Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.06 MB, 62 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Đề tài: TÌNH HÌNH HỌC TẬP SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>
<b>Giảng viên bộ mơn: Phan Thị Bích Vân</b>
<b>Thành viên nhóm: Ngơ Mai KhanhNguyễn Thị Ngọc BíchVăn Thy Bảo UyênĐào Quang HuyNguyễn Nhật MinhĐỗ Khánh ToànTrần Minh Ngọc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>4. Các phương pháp nghiên cứu</b> 6
1.1.1.1 Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến giới tính 171.1.1.2. Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến khóa học 181.1.1.3 Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến ngành học 18
1.1.2.1 Bảng phân phối tần số của động lực học 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1.2.3 Bảng phân phối tần số của tìm kiếm tài liệu ở đâu 211.1.2.4 Bảng phân phối tần số của khó khăn trong học tập 22
1.2.1 Bảng phân phối tần số và biểu đồ của độ tuổi 231.2.2 Bảng phân phối tần số và biểu đồ điểm trung bình học tập gần nhất 241.2.3 Bảng phân phối tần số và biểu đồ điểm trung bình học tập liền trước kì gần nhất 25
<b>2. Biểu đồ cành lá, biểu đồ hộp, biểu đồ tần suất</b> 27
<i><b>2.1Mơ tả điểm trung bình kỳ gần nhất và thời gian học của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng282.2Độ tuổi của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng30</b></i>
<i><b>3.1Chỉ tiêu mô tả khuynh hướng hội tụ32</b></i>
<i><b>4.3Bảng chéo mô tả mối liên hệ giữa hai biến khoa và giới tính37</b></i>
1.1.2 Ước lượng điểm trung bình nhiều tổng thể 39
<i><b>1.2Ước lượng khoảng trung bình 1 tổng thể40</b></i>
1.2.1 Ước lượng điểm trung bình bình quân kỳ học gần nhất của sinh viên trường
1.2.2 Ước lượng độ tuổi bình quân của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">NHÓM 3 – 48K01.3
1.3.2 Ước lượng sự chênh lệch về điểm trung bình kỳ liền kề kỳ gần nhất giữa sinh viên khóa 46 và sinh viên khóa 47K 42
<i><b>1.5Ước lượng khoảng tỷ lệ tổng thể42</b></i>
1.4.1 Ước lượng khoảng tỷ lệ 1 tổng thể 421.4.2 Ước lượng sự khác biệt giữa tỷ lệ giữa 2 tổng thể 43
<i><b>2.1Kiểm định giả thuyết về trung bình 1 tổng thể442.2Kiểm định trung bình 2 tổng thể mẫu độc lập452.3Kiểm định giả thuyết về số trung bình 2 tổng thể mẫu cặp472.4Kiểm định giả thuyết tỉ lệ tổng thể482.5Kiểm định mối tương quan Pearson49</b></i>
<b>3. Kiểm định Phi tham số</b> 50
<i><b>3.3Kiểm định khi bình phương – Tính độc lập giữa 2 biến523.4Kiểm định tương quan hạng Spearman53</b></i>
<b>4. Phân tích phương sai (One – Way ANOVA)</b> 54
<i><b>4.1Thời gian học của sinh viên các khóa544.2Thời làm thêm của sinh viên theo giới tính55</b></i>
<b>5. Hồi quy tuyến tính giản đơn</b> 56
<b>PHẦN 1: MỞ ĐẦU - TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU</b>
Giáo dục ln đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống xã hội, nó định hình tương lai cánhân và xã hội, là nền tảng cho sự phát triển và tiến bộ kinh tế. Trong bối cảnh hội nhậpkinh tế, Việt Nam vừa có nhiều cơ hội và đồng thời cũng có những thách thức đáng kể.Hội nhập mở ra cơ hội cho Việt Nam tiếp xúc với nền kinh tế quốc tế và kiến thức khoahọc toàn cầu. Tuy nhiên, cũng có những khó khăn như nền kinh tế nước nhà chưa pháttriển, đời sống dân cư vẫn cịn khó khăn, và trình độ đào tạo của lao động bị hạn chế. Đểvượt qua những thách thức này, Việt Nam cần có nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, vàđặc biệt trong đó là những sinh viên có khả năng đối mặt với những thách thức.Sinh viên đại học, là những chủ nhân tương lai của đất nước, đóng vai trị quan trọng.Tuy nhiên, khơng phải tất cả sinh viên đều chủ động trong học tập, họ cũng có những khókhăn trong việc xác định hướng đi và làm thế nào để đạt được thành tích cao. Vì vậy, câuhỏi được đặt ra là làm thế nào sinh viên có thể phát huy hết khả năng của mình trong họctập và liệu tình hình học tập của họ có thực sự tích cực hay khơng. Để giải đáp cho nhữngthắc mắc này, chúng tôi quyết định thực hiện nghiên cứu với đề tài: "Tình hình học tậpcủa sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng".
<b>II. Mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu1. Mục đích</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình học tập của sinh viên.
- Xây dựng và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả học tập của sinhviên.
<b>4. Các phương pháp nghiên cứu</b>
- Phương pháp thống kê mô tả.- Phương pháp thống kê suy diễn.
- Phương pháp kiểm định tham số, kiểm định phi tham số.- Phương pháp hồi quy tuyến tính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>PHẦN 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU BẰNG SPSS</b>
<b>I. Bảng khảo sát tình hình học tập của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng</b>
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">11
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">13
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>II. Khai báo, nhập, mã hóa dữ liệu1. Khai báo dữ liệu</b>
- Name: tên biến, viết liền, ngắn gọn, khơng có dấu cách và khơng có kí tự đặc biệt(ví dụ: khoahoc, gioitinh…).
- Type: Biểu diễn biến này bằng số hay bằng chữ, hệ thống sẽ mặc định bằng số(numeric).
- Width: độ rộng, hay số ký tự mà dự kiến câu trả lời của biến sẽ sử dụng.- Decimals: số các số thập phân nếu có.
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Label: Name và Label có điểm chung là đều dùng để mơ tả tên biến, nhưng Label- Mô tả chi tiết, đầy đủ hơn, có thể dùng dấu cách.
- Values: đây là phần quan trọng nhất, dùng để gắn số cho các câu trả lời của câuhỏi.
- Missing: nơi gắn số cho các trường hợp bị lỗi.- Column: độ rộng cột.
- Align: căn chỉnh văn bản.
- Measure: mô tả các thang đo, Nominal: thang đo định danh, Scale: thang đo tỷ lệ,Ordinal: thang đo thứ bậc.
<b>2. Nhập dữ liệu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>3. Mã hóa dữ liệu</b>
17
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>PHẦN 3. KẾT QUẢ</b>
<b>I. Thống kê mô tả </b>
<b>1. Bảng phân phối và đồ thị minh họa</b>
<i><b>1.1.Với biến định tính</b></i>
1.1.1. Câu hỏi một lựa chọn
I.1.1.1 Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến giới tính
<b> Nhận xét:</b>
- Giới tính nam là 31%- Giới tính nữ là 69%
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.1.1.2. Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến khóa học
<b> Nhận xét</b>
- Số lượng sinh viên 48K là 51%- Số lượng sinh viên 47K là 24%- Số lượng sinh viên 46K là 17%- Số lượng sinh viên các khóa khác là 8%
1.1.1.3 Bảng phân phối tần số và biểu đồ biến ngành học19
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.1.2. Câu hỏi nhiều lựa chọn
1.1.2.1 Bảng phân phối tần số của động lực học
<b> Nhận xét: Động lực học tập lớn nhất được điều tra là “Vì tương lai bản</b>
thân” với 81%, tiếp theo đó là “Vì bố mẹ” với 10%, và “Trở thànhngười tài giỏi” với 8%.
1.1.2.2 Bảng phân phối tần số của học ở đâu
21
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b> Nhận xét: Các địa điểm nêu trên là những nơi được học sinh lựa chọn</b>
tích cực cho nơi học tập với 3 nơi được lựa chọn nhiều nhất là Ở nhà,Quán café và Thư viện với lần lượt 54%, 22% và 20%.
1.1.2.3 Bảng phân phối tần số của tìm kiếm tài liệu ở đâu
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b> Nhận xét: Khảo sát cho thấy tài liệu học tập được sinh viên tìm kiếm</b>
nhiều nhất là ở trên mạng với 57% ngay sau đó là ở thư viện với 38%.
1.1.2.4 Bảng phân phối tần số của khó khăn trong học tập
23
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b> Nhận xét: Sinh viên phải đối mặt với khó khan lớn nhất đó là Bài tập,</b>
lượng kiến thức quá nhiều với 73% số sinh viên.
<i><b>1.2.Với biến định lượng</b></i>
1.2.1 Bảng phân phối tần số và biểu đồ của độ tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b> Nhận xét: Qua khảo sát, ta có thể nhận thấy điểm trung bình GPA trong</b>
kì gần nhất với 3.0 chiếm tỉ lệ cao nhất với 16% số sinh viên và số họcsinh đạt trên 3.6 điểm trung bình cũng đạt 16%.
1.2.3 Bảng phân phối tần số và biểu đồ điểm trung bình học tập liền trước kìgần nhất
27
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b> Nhận xét: Đa số các sinh viên đều có điểm trung bình GPA trên 3.0 với 88%. Chỉ</b>
có 12% số sinh viên có điểm GPA dưới 3.0
<b>2. Biểu đồ cành lá, biểu đồ hộp, biểu đồ tần suất</b>
<i><b>2.1 Mơ tả điểm trung bình kỳ gần nhất và thời gian học của sinh viên trường Đại họcKinh tế - Đại học Đà Nẵng</b></i>
29
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b> Nhận xét: </b>
- Điểm trung bình kì gần nhất của những sinh viên được khảo sát có thời gian học 2 - 4 tiếng là 3.38.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">gian học từ 2 - 4 tiếng là 3.0 (cụ thể là 9 sinh viên trên tổng số 42 sinh viên được khảo sát)
<b> Nhận xét: </b>
31
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Điểm trung bình kì gần nhất của những sinh viên được khảo sát có thời gian học từ 6 tiếng trở lên là 3.55.
- Điểm trung bình kì gần nhất phổ biến của những sinh viên có thời gian học từ 6 tiếng trở lên là 3.7 (cụ thể là 2 sinh viên trên tổng số 5 sinh viên được khảo sát)
<b> Nhận xét: Qua khảo sát và thống kê, sinh viên dành thời gian cho việc học càng</b>
nhiều (như 4 tiếng trở lên) thì điểm số trung bình học tập các kỳ càng cao và nhìnchung điểm trung bình dưới 3.0 là hạn chế.
<i><b>2.2 Độ tuổi của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">33
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b> Nhận xét: Từ kết quả trên, ta có thể nghiên cứu được: </b>
- Số trung bình Mean=19.96- Số trung vị Median=19.00- Số Mode=19
<i><b>3.2 Chỉ tiêu mô tả độ phân tán</b></i>
35
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b> Nhận xét: Từ kết quả trên ta có thể nghiên cứu được:</b>
- Giá trị nhỏ nhất của biến Minimum=2.43- Giá trị lớn nhất Maximum=4.00- Độ lệch chuẩn Std.Deviation=0.34533- Phương sai Variance=0.119
- Khoảng biến thiên Range=1.57
- Chỉ tiêu mô tả hình dáng phân phối Skewness và Kurtosis:
<b> Nhận xét: Từ kết quả trên ta có thể nghiên cứu được: </b>
- Hệ số Skewness= 0.508>0 => Phân phối lệch phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Mức độ những sinh viên khóa 46K tham gia học nhóm: thường xuyên có 4 sinhviên; đơi khi có 11 sinh viên; khơng bao giờ có 2 sinh viên.
- Mức độ những sinh viên khóa 47K tham gia học nhóm: thường xun có 7 sinhviên; đơi khi có 13 sinh viên; khơng bao giờ có 4 sinh viên.
- Mức độ những sinh viên khóa 48K tham gia học nhóm: thường xun có 9 sinhviên; đơi khi có 36 sinh viên; khơng bao giờ có 6 sinh viên.
- Mức độ những sinh viên khóa 46K tham gia học nhóm: thường xun có 4 sinhviên; đơi khi có 4 sinh viên; khơng bao giờ có 0 sinh viên.
- Hệ số Cramer: V=0.169 (gần với 0) nên mối liên hệ giữa biến khóa học và thờigian học nhóm là tương đối yếu. Tuy nhiên có thể thấy những sinh viên khóa48K thì dành thời gian học nhiều hơn sinh viên các khóa khác.
<i><b>4.2 Bảng chéo mơ tả mối liên hệ giữa hai biến thời gian học và đam mê với ngành</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b> Nhận xét: Qua khảo sát ta thấy:</b>
<b>- Những sinh viên chắc chắn có đam mê với ngành dành thời gian trong một</b>
ngày để học: 0-2 tiếng có 17 sinh viên; 2-4 tiếng có 14 sinh viên; 4-6 tiếng có14 sinh viên; trên 6 tiếng có 2 sinh viên.
<b>- Những sinh viên có đam mê một phần với ngành dành thời gian trong một</b>
ngày để học: 0-2 tiếng có 14 sinh viên; 2-4 tiếng có 22 sinh viên; 4-6 tiếng có 6sinh viên; trên 6 tiếng có 3 sinh viên.
<b>- Những sinh viên khơng có đam mê với ngành dành thời gian trong một ngày để</b>
học: 0-2 tiếng có 1 sinh viên; 2-4 tiếng có 6 sinh viên; 4-5 tiếng có 1 sinh viên;trên 6 tiếng có 0 sinh viên.
<b>- Hệ số Cramer: V=0.217 (gần với 0) nên mối liên hệ giữa biến biến đam mê với</b>
ngành và biến thời gian học là tương đối yếu. Tuy nhiên có thể thấy những sinhviên chắc chắn hoặc một phần đam mê với ngành học thì dành thời gian nhiềuhơn sinh viên không đam mê với ngành học.
<i><b>4.3 Bảng chéo mô tả mối liên hệ giữa hai biến khoa và giới tính</b></i>
39
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b> Nhận xét: </b>
- Số sinh viên nam ở các ngành: QTKD có 7 bạn, KDQT có 11 bạn, Kế tốn có1 bạn, Du lịch có 3 bạn, Thống kê – Tin học có 3 bạn, Ngân hàng có 1 bạn, Tàichính có 0 bạn, Kinh tế có 2 bạn, TMĐT có 0 bạn, Luật có 0 bạn, Lý luậnchính trị có 0 bạn, Marketing có 3 bạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">12 bạn, Du lịch có 1 bạn, Thống kê – Tin học có 0 bạn, Ngân hàng có 7 bạn,Tài chính có 2 bạn, Kinh tế có 3 bạn, TMĐT có 7 bạn, Luật có 1 bạn, Lý luậnchính trị có 1 bạn, Marketing có 2 bạn
- Hệ số Cramer: V=0.482 (gần với 0) nên mối liên hệ giữa biến khoa học và giớitính là tương đối yếu.
<b>II. Thống kê suy diễn1. Ước lượng thống kê</b>
<i><b>1.1Ước lượng điểm</b></i>
1.1.1 Ước lượng điểm 1 tổng thể
Ước lượng điểm trung bình kỳ gần nhất của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng
<b>- Nhận xét: điểm trung bình kì gần nhất của sinh viên trường trường Đại học Kinh</b>
tế - Đại học Đà Nẵng là 3.3359
1.1.2 Ước lượng điểm trung bình nhiều tổng thể
Ước lượng điểm điểm trung bình bình quân kỳ liền kề kỳ gần nhất của sinh viên nam vàsinh viên nữ trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
41
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><i><b>-1.2Ước lượng khoảng trung bình 1 tổng thể</b></i>
1.2.1 Ước lượng điểm trung bình bình quân kỳ học gần nhất của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
<b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, điểm trung bình bình quân kì học gần nhất của</b>
sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nằm trong khoảng từ 3,2674đến 3,4044
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, độ tuổi bình quân của sinh viên trường Đại</b>
học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nằm trong khoảng từ 19,53 đến 20,39
<i><b>1.3Ước lượng khoảng trung bình hai tổng thể trở lên</b></i>
Ước lượng khoảng về độ tuổi trung bình của sinh viên từ Khóa 46 đến Khóa 48 trườngĐại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
<b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%</b>
- Độ tuổi trung bình của Khóa 46 và Khóa 47 lần lượt là 21 và 20. - Độ tuổi trung bình của Khóa 48 nằm trong khoảng 18,94 đến 19,02.
43
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><i><b>1.4Ước lượng khoảng về sự chênh lệch trung bình hai tổng thể</b></i>
1.3.1 Ước lượng sự chênh lệch giữa điểm trung bình kỳ học gần nhất và kỳ liền trước
<b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, sự chênh lệch điểm trung bình của sinh viên</b>
trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng giữa kì học gần nhất và kì học liền kềnằm trong khoảng từ -0,03871 đến 0,08411
1.3.2 Ước lượng sự chênh lệch về điểm trung bình kỳ liền kề kỳ gần nhất giữa sinh viên khóa 46 và sinh viên khóa 47K
<b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, sự chênh lệch điểm trung bình kỳ liền kề kỳ</b>
gần nhất giữa sinh viên khóa 46 và sinh viên khóa 47 của sinh viên trường Đại họcKinh tế - Đại học Đà Nẵng nằm trong khoảng từ -0,27187 đến 0,12711
<i><b>1.5Ước lượng khoảng tỷ lệ tổng thể</b></i>
1.4.1 Ước lượng khoảng tỷ lệ 1 tổng thể
Ước lượng tỷ lệ sinh viên có một phần đam mê với ngành học của mình
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, tỷ lệ sinh viên có một phần đam mê với ngành</b>
học của mình nằm trong khoảng từ 35,08% đến 54,92%.1.4.2 Ước lượng sự khác biệt giữa tỷ lệ giữa 2 tổng thể
Ước lượng sự khác biệt về tỷ lệ sinh viên chắc chắn đam mê với ngành học củamình giữa sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và sinh viên Kinh doanh quốc tếcủa trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
45
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b> Nhận xét: Vậy với độ tin cậy 95%, sự khác biệt về tỷ lệ sinh viên chắc chắn đam</b>
mê với ngành học của mình giữa sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và sinhviên Kinh doanh quốc tế của trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng nằm trongkhoảng từ 24,01% đến 74,14%
<b>2. Kiểm định tham số</b>
<i><b>2.1Kiểm định giả thuyết về trung bình 1 tổng thể</b></i>
Có ý kiến cho rằng: “độ tuổi trung bình của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đạihọc Đà Nẵng là 20 tuổi” Kiểm định giả thuyết với độ tin cậy 95%, mức ý nghĩa5%?
Giả thuyết: : = :
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Giả thuyết: : = :
Dựa vào bảng dữ liệu One-Sample Test cho thấy, giá trị Sig. (2-tailed)=0.000 < α=0.05=> Bác bỏ .
Vậy với mức ý nghĩa 5% bác bỏ giả thuyết cho rằng trung bình điểm TB học tập của sinhviên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng liền trước kỳ gần nhất bằng 3.4.
47
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><i><b>2.2Kiểm định trung bình 2 tổng thể mẫu độc lập</b></i>
Có ý kiến cho rằng: “điểm trung bình học tập kỳ gần nhất của sinh viên khóa 47Kvà 48K trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là bằng nhau” Với mức ý nghĩa5% hãy kiểm định nhận định trên?
Giả thuyết:
: điểm trung bình học tập kỳ gần nhất của sinh viên khóa 47K và 48K trường Đại họcKinh tế - Đại học Đà Nẵng là giống nhau
<b>: điểm trung bình học tập kỳ gần nhất của sinh viên khóa 47K và 48K trường Đại học</b>
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là khác nhau
Giá trị Sig trong kiểm định Levene’s Test for Equality of Variances là Sig.=0.890 >α=0.05 => phương sai giữa hai khóa học giống nhau => ta sử dụng hàng equal variancesassumed để kiểm định trung bình 2 tổng thể mẫu độc lập.
Giá trị Sig. (2-tailed) trong kiểm định Sig. (2-tailed)=0.970 > α=0.05 => Chấp nhận giảthuyết .
Vậy với mức ý nghĩa 5% điểm trung bình học tập kỳ gần nhất của sinh viên khóa 47K và48K trường Đại học Kinh tế là bằng nhau.
Có ý kiến trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng Đại học Kinh tế là bằngnhau” Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định nhận định trên?
Giả thuyết:
</div>