size trà sữa sinh viên thường chọn</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Nhận xét : Theo khảo sát cho thấy, sinh viên trường đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng </b>

thường mua trà sữa size M. Điều đó cho thấy, mỗi lần mua trà sữa, sinh viên thường uốngtương đối ít.

Câu 3.5: Bạn thường mua trà sữa với giá bao nhiêu?<small>Bảng 14. Giá trà sữa sinh viên thường mua</small>

Frequency Percent ValidPercent

<b>Nhận xét: Theo khảo sát 100 sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, đa số </b>

các bạn mua trà sữa với giá từ 20000 đồng – 50000 đồng. Điều đó cho thấy, các bạn chi tiêu cho một cốc trà sữa với giá trung bình. Từ đó, các bạn sẽ nhận được chất lượng – dịch vụ đi đôi với giá tiền (trà sữa thơm ngon, khơng gian xung quanh thống mát, thái độ nhân viên ở mức khá).

Câu 3.6: Chi tiêu của anh/chị/bạn cho việc uống trà sữa trong 1 tháng là bao nhiêu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Bảng 15. Chi tiêu cho trà sữa trong 1 tháng của sinh viên</small>Frequenc

Percent ValidPercent

<b>Nhận xét : Theo khảo sát 100 sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, các </b>

bạn thường chi tiêu dưới 100000 đồng/ tháng cho việc uống trà sữa. Điều đó cho thấy, sinh viên chi tiêu tiết kiệm nên uống trà sữa tương đối ít.

Câu 3.7: Anh/chị/bạn sẽ chọn mua trà sữa với tiêu chí ưu tiên nào?

<b>Case Summary</b>

a. Dichotomy group tabulated at value 1.

Nhận xét: Như phân tích trên, tỉ lệ sinh viên sinh viên được khảo sát cho rằng giá cả làtiêu chí để chọn mua trà sữa là giá cả chiếm 42% cao hơn các tiêu chí khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Câu 3.8: Trong một tháng gần đây anh/chị/bạn có uống trà sữa khơng?<small>Bảng 17. Sinh viên có dùng trà sữa trong tháng gần đây khơng</small>

<b>Câu 3.8: Trong một tháng gần đây anh/chị/bạn có uống trà sữa không?</b>

Frequency Percent Valid Percent

<b>Nhận xét: Theo khảo sát, có 77% trên tổng số sinh viên làm khảo sát có uống trà sữa, </b>

23% là khơng uống trà sữa. Qua đó cũng có thể nhận biết được sinh viên có uống trà sữa trong một tháng gần đây là đa số.

Câu 3.9: Anh/chị/bạn thích mua trà sữa mang đi hay uống trà sữa tại quán?<small>Bảng 18. Sinh viên uống trà sữa ngay tại quán hay mang đi</small>

<b>Cau3.9: Anh/chị/bạn thích mua trà sữa mang đi hay uống trà sữa tại quán?</b>

Frequency Percent Valid Percent

<b>Nhận xét: Theo khảo sát, có 46% người mua trà sữa mang đi uống, 54% người là uống </b>

tại quán. Qua đó cũng có thể nhận biết được, tỉ lệ sinh viên trường Đại Học Kinh Tế - Đạihọc Đà Nẵng uống trà sữa tại quán là nhiều hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Câu 3.10: Anh/chị/bạn thường mua trà sữa bằng hình thức nào?<small>Bảng 19. Hình thức mua trà sữa của sinh viên</small>

<b>Cau3.10: Anh/chị/bạn thường mua trà sữa bằng hình thức nào?</b>

Frequency Percent Valid Percent

<b>Nhận xét: Theo khảo sát, có 82% trên tổng số sinh viên làm khảo sát trực tiếp đến cửa </b>

hàng mua trà sữa, 18% là họ đặt giao hang trên các app. Qua đó cũng có thể nhận biết được sinh viên đến trực tiếp cửa hang mua trà sữa chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 3.11: Giả sử nếu trà sữa tăng giá từ 1000đ-3000đ thì anh/chị/bạn có tiếp tục uống như trước khơng?

<small>Bảng 20. Nếu giá của trà sữa tăng thì sinh viên sẽ uống như thường không ?</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercentValid

<b>Nhận xét: Theo khảo sát 100 sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, nếu </b>

trà sữa tăng giá từ 1000 đồng – 3000 đồng thì các bạn vẫn sẽ tiếp tục uống. Điều đó cho thấy, trà sữa là một đồ uống thơm ngon, được nhiều bạn trẻ yêu thích và ủng hộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Câu 3.12: Khi mua trà sữa anh/chị/bạn thường chọn (ưa thích) hương vị nào?<small>Bảng 21. Hương vị trà sữa mà sinh viên ưa thích</small>

Frequency Percent Valid Percent

<b>Nhận xét: Theo như kết quả khảo sát ta thấy được, tỷ lệ sinh viên đi uống trà sữa cùng </b>

bạn bè chiếm tỷ lệ lớn (64%), chiếm tỷ lệ thấp hơn là đi cùng người yêu, anh chị em, …Câu 3.14: Anh/chị/bạn có sẵn sàng giới thiệu một loại trà sữa mình thích cho người khác khơng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Bảng 23. Sinh viên có sẵn sàng giới thiệu loại trà sữa mình thích cho người khác không</small>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

Bảng thống kê mô tả sinh viên các năm và chi tiêu cho trà sữa trong 1 tháng.<small>Bảng 25. Chi tiêu của sinh viên các năm</small>

Chi tieu ts1thang Total

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<100000 100000-500000 >500000

<b>2. Đồ thị thống kê</b>

Giới tính của những người thực hiện khảo sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Anh/chị/bạn hiện là sinh viên năm mấy?

<small>Năm nhấtNăm haiNăm baNăm bốn</small>

Nhận xét: Như phân tích ở trên, kết quả phân tích ở trên thì có mức khá tương quan. Có 89% trên tổng số sinh viên làm khảo sát là sinh viên năm nhất, tỉ lệ sinh viên năm hai

</div>

×