Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Khóa luận tốt nghiêp: Đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh của công ty xăng dầu Thanh Hóa - Petrolimex Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.76 MB, 73 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG DAI HỌC KINH TE QUOC DANKHOA DAU TU

DE TAI: DAU TU PHAT TRIEN MANG LUOI KINH DOANH

CUA CONG TY XĂNG DAU THANH HÓA - PETROLIMEX THANH

Họ tên sinh viên : — Lê Thị Kim Tuyến

Lớp : — Kinh tế Đầu tu 60B

<small>Mã sinh viên : — 11185441</small>

Giảng viên hướng dẫn : Tién si Dao Văn Thanh

<small>Hà Nội, thang 5 nam 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MUC BANG 6 t1... 5DANH MUC HINH 50195290. 343... 5BANG TU VIET TAT wc ecscssssssssssesssesssessusssecssecssessesssecsscsusssesssecsuessssssecssecssessessseseses 6LOI MO DAU oceeccsscessesssesssesssesssessessscssessusssecssecssessesssecssessssesesssecssecsuessecssessseeseesseesses 7CHUONG 1. LÝ LUẬN CHUNG VE DAU TU PHAT TRIEN MẠNG LƯỚI

<small>KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAL ...--.--- 9</small>

1.1. MANG LƯỚI KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAI9

<small>1.1.1. Doanh nghiệp thương IT1ẠÌ... << 5< 5s 9 1S 9 55.959 9 99 95989 9ø 91.1.2. Mang lưới kinh doanh của doanh nghiệp thương mại... 11</small>

1.1.3. Đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp thương mại

<small>DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAL ...--:- 5-56 t+EEEE+EEEEEEEEEEEEEEeEkerrkererrrrs 19</small>

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới

<small>kinh doanh trong doanh nghiệp thương mai ...--< 55-5 5= s5<<se=sse 19</small>

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới

<small>kinh doanh trong doanh nghiệp thương mai ... 55-5 55s 55s 5s ssss ss 19</small>

1.4. CÁC NHÂN TO ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA HOAT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁTTRIÊN MẠNG LƯỚI KINH DOANH CUA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp thương mại ... 231.5. KINH NGHIEM DAU TƯ PHÁT TRIÊN MẠNG LƯỚI KINH DOANHTẠI MOT SO DOANH NGHIỆP THƯƠNG MAI VÀ BÀI HỌC KINH<small>NGHIEM 0222... 25</small>

1.5.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh tại một số doanh

<small>nghiệp thwong Mai ... 0 Go 5 2 9 9. 5 99 99.99.990.000 0 000009080995 25</small>

<small>1.5.2. Bài học kinh nghiém ... G5 5 9 9 99.9.9994. 0 00096 .0 28</small>

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIÊN MẠNGLƯỚI KINH DOANH CUA CÔNG TY XĂNG DẦU THANH HOA 2019 - 2021

2.1. GIỚI THIỆU VE CÔNG TY XĂNG DẦU THANH HĨA...-.-- 202.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa

2.1.2 Cơ cau tơ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Cơng tyXăng dầu Thanh Hóa ...-- 2-2 s° 52s s££s£ES2ESs£Es£EseEssessesserserssese 352.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cơng ty Xăng dầu Thanh

<small>Hóa 36</small>

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa...372.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIÊN MẠNG LƯỚIKINH DOANH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU THANH HĨA GIAI ĐOẠN

<small>"00/201... ... 41</small>

2.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng tyXăng dầu Thanh Hóa ...----° 2-2 s2 s2 ss£SsEssESsESseEseEssvssesserserssrssese 412.2.2 Quy mô vốn và cơ cấu nguồn vốn cho đầu tư phát triển mạng lưới kinh

doanh của Cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa ...--.2- 5-2252 ssesessess422.2.3. Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới kinhdoanh của Công ty Xăng dầu Thanh Hóa ...--- 2-2 scsecssessess 422.2.4. Đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới

<small>kinh doanh trong doanh nghiệp thương mai ... o5 <5 5< < 55s se se se 45</small>

2.3. THỰC TRANG QUAN LÝ HOAT ĐỘNG DAU TƯ PHÁT TRIÊN MẠNGLƯỚI KINH DOANH CUA CÔNG TY XĂNG DAU THANH HĨA... 47

2.3.1 Cơng tác lập kế hoạch...---s- se sssssseEss+ssesserserserssesserssrssrssese 472.3.2 Công tác lập dự án đầu tư...---s-ssesscsseessrssrsersserssrssrssese 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.3 Công tác thấm định dự án đầu tur ...---2--s-sssscssesssessessess 512.3.4 Công tác quản lý q trình thực hiện đầu tư...--.----s--s--« 522.3.5 Cơng tác quản lý rủi ro đầu CU ...-..---s-sssssscssesessesserssessess 532.4. MỘT SỐ DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIÊN MẠNG LƯỚIKINH DOANH CUA CƠNG TY XĂNG DẦU THANH HĨA...- 542.5. ĐÁNH GIÁ HOAT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHAT TRIEN MẠNG LƯỚI KINHDOANH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2019-2021

<small>... 55</small>

2.5.1 Kết quả và hiệu quả hoạt động DTPT đã đạt được...--.--.- 552.5.2. Han chế và nguyên nhân ...c.csssssssessessesssssseseessesssessessessssssessesessessesseeenees 58CHUONG 3. MOT SO GIAI PHAP TANG CUONG HOAT DONG DAU TUPHÁT TRIEN MẠNG LƯỚI KINH DOANH TAI CÔNG TY XĂNG DAUTHANH HÓA...--- - 2-52 SE+E9 E25 E9E215112111215111511111111111111 1111111111. 60

3.1. ĐỊNH HUONG VÀ MỤC TIEU PHAT TRIEN GIAI DOAN 2021-2026...603.1.1. Dau tư phát triển mang lưới CHXD, kho bễ...--.----5-s--s 603.1.2. Đầu tư phát triển hệ thống vận tải ...-..---s--s-csscsscssesssrssessess 613.1.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ...---s- 5 ssessessessesessesse 613.1.4. Đầu tư cho markefing...--s-s-s° se se se ss£ss£sseEsetssessesserserssese 623.2. PHÂN TÍCH SWOT TRONG HOẠT ĐỘNG ĐTPT MẠNG LƯỚI KINHDOANH CUA CÔNG TY XĂNG DẦU THANH HÓA...---- 5: 52552 62

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG ĐTPTMẠNG LƯỚI KINH DOANH TAI CONG TY XĂNG DAU THANH HÓA

<small>GIAI DOAN 2021-2026... 2-22 2£+SE£2EE9EEEEEEEEEEEEEEEE127122712111711271 22121. cre. 65</small>

3.3.1. Đầu tư phát triển mạng lưới CHXD, kho bễ...-..---s-sc<s 65

3.3.2. Đầu tư phát triển hệ thống vận chuyển. —... 65

3.3.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ...---s-csssssssesssessessess 663.3.4. Đầu tư cho mark€fiNE...--se- se se +se£x+e©xe+seevseExsersserssrrsesrsssse 673.4. MOT SO KHUYEN NGHỊ ...scscsssesssssssssesssesssesssessesssessssssssssecssessusesesssecsneess 683.4.1. Kiến nghị đối với công y...----s--scsscsecesersserseersersserssersssrssree 683.4.1. Kiến nghị đối với nhà nước...-- «se ssse+see+ssezxseevseezsservsee 6940008070177... . -:::Ở:1+1IAa... 71TÀI LIEU THAM KHẢO...- - c6 St E‡StSE‡EE+EEEESEEEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrkrrkrrerkee 72

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC BẢNG

Hình 1: Cơ cau tơ chức của cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa...--- 35Hình 2: Quy trình lập kế hoạch của cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa... 48Hình 3: Quy trình quản lý rủi ro đầu tư của cơng ty xăng dầu Thanh Hóa... 53

DANH MỤC HÌNH - SO DO

Bảng 1: Giá trị cốt lõi của công ty Xăng dầu Thanh Hóa — Petrolimex Thanh Hóa34Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty xăng dầu Thanh Hóa... 40Bảng 3: Quy mô vốn cho đầu tư phát triển xây mới và cải tạo CHXD của Công tyXăng dau Thanh Hóa ...-- 2 2° SE SESE9EE9EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrree 42Bảng 4 : Bang phân loại CHXD theo quy mô vốn...-- 2-2-2 2+s2+s£x2£++£+2s+2 43Bảng 5: Vốn đầu tư một số dự án của cơng ty xăng dầu Thanh Hóa từ năm 2019 đến

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BANG TỪ VIET TAT

BOG Binh ôn giá

<small>CBCNV Cán bộ công nhân viên</small>

<small>TMDV Thuong mai dich vu</small>

TNPP Thuong nhan phan phéi

<small>TNHH Trach nhiệm hữu hanXD Xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, thị trường dầu mỏ tồn cầu có nhiều biến động vàcác cơng ty dầu khí gặp nhiều khó khăn trong việc định hướng và lập kế hoạch pháttriển nguồn hàng. Thị trường dầu mỏ trong nước đang khó lường hơn bao giờ hết.Khó có thể chủ động thực hiện các kế hoạch kinh doanh của các công ty xăng dầutrong nước. Trên thực tế, nêu khơng có một kế hoạch nhập hàng tốt thì rất đễ xảy ratình trạng nhập cao, bán thấp, khơng lãi, thậm chí lỗ. Trong một mơi trường kinhdoanh như vậy, việc vận hành một công ty có hiệu quả và én định là một van đề vơ

<small>cùng khó khăn.</small>

Nhận thức được u cầu địi hỏi của thực trạng kinh doanh xăng dầu gay gắtvà nặng nề hiện nay em đã nghiên cứu, tìm các biện pháp tích cực, hợp lí để pháttriển mạng lưới kinh doanh xăng dầu của Cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa —PETROLIMEX Thanh Hóa. Ngồi việc kinh doanh xăng dầu là chính, đơn vị còntham gia kinh doanh các mặt hàng dầu mỡ, dầu nhờn, gas hóa lỏng... Góp phầntăng doanh thu, thêm lợi nhuận, giải quyết bài toán kinh doanh hiệu quả.

Thị trường kinh tế thế giới và trong nước không “lặng gió”, suy giảm, trồisụt, những bat ồn chính trị đang leo thang tại các quốc gia dầu mỏ wv... Dang tạo ranhững diễn biến khó lường trong các hoạt động kinh tế, đặc biệt là hoạt động kinhdoanh xăng dầu. Điều này đồng nghĩa với những áp lực và thử thách lớn hơn cho

<small>các thành viên của Petrolimex.</small>

Thị trường xăng dầu Thanh Hóa có nhiều đối thủ kinh doanh xăng dầu lớn,nơi cạnh tranh rất gay gat. Đối với các đơn vị kinh doanh xăng dầu khác, thị trườngmục tiêu của họ là những địa điểm kinh doanh thuận lợi, thu hồi vốn nhanh. Nhưng

<small>với Petrolimex Thanh Hố thì khác. Cơng ty vừa phải kinh doanh có hiệu quả, vừaphải thực hiện nhiệm vụ an ninh năng lượng trên địa bàn, nên những nơi địa bàn đi</small>

lại khó khăn, nhu cầu thấp, cung đường vận chuyên xa, hao hụt vận chun lớn, chiphí kinh doanh cao, cơng ty vẫn phải tham gia. Việc cung cấp xăng dầu những nơi

<small>như vậ ơng hé có lợi nhuận, thậm chí lỗ, nêu không biết “căn cơ, tiết kiệm”.hư vậy không h lợi nh th hi | không biết “ tiêt kiệm”</small>

Chuyên đề này em khơng đề cập đến tâp đồn PETROLIMEX, mà chỉ nghiêncứu hoạt động dau tư phát trién mang lưới kinh doanh của công ty xăng dầu Thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hóa nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các cơng ty dầu khí Thanh Hóa.Chun đề gồm 3 chương:

Chương I: Lý luận chung về đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh trong doanh

<small>nghiệp thương mại.</small>

Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh của cơngty Xăng dầu Thanh Hóa 2019 — 2021

Chương III: Một số giải pháp tăng cường hoạt động đầu tư phát triển mạng lướikinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VE ĐẦU TƯ PHÁT TRIENMẠNG LƯỚI KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

THƯƠNG MẠI

1.1. MẠNG LƯỚI KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG

<small>1.1.1. Doanh nghiệp thương mại</small>

<small>Doanh nghiệp thương mại là đơn vị kinh doanh được thành lập một cách hợp</small>

<small>pháp. với mục đích: thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.</small>

Do đó, một doanh nghiệp thương mại phải đủ hai điều kiện sau:

<small>e Thành lập theo đúng quy định của pháp luật.</small>

e Phai trực tiép thực hiện những chức năng thương mai với mục dich tim kiếm

<small>lợi nhuận.</small>

<small>1.1.1.1. Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại</small>

Doanh nghiệp thương mại dù hoạt động kinh doanh bắt kì lĩnh vực nào đều

<small>có các nhiệm vụ:</small>

e Hoạt động kinh doanh của một công ty đáp ứng nhu cầu thị trường.

e Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với khách hàng liên quan đến sản phẩm,dịch vụ và duy trì đúng đắn mối quan hệ có lợi với đơn vị theo ngun tắcbình đăng, cùng có lợi.

e Duy trì và tăng vốn của bạn theo nhiều cách khác nhau dé phát triển doanh

<small>1.1.1.2. Chức năng của doanh nghiệp thương mại</small>

<small>Các Doanh nghiệp thương mại có 3 chức năng cơ bản:</small>

e Lưu chuyên hàng hóa:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Sản xuất sản phẩm là bước đầu tiên, nhưng sản phẩm chưa thé đưa ra thịtrường, khi sản phẩm được đưa vào sử dụng (tiêu dùng cá nhân hoặc trong sản xuất)thì sản phẩm khi đó mới trở thành sản phâm thực sự và q trình sản xuất hồnthành.Các cơng ty thương mại tơ chức luân chuyền hàng hóa chuyên nghiệp, giá rẻ,nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Với tư cách là ngườicung cấp hàng hóa cho khách hàng, doanh nghiệp cũng coi trọng giá trị sử dụngcủa hàng hóa đó (sử dụng như thế nào? Dùng để làm gì? Ai là người sử dụng? Ởđâu và khi nào? Thời điểm mua bán?) Và chỉ phí của việc phân phối này .Phải xemxét. Có được khách hàng sẵn sàng trả tiền, với một mức giá hợp lý.

e Tiếp tục q trình sản xuất trong khâu lưu thơng:

Q trình sản xuất theo nghĩa rộng bao gồm sản xuất, phân phối, trao đơi vàtiêu dùng. Các giai đoạn này có quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Mối

<small>quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuât là cơ bản nhât.</small>

Chức năng liên tục của quá trình sản xuất trong q trình phân phối là traođổi hàng hố và vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Lưu trữ, bảoquản, hướng dẫn sử dụng, sửa chữa, lắp ráp, bảo hành...

<small>Mục đích của chức năng này là hoàn thiện sản phâm ở mức cao nhât theonhu câu va thị hiéu của bạn. Vì vậy, một cơng ty cân phải hiêu các đặc tính kỹ thuật</small>

<small>của một sản phâm, nơi xuât xứ (như là một nguôn gôc của sản phâm), việc sử dụngsản phâm, và nhu câu và sở thích của khu vực mà nó hoạt động.</small>

Do đó, chức năng của chu kỳ sản phẩm là một chức năng kinh tế và chủ yếuliên quan chặt chẽ đến sự phát triển của sản pham. Mặt khác, các công ty kinhdoanh cũng cần tổ chức sản xuất, đầu tư phát triển, sử dụng và tạo nguồn sản phamở khâu sản xuất để chủ động thu mua và sản xuất ra những sản phẩm đáp ứng nhucầu và thị hiếu của khách hàng. Một chu kỳ để các cơng ty thương mại tìm ra nhữnggiải pháp thay thế khơn ngoan cho việc sản xuất hàng hóa nhập khẩu.

<small>e Dy trữ hàng hóa và điêu hịa cung — câu.</small>

Chức năng của công ty thương mại là mua bán hàng hoá và cung cấp chokhách hàng về số lượng và chất lượng một cách kịp thời, đầy đủ và đồng bộ, đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>kiệm chi phi và thời gian mà không phải đi xa tăng.</small>

Các công ty thương mại cần mua những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứngnhu cầu và sức mua, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của họ, nhưng họ cung cấp sốlượng lớn hàng hóa với giá thấp, đúng nơi. Bạn có thê bán trên thị trường, nhưng

<small>khách hàng của bạn vẫn có thé trả tiên.</small>

<small>Đây là một cách điêu tiét cung câu rat tự nhiên, noi nao có lượng hang doi</small>

<small>dào, phong phú, giá rẻ, nơi dat hàng hiêm bán quanh năm, hoặc nơi có it mua theomùa vụ..</small>

<small>1.1.2. Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp thương mại</small>

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theonhiều hình thức khác nhau với mức độ khác nhau.

Ví dụ: Những cá thể nhỏ, cửa hang bách hoá, siêu thi...thi sẽ kinh doanh

Đặc biệt loại hình kinh doanh đã được nhiều doanh nghiệp áp dụng nhất vìcho phép phát huy và hạn chế tối đa ưu, nhược điểm của hai loại hình phía trên đólà kinh doanh theo loại hình đa dạng hóa (kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau,

<small>nhưng ln có nhóm hàng hóa kinh doanh chủ lực cùng trạng thái, cơng dụng, tính</small>

Ngồi ra, cịn có những doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề khác như:

<small>nông sản, hang công nghiệp tiêu dùng, lâm sản, tư liệu sản xuât ...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp thương mại cũng chia theo những</small>

phạm vi, tiêu thức khác nhau. Một số mạng lưới kinh doanh như: bán buôn, bán lẻ,truyền thống, điện tử, thương mại nội địa, thương mại quốc té( thành phó, khu vực,

ngành với nhau); thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, sản xuất, tiêu dùng...1.1.3. Đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp thương mại

1.1.3.1. Khái niệm dau tư phát triển mạng lưới kinh doanh trong doanh nghiệp

<small>thương mại</small>

Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại dé thực hiện một hoạt động nhằmđạt được một kết quả tích cực cụ thé lớn hon các nguồn lực đã bỏ ra dé đạt được kết

<small>quả đó trong tương lai.</small>

Đầu tư có thé được phân loại như sau, tùy thuộc vào loại hình và mục đíchcủa hoạt động đầu tư.

Đầu tư thương mại: Hưởng chênh lệch giá giữa mua và bán hàng hoá vàlàm cho việc luân chuyền hang hoá dễ dang và linh hoạt hơn. Hoạt động này khônglàm tăng thêm thặng dư cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng thêm của cải kinh tế chonhà đầu tư, nhưng thơng qua hoạt động này làm tăng tích lũy vốn cho việc mở rộngsản xuất và hoạt động của các công ty gián tiếp, và càng làm tăng thặng dư của nền

<small>kinh tê.</small>

Đầu tw phát triển: Chi vốn hiện tại dé thực hiện các hoạt động nhằm vàotài sản hữu hình (thiết bị, nhà xưởng, v.v.) và tài sản trí tuệ (kỹ năng, kiến thức,v.v.), ting ka năng sản xuất từ đó tạo thêm nhiều cơng ăn việc làm cho xã hội. Vàđặc biệt là từ tên gọi của nó, loại hình này của đầu tư phục vụ cho mục đích phát

Dau tw phát triển mạng lưới kinh doanh là hình thức đầu tư phát triển quantrọng nhất trong doanh nghiệp, nó là tiền đề, cơ sở cho các hoạt động kinh doanhkhác. Là quá trình thiết lập mối quan hệ cùng có lợi với những người kinh doanhkhác và khách hàng tiềm năng và / hoặc khách hàng . Mục đích chính của mạnglưới kinh doanh là nói cho người khác biết về doanh nghiệp của bạn và hy vọngbiến họ thành khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1.3,2. Đặc điểm của dau tư phát triển mạng lưới kinh doanh trong doanh

<small>nghiệp thương mại</small>

Thứ nhất, Quy mô vốn, lao động, vật tư can thiết cho hoạt động đầu tưphát triển rất lớn.

Trong quá trình thực hiện đầu tư, vốn đầu tư sẽ bị ứ đọng trong một thời giandài. Đối với số vốn đầu tư lớn, tạo vốn, huy động vốn thích hợp, xây dựng phương án,chính sách và kế hoạch đầu tư phù hợp, kiểm soát chặt chẽ mọi nguồn vốn đầu tư, ứngvốn theo tiến độ đầu tư, cần có giải pháp điều phối, tập trung đầu tư.

Thứ hai, Thời kỳ dau tư và thời gian vận hành các kết quả dau tư kéo dài.

Thời gian đầu tư được tính từ khi bắt đầu thực hiện dự án đến khi hoànthành và chạy thử. Nhiều dự án đầu tư phát triển có thời gian đầu tư kéo dài vàichục năm. Do nhu cầu vốn cao và bị đình trệ trong quá trình thực hiện đầu tư nênđầu tư giảm dan, bố trí vốn, tập trung nguồn lực và hoàn thành toàn bộ từng giaiđoạn của kế hoạch đầu tư nham nâng cao hiệu quả vốn đầu tư., cần khắc phục tình

<small>trạng thiêu vơn, sự trì trệ.</small>

Thời gian hoạt động của kết quả đầu tư được tính từ thời điểm dự án đượcnhận ủy thác đến khi cơng trình kết thúc thời gian sử dụng hữu ích và xử lý. Trongquá trình hoạt động, kết quả đầu tư bị ảnh hưởng theo hai chiều: các yếu tố tích cựcvà tiêu cực (tự nhiên, chính tri, kinh tế, xã hội ...)

Thứ ba, các thành quá của hoạt động dau tư phát triển: Do các biện phápthi công thường được thực hiện tại địa điểm xây dựng nên quá trình thực hiện đầutư và thời gian sử dụng hữu ích của kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của cácyếu tô tự nhiên của vùng, kinh tế và xã hội. Dau tiên, cần có chính sách đầu tư vàquyết định đầu tư phù hợp, chính xác. Điều gì có ý nghĩa trong việc đầu tư baonhiêu nang lực?... cần được khám rất kỹ lưỡng và khoa học.

Việc lựa chọn vị trí và địa điểm đầu tư phù hợp cần dựa trên các nguyên tắckhoa học và hệ thong các tiêu chuẩn về kinh tế, chính tri, xã hội, mơi trường và vănhóa dé lựa chọn vi trí phù hợp. Từ đó đưa ra các tiêu chí, tiêu chí khác nhau để sosánh, lựa chọn địa điểm đầu tư cụ thé tốt nhất nhằm tối đa hóa lợi ích của khu vực,

<small>không gian đâu tư cụ thê và nâng cao hiệu quả, kê hoạch vôn đâu tư được đê ra.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thứ tu, hoạt động đầu tư và phát triển mang rii ro cao: Do số vốn đầu tưlớn, thời gian đầu tư dài, thời gian sử dụng hữu ích của kết quả đầu tư ngắn nênmức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển rất cao và nhiều vấn đề phát triển xảyra. Kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư Nó chịu ảnh hưởng mạnh mẽcủa các yếu tố khơng 6n định trong các mối quan hệ thời gian và khơng gian. Dođó, nhà đầu tư và nhà quản lý cần có khả năng nhận biết rủi ro và có biện phápkhắc phục kịp thời. Hoạt động đầu tư, rủi ro thời tiết (thời điểm đầu tư, khi rủi roxảy ra), thiên tai nhiều rủi ro....); Rủi ro thị trường (biến động giá cả, nguồn cung,...) làm gián đoạn mọi hoạt động xây dựng va đầu tư. về tiễn độ và hiệu quả của.Ngồi ra, cịn tiềm ấn nguy cơ mat ơn định chính trị, xã hội. Nhà đầu tư cần xâydựng các cơng cụ phịng ngừa rủi ro phù hợp cho từng loại rủi ro nhăm giảm thiểutác động tiêu cực đến hoạt động đầu tư sau khi rủi ro đã được xác định..

Ngoài những đặc điểm chung nêu trên, đối với các công ty kinh doanh,sản xuất lịch vì lợi nhuận, hoạt động đầu tư phát triển cũng có những đặc điểmriêng. Tóm lại, hoạt động đầu tư phát triển, sản xuất kinh doanh trong công tythương mại là hoạt động đầu tư mua các tài sản cố định như: Đầu tư máy móc thiếtbị, đầu tư bổ sung phụ tùng thay thế, đầu tư tăng vốn, đầu tư vào nguồn nhân lực.

Quyền lực ... thực chất là một khoản đầu tư.

Hoạt động đầu tư phát triển góp phần nâng cao năng lực sản xuất các sảnphẩm công nghiệp và vật liệu xây dựng, tạo nền tang cho sự lớn mạnh và phát triểncủa các công ty trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng và dịch vụ.Hoạt động đầu tư phát triển tại các cơng ty kinh doanh và sản xuất cũng có nhữngđặc điểm sau: Hoạt động dau tư phát triển đòi hỏi lượng vốn lớn dé đầu tư vào maymóc thiết bị có ích trong q trình hình thành vốn và q trình sản xuất kinh doanh.Đầu tư vào tài sản vật chất là bước đầu tiên mà một công ty phải thực hiện nếu

muốn phát triển kinh doanh và trở nên cạnh tranh hơn. Công việc của công ty phảiđảm bảo sự hài hòa giữa kiến trúc và chất lượng dé trước hết tao dựng niềm tin vàohoạt động của công ty giữa khách hàng và chính quyền. Máy móc thiết bị phục vụsản xuất kinh doanh cũng là một trong những yếu tô dé đánh giá khả năng của mộtcông ty, đồng thời nó được coi là điều kiện để cạnh tranh với các công ty khácnhằm tạo nên thương hiệu và hình ảnh doanh nghiệp.

Thời gian hồn vốn dài: Vốn đầu tư phát triển của một công ty thường rất lớn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

và thời gian hoàn thành một khoản đầu tư rất lâu. Do đó, tùy thuộc vào từng dự án,có thể mất khoảng 69 năm dé dự án đi vào hoạt động. Do đó, nhà đầu tư nên cân

<small>nhắc kỹ lưỡng các lựa chọn, rủi ro tiêm ân, hiệu suât máy móc, nhà xưởng, khả</small>

năng thành cơng khi quyết định đầu tư..

<small>1.1.3.3.</small> Vai trị của hoạt động dau tư phát triển mạng lưới kinh doanh trong

<small>doanh nghiệp thương mại</small>

Vai trò của đầu tư phát triển được thê hiện trên hai phương diện:Thứ nhất: Từ góc độ nền kinh tế quốc dân

e Đầu tư có tác động kép đến sự ồn định kinh tế.

> Đầu tư là yếu tố quan trọng nhất trong tổng cầu trong nền kinh tế,thường ở mức trên 25-29%. Hiệu ứng tổng cầu của một khoản đầu tưlà ngăn hạn. Nếu tông cung khơng đổi và dau tư tăng lên thì tổng cầu

sẽ tăng. Khi lợi tức đầu tư được duy trì và các tính năng mới ra đời,ưu đãi tong thé, đặc biệt là ưu đãi tông thé dài hạn, sẽ tăng lên. Sảnlượng tăng và giá giảm làm tăng tiêu dùng. Tiêu dùng tăng tiếp tụcthúc day sản xuất. Sản xuất phát triển là nguồn gốc của tăng tích lũy

và phát triển xã hội.

Đầu tư không ảnh hưởng đến tổng cung và cầu của nền kinh tế và làyếu tố duy trì sự ơn định khi đầu tư tăng hoặc giảm. Khi đầu tư tăng,cầu về tư liệu sản xuất tăng, giá cả các hàng hóa liên quan (vốn, lao

<small>động, cơng nghệ, chi phí nguyên vật liệu) cũng tăng nhẹ.</small>

Lạm phát làm đình trệ sản xuất, làm cho đời sống cơng nhân khókhăn, làm thâm hụt kinh tế và ngân sách. Tuy nhiên, đầu tư tăng dẫnđến tăng nhu cầu đối với các yếu tố liên quan, và sản xuất của cácngành này phát triển, thu hút nhiều lao động hơn và giảm tỷ lệ thấtnghiệp và bệnh tật xã hội. Tất cả những điều này thúc đây sự pháttriển kinh tế..

e Đâu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế

<small>> Việc dau tư nhăm cung cap nhiên liệu, kích câu và các nhu câu cân</small>

thiết khác để nền kinh tế hoạt động. “Để duy trì tốc độ tăng trưởngtrung bình, tỷ lệ đầu tư phải đạt 16-25% GDP, theo ICOR của đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

và công nghệ dé tao ra tăng trưởng.

e Đầu tu tác động tới việc tăng cường khả năng công nghệ và khoa học củaquốc gia

> Trung tâm của hiện đại hố cơng nghiệp là phát triển cơng nghệ. Thaythế lao động chân tay bằng lao động kỹ thuật và cơ khí là điều tốiquan trọng đề thúc day phân phối lao động xã hội. Dau tư ngày nay làtiền đề cho sự phát triển và nâng cao năng lực công nghệ của chúng ta.

<small>> Tự bỏ vốn để đầu tư nghiên cứu phát minh công nghệ và nhập khẩu</small>

công nghệ từ nước ngồi là hai cách để có được cơng nghệ mới nhất.Theo đánh giá của các chuyên gia kỹ thuật, “So với phần còn lại củathế giới, nước ta cịn kém rất xa về cơng nghệ và có đủ nguồn lực détự mình phát minh ra các loại máy móc, hệ thống hiện đại hay khơng”.Ngồi ra, cần có quỹ đầu tư cho cả công nghệ nhập khâu từ nước

<small>ngoài và nghiên cứu nội bộ.</small>

Thứ hai: Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại

Sự thành lập, tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với hoạt động đầu tư.Mọi công ty đều muốn kinh doanh. Bước đầu tiên là đặt nền móng về vật liệu vàcông nghệ (cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà xưởng, mua sắm, lắp đặt thiết bị, v.v.).Trang thiết bị vật chất và kỹ thuật (vật chất, không quan trọng) hao mịn trong qtrình sử dụng, tùy thuộc vào độ bền của nó. Vì vậy, dé dam bảo hoạt động kinhdoanh được liên tục, các công ty phải không ngừng đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa,

thay thế và sửa chữa thiết bị. Tuy nhiên, dé tao dựng được vi thế vững chắc, Công

ty cần quan tâm đến việc thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị và phải thường xuyênđổi mới để thích ứng với điều kiện kinh doanh mới. Như công nghệ và tiêu dùng.Nhu cầu của con người thích ứng với nền sản xuất xã hội. Tất cả các hoạt động này

đòi hỏi một sự đầu tư hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

12. NOI DUNG DAU TƯ PHÁT TRIEN MẠNG LƯỚI KINH DOANH

<small>TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI</small>

Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp bao gồm có 5 nội dung đầu tư cơ bảnlà: đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư hàng tồn trữ, đầu tư phát triển nguồn nhân lực,đầu tư nghiên cứu & ứng dụng KHCN, đầu tư cho hoạt động marketing.

1.2.1. Đầu tư tài sản cố định.

La một trong những hoạt động dau tư co bản và quan trọng nhất, nó quyếtđịnh đến năng suất, chất lượng sản phẩm, giá thành, lợi nhuận và khả năng cạnhtranh của một công ty. Đầu tư vào tài sản, nhà máy và thiết bị là khoản đầu tư vàotài sản, nhà máy và thiết bị có thời gian sử dụng trên một năm và giá trị của chúngthay đổi khi sản phẩm xuống cấp. Dau tư vào tài sản vật chất là một yêu cầu dé mởrộng kinh doanh và cần một lượng vốn lớn, chiếm phần lớn trong tổng mức đầu tư.Đầu tư vào tài sản hữu hình tạo cơ sở cho các khoản đầu tư vào hàng tồn kho,nguồn nhân lực và tiếp thị, đo đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hồi vốn đầu tưvào tài sản hữu hình, kho bãi, bến tau và vận chuyền. Đầu tư mua va lắp đặt máymóc thiết bị. Đầu tư sửa chữa, hiện đại hóa và tân trang lại những phần cũ đã hưhỏng. Đầu tư vào các tai sản vật chất khác. Tùy thuộc vào phân loại của dự án, cáckhoản dau tư vào tài sản có định bao gồm: Đầu tu mua máy móc, thiết bị và phươngtiện đi lại. Đầu tư và lắp đặt máy móc thiết bị. Đầu tư sửa chữa tài sản cố định.

1.2.2. Đầu tư vào nguồn hàng dự trữ và tồn kho:

Đầu tư vào tất cả các nguyên vật liệu thô, bán thành phẩm, bộ phận, phụ tùngvà thành phẩm mà một công ty kinh doanh. Dau tư vào hàng tồn kho đảm bảo sảnxuất liên tục và hiệu quả, làm cho việc sản xuất và mua sắm vật tư tiêu hao trở nênhợp lý và tiết kiệm. Đặt hàng và giảm giá thuế hải quan. Hàng tồn kho có thể đượcchia thành ngun vật liệu thơ, sản phẩm đang chế biến và thành phẩm. Hoặc nhữngmặt hàng cần độc lập với việc bảo quản và những mặt hàng cần phụ thuộc vào việcbảo quản. Hoặc dự phòng rủi ro, dự phòng bảo hiểm và dự phòng rủi ro. Do đó, đầutư hàng tồn kho có thê được chia thành đầu tư hàng tồn kho, đầu tư hàng tồn kho vàđầu tư có trật tự. Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của đầu tư hàng tồnkho là xác định quy mô đơn hàng tối ưu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực

Khi đầu tư vào nhân lực, cần chú ý đến số lượng và chất lượng của nhân tài.Số lượng nhân viên là tong số người tham gia vào các hoạt động kinh tế của cơng tyvà nhận tiền lương. Nó được đo lường bang cách sử dụng các chi số như quy môdân số, tốc độ tăng trưởng và cơ cau con người. Phẩm chat của tài năng được théhiện ở các cấp độ nghề nghiệp, lành mạnh, văn hóa và xã hội. Nó được đặc trưngbởi các chỉ tiêu sau: số lượng lao động được đào tạo, cơ cau đào tạo. Kiến thức,chiều cao, cân nặng, cảm giác; thé trang. Mơ hình đi học và lý thuyết vốn nhân lựclà những lý thuyết cơ bản về phát triển nguồn nhân lực. Đây là hình thức đầu tưphát triển quan trọng nhất của một công ty.

1.2.4. Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ

Nâng cấp công nghệ, thiết bị, cải tiến sản phẩm và dịch vụ góp phần quantrọng vào sự thay đổi năng suất và chất lượng. Tăng khả năng cạnh tranh của bạnvà tạo ra các công nghệ mới cho ngành và doanh nghiệp. Đầu tư cho khoa học vàcơng nghệ có thê được chia thành đầu tư vào phần cứng (cơ sở hạ tầng, máy móc,v.v.) và đầu tư vào phần mềm (phát triển nguồn nhân lực như khoa học và côngnghệ, xây dựng), thương hiệu, bí quyết kinh doanh và danh tiéng.. Có thé chia nhỏhơn là đầu tư cho nghiên cứu khoa học cơng nghệ, đầu tư máy móc thiết bị và

chuyền giao công nghệ dé phát triển sản phẩm, đầu tư phát triển nguồn nhân lực déphát triển công nghệ mới.

1.2.5. Đầu tư cho hoạt động marketing

Đầu tư vào các hoạt động tiếp thị là một phần quan trọng trong thành cơngcủa một cơng ty. Có ba hình thức đầu tư chính cho hoạt động marketing.

e Đầu tư vào các hoạt động quảng bá: thông báo, nâng cao hoặc bảo đảm danhtiếng của sản phẩm, khuyến khích mua hàng ngay lập tức và tạo ra phân phối

<small>Ngoài 5 nội dung cơ bản trên, các công ty cân đâu tư nhiêu nội dung khác</small>

như hoạt động bảo vệ môi trường tùy theo ngành nghề và sản phẩm kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

143. CAC CHỈ TIỂU ĐÁNH GIA KET QUA VA HIỆU QUA CUA HOAT

DONG DAU TU PHAT TRIEN MANG LUOI KINH DOANH TRONG

<small>DOANH NGHIEP THUONG MAI</small>

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới kinh

<small>doanh trong doanh nghiệp thương mại</small>

Bộ chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới kinh

<small>doanh trong doanh nghiệp hương mại</small>

Thứ nhất: Mức độ phát triển về số chỉ nhánh, công ty con của Doanh nghiệpe_ Số chỉ nhánh, công ty con thực tế đang hoạt động

e Số chỉ nhánh, công ty con đăng ký thành lập mới.e Số chỉ nhánh, công ty con dừng hoạt động.

Thứ hai: phát triển nguon nhân lực

e Số lao động làm việc của doanh nghiệp thực tế.

<small>e Ty lệ lao động đã qua đào tạo, có trình độ cao.</small>

<small>e Ty lệ lao động theo giới tính.</small>

Thứ ba: Dau tư và phát triển khoa học công nghệ.

e Nguồn chi cho đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.e Số dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ.

e Chứng chỉ quản lý chat lượng ISO.

Thứ tw: Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệuThứ năm: Két quả phát triển doanh nghiệp

<small>e Doanh thu, mức thu nhập của người lao động.</small>

<small>e Giá tri gia tăng và lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới

<small>kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại</small>

Thứ nhất: Mức độ phát triển về số chỉ nhánh, công ty con của Doanh nghiệp

<small>so voi kế hoạch dé ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Thứ hai: Trình độ phát triển lao động

e Số lượng người thực sự được tuyển dụng của công ty.

<small>e Ty lệ lao động có trình độ cao được dao tạoe = Ty lệ việc làm theo giới tính ...</small>

Thứ ba: dau tư và phát triển khoa học và công nghệ.

<small>e Chi cho khoa học và công nghệ</small>

e S6 lượng chủ đề, dự án KH -KT

e _ Số lượng công ty có chứng chỉ quản lý chất lượng ISO....

Thứ tw: Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệuThứ năm: Kết quả phát triển kinh doanh (Doanh thu, thu nhập của nhân

<small>viên; Giá trị gia tăng, lợi nhuận)</small>

1.4. CAC NHÂN TO DANH GIA HIỆU QUÁ HOAT ĐỘNG DAU TƯ

PHAT TRIEN MANG LUOI KINH DOANH CUA DOANH NGHIEP

<small>dùng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mơi trường văn hóa xã hội của một cơng ty là một yếu tố văn hóa xã hộithường trực trong môi trường mà công ty hoạt động và có ảnh hưởng đến kết quảkinh doanh của cơng ty. Trên thực tế, con người luôn sống trong một mơi trường

<small>văn hóa đặc thù của khu vực, và tính đặc thù của từng nhóm người được vận động ở</small>

đó và di chuyển theo hai hướng. Nó bảo tồn bản chất văn hóa của các dân tộc địaphương, những người khác là tham gia. Hịa mình vào nền văn hóa với nhữngngười khác và vươn ra quốc tế. Các nhà quản lý cần biết cách điều hướng cả hai xuhướng để có giải pháp phù hợp dé thâm nhập sản phẩm của nhà sản xuất ở mọi loạithị trường với các nền văn hóa khác nhau. Văn hóa địa phương thường được các

doanh nghiệp tìm hiểu và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tung ra thị trường một sảnphẩm. Văn hóa xã hội ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của một cơng ty thơng

<small>qua khía cạnh "văn hóa định hình thói quen tiêu dùng của mọi người, và do đó làthói quen va sở thích tiêu dùng cua họ cũng như hành vi của khách hàng trên thịtrường.</small>

1.4.1.2. Sự phát triển của tiến bộ KHCN

Những cơng ty có những điều kiện tiên quyết về kỹ thuật và kỹ thuật, áp dụngnhanh vào sản xuất kinh doanh thì có thé tồn tại và phát triển vì họ được hưởng

những lợi thế đáng ké về chất lượng, tốc độ sản xuất, v.v.

Hầu hết mọi san pham hay sản phẩm trong thé giới hiện đại đều dựa trên những

<small>thành tựu va phát minh của khoa học công nghệ. Công nghệ càng cao thi giá tri của</small>

sản phẩm càng cao. Công nghệ bên ngồi ảnh hưởng đến cơng ty thơng qua cơngnghệ bên trong. Nếu một công ty không thể theo kip việc đưa cơng nghệ mới vào xãhội thì sản phẩm do công ty sản xuất ra sẽ sớm trở nên lỗi thời và không bán đượccho người tiêu dùng, và công nghệ đó sẽ thay thé sản phẩm mà cơng ty sản xuất vàtạo ra các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. Cơng nghệ phát triển càng nhanh thì vịng

sử dụng để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ, quá trình và nguyên liệu mới cho các tô

chức và hoạt động tạo ra tri thức mới và cho xã hội...). Tốc độ phát triển của cơngnghệ có thé có tác động đáng kể đến cách thức kinh doanh của một công ty, baogồm xã hội nói chung, kỹ thuật di truyền, sự nổi lên của Internet và những thay đôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

công nghệ. Những thay đổi về công nghệ có thé thúc đây sự xuất hiện của các

<small>ngành cơng nghiệp mới.</small>

1.4.1.3. Các nhân tổ kinh tế

Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của cơng ty, và các nhântố chính ảnh hưởng đến cơng ty là lãi suất ngân hàng, bảng cân đối kế toán quốc tế,chính sách tiền tệ và tiền tệ, lạm phát, kinh tế, thuế, tỷ giá hối đối và thất nghiệp,và tơng sản phâm quốc nội (GDP), hoạt động của đối thủ cạnh tranh, xu hướng tiêu

dùng, v.v. Các yêu tô kinh tế nêu trên là cơ hội cho một số công ty và là thách thứccho một số công ty khác. Và nó ln tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất kinhdoanh của bất kỳ công ty nào.

Các yếu tơ này ln có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cung ứng của mỗicơng ty. Các chính sách kinh tế của Chính phủ như tài chính cơng, tài chính công,thuế điều phối kinh tế vĩ mô và tạo ra cơ hội cũng như thách thức cho các doanhnghiệp hoạt động kinh doanh. Vì vậy, các cơng ty phải ln quan tâm đến môitrường kinh tế, đưa ra các quyết định kinh doanh hợp lý, nâng cao hiệu quả hoạtđộng của quá trình sản xuất và hoạt động của mình. Chính sách của chính phủ lncó ảnh hưởng lớn đến hoạt động của một cơng ty. Chính sách tài khóa tiền tệ quốcgia là một trong những phương tiện quan trọng nhất của nhà nước dé điều tiết nềnkinh tế.

Về cơ bản, nó là một hệ thong cac yếu tố được thiết kế để chỉ ra rằng cácchính sách tài chính và tiền tệ của một cơng ty có tác động trực tiếp hoặc gián tiếpđến hoạt động kinh doanh của nó. Khi lãi suất và các tiêu chuẩn tín dụng đòi hỏi lãisuất cao, điều này cản trở khả năng huy động vốn của công ty, làm tăng chỉ phí sửdụng vốn, do đó làm giảm lợi nhuận và hiệu quả kinh tế của công ty..

<small>1.4.1.4. Khách hàng</small>

Khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức trong đó một công ty tiến hành cáchoạt động tiếp thị. Bạn là người ra quyết định. Khách hàng được hưởng lợi từ cácđặc tính chất lượng cao của sản phẩm và dịch vụ của họ. Khách hàng không chỉ làđối tượng bên ngồi, họ cịn ton tại bên trong.

Khách hàng ngồi doanh nghiệp: Là những người, cá nhận, tổ chức, cơ quanchính phủ năm ngồi doanh nghiệp có nhu cầu mua hàng hóa của doanh nghiệp.

Khách hàng trong doanh nghiệp: Một cơng ty cung cấp các sản phẩm vàdịch vụ hoạt động trong hoặc tại các phần khác nhau của quy trình dịch vụ khách

<small>hàng của công ty. Nghĩa là, nhân viên của công ty sản xuât sản phâm và tương tác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trực tiếp với chúng. Hơn hết, nhân viên công ty hiểu rõ nhất về sản phẩm va dịch vụvì vậy họ sẽ là những người quảng bá tốt cho thương hiệu một cách tốt nhất và họdễ dàng trở thành những khách hàng trung thành nhất. Vì vậy, việc xây dựng cácmối quan hệ với nhân viên, người lao động là vô cùng cần thiết.

1.4.1.5. Đối thủ cạnh tranh

Là các doanh nghiệp canh tranh với nhau về cùng một yếu tố lợi ích. Khơngđược đánh giá thấp đối thủ cạnh tranh và phải tuân thủ văn hóa cạnh tranh. Đề chọncách hành động khôn ngoan nhất, các công ty cần chọn các phương án dé xác định,dẫn dắt, đàm phán và thu hút sự hỗ trợ của khách hàng, cũng như tập trung vào cácđối thủ cạnh tranh trực tiếp của họ.

<small>Những người mới tham gia vào ngành mang lại những kỹ năng mới, mong</small>

muốn gia nhập thị trường và đôi khi là những nguôn lực quan trọng cho ngành. Mứcđộ nghiêm trọng của mối đe dọa cạnh tranh đối với ngành của những người mớitham gia vào một thị trường cụ thể phụ thuộc yếu tổ (rào cản gia nhập và phan ứng

của các nhà cung cấp).

Các cơng ty hiện tại trong ngành ln phịng thủ và có thé khang định mìnhtrên thị trường, điều này gây rất nhiều khó khăn cho những người mới tham gia thịtrường. Các nhà cung cấp công nghiệp đang giảm giá (đặc biệt là đối với cơ sởkhách hàng mà các đối thủ cạnh tranh mới đang cô găng thu hút), chỉ tiêu nhiều hơncho quảng cáo, chạy các chương trình khuyến mại thường xun và thu hút các tínhnăng sản phẩm mới. Thực hiện điều này bằng cách thêm (tương đương hoặc tốthơn). Một dịch vụ cung cấp các dịch vụ bổ sung cho nhà cung cấp mới (đượckhuyến nghị) hoặc khách hàng. Ln có những rào cản gia nhập trong mọi ngành,và mức độ của những rào cản đó phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành

1.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp thương mại

1.4.2.1. Khả năng huy động và tái sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp

Huy động vốn là hoạt động của công ty thương mại nhằm tạo vốn cho hoạtđộng kinh doanh dưới các hình thức vốn vay nợ, huy động vốn, phát hành và pháthành chứng khoán, liên doanh, liên kết trong nước và quốc tế. Thành lập quỹ bất

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hơn về tiếp cận, đổi mới, đầu tư vao hệ thống thiết bị và cải thiện cơ sở hạ tầng.Điều này sẽ cho phép công ty củng cố vị thé của mình trên thị trường.

<small>1.4.2.2. Trình độ KHCN của đội ngũ NNL bên trong doanh nghiệp</small>

Trong doanh nghiệp, phần đóng vai trị chiến lược chính là người lao động,Do năng lực, nguyện vọng, sở thích...của mỗi người là khác nhau nên nhu cầu,mong muốn của họ cũng sẽ khác nhau. Đây là van dé cần phải nghiên cứu dé đưa ra

<small>các phương án, biện pháp quản trị phù hợp.</small>

Qua thời gian chắc chăn sở thích, nhu cầu và thị hiéu của mỗi người cũng sẽthay đối, yếu tố này ảnh hưởng không hề nhỏ đến công tác quản trị nhân sự. Vì vâycơng tác quản trị cũng cần phải thay đổi dựa trên sở thích, nhu cầu và thị hiểu củamỗi người sao cho họ cảm thấy hài lòng, thoả mãn như vậy người lao động mới

<small>muôn làm việc, công hiện va gan bó với cơng ty.</small>

Một trong những mục tiêu chính của người lao động là làm việc để có tiềnlương và đãi ngộ xứng đáng. Vấn đề tiền lương phải được quan tâm một cách thích

<small>đáng thì cơng tác quản trị nhân sự sẽ được thực hiện một cách hiệu quả.</small>

<small>1.4.2.3. Máy móc CSHT của các doanh nghiệp</small>

Có thể kiểm tra CSHT, máy móc, thiết bị của một công ty dé đánh giá mộtphần quy mô, khả năng sản xuất, kinh doanh và khả năng cạnh tranh của cơng ty đó.

Vì vậy, cơ sở hạ tầng là yếu tổ quan trọng và cần được quan tâm hàng đầu. Máymóc, hệ thong và tình trạng hoạt động cua chúng, đặc biệt là trong thời dai cơngnghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển tồn cầu ngày nay, có tác động lớn hơn đếnsố lượng và chất lượng sản phẩm, thậm chí cịn ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến

<small>giá cả.</small>

CSHT, máy móc thiết bị là những yếu tố quan trọng cho sự sống còn củamột doanh nghiệp. Sự vận hành và phát triên thành cơng của một cơng ty hồn tồn

<small>phụ thuộc vào cơ sở hạ tang, máy móc và thiệt bi của nó.</small>

1.4.2.4. Định hướng, mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp

Quá trình vạch ra các nhiệm vụ, mục tiêu và làm thế nào dé đạt được cácnhiệm vụ và mục tiêu này là định hướng phát triển của công ty. Định hướng kinhdoanh rất quan trọng đối với công ty: “Quản lý và giải quyết sự bat ôn của công ty;Mục tiêu đề ra; Tạo mọi điều kiện thích hợp cho q trình kinh doanh của bạn”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Mục tiêu kinh doanh là mục tiêu và kết quả mà một công ty muốn đạt được.Các mục tiêu được tạo ra và phát triển theo nhu cầu của doanh nghiệp, nhưng có thểđược chia thành các cá nhân, bộ phận, người quản lý và khách hàng, tất cả đều phù

<small>hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ngày nay, các công ty đặt mục tiêu dựa</small>

trên ba yếu tố. Đó là mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu phát triển xã hội, mục tiêu phát

<small>triên sản phâm.</small>

<small>1.4.2.5. Đội ngũ quản trị của các doanh nghiệp</small>

Nhà quản trị trong doanh nghiệp là đầu não của doanh nghiệp, là nhữngngười hoạch định các chính sách đường lối, phương hướng phát triển của doanhnghiệp. Vì vậy nhà quản trị cần có trình độ, chun mơn cao, tầm nhìn để đưa ranhững định hướng hoạt động, phát triển phù hợp với doanh nghiệp..

Đội ngĩ quản trị của doanh nghiệp bao gồm:

e Ban giám đốc: Là những người đứng đầu, quản lý cấp cao nhất của mộtdoanh nghiệp. Ban giám đốc có nhiệm vụ đề ra những quyết sách, chiến lượcdé điều hành toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài bạn giám đốcthì ở các Cơng ty cổ phần cịn có Hội đồng quản trị cao hơn ban giám đốc.Một doanh nghiệp hoạt động tốt thì chắc chắn ban giám đốc có năng lực,trình độ, tầm nhìn tốt. Vì vậy, một trong những yếu tố quan trọng giúp tạo sựcạnh tranh của doanh nghiệp chính là ban giám đốc.

e_ Đội ngũ cán bộ, quản lý cấp doanh nghiệp: bao gồm những người chủ chốt

<small>của các phòng ban trong doanh nghiệp. Ví dụ như các trưởng phó</small>

phịng,...đội ngũ này cũng địi hỏi cần có năng lục, trình độ, chun mơn sâurộng về lĩnh vực mình phụ trách. Đây là đội ngũ trung gian làm việc trực tiếp

<small>với ban giám đôc và cả nhân viên</small>

1.5. KINH NGHIỆM DAU TƯ PHÁT TRIEN MẠNG LƯỚI KINH DOANHTẠI MỘT SÓ DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH

1.5.1. Kinh nghiệm đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh tại một số doanh

<small>nghiệp thương mại</small>

Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ( PV oil ):

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV-Oil) tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động vàhiện có hơn 2.100 trạm dịch vụ, nhà phân phối trên toàn quốc. Hệ thống kho lưutrữ của PV OIL được trang bị các thiết bị đồng bộ hiện đại được phân bồ trên cả bamiền đất nước. Những yếu tố trên giúp PV OIL đáp ứng khoảng 35% nhu cầu thịtrường trong nước và tạo nén tảng vững chắc cho sự phát triển trong tương lai. Tổng

<small>doanh thu năm sau của công ty sẽ cao hơn năm ngối. Tùy theo tình hình giá xăngdâu hiện nay mà mức lợi nhuận của công ty sẽ khác nhau.</small>

Công ty mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác như khai thác dầu khí, thăm dothêm lục địa, xây dựng dàn khoan... và cũng là thời gian mà việc sáp nhập hai công

<small>hàng thân quen của công ty ngày cảng tăng qua các từng năm.</small>

Việc định mức giá cụ thể cho từng mặt hàng và giá chiết khấu cho kháchhang bán lẻ 6n định hoặc theo hướng có lợi cho khách hàng qua các năm 2019 -

<small>2021 đã làm cho khách hàng tin tưởng vào PVOIL, vì công ty đã đảm bảo được lợi</small>

nhuận cho khách hàng dù là giá cả thị trường biến động theo hướng nào đi nữa.Cơng ty đã tạo dựng uy tín cho bản thân bằng các biện pháp khác nhau nhưng cơbản là bằng cách định giá bán và giá chiết khấu trong nội bộ khách hàng là hiệu quảnhất tới thời điểm này. Và khi khách hang mở rộng kinh doanh thì nhà cung cấp đầutiên mà họ nghĩ tới là PVOIL. đây là thành công lớn nhất của một doanh nghiệp nóichung và PVOIL nói riêng trong thời gian qua. Chính sách định giá bán và giá chiếtkhấu của PVOIL tạo cho khách hàng một sự tin tưởng và hình thành đội ngủ kháchhàng trung thành lớn và ngày càng mở rộng. Vì thế, dựa vào những thành cơng nàymà PVOIL đã đề ra mục tiêu là chiếm lĩnh 30% thị phần xăng dau trong thời giantới, đây là mục tiêu có thể làm được đối với cơng ty nếu giữ vững chiến lược định

<small>giá bán và chiét khâu như hiện nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đó là mặt tích cực của chiến lược định giá bán và chiết khấu của cơng ty,mặt khác đây cũng là một chiến lược gây khó khăn cho cơng ty trong trường hợpgiá bán thấp hơn giá cơ sở. Như thời điểm hiện. thời điểm này giá xăng dau thế giớicao hơn giá trong nước, giá bán lẻ thì thấp hơn giá cơ sở thì nhà nước và cơng typhải bù lỗ thì băng các cơ chế như giảm thuế, trích quỹ bình ổn... (bỏ qua việc vìsao phải bù lỗ) thì với mức giá trích cho đại lý bán lẻ từ 600 — 850 đồng hiện nay làgánh nặng đối với việc kinh doanh của cơng ty vì vừa phải bù lỗ do giá bán chênhcao mà cũng phải giữ nguyên chiết khấu, hoặc ñiều chỉnh rất ít. Trong khi các cửa

<small>hàng bán lẻ khơng có trách nhiệm và khả năng phải bù lỗ cùng các doanh nghiệp</small>

đầu mối như PVOIL. Còn nếu giảm chiết khấu một cách q nhiều thì khơng thê

<small>nào các cửa hàng kinh doanh có lãi và họ sẽ tìm cách không mua hàng, bán chậm</small>

hoặc không bán hàng trong những trường hợp này. Điều này sẽ ảnh hưởng đến uytín và vi phạm pháp luật của cả cửa hàng và cả doanh nghiệp đầu mối.

Khi đó đặt doanh nghiệp trong hai tình thế:

Thứ nhất: tăng giá bán xăng, nhưng đây là ngành thuộc lĩnh vực kinh doanhđặc biệt nên giá xăng dầu không thể như các doanh nghiệp kinh doanh khác là tựđịnh giá cho sản phẩm của mình mà nhà nước sẽ quy định cụ thê mức giá bán saukhi cân đối, phân tích tình hình giá trong nước và thế giới, những ảnh hưởng của giáđến kinh tế xã hội. Cơng ty chỉ có thể đề suất với các ngành các cấp liên quan cónhững giải pháp thích hợp. Vì thế khả năng này bị bỏ qua.

Thứ hai: giảm chiết khâu cho khách hàng. Điều này công ty có thể làm được

<small>nhưng khách hàng lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng trong kinh doanh. Khi giảm lợi</small>

nhuận thì khách hàng bị mất động lực kinh doanh, họ có xu hướng bán chậm lại

hoặc ngừng kinh doanh (bỏ qua quy định của nhà nước về đầu cơ, găm hàng...trong lĩnh vực này), vì thế doanh số bán hàng của cơng ty bị giảm là điều có thể

thay rõ. Một số khách hàng có thé so sánh với các nhà cung cấp khác dé mua hàngva PVOIL có thể bị mat khách hàng trong thời gian khó khăn này nếu các ñối thủlựa thời cơ này mà dành thị trường. Tóm lại chính sách định giá bán và chiết khấuxăng dau anh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận, nguồn khách hàng, thị phầncủa công ty nhất là trong cơ chế cạnh tranh thị trường như ngày nay. Vì vậy có đượcchính sách định giá bán và chiết khấu đúng là điều tiên quyết cho thành công trong

<small>kinh doanh của công ty.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>1.5.2. Bài học kinh nghiệm</small>

Giá xăng dầu của công ty phải tuân thủ theo các quy định chung của Nhànước, bao gồm các quy định của giá xăng dầu thế giới, theo Luật thuế tiêu thụ đặcbiệt, thuế VAT, phí xăng dau, định mức chi phí kinh doanh, lợi nhuận định mức...Ngồi ra, cơng ty cịn phải tn thủ chính sách hoa hồng, chính sách triết khấu chokhách hàng vào từng thời điểm theo quy định của cơng ty

Chính sách giá đề ra của ban lãnh đạo công ty là phấn đấu điều hành giáxăng dau theo cơ chế thị trường, quy định giá chiết khấu cô định cho từng dai lý,

luôn đảm bảo đủ nguồn cung cấp cho khách hàng và đại lý, tuân thủ các quy định vềgiá xăng dầu của Nhà nước, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm phân chia ñều mức lãiva đa dang hóa ngành nghề kinh doanh đồng thời thực hiện các chính sách: mức giácạnh tranh dịch vụ tốt, chính sách hoa hong và chiết khấu cho khách hàng, dịch vụkhách hàng tốt và mạng lưới phân phối hiệu quả. Chính sách giá bán và chiết khẩuxăng dầu có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận, nguồn khách, thị phầncủa công ty trên thị trường xăng dau. Cần đưa ra các nhóm giải pháp điều chỉnh giácả hợp lý với thực tế và quy định của Nhà nước làm tăng khả năng cạnh tranh củahàng hóa của cơng ty; giải pháp giảm giá thành sản pham và tăng doanh thu bánhàng: giải pháp giảm thiểu tác động xấu của chính sách giá tới hoạt động kinh

<small>doanh của công ty.</small>

Giá cả trong chuỗi phân phối của một doanh nghiệp có vai trị quyết định đếnsự phát triển của doanh nghiệp đó. Vì lợi nhuận là thứ hàng đầu mà mọi loại hình,cá thé tham gia kinh doanh đều hướng tới nên việc phân phối lợi nhuận như thế nàolà công việc quan trong trong các chiến lược kinh doanh, các cấp độ phân phối khác

<small>nhau sẽ có mức lợi nhuận khác nhau và các hình thức ưu ñãi kèm theo làm sao cho</small>

khi sản phẩm bán ra thị trường, tới tay người tiêu dùng có mức giá hợp lý và đồngnhất.

<small>Nhà nước đóng vai trị quan trọng trong điêu hành, tô chức các lĩnh vực trongnước, trong đó có vai trị điêu phơi vê kinh tê, xăng dâu là một trong những mặt</small>

<small>hàng mà có sự ảnh hưởng lớn đên tât cả các mặt trong nên kinh tê qc dân nên</small>

Nhà nước vần phải có sự can thiệp và quản lý chặt chẽ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Có những chiến lược marketing riêng của cơng ty, đa dạng hóa nhiều ngànhnghề trong kinh doanh; quy định giá chiết khấu tối thiểu cho khách hàng, đại lý; mởrộng hệ thống phân phối; chuyên nghiệp hóa đội ngũ nhân viên, kỹ sư... đều năm

trong chiến lược làm hạ giá thành làm tăng lợi nhuận của công ty.

Trong công tác thực hiện đầu tư từ khi bắt đầu đến lên kế hoạch đến khi đưavào hoạt động phải được đánh giá, giám sát chặt chẽ, phòng ngừa tất cả rủi ro.

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁTTRIEN MẠNG LƯỚI KINH DOANH CUA CƠNG TY XĂNG

DẦU THANH HĨA 2019 - 2021

2.1. GIỚI THIEU VE CONG TY XĂNG DẦU THANH HĨA

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa

Sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ" ngày 05/08/1964, Dé quốc Mỹ ngày càng mởrộng chiến tranh leo thang phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, nhằmngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn cho tuyén tuyén lớn miền Nam. Nên VIỆCcung ứng xăng dau cho sản xuất, chiến dau trên địa bàn Thanh Hoá và trung chuyểncho chiến trường B, C là nhiệm vụ vơ cùng quan trọng nhưng đầy khó khăn, thửthách, gian khổ và hy sinh. Trước tình hình đó, Tổng cục Vật tư và Ủy ban hànhchính tỉnh Thanh Hóa xét thấy, cần phải thành lập một đơn vị cung ứng xăng dầutrên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.Vì vậy, ngày 29/06/1965, Tổng cục Vật tư ban hànhQuyết định số 259/TCVT-QD về việc chuyển Trạm Xăng dầu Thanh Hóa thành lậpChi cục Xăng dầu Thanh Hóa, trực thuộc Cục nhiên liệu hóa chất (Tiền thân củaTổng Cơng ty Xăng dầu Việt Nam và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ngày nay) và từđó ngày 29/6 hàng năm đã trở thành ngày truyền thống của Cơng ty Xăng dầu

<small>Thanh Hóa.</small>

Chặng đường 56 năm xây dựng và trưởng thành của Công ty Xăng dầu

<small>Thanh Hóa được đánh giá qua các thời kỳ như sau:</small>

Thời kỳ 1965 - 1975: Phục vụ đấu tranh giải phóng đất nước

Sau khi thành lập, ngày 04/8/1965, Chi cục đã bị máy bay Đề quốc Mỹ dộibom đánh phá khu vực Kho Đình Hương cướp đi sinh mạng 03 công nhân xăng dầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>của Chi cục, đó là ngày 04/02/1967 trong lúc dang làm nhiệm vụ thì giặc Mỹ điên</small>

cuồng trút bom xuống Văn phòng Chi cục làm 8 CBCNV hy sinh, 25 đồng chí khácbị thương trong đó có đồng chí Phạm Duy Thê - Chi cục trưởng bị thương nặng.

Năm 1972, cuộc chiến tranh phá hoại của Đề quốc Mỹ trên địa bàn ThanhHóa đạt đến đỉnh điểm của sự ác liệt và huỷ diệt, dé quốc Mỹ đã dùng máy bay B52ném bom rải thảm, các điểm kho của Trạm Xăng dầu Thanh Hoá (Tên mới từ năm1970) bị B52 ném bom nhiều lần. Song, với lòng đũng cảm, tỉnh thần hy sinh qnmình, CBCNV Xăng dầu Thanh Hố đã lao động sáng tạo trong điều kiện rất khókhăn, gian khơ của thời chiến, dé day mạnh tiếp nhận và cung ứng day đủ, kịp thờixăng dầu phục vụ chiến trường Miền Trung và chiến trường B,C góp phần cùng cả

dân tộc làm nên chiến thắng lịch sử mùa xuân năm 1975.

Từ năm 1965 đến năm 1975, CBCNV Dầu khí Thanh Hóa ln trau dồi ýthức tổ chức và kỷ luật tốt. Có phẩm chất chính trị vững vàng, tính tự giác cao,khơng ngại hy sinh, gian khổ. Vượt qua khó khăn. Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ

nhau hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Trong suốt thời gian qua, biết baoCBCNV đã hy sinh xương máu, hy sinh quên mình. Đây là những tam gương đã insâu vào trái tim của tồn thé người lao động Dầu khí Thanh Hóa và là bài học kinhnghiệm dé dao tao thế hệ cán bộ cơng nhân viên Dau khí Thanh Hóa hiện nay và

<small>mai sau.</small>

Thời kỳ 1976 - 1986: Phục vụ xây dựng đất nước sau giải phóng

Sau khi miền Nam hồn tồn giải phóng, thống nhất nước nhà, cả nước cùngđi lên CNXH. Xăng dầu Thanh Hóa bước vào giai đoạn mới, giai đoạn khôi phụccác cơ sở vật chất, kho tang bị chiến tranh tan phá nặng né; từng bước củng cé vàhoàn thiện tổ chức, phương thức quản lý và đầu tư phát triển, nhằm đáp ứng nhu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

cầu xăng dầu phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc sau giải phóng trên

<small>địa bàn Thanh Hoá.</small>

Qua nhiều lần đổi tên từ Trạm Xăng dầu thuộc Cơng ty Vật tư Tổng hợpThanh Hóa tách ra và sáp nhập vào Tổng Công ty Xăng dau và được thành lập Tơngkho Xăng dầu Thanh Hóa thuộc Công ty Xăng dầu Nghệ Tĩnh (theo quyết định số419/XD-QD ngày 15/11/1979 của Tổng Công ty Xăng dau), đến Xí nghiệp Xăngdầu Thanh Hóa thuộc Cơng ty Xăng dầu Khu vực III (theo quyết định 351/VT-QD

<small>ngày 21/6/1983 của Bộ Vật tư — cũ). Thời kỳ này Xí nghiệp thực hiện nhiệm vụ</small>

chính trị theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao trong điều kiện rất khó khăn, nhưngnhờ sự chỉ đạo chặt chẽ của Tổng Công ty Xăng dầu và tỉnh Thanh Hóa, sự giúp đỡcủa các cơ quan trong và ngồi ngành, Xí nghiệp đã nhanh chóng tổ chức lại cáckho, trạm ở một số huyện, đưa hoạt động theo cơ chế thống nhất, đảm bảo thực hiệntốt việc tiếp nhận, cung ứng xăng dau theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước cho các donvị tiêu dùng trên địa bàn, góp phan phát triển sản xuất và bảo vệ Tổ quốc. Nét nồibật nhất là cung ứng đầy đủ, kịp thời xăng dầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và các

chương trình kinh tế trọng điểm của tỉnh.

Từ một đơn vị hạch toán báo số chuyên sang đơn vị hạch toán kinh tế phụthuộc. Cơ sở vật chất được tăng cường về nhà cửa, kho tàng, bến bãi, phương tiệnvà sức chứa. Hệ thống cung ứng xăng dầu đã được sắp xếp theo hướng chuyêndoanh ngành hàng, hoạt động kinh doanh đều có lãi, quản lý tốt nguồn vốn, hồnthành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đóng góp với Nhà nước.

Thời kỳ 1976 - 1986, Xí nghiệp đã từng bước vươn lên phát trién, tiếp cậnvới phương thức sản xuất - kinh doanh. Đội ngũ CBCNV đã từng bước trưởngthành, đồn kết gắn bó vượt qua khó khăn của thời bao cấp, nâng cao trách nhiệmtrong công tác, đáp ứng đòi hỏi nhu cầu sản xuất, đời sống và an ninh quốc phịngcủa địa phương. Đó là nhân tố mới tao đà cho những bước phát triển trong thời kỳđổi mới của đất nước.

Thời kỳ 1987-2009: Đi lên trong sự nghiệp đổi mới của đất nước

Năm 1987, Xí nghiệp xăng dầu Thanh Hóa có sự chuyền đổi về mặt tổ chức:Từ trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực II, chuyển về trực thuộc Tổng Công tyXăng dau (theo quyết định số 77/VT-QD ngày 9/3/1987 của Bộ Vật tư - cũ); Năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1991, chuyên Xí nghiệp Xăng dầu Thanh Hóa thành Cơng ty Xăng dầu Thanh Hoá(theo quyết định số 216/TN-QD ngày 6 tháng 3 năm 1991 của Bộ Thương nghiệp),đây là bước ngoặt quan trọng, là sự phát triển cả về lượng và chất của Cơng ty từđơn vi hạch tốn phụ thuộc thành đơn vi hạch toán độc lập, quyền tự chủ được nâng

Hoạt động kinh doanh, cung ứng xăng dầu thời kỳ này, chuyền từ cơ chế tậptrung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, kinh doanh xăngdầu xuất hiện với nhiều đầu mối và thành phần kinh tế tham gia cạnh tranh kháquyết liệt ở tat cả các phương thức; Công ty đã day mạnh kinh doanh, phát triển cửahàng xăng dau, cân đối được nguồn hàng chủ động điều tiết và ồn định thị trườngxăng dau trên địa bàn Thanh Hố. Cơng tác cung ứng xăng dau tập trung phục vutốt 3 chương trình kinh tế lớn của Đảng tại địa phương, đó là: Lương thực - thựcphẩm, Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu; phục vụ kịp thời các chiến dịch, nhiệm vụtrọng tâm, đột xuất của địa phương; các cơng trình trọng điểm đều được đảm bảoxăng dầu cho sản xuất, an ninh quốc phòng trong tỉnh, đồng thời phát triển tái xuấtxăng dau sang thị trường Tỉnh Hua Phan - Lào.

Từ năm 1987 đến năm 2009, vị thế và vai trị của Cơng ty từng bước đượckhẳng định từ một đơn vị chưa phát triển thành mạng lưới kinh doanh cịn hạn chế,trình độ quản lý và sự phát triển vững chắc. Một công ty trên thị trường. Với sựnghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơng ty đã từng bước ôn định, pháttriển và ngày càng lớn mạnh. Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, trở ngại cảtrong và ngồi cơng ty, nhưng tồn thé CBCNV Công ty đã cùng nhau nỗ lực vượt

<small>qua muôn vàn khó khăn, thử thách.</small>

Thời kỳ 2010 đến nay: Đổi mới, phát triển và hội nhập

Năm 2010, Hội đồng quản trị - Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam ban hànhquyết định số 374/XD-QĐ-HĐQT ngày 28/6/2010 về việc chuyển Công ty Xăngdầu Thanh Hóa sang Cơng ty TNHH một Thành viên do Tổng Cơng ty Xăng dầuViệt Nam (Tập đồn Xăng dau Việt Nam) làm chủ sở hữu 100% vốn Điều lệ, hoạtđộng theo Luật doanh nghiệp, Đây là dấu mốc quan trọng của giai đoạn phát triểnnăng động và bền vững của Công ty trong thời kỳ đôi mới, phát triển và hội nhậpkinh tế khu vực và thế giới. Hoạt động sản xuất kinh doanh thời kỳ 2010 đến nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đứng trước nhiều thuận lợi đan xen khó khăn, thách thức, đó là: Giá xăng dầu thếgiới thường xuyên biến động tăng, giảm khá phức tạp; Kinh doanh xăng dầu trongnước được Chính phủ điều hành theo Nghị định 84 năm 2009 và Nghị đỉnh 83 năm2014, bám sát với diễn biến giá dầu thé giới; thị trường xăng dầu trong nước vớinhiều thương nhân đầu mối, thương nhân phân phối và các doanh nghiệp khác thamgia kinh doanh, đặc biệt từ khi Nhà máy Loc hóa dầu Nghi Sơn đưa sản phamthương mại ra thị trường, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt ở tất cả các

<small>phương thức bán hang. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức, địi hỏi Cơng ty phải có</small>

giải pháp linh hoạt đề thích nghỉ với thị trường trong đó tập trung vào các giải pháp:Tổ chức lại đường vận động hàng hóa tối ưu, tiếp nhận nguồn hàng trực tiếp bằngđường bộ từ Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn và các Cơng ty đầu nguồn nhằm chủđộng nguồn, giảm chi phí tăng khả năng cạnh tranh; Đây mạnh dau tư phát trién,hiện đại hóa cơ sở vật chất - kỹ thuật, với trọng tâm là cửa hàng xăng dầu; ứng dụng

công nghệ phần mềm vào quản trị doanh nghiệp, nâng cao chất lượng đội ngũ laođộng đáp ứng với yêu cầu đổi mới, tham gia tích cực cơng tác xã hội từ thiện tại địa

Với tinh thần vượt khó dé tồn tại và phát triển, dưới sự chỉ đạo trực tiếp củaTập đoàn Xăng dầu Việt Nam; sự lãnh đạo của các cấp ủy cấp trên, sự quan tâm tạođiều kiện của UBND tỉnh, các Sở, Ban ngành và các cấp chính quyền địa phươngtrong tỉnh, sự nỗ lực phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ cán bộ, Đảng viên,người lao động, trong hơn 10 năm (từ 2010 đến nay) Công ty đã đạt được kết quả

<small>vượt bậc như sau:</small>

e_ Chất lượng đội ngũ lao động từng bước được nâng lên: Có bản lĩnh chính trịvững vàng: có đạo đức tốt, lối sống lành mạnh; có ý thức tơ chức, kỷ luật tốt;có tri thức; sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đ¬ược giao. Nhậnthức tầm quan trọng của cơng tác cán bộ trong thời kỳ đổi mới, Cap ủy Dangvà Lãnh đạo Cơng ty thư¬ờng xun quan tâm đến cơng tác dao tạo và bồi

<small>dưỡng cán bộ. Thông qua quy trình đánh giá, phân loại và quy hoạch cán bộ,</small>

lập kế hoạch đảo tạo và bồi dưỡng về tất cả các mặt: lý luận chính trị, chunmơn nghiệp vụ, năng lực quản lý, kinh nghiệm điều hành thực tiễn và trìnhđộ tin học, ngoại ngữ v.v. Đến thời điểm hiện nay, tồn Cơng ty có 382 laođộng, trong đó có 06 người được dao tạo LLCT cao cấp; về chuyên mơn có

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

06 người trình độ thạc sĩ, 153 người trình độ đại học và cao đăng, 65 người

trình độ trung cấp, số cịn lại là CNKT đã được cấp băng nghề.

e Đầu tư phát triển tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, nâng cao về quymơ và mức độ hiện đại hóa cơ sở vật chất - kỹ thuật. Về cửa hàng xăng dầu:đầu tư mới 29 cửa hàng, cải tạo nâng cấp 31 cửa hang; Đến nay, Cơng ty có

82 cửa hàng, được đầu tư khang trang, hiện đại, cột đo xăng dầu, bể chứaxăng dầu được kết nối tự động nâng cao hiệu quả quản trị. Về Kho ĐìnhHương: đầu tư lắp đặt lượng kế, thiết bị đo nhiệt độ tự động, cải tạo hệ thongcông nghệ, nhập hang bằng đường thủy, giúp cơng tác quản trị hàng hóa tốthon và hao hụt giảm đáng ké. Về phương tiện vận tai: đầu tư 11 ôtô xitec

(năm 2018 đã chuyền giao 20 ôtô xi téc cho Tổng Công ty dịch vụ xăng dầuPetrolimex theo quyết định của Tập đồn). Về cơng nghệ thơng tin: đầu tưnâng cấp tồn bộ hệ thống cơng nghệ thơng tin tại Văn phịng Cơng ty và cácđơn vị, thiết lập Website, Văn phịng điện tử của Cơng ty dé quảng bá, chia

sẻ, trao đôi thông tin, phục vụ quản lý, đảm bảo 100% đơn vị trực thuộcđược trang bị máy vi tính có kết nối Internet; Đầu tư phần mềm SAP-ERP

<small>cho Văn phịng Cơng ty, Kho Đình Hương; Egas, Agas cho cửa hàng xăng</small>

dầu và cửa hàng kinh doanh tổng hợp... Vốn đầu tư, cải tạo cơ sở vật chấtnăm sau cao hơn năm trước, 2010-2019: tổng giá trị đầu tư là 409 ty đồng.

<small>Giá trị Công ty Tính cách Cơng ty</small>

e NHIỆT HUYET - u thích những gi

<small>chúng ta đang làm.</small>

<small>e LAC QUAN - Luôn tin vào tương lai xan</small>

<small>e TIN CAY - luôn “giữ lời”.</small>

e TRACH NHIỆM - Quan tâm đến nhân

<small>viên, khách hàng, môi trường, và cộng</small>

e DISAN - Tự hào là Việt Nam.

<small>e DA DANG — Đánh giá cao sựkhác biệt và tính phong phú.</small>

e_ NHÂN BAN - Đặt con người làm

<small>trọng tâm trong mọi hành động.</small>

e PHÁT TRIEN - Không ngừngvươn lên và đổi mới để hoàn

thiện. đồng xung quanh.

Bang 1: Giá trị cốt lõi của cơng ty Xăng dau Thanh Hóa — Petrolimex Thanh Hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.1.2 Cơ cấu tơ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban của Cơng tyXăng dầu Thanh Hóa

<small>CHỦ TỊCH KIEM TONG GIAM DOC</small>

<small>CAC PHO GIAM DOC 7</small>

| |

PHÒNG PHÒNG | PHÒNG PHÒNG

KINH KĨ HÀNH TÀI

DOANH THUÂT CHÍNH CHINH

XANG DAU "| NHÂN SỰ | | KE TOAN

<small>KHO XANG DAU CỬA HANG CỬA HANG KINH</small>

<small>ĐÌNH HƯƠNG XĂNG DAU DOANH TONG</small>

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty Xăng dầu Thanh Hóa

Chủ tịch kiêm Giám đốc: là người đứng đầu Cơng ty có nhiệm vụ tô chứcchỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế độ thủ trưởng và đại diệncho mọi nghĩa vụ quyền hạn của Công ty trước pháp luật và trước các cơ quan quản

<small>lý nhà nước.</small>

Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc. Mỗi phó giámđốc được phân cơng chỉ đạo điều hành một số lĩnh vực công tác và phải chịu trách

<small>nhiệm trước giám đơc vê cơng tác được giao.</small>

<small>Phịng hành chính nhân sự: Nghiên cứu, xây dựng và hồn thiện mơ hình</small>

tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty. Chúng tôi đề xuất các phương án dé lựachọn và cung cấp nhân viên phù hợp đáp ứng yêu cầu công việc của bạn. Thực hiệncác cơng việc hành chính, quản trị, tiếp khách. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát và giámsát việc thực hiện chính sách của chính phủ liên quan đến tổ chức nhân sự, laođộng, tiền lương, đào tạo nhân viên và hoạt động nội bộ, đồng thời trực tiếp quản lý

<small>và thực hiện các chính sách nhân viên của cơng ty gia tăng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Phịng kinh doanh: Bao gồm bốn phòng ban (kinh doanh, dầu khí, xuấtnhập khẩu và cơng nghiệp cơng nghệ).

e Tham mưu, giúp giám đốc điều hành, quản lý và chỉ dao các hoạt động kinh

<small>doanh nguyên vật liệu trên thị trường. Hoạch định phương hướng kinh doanhvà đảm bảo an ninh va lợi nhuận cho doanh nghiệp của bạn.</small>

e Tích hợp tất cả các báo cáo về thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, luânchuyền vật tư hàng hóa, nhập hàng trong doanh nghiệp và các hoạt động báo

<small>cáo khác.</small>

e Thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ sau bán hàng (bảo quản hànghóa, vận chuyên hang hóa đến địa điểm khách hàng mong muốn, hướng dẫn

sử dụng và cung cấp dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo).

e Ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh doanh, hợp đồng sửa chữa thiết bị vàphương tiện, lắp đặt trạm xăng.

e Dịch vụ hậu mãi đối với hàng kỹ thuật tại cửa hàng.

e_ Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, hàng hóa trước khi nhập kho.

e_ Phát triển hệ thống mạng máy tính phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

<small>của cơng ty bạn.</small>

Phịng Kỹ thuật: Quản lý, Điều hành, Quản lý Công tác Kỹ thuật, Kế hoạchĐầu tư và Phát triển Xây dựng: Xây dựng mới và Tu sửa Cửa hàng, Tư vấn và Hỗtrợ Giám đốc Đáp ứng nhu cầu Mở rộng Kinh doanh của các Công ty Mạng lưới

<small>Kinh doanh.</small>

Phịng Tài chính Kế tốn: hồ trợ và tham mư cho giám đốc trong các vấn đềquản trị, Điều hành, Kế tốn và Tài chính, Thực hiện Hệ thống Thanh toán và Kếtoán theo quy định của Nhà nước, Quản lý chặt chẽ Nguồn vốn và Tài sản, Nhu cầuSản xuất Kinh doanh của Tồn Cơng ty.

2.1.3. Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Xăng dầu Thanh HóaMở rộng bề rộng và chiều sâu của doanh nghiệp theo đa ngành và đa nhàcung cấp dịch vụ. Da dang hóa ngành nghề và dịch vụ dựa trên nguyên tắc cơ bản“chủ yếu là người bán lẻ dầu và chủ yếu là người bán lẻ dầu”. Dựa trên cơ sở này,Công ty sẽ phát triển các sản phẩm và ngành công nghiệp mới. Kinh doanh mới,chi phí thấp và hiệu quả là hướng kinh doanh của công ty. Cho đến nay, công ty đã

</div>

×