Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.08 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b> Người hướng dẫn khoa học: 1. GS, TS. VŨ VĂN HIỀN </b>
<b>2. PGS, TS. NGUYỄN MINH TUẤN </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ: “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2025” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Những số liệu, tư liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
<i>kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. </i>
<i> Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 </i>
<b> Người cam đoan </b>
<b> </b>
<i><b> Phùng Ngọc Bảo </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỞ ĐẦU </b>
i ii viii
x xii
1
<b>Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TIÊU BIỂU VỀ CÔNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN </b>
<i>cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn </i>
24
1.2.1 Nhận xét về các cơng trình khoa học liên quan đến công nghiệp
<i>hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn </i>
2.1.1.4 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa 32
<i>2.1.2 Khái quát về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông </i> 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
40
2.3 Một số luận điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
<i>nông thôn cùng với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh </i>
2.3.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng
<i>nghiệp, nơng thơn </i>
48
2.4 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về cơng nghiệp hóa, hiện
<i>đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn </i>
52
58
2.5 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn ở đồng bằng sơng Hồng và một số quốc gia, cùng với những những bài học kinh nghiệm
60
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.5.1 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn ở đồng bằng sông Hồng
66
3.1 Tổng quan phương pháp nghiên cứu 70
3.2.1 Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử 70 3.2.2 Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 71 3.2.2.1 Nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến
của sự vật và sự vận dụng dự kiến trong luận án
72
73
3.2.6. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học 73 3.2.7 Phương pháp logíc thống nhất với phương pháp lịch sử 74 3.3 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 74 3.3.1 Phương pháp tiếp cận hệ thống 74 3.3.2 Phương pháp thống kê, mô tả 74
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.3.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp 75 3.3.4 Phương pháp so sánh, đối chiếu 75 3.3.5 Phương pháp chuyên gia 76 3.3.6 Phương pháp dự báo
3.4 Đề xuất khung phân tích của Luận án
76 76
<b>Chương 4: THỰC TRẠNG CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP, NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG </b>
91
4.2.2 Xây dựng quan hệ sản xuất mới 95 4.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn 98 4.2.3.1 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp 98 4.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn 108 4.2.4 Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn 110 4.3 Bài học kinh nghiệm về sự thành cơng bước đầu của tiến trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn ở đồng bằng sơng Cửu Long
112
4.4 Một số tồn tại bất cập chính yếu cần sớm giải quyết nhằm đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn đồng
114
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">bằng sông Cửu Long
4.4.1 Phát triển lực lượng sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn chưa đồng bộ trong nhiều lĩnh vực
<b>Chương 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2025 </b>
hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2025
128
5.3.1 Nhóm giải pháp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn
128
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5.3.1.1 Phát triển lực lượng sản xuất 128 5.3.1.2 Tổ chức lại sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp 132 5.3.1.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn 133 5.4.1.4 Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu
<b>DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC </b>
147 I II
III XII
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">CNH, HĐH Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội
CPTPP Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xun Thái Bình Dương
ĐBSCL Đồng bằng sơng Cửu Long ĐCSVN Đảng Cộng sản Việt Nam EU Khối liêm minh Châu Âu
EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU GAP Thực hành nông nghiệp tốt
GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTNT Giao thông nông thôn HTX Hợp tác xã
KH-CN Khoa học – Công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - Xã hội LLSX Lực lượng sản xuất Ncs Nghiên cứu sinh ND Nông dân
NN Nông nghiệp
NN, ND, NT Nông nghiệp, nông dân, nông thôn NN, NT Nông nghiệp, nông thôn
NT Nông thôn NTM Nông thôn mới Nxb Nhà xuất bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">QHSX Quan hệ sản xuất
RCFP Hiệp định Đối tác toàn diện SX Sản xuất
TBCN Tư bản chủ nghĩa THT Tổ hợp tác
TLSX Tư liệu sản xuất TPKT Thành phần kinh tế VH-XH Văn hóa – Xã hội WB Ngân hàng Thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">của đồng bằng sông Cửu Long
hành phân theo nguồn thu và theo địa phương
đồng bằng sông Cửu Long
100
Bảng 4.12: Cơ cấu tỷ lệ ngành chăn nuôi của đồng bằng sông Cửu Long 101 Bảng 4.13: Lượng gia súc, gia cầm sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long 101 Bảng 4.14: Số lượng trâu phân theo địa phương 102 Bảng 4.15: Số lượng bò phân theo địa phương 102 Bảng 4.16: Số lượng lợn phân theo địa phương 103 Bảng 4.17: Số lượng gia cầm phân theo địa phương 104 Bảng 4.18: Diện tích rừng ở đồng bằng sơng Cửu Long 106 Bảng 4.19: Hiện trạng rừng đến 31/12/2016 phân theo địa phương 106 Bảng 4.20: Tỷ lệ loại hình sản xuất kinh doanh thủy sản ở đồng bằng sông
Cửu Long
107
Bảng 4.21: Nuôi trồng và khai thác thủy sản ở vùng đồng bằng sông Cửu 107
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Tóm tắt: Những năm qua, đồng bằng sông Cửu Long biết phát huy được lợi </b>
thế so sánh trong phát triển nông nghiệp để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Bước đầu đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ: Nơng nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa lớn; Thu nhập của cư dân nông thôn ngày càng tăng, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường… Song tiến trình thực hiện ở nơi đây cũng cịn nhiều hạn chế đặt ra cần hồn thiện. Quán triệt định hướng, mục tiêu của Đảng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trong thời gian tới đồng bằng sông Cửu Long cần có những bước đi sát hợp hơn trong thực tiễn bằng những giải pháp cơ bản tiếp tục phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp hơn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, không ngừng nâng cao đời sống người dân nông thôn… cùng với những đột phá về cơ chế chính sách.
<b>Từ khóa: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; Nơng nghiệp, nơng thôn; Đồng </b>
bằng sông Cửu Long.
<b>Abstract: For last years, the Mekong Delta knew to promote comparative </b>
advantage in agricultural development to implement the industrialization, modernization of agriculture, countryside. First step achieved many encouraging achievements: The agriculture develops according to the direction of big goods production; Rural inhabitants‟ income was increased more and more, economic – social infrastructure was reinforced … However, implementing progress here has also many proposed limitations which need to be perfected. Manage thoroughly the Party‟s orientation, target to promote the industrialization, modernization of agriculture, countryside. In coming time, the Mekong Delta needs to have more suitable steps in the practice by basic solutions to continue developing manufacturing force, build new manufacturing relationship more suitable, shift a reasonable economic structure, build synchronous infrastructure, improve constantly to increase rural inhabitants‟ life … with the outbreaks about policy regime.
<b>Key words: Industrialization, modernization; Agriculture, countryside; The </b>
Mekong Delta.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>MỞ ĐẦU Lý do lựa chọn đề tài: </b>
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ đa dạng sinh thái và giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp, thủy hải sản, cây ăn quả thuộc loại quý hiếm của khơng riêng Việt Nam mà cịn cả thế giới. Đồng thời, cũng là vùng kinh tế trọng điểm trong chiến lược phát triển của đất nước, đóng góp khoảng 27% vào GDP cả nước. Với điều kiện tự nhiên nhiều sơng ngịi, kênh rạch, hưởng lượng phù sa khá lớn; có diện tích đất SX nơng nghiệp là 2.618,1 nghìn ha, chiếm 64,25% diện tích tự nhiên vùng, bằng 22,75% diện tích đất SX nơng nghiệp cả nước; bờ biển dài hơn 700 km chiếm 23% chiều dài bờ biển quốc gia, hơn 360 ngàn km<small>2</small>
vùng biển và đặc quyền kinh tế… nên ĐBSCL rất có lợi thế, ln đi đầu so với cả nước về phát triển NN. Sản xuất lúa gạo ở ĐBSCL chiếm khoảng 60% sản lượng của cả nước, trong đó, xuất khẩu đạt hơn 90%; xuất khẩu thủy sản chiếm trên 62% sản lượng của cả nước... Những năm qua, bằng nhiều quyết sách chiến lược của Đảng và Nhà nước, nơi đây đã đạt được những thành tựu rất đáng khích lệ trong phát triển KT-XH. Đặc biệt hơn 30 năm nay, dưới ánh sáng của đường lối đổi mới của Đảng, cùng cả nước ĐBSCL đã từng bước phát huy được tiềm năng vốn có của mình, nhanh chóng triển khai, tiến hành thực hiện CHN, HĐH NN, NT, bước đầu đã đạt được những thành tựu to lớn và khá toàn diện. Cụ thể:
- Nông nghiệp đang tiếp tục phát triển theo hướng SX hàng hóa, an ninh lương thực được bảo đảm, một số sản phẩm SX đã đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Rõ hơn, NN từng bước hình thành vùng SX tập trung, chuyên canh, phát huy lợi thế sản phẩm chủ lực của vùng. Đã hình thành một số mơ hình tiêu biểu SX tập trung chuyên canh cho lúa, cây ăn quả và thủy sản được ứng dụng công nghệ cao nên tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, chất lượng tốt tăng lợi thế cạnh tranh trên thương trường. Các viện, trường, trung tâm nghiên cứu NN tại vùng đã chủ động tích cực thực hiện lai tạo, cung ứng cây, con giống, vật nuôi và SX các chế phẩm sinh học, ứng dụng tiến bộ KH-KT. Nhiều địa phương trở thành điểm sáng về SX NN, cơ cấu cây trồng - vật nuôi được chuyển dịch theo hướng SX hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế trên một đơn vị diện tích, tạo điều kiện thuận lợi cho
</div>