TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
====o0o====
TIỂU LUẬN
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NHÂN SỰ CỦA DOANH NGHIỆP Z
Nhóm thực hiện: 26. Nguyễn Lê Hương – 1918820706
27. Trần Thị Vân Hương – 1918820017
28. Nguyễn Thị Thúy Hường – 1918820508
29. Trần Ngọc Khánh – 1918820510
30. Nguyễn Quốc Khánh – 1918820707
Lớp tín chỉ: TOA301.1
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Ngân
Hà Nội, 10/2020
MỤC LỤC
Lời mở đầu.....................................................................
đầu.......................................................................................................................
.................................................... 2
1. Phân tích dữ liệu về độ tuổi của nhân viên..............................................................
viên..............................................................33
1.1 Các tham số mô tả về tuổi. Ý nghĩa của từng tham và nhận xét về phân phối của
dãy số.........................................................................................................................3
1.2 Các tham số mô tả về tuổi cho từng giới tính, từng loại cơng việc. Nhận xét sự
khác biệt giữa các nhóm..............................................................................
nhóm.........................................................................................
...............
....44
2. Phân tích dữ liệu về mức lương hiện tại và khởi điểm của nhân viên....................7
2.1 Đặc trưng phân phối của mức lương hiện tại phân theo giới tính, loại cơng việc.
Xác định các dữ liệu đột xuất hoặc
hoặc nghi ngờ là dữ liệu đột xuất...............................
xuất................................7
.7
2.2 So sánh lương bình quân khởi điểm và hiện tại của 15% số nhân viên có tuổi lớn
nhất và 15% số nhân viên có tuổi nhỏ nhất trong dãy số liệu. Nhận xét và giải thích
hiện tượng này..........................................................................................................
này..........................................................................................................13
13
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương hiện tại.......................................................14
3.1 Ảnh hưởng của
của trình độ hc vấn tới mức lương hiện tại...................
tại............................
.................
........14
14
Ta viết được phương trình hồi quy: y i=a+bxi, trong đó số năm đi hc (trình độ hc
vấn) là biến nguyên nhân, còn mức lương hiện tại là biến phụ thuộc. Sau khi xử lý,
tính tốn dữ liệu trên excel ta
ta có các giá trị dưới đây:..............................................14
đây:.......................................... ....14
3.2 Ảnh hưởng của mức lương khởi điểm tới mức lương hiện tại............................14
tại............................ 14
3.3 Tìm mối liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn tới tiền
lương hiện tại; giữa tiền lương khởi điểm,
điểm, tuổi và trình độ hc vấn...................
vấn.........................15
......15
3.4 Xác định mối liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, giới tính tới tiền lương hiện tại.
.................................................................................................................................15
Lời kết................................................................................
kết........................................................................................................
.................................
.................
............
.... 17
Bảng đánh giá
giá các thành
thành viên......................................................................................
viên..........................................................................................18
18
1
Lời mở đầu
Nhân sự là một trong những nhân tố quyết định ln nắm giữ vai trị quan trng trong
mi hoạt động của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả và phát
triển bền vững thì cần phải chú trng tới nguồn nhân lực vì nhân lực tiếp quản từng khâu
và đóng góp. Nhân sự khơng chỉ phản ánh tiềm lực sẵn có hay truyền tải văn hóa doanh
nghiệp mà từ nền tảng phân tích yếu tố nhân sự cịn có thể tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng tới nhân sự. Từ cơ sở những thông tin thu nhận được trong q trình phân tích,
nhà lãnh đạo doanh nghiệp có thể tìm hiểu, đưa ra những dự đốn và cân nhắc để đưa ra
những chiến lược phát huy những điểm mạnh mũi nhn đồng thời khắc phục những mặt
hạn chế của các nhân tố đó nhằm giảm thất thốt, hao phí nguồn nhân lực và tối ưu quả
nguồn lực to lớn này vào những chiến lược đem lại hiệu quả cho các kế hoạch của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trng của nhân sự với doanh nghiệp cùng với những kiến
thức đã tiếp thu được trong môn hc Nguyên lý thống kê kinh tế, nhóm em xin phép áp
dụng các phương pháp phân tích thống kê để phân tích dữ liệu về nhân sự của một doanh
nghiệp dưới dạng báo cáo.
Trong q trình thực hiện nhóm vẫn cịn nhiều điểm thiếu sót và cần chỉnh sửa, mong
rằng giảng viên có thể đưa ra những nhận xét, điều chỉnh để nhóm có thể rút kinh
nghiệm, chỉnh sửa và có bài tập hoàn thiện hơn.
2
1. Phân tích dữ liệu về độ tuổi của nhân viên
1.1 Các tham số mô tả về tuổi. Ý nghĩa của từng tham và nhận xét về phân phối của
dãy số.
Theo bảng thống kê cho trước về các số liệu của 500 nhân sự trong một doanh nghiệp,
cho đến năm 2020 - thời điểm thống kê và phân tích dữ liệu về số tuổi của 500 nhân viên
nằm trong khoảng từ 26 tuổi đến 68 tuổi. Ta tiến hành phân tổ và đã chia được thành 6
nhóm với khoảng cách tuổi là 7.
Số nhân viên
26 - 33
161
33 - 40
153
40 - 47
43
47 - 54
54 - 61
48
47
61 - 68
48
Có thể thấy rằng, số tuổi nhân viên trong doanh nghiệp chủ yếu nằm trong khoảng 26 40, chiếm hơn 50% trên tổng nhân viên. Ở các nhóm tuổi cịn lại, số nhân viên phân bổ
khá đồng đều với số lượng khoảng 47, 48. Qua đó ta đưa ra nhận xét rằng nhân viên của
doanh nghiệp này phần lớn nằm trong độ tuổi tương đối trẻ - với 63%.
Dựa vào các kiến thức và phương pháp đã hc trong môn Nguyên lý thống kê kinh tế, ta
tính một số tham số thống kê mơ tả về tuổi - được biểu diễn ở bảng dưới:
Mean (Bình quân)
40.216
Mode (Yếu vị)
33
Median (Trung vị)
35
Standard deviation (Độ lệch
chuẩn)
11.8559
Variance (Phương sai)
140.562
3
Range (Khoảng biến thiên)
42
Theo các số liệu có sau khi tính tốn, ta nhận thấy nhân viên của doanh nghiệp này có
độ tuổi trung bình là 40.21 với số tuổi xuất hiện nhiều nhất là 33. Bên cạnh đó tuổi 35 là
độ tuổi nằm chính giữa phân chia dữ liệu tuổi thành hai phần bằng nhau với một nửa số
nhân viên nhỏ hơn 35 và nửa còn lại lớn hơn 35 tuổi. Độ lệch chuẩn đo tính biến động
của giá trị mang tính thống kê. Nó cho thấy sự chênh lệch về giá trị của thời điểm đánh
giá so với giá trị trung bình. Phương sai dùng xác định độ phân tán trong tập dữ liệu so
với giá trị trung bình.
Về đặc trưng phân phối của dãy số, ta có thể dễ dàng so sánh với dữ liệu từ bảng đây
là một dãy số lệch phải với bình quân tuổi lớn nhất và mode về tuổi nhỏ nhất. Vì đây là
dãy số phân phối lệch phải, mean>median nên hầu hết nhân viên có độ tuổi nhỏ hơn độ
tuổi trung bình là 40.21 tuổi.
25
180
26-33
32.20%
160
33-40
40-47
47-54
5 4-61
61-68
More
30.60%
140
n
ê
i
v
n
â
h
n
ố
S
120
100
161
80
153
60
8.60%
9.60% 9.40% 9.60%
40
43
20
48
47
48
0
25
26-33
33-40
40-47
47-54
5 4-61
61-68
More
Độ tuổi
1: Biểu đồ thể hiện sự
Biểu đồ 1:
sự phân phối
phối các độ tuổi
tuổi tại doanh
doanh nghiệp
nghiệp
1.2 Các tham số mô tả về tuổi cho từng giới tính, từng loại cơng việc. Nhận xét sự khác
biệt giữa các nhóm.
Nhóm tuổi
Giớ
Giớii tính
tính nhân viên
viên tại doanh
doanh nghi
nghiệp
ệp có tỷ lệ
26 – 33
105
tương đối đồng đều với 271 nhân viên nam (giới tính
1)
33 – 40
27
và 229 nhân viên nữ (giới tính 2), chênh lệch ở hai
giới
40 – 47
8
không quá lớn. Đồng thời ta cũng đã thống kê số
47 – 54
27
nhân viên nam/nữ vào từng nhóm tuổi như đã phân
loại
5
4
–
6
1
3
4
ở phần trên. Dưới đây là bảng giúp ta có cái nhìn rõ
hơn
về cán cân giới tính tại doanh nghiệp thực hiện khảo
sát:
Gi6ớ1i –tín6h8 2
22299
Trung bình
41.082
4
Mốt
28
Trung vị
34
Phương sa
sai
189.646
Độ lệ
lệch cchhuẩn
13.771
Nhóm tuổi
26 – 33
56
33 – 40
127
40 – 47
35
47 – 54
21
54 – 61
13
61 – 68
19
Giới tính 1
271
Trung bình 39.483
Mốt
33
Trung vị
35
Phương sai 98.458
Độ lệch chuẩn 9.922
Dựa trên các công thức tính tốn được giới thiệu trong q trình hc, bên trên là bảng
các các tham số thống kê mô tả về độ tuổi theo hai nhóm giới tính. Ta dễ dàng thấy nhóm
giới tính 2 có tuổi trung bình cao hơn cũng như số tuổi có sự phân tán nhiều hơn dựa theo
phương sai và độ lệch chuẩn. Tuy có độ tuổi trung bình thấp hơn nhóm giới tính 2, độ
tuổi chiếm phần nhiều ở giới tính 1 lại là 33 – cao hơn 5 tuổi so với 28 ở nhóm cịn lại.
Nhìn chung về phân phối số lượng nhân viên ở cả hai nhóm giới tính thì phần lớn nhân
viên đều nằm trong độ tuổi 26 tới 40. Ở giới tính 2 tập trung nhiều các nhân sự có kinh
nghiệm hơn so với giới tính 1. Doanh nghiệp có xu hướng tuyển nhiều nhân lực có từ 10
– 15 năm kinh
kinh nghi
nghiệm
ệm với các nhân
nhân lực nnam
am và nhân lực có ít kinh
kinh nghi
nghiệm
ệm hơn ở nữ
nữ giới.
Bên cạnh phân loại tuổi theo đặc trưng giới tính, ta cũng thực hiện việc phân loại tuổi
theo các công việc khác nhau trong doanh nghiệp và thu được kết quả như bảng dưới đây.
Nhân sự tại doanh nghiệp
nghiệp phân bổ không
không đồng đều, tập trung chủ yếu vào ccông
ông việc 1 và
công việc 2. Nhân viên làm công việc 1 và 2 chiếm chủ yếu trong doanh nghiệp, vì đây là
2 cơng việc văn thư/tạp vụ và tập sự văn phịng. Ngược lại chỉ có 5 nhân viên làm cơng
việc 4 – tỷ trng nhỏ trong 5 cơng việc có tại doanh nghiệp, tuy nhiên ta hồn tồn có thể
hiểu
là việc
vị trí5quản
cịnthuật.
lại phân
tươngđây
đốisẽđồng
ở
cơng được
việc 3dovàđây
cơng
– vớilý.vịSố
trí nhân
bảo vệviên
và kỹ
Biểuchia
đồ dưới
giúpđều
ta có
cái nhìn tổng quát hơn về việc phân bổ nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Văn thư, tạp vụ
39
5
8%
50 1%
10%
Tập sự văn phòng
239
48%
NV bảo vệ
Quản lý
NV kỹ thuật
167
33%
Biểu đồ 2: Biểu đồ phân
phân bố nhân
nhân viên theo
theo công việc
việc
5
Nhóm tuổi
26 – 33
105
33 – 40
48
40 – 47
3
47 – 54
5
54 – 61
3
61 – 68
3
Cơng việc 2
167
Trung bình
32.7
Mốt
28
Trung vị
31
Phương sai
50.536
Độ lệch chuẩn 7.109
Nhóm tuổi
26 – 33
46
33 – 40
7126
40 – 47
215
47 – 54
297
54 – 61
375
61 – 68
3141
239
Cơng việc 31
50
Trung bình
44.60.2118
Mốt
3335
Trung vị
4413
Phương ssaai
15645.4197
Độ lệch chuẩn 1122.4.82664
Nhóm tuổi
26 – 33
2
33 – 40
15
40 – 47
13
47 – 54
7
54 – 61
2
61 – 68
0
39
Cơng việc 5
Trung bình
41.974
Mốt
38
Trung vị
42
Phương sai
50.973
Độ lệch chuẩn 7.139
6
Nhóm tuổi
26 – 33
33 – 40
40 – 47
2
2
1
4574 –– 5641
61 – 68
Cơng việc 4
Trung bình
Mốt
Trung vị
Phương sai
Độ lệch chuẩn
00
0
5
36
38
38
18.5
4.301
Quan sát số liệu ở hai công việc tập trung nhiều số lượng nhân viên nhất. Tại công
việc 1 tuổi bình quân của nhân viên rất cao do
1
3
nhân sự có tuổi từ 33 tới 40, độ tuổi
xuất hiện nhiều nhất là 33, nhân viên có thâm niên cơng tác dài cùng nằm chủ yếu ở cơng
việc này. Cịn trong cơng việc 2, độ tuổi trung bình thấp hơn nhiều so với ở công việc 1
do chủ yếu nhân viên ở độ tuổi trẻ từ 26 tới 33 (chiếm hơn 60%), ngược lại lại có rất ít
nhân sự có kinh nghiệm dày dạn do đây là cơng việc văn phịng nên có thể doanh nghiệp
ưu tiên lựa chn những nhân sự trẻ. Một nửa số nhân viên làm công việc 2 có số tuổi nhỏ
hơn 28.
Mặt khác ở cơng việc bảo vệ và kỹ thuật, độ tuổi trung bình của nhân viên cũng khá
cao do phần lớn nhân viên nằm trong độ tuổi trung niên. Vị trí nhân viên kỹ thuật, các
nhân sự phần lớn tuổi dưới 45 do các u cầu về cơng việc như trình độ, tay nghề cũng
như thời gian có thể gắn bó với doanh nghiệp. Độ tuổi chủ yếu của nhân viên trong cả hai
công việc gần như giống nhau (42-43 tuổi). Riêng công việc 4 chỉ có 5 nhân viên đều
dưới 45 tuổi với độ tuổi bình qn là 36. Với vị trí quản lý, yêu cầu về trình độ, bằng cấp
cũng như kinh nghiệm được đặt lên hàng đầu nên đó là lý do cả 5 nhân sự đều nằm trong
độ tuổi như trên.
Tổng quát trong doanh nghiệp, các quản lý đều có độ tuổi khá trẻ. Với các chuyên viên
kỹ thuật do đặc thù cơng việc địi hỏi tay nghề và trình độ nên mặt bằng chung có độ tuổi
trẻ hơn so với nhân viên an ninh - doanh nghiệp có thể tuyển dụng thoải mái hơn với các
độ tuổi khác nhau. Hai cơng việc cịn lại là văn thư và văn phịng thì có số lượng nhân
viên trải đều ở mi nhóm tuổi, chiếm phần lớn nhân sự trong cơng ty.
2. Phân tích dữ liệu về mức lương hiện tại và khởi điểm của nhân viên
2.1 Đặc trưng phân phối của mức lương hiện tại phân theo giới tính, loại cơng việc. Xác
định các dữ liệu đột xuất hoặc nghi ngờ là dữ liệu đột xuất.
Dựa vào dữ liệu đã cho và sau khi lc và xử lý dữ liệu trên excel, ta có bảng giá trị các
tham số thống kê về mức lương hiện tại phân theo giới tính:
Giới tính
Nam
Nữ
Các tham số thống kê
Mean (Số trung bình cộng - 16
1678
784.
4.32
32 10
1039
398.
8.51
51
x)
Median (Trung vị - Me)
12960
9660
Mode (Mốt - Mo)
12300
9780
Count (Tổng số đơn vị)
271
229
Xét giới tính nam,
nam, ta thấy có 271 nhân viên nam trong doanh nghiệp, chiếm 54,2%
trong tổng số nhân viên trong doanh nghiệp. Mức lương trung bình hiện tại của tất cả các
nhân
viên thuộc
giớicủa
tínhnhân
namviên
là 16784,32
(đơn vị
tính),
trungvàvịmức
của dãy
số hiện
phântạiphối
mức lương
hiện tại
nam là 12960
(đơn
vị tính)
lương
cụ
7
thể phổ biến nhất là 12300 (đơn vị tính). Vì x >Me>Mo (16765.96 > 12945 > 12300),
nghĩa là số nhân viên nam có mức lương hiện tại thấp hơn mức lương hiện tại trung bình
(16765.96 (đơn vị tính)) chiếm đa số trong tổng số nhân viên nam của doanh nghiệp. Do
đó ta có thể kết luận rằng dãy số phân phối mức lương hiện tại của nhân viên nam trong
doanh nghiệp này là dãy số phân phối lệch phải. Ta có hình vẽ thể hiện đặc trưng của dãy
phân phối
phối mức lươn
lươngg hiện tại của nhân vviên
iên nam:
Xét giới tính nữ , dễ dàng nhận thấy mức lương hiện tại trung bình của nhân viên nữ là
10398.51 (đơn vị tính), chỉ bằng 62% mức lương hiện tại trung bình của nhân viên nam
trong doanh nghiệp. Trung vị của dãy số phân phối mức lương hiện tại của nhân viên nữ
là 9660 (đơn vị tính) và mức lương hiện tại phổ biến nhất của nhân viên nữ trong doanh
nghiệp là 9780 (đơn vị tính). Vì x > Me (10398.51 > 9660), nghĩa là số lượng nhân viên
nữ có mức lương hiện tại nhỏ hơn mức lương hiện tại trung bình của tất cả các nhân viên
nữ trong doanh nghiệp thì chiếm đa số. Do đó ta có thể nhận thấy rằng đặc trưng phân
phối mức lương
lương hiện tại của nhân
nhân viên nữ tron
trongg doanh nghi
nghiệp
ệp là dãy phân phố
phốii lệch phải.
Ta có hình vẽ minh ha dưới đây:
Nhìn chung,
chung, số lư
lượng
ợng nhân viên
viên nam trong
trong doanh nghiệp kh
không
ông chỉ nh
nhiều
iều hơn mà mức
lương hiện tại trung bình của h cũng cao hơn so với nhân viên nữ.
Xác định các dữ liệu đột xuất, nghi ngờ là đột xuất
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo giới tính nam, sau khi xử lý dữ liệu trên
excel, ta có:
8
Dữ liệu nghi ngờ đột xuất nằm trong khoảng 33890 < x < 47420 và có tất cả 13 dữ liệu
nghi ngờ đột xuất và có 1 dữ liệu đột xuất là 54000, lớn hơn 47420.
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo giới tính nữ, sau khi xử lý dữ liệu trên
excel, ta có
Trong dãy số này thì IQR = 2820. Có 6 dữ liệu đột xuất, lớn hơn 19860. Dữ liệu nghi
ngờ đột xuất nằm trong khoảng từ 15630 đến 19860 thì có 5 dữ liệu.
Dựa vào dữ liệu đã cho, sau khi lc và xử lý dữ liệu, tính tốn trên Microsoft Excel, ta
có bảng các tham số mô tả mức lương hiện tại phân theo từng loại công việc:
Loại
Loại côn
côngg 1-Văn thư, 2-Nhân viên 3-Nhân viên 4-Quản 5-Nhân viên
việc
tạp vụ
tập sự
bảo vệ
lý
kỹ thuật
Các tham số
Mean
11058.17
12996.36
17245.68
36100
27531.54
Median
10500
11160
13782
34000
24750
Mode
9600
9000
12300
-
22000
Count
239
167
50
5
39
Xét loại công việc 1,
1 , số lượng nhân viên văn thư tạp vụ chiếm 47,8% trong tổng số
nhân viên của doanh nghiệp. Ta thấy mức lương trung bình hiện tại của h là 11058.17
(đơn vị tính). Trung vị trong dãy số phân phối mức lương hiện tại là 10500 (đơn vị tính)
và mức lương hiện tại phổ biến nhất là 9600 (đơn vị tính). Vì x >Me>Mo (11058.17 >
10500 > 9600), có nghĩa là số lượng nhân viên văn thư tạp vụ có mức lương hiện tại thấp
hơn mức lương trung bình của tổng số nhân viên đảm nhiệm cơng việc này. Do đó ta có
thể kết luận rằng đặc trưng của dãy số phân phối mức lương hiện tại phân theo công việc
1 là dãy số phân phối chuẩn lệch phải.
9
Xét cơng việc 2,
2, ta thấy mức lương trung bình hiện tại của nhân viên tập sự lớn hơn
11160 là trung vị của dãy số phân phối mức lương hiện tại của tồn bộ các nhân viên làm
cơng việc này. Đồng thời hai tham số này cũng đều lớn hơn mức lương hiện tại phổ biến
là 9000. Do đó dãy phân phối mức lương hiện tại phân theo công việc 2 là dãy số phân
phối chuẩn
chuẩn lệch phải
phải..
Đối với công việc 3,
3 , tương tự như vậy, ta thấy x >Me>Mo, nghĩa là số lượng nhân
viên
bảo vệ
có này
mứcthì
lương
hiện
hơndãy
mứcsốlương
bình lương
của tấthiện
cả các
làm cơng
việc
chiếm
đa tại
số.nhỏ
Vì vậy
phân trung
phối mức
tại nhân
phân viên
theo
cơng việc 3 là dãy số phân phối chuẩn lệch phải.
Xét công việc 4,
4, vì số lượng quản lý của doanh nghiệp này ít, do đó khơng tồn tại
mode. Tuy nhiên ta vẫn có thể dựa vào mức lương hiện tại trung bình và trung vị của dãy
số phân phối mức lương hiện tại theo cơng việc này. Cũng vì đảm nhiệm vị trí quản lý cấp cao trong doanh nghiệp nên số lượng hạn chế và mức lương trung bình hiện tại cũng
cao hơn so với các vị trí cơng việc khác.Từ bảng các tham số thống kê trên, ta thấy rằng x
>Me( 36100 > 34000 ), tức là số lượng quản lý có mức lương hiện tại thấp hơn mức
lương hiện tại trung bình của cấp bậc quản lý thì chiếm đa số trong tổng số quản lý của
doanh nghiệp. Vì vậy, dãy số phân phối mức lương hiện tại theo công việc 4 là dãy số
phân phối
phối lệch phải
phải..
Đối với cơng việc 5,
5, mức lương hiện tại trung bình của nhân viên kỹ thuật là 27531.54
(đơn vị tính). Trung vị của dãy số phân phối mức lương hiện tại của cơng việc nhân viên
kỹ thuật là 24750 (đơn vị tính) và mức lương phổ biến nhất là 22000 (đơn vị tính). Vì x
>Me>Mo, do đó dãy số phân phối mức lương hiện tại theo công việc 3 là dãy số phân
phối chuẩn lệch phải vì số lượng
lượng nhân viên kỹ thuật có mức lương hiện tại tthấp
hấp hơn mức
lương hiện tại trung bình của cơng việc này thì chiếm đa số trong tổng số nhân viên kỹ
thuật của doanh nghiệp.
Xác định dữ liệu đột xuất, nghi ngờ đột xuất
Xét dãy phân phối mức lương hiện tại phân theo công việc 1, sau khi tính tốn các số
liệu trên excel, ta có:
Dựa vào sơ đồ trên, dữ liệu đột xuất là các mức lương lớn hơn 22740, do đó có 1 dữ
liệu đột xuất là 26750 (dựa vào bảng thống kê mức lương hiện tại phân theo công việc
1). Cũng dựa vào bảng thống kê đó có 10 dữ liệu nghi ngờ đột xuất, là các mức lương
nằm trong khoảng từ 17565 đến 22740.
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo cơng việc 2, ta có:
10
Dựa vào sơ đồ trên và bảng thống kê mức lương hiện tại theo cơng việc 2,
2, ta thấy có 9
dữ
liệu từ
nghi
ngờ đến
đột 25062.
xuất là Có
các12
mức
theolương
cơng hiện
việc tại
2 nằm
khoảng
19215
dữ lương
liệu độthiện
xuấttạilàphân
các mức
theo trong
công
việc 2 lớn hơn 25062.
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo công việc 3, ta có:
Dựa vào bảng thống kê mức lương hiện tại phân theo công việc 3,
3, ta thấy dãy số phân
phối mức lương hiện tại theo cơng việc 3 khơng có dữ liệu đột xuất nào lớn hơn 37750.
Tuy nhiên, dãy số phân phối này có 7 dữ liệu nghi ngờ đột xuất nằm trong khoảng từ
28206.25 đến 37750.
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo công việc 4:
Dựa vào bảng thống kê mức lương hiện tại phân theo cơng việc 4,
4, ta thấy có 1 dữ liệu
đột
xuất là 46750 (vì > 46250) và khơng có dữ liệu nghi ngờ đột xuất.
Xét dãy số phân phối mức lương hiện tại theo công việc 5:
Dựa vào bảng thống kê mức lương hiện tại phân theo công việc 5,
5, ta thấy có 1 dữ liệu
nghi ngờ đột xuất là 54000 vì nằm trong khoảng từ 51405 đến 69060) và khơng có dữ
liệu đột xuất nào lớn hơn 69060.
11
2.2 So sánh lương bình quân khởi điểm và hiện tại của 15% số nhân viên có tuổi lớn nhất
và 15% số nhân viên có tuổi nhỏ nhất trong dãy số liệu. Nhận xét và giải thích hiện
tượng này.
15% số nhân viên có tuổi lớn
nhất
15% số nhân viên có tuổi nhỏ
nhất
Lương bình quân khởi
điểm
Lương bình quân hiện
tại
5444
9809,1
4766,4
9903,3
Nhận xét:
(1) 15%
(1)
15% số nhân viên có tuổi lớn nhất có lương bình qn khởi điểm cao hơn 15% số
nhân viên có tuổi nhỏ nhất
=> Giải thích: Hiện
thích: Hiện tượng này xảy ra là do càng về những năm gần đây, số lượng người
lao động ngày càng tăng lên, vượt quá nhu cầu của thị trường, dẫn tới giảm mức tiền
lương bình quân. Cung về lao động tăng lên là do xã hội ngày càng phát triển, con người
có nhiều cơ hội và điều kiện để tiếp cận với giáo dục hơn. Mặt khác, xã hội càng hiện đại
thì cơng nghệ càng phát triển, máy móc đã bắt đầu thay thế con người trong nhiều công
việc, dẫn tới cầu về lao động giảm. Hai yếu tố này kết hợp với nhau, khiến cho lương
bình
quân xưa.
khởiVào
điểmnhững
của những
ngườiđây,
trẻ tuổi
hiện
của phát
những
người
lớn
tuổi ngày
năm trước
khi xã
hộinay
và thấp
kinh hơn
tế chưa
triển,
số lao
động ít hơn bây giờ nên mức lương khởi điểm bình quân của những người lớn tuổi cao
hơn những người trẻ tuổi hiện tại.
(2) 15%
(2)
15% số nhân viên có tuổi lớn nhất có lương bình qn hiện tại thấp hơn 15% số nhân
viên có tuổi nhỏ nhất
=> Giải thích: Hiện
thích: Hiện tượng này xảy ra là do 15% số nhân viên có tuổi lớn nhất có độ tuổi
quá cao, dẫn tới việc kĩ năng kém đi, chất lượng cơng việc cũng giảm theo đó và tiền
lương cũng sẽ thấp hơn những người trẻ tuổi có năng lực hơn. 15% số nhân viên có tuổi
lớn nhất dao động từ 57 đến 68 tuổi trong khi 15% số nhân viên có tuổi nhỏ nhất chỉ nằm
trong khoảng từ 26 đến 29 tuổi. Những người trẻ tuổi hơn sẽ có kĩ năng tốt hơn, khả năng
xử lí cơng việc nhanh nhạy hơn nên tất yếu tiền lương hiện tại của h cũng sẽ cao hơn
những người có độ tuổi lớn hơn.
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức lương hiện tại
3.1 Ảnh hưởng của trình độ hc vấn tới mức lương hiện tại.
Ta viết được phương trình hồi quy: y i=a+bxi, trong đó số năm đi hc (trình độ hc vấn)
là biến nguyên nhân, còn mức lương hiện tại là biến phụ thuộc. Sử dụng Data Analysis
trong Microsoft Excel thu được kết quả sau:
Coef
Co
effi
ficie
cient
ntss Stan
Standa
dard
rd Erro
Errorr
Intercept
-7902.79
1145.928
Số năm đi
1615.621
83.16632
12
học
Phương trình hồi quy thể hiện mức độ ảnh hưởng của trình độ hc
h c vấn đến mức lương
hiện tại là
yi= -7902.79 +1615.621xi
Ý nghĩa các tham số:
a = -7902.79:
-7902.79: nói lên ảnh hưởng của tất cả các tiêu thức nguyên nhân trong đó khơng có
trình độ hc vấn tới mức lương hiện tại của nhân viên
b = 1615.621:
1615.621: là hệ số góc của đường hồi quy, nói lên ảnh hưởng trực tiếp của trình độ
hc vấn tới mức lương hiện tại. Cụ thể thì khi số năm đi hc tăng lên 1 năm thì mức
lương hiện tại tăng trung bình là 1606,899 (đơn vị tính). Nói một cách tổng qt, trình độ
hc vấn càng cao thì mức lương hiện tại càng tăng. Đây là mối liên hệ thuận chiều và khá
chặt chẽ (vì R = 0.656587419).
3.2 Ảnh hưởng của mức lương khởi điểm tới mức lương hiện tại.
Để xác định được mức độ liên hệ giữa tiền lương khởi điểm tới tiền lương hiện tại, ta
cần xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
0
1
1
Y =Tro
a +
X: Y: Tiền
Trong
ngađó
đó:
Tiền lương
lương hiện tại
X : Tiền lương khởi điểm
1
Sử dụng Data Analysis trong Microsoft Excel thu được phương trình hồi quy tuyến tính
phản ánh mối liên hệ
hệ giữa tiền lương khởi
khởi điểm tới
tới tiền lương
lương hiện ttại
ại như sau:
sau:
Hệ số
410,9555324
Hệ số chặn
Lương khởi điểm 1,981076479
Hệ số tương
0,8728864887
quan
Sai số tiêu chuẩn
371,2555308
0,04962269937
Y = 410,9555324 + 1,981076479X
1
Nhận xét:
(1) Khi
(1)
Khi tiền lương khởi điểm không ảnh hưởng tới tiền lương hiện tại thì mức lương hiện
tại bình qn là 410,9555324 đơn vị.
(2) Hệ
(2)
Hệ số góc a1 = 1,981076479 có ý nghĩa là khi mức lương khởi điểm tăng lên 1 đơn vị
thì tiền lương hiện tại sẽ tăng bình quân 1,981076479 đơn vị.
(3) Hệ
(3)
Hệ số tương quan là 0,8728864887 chứng tỏ mối quan hệ giữa tiền lương khởi điểm và
lương cơ bản cùng chiều và chặt chẽ.
Từ cơ sở các nhận xét đưa ra nhận định: Tiền lương khởi điểm ảnh hưởng cùng chiều
tới tiền lương hiện tại, tiền lương khởi điểm càng cao thì tiền lương hiện tại cũng theo đó
mà cao hơn.
13
3.3 Tìm mối liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn tới tiền lương
hiện tại; giữa tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn.
Để xác định được mức độ liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn
tới tiền lương hiện tại, ta cần xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
Y = a + a X + a X + a X
Trong
Tro
ng đó
đó:: Y: Tiền
Tiền lương
lương hiện tại
X : Tiền lương khởi điểm
X : Tuổi
X : Trình độ hc vấn
Sử dụng Data Analysis trong Microsoft Excel thu được phương trình hồi quy tuyến
tính phản ánh mối liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn tới tiền
lương hiện tại như sau:
Sai số tiêu
Tham số tương quan chuẩn
Hệ số
chuẩn
hóa
Hệ số chặn
200,834524
1036,709584
3,34508
Lương khởi
1,78654199
0,061626903
điểm
-0,24146
13,14535300
Tuổi
60,4598421
Trình độ học
6,82185
323,968289
69,30701508
vấn
0
1
1
2
2
3
3
1
2
3
Y = 200,834524 + 1,78654199X - 60,4598421X + 323,968289X
1
2
3
Nhận xét:
(1) Khi
(1)
Khi tiền lương khởi điểm, tuổi và trình độ hc vấn khơng ảnh hưởng tới tiền lương
hiện tại thì mức lương hiện tại bình qn là 200,8345.
(2) Hệ
(2)
Hệ số góc a = 1,78654199 có ý nghĩa là nếu tiền lương khởi điểm tăng 1 đơn vị thì
tiền lương hiện tại sẽ tăng bình qn 1,78654199 đơn vị.
(3) Hệ
(3)
Hệ số góc a = – 60,4598421 ý nghĩa là nếu tuổi tăng 1 đơn vị thì tiền lương hiện tại
sẽ giảm bình quân 60,4598421 đơn vị.
(4) Hệ số góc a = 323,968289 có ý nghĩa là nếu tiền lương khởi điểm tăng 1 đơn vị thì
tiền lương hiện tại sẽ tăng bình quân 323,968289 đơn vị.
(5) Tham số tương quan chuẩn hóa cho thấy trình độ hc vấn có ảnh hưởng sâu sắc nhất
đến mức lương hiện tại.
3.4 Xác định mối liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, giới tính tới tiền lương hiện tại.
Để xác định được mức độ liên hệ giữa tiền lương khởi điểm, giới tính với tiền lương
hiện tại, ta cần xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính như sau:
Y = a + a X + a X
Trong
Tro
ng đó
đó:: Y: Tiền
Tiền lương
lương hiện tại
X : Giới tính
X : Tiền lương khởi điểm
Sử dụng Data Analysis trong Microsoft Excel thu được phương trình hồi quy tuyến
tính phản ánh mối quan hệ giữa tiền lương khởi điểm và giới tính với tiền lương hiện tại
như sau:
Hệ số
Sai số tiêu chuẩn
Hệ số chặn
1985,117791
779,0666316
Giới tính
-806,1872221
351,2103311
14
1
2
3
0
1
1
2
1
2
2
Lương khởi
điểm
1,922339272
0,055643989
Y = 1985,1178 – 806,1872X + 1,9223X
1
2
Nhận xét:
(1) Khi
(1)
Khi giới tính và tiền lương khởi điểm khơng ảnh hưởng tới tiền lương hiện tại thì mức
lương hiện tại bình quân là 1985,1178 đơn vị.
(2) Hệ
(2)
Hệ số góc a = – 806,1872 của biến giới tính mang dấu âm nên khơng có ý nghĩa
thống kê.
(3) Hệ
(3)
Hệ số góc a = 1,9223 có ý nghĩa là nếu tiền lương khởi điểm tăng 1 đơn vị thì tiền
lương hiện tại sẽ tăng bình quân 1,9223
1,9223 đơn vị.
1
2
Lời kết
Sau q trình phân tích và nghiên cứu các dữ liệu được cung cấp, nhóm đã đưa ra một
số kết luận như sau về nhân sự của doanh nghiệp.
Nhân
Nhân sự của doanh nghiệp có độ tuổi trải từ 26 tới 68 tuổi với hơn một nửa ở độ tuổi
dưới 45, doanh nghiệp cũng khơng có sự mất cân bằng về giới tính với số lượng ở hai
15
giới tương đối đều nhau. Về các công việc, quản lý doanh nghiệp đều có độ tuổi khá trẻ,
các chuyên viên kỹ thuật do đặc thù cơng việc nên mặt có độ tuổi trẻ hơn so với nhân
viên an ninh - doanh nghiệp có thể tuyển dụng thoải mái hơn với các độ tuổi khác nhau.
Hai cơng việc cịn lại là văn thư và văn phịng thì có số lượng nhân viên trải đều ở mi
nhóm tuổi, chiếm phần lớn nhân sự trong công ty.
Mức lương khởi điểm cũng là một trong các yếu tố ảnh hưởng tới nhân sự của cơng ty,
khi mức lương khởi điểm càng cao thì mức lương hiện tại cũng có xu hướng cao hơn
giữa các
viên.tuổi
Nhưng
tố tuổi
táctốthìtuổi
mức
lươngkhởi
hiện điểm
tại sẽ–có
xu độ
hướng
giảm
với nhân
các nhóm
cao với
hơn.yếu
Trong
3 yếu
– lương
trình
hc
vấn, lương khởi điểm và trình độ hc vấn có ảnh hưởng cùng chiều tới mức lương hiện
tại. Ngược lại, yếu tố tuổi tác lại có xu hướng ngược chiều với mức lương hiện tại. Trình
độ hc vấn có ảnh hưởng nhiều nhất trong cả ba yếu tố.
Nhân viên nằm trong nhóm có độ tuổi cao có lương bình qn khởi điểm cao hơn so
với các nhân viên ở nhóm tuổi thấp hơn do hiện tại cung lao động trên thị trường đã lớn
hơn rất nhiều so với thời kỳ trước kết hợp với việc có nhiều tiến bộ trong cơng nghệ dẫn
tới cầu lao động có phần giảm đi dẫn tới thực trạng này. Nhưng số nhân viên ấy ở nhóm
tuổi cao lại có lương hiện tại thấp hơn nhiều so với độ tuổi thấp do nhân sự trẻ có trình độ
hc vấn cao hơn cũng như có những kỹ năng cần thiết cho công việc, điều này tạo ra sự
chênh lệch trong thu nhập ở thời điểm hiện tại.
Như vậy thông qua việc áp dụng các kiến thức được hc trong bộ mơn Ngun lý
thống kê kinh tế, nhóm em đã phân tích các số liệu cho trước, đưa ra các nhận xét cơ bản
về các yếu tố xoay quanh nhân sự của doanh nghiệp.
Bảng đánh giá các thành viên
16
T
T
S
Họ tên
1
Nguyễn Lê Hương
2
3
Trần Thị Vân Hương
Nguyễn Thị Thúy Hường
4
Trần Ngc Khánh
5
Nguyễn Quốc Khánh
MSV
Công việc
Xây dựng cấu trúc bài
Ghép bài + chỉnh sửa
1918820706
bài
Làm phần 1
1918820017 Làm phần 2.1 và 3.1
1918820508 Làm phần 3.3
Phân công công việc
Xây dựng cấu trúc bài
1918820510
Sửa bài
Làm phần 2.2 và 3.4
Làm phần mở đầu và
1918820707 kết luận
Làm phần 3.2
17
Đánh giá