Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

chương ii phân tích khái khái quát tình hình tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.2 KB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

<b>Chương II: Phân tích khái khái qt tình hình tài chính. ... 2 </b>

<b>1. Phân tích khái qt quy mơ TCDN ... 3 </b>

<b>2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính của DN ... 5 </b>

<b>3. Phân tích khả năng sinh lời ... 7 </b>

<b>Chương III: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp ... 8 </b>

<b>4. Phân tích hoạt động tài trợ ... 8 </b>

<b>5. Phân tích tình hình nguồn vốn (huy động vốn) ... 10 </b>

<b>6. Phân tích tình hình tài sản – Chương 4 ... 12 </b>

<b>Chương V: Phân tích tiềm lực TC DN ... 14 </b>

<b>7. Phân tích tình hình và kết quả KD của DN ... 14 </b>

<b>8. Phân tích quy mơ, cơ cấu, hiệu quả quản trị cơng nợ ... 16 </b>

<b>10. Phân tích khả năng thanh tốn ... 18 </b>

<b>Chương IV: Phân tích tình hình sử dụng vốn của DN ... 20 </b>

<b>11. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh... 20 </b>

<b>12. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động ... 21 </b>

<b>14. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ... 22 </b>

<b>13. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn thanh tốn ... 24 </b>

<b>16. Phân tích khả năng sinh lời ròng của vốn kinh doanh theo Hđ, SVlđ, Hcp ... 26 </b>

<b>17. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu theo Ht, Hđ, SVlđ, Hcp ... 29 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Chương II: Phân tích khái khái quát tình hình tài chính. </b>

1. Tổng tài sản -> Cho bt quy mô tài sản DN đang sử dụng trong kì 2. Vốn chủ sở hữu -> Cho bt quy mô sản nghiệp của các chủ sở hữu

3. Tổng luân chuyển thuần (LCT) -> Cho biết quy mô doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp tạo ra trong kì

<b>4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) </b>

EBIT = EBT (lợi nhuận trc thuế) + I (chi phí lãi vay)

Cho biết quy mơ lợi nhuận của DN khi khơng xét đến các yếu tố hình thành nguồn vốn = NP (lợi ích CSH <<0) + T (lợi ích nhà nc) + I (lợi ích chủ nợ > 0) < 0

<b>5. Lợi nhuận sau thuế (LNST, NP) </b>

NP = LCT – CP

NP = EBIT – I – T = EBT – T (chi phí thuế thu nhập DN) CP = GV + CPsh + CPqldn + CPtc + CPt + T

Cho biết quy mô lợi nhuận các chủ sở hữu trong kỳ

<b>6. Dòng tiền thu về (IF) </b>

IF = Ifo (dòng tiền thu về từ hoạt động KD) + Ifi (DTTVTHD đầu tư) + IFf (DTTVTHD tài chính)

Cho bt quy mơ dịng tiền thu vê từ các HD của DN

<b>7. Lưu chuyển tiền thuần (NC) </b>

NC = NCo (lưu chuyển tiền thuần từ HD kinh doanh) + NCi (LCTTTHD đầu tư) + NCf (LCTTTHD tài chính)

Cho bt lượng tiền thuần gia tăng hay sụt giảm trong kì của DN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Phân tích khái quát quy mô TCDN </b>

<b>a. Mẫu bảng </b>

<b>Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch <sup>% </sup>1. Tài sản (= TSNH + </b>

<b>- Phân tích khái quát </b>

+ Xem xét bảng phân tích ở chỉ tiêu tổng TS năm N. Để thấy quy mô TC của DN là lớn hay nhỏ ( có k/n cạnh tranh, tiềm lực về kinh tế hay không,...); so sánh với đầu năm tăng hay giảm (tạo điều kiện hay gây trở ngại cho DN)

+ Xem xét các vấn đề bên cạnh đó

So sánh tốc độ tăng của VCSH so với tốc độ tăng của tổng tài sản -> Dn đang thực hiện chính sách huy động vốn bằng cácg gia tăng VCSH hay vay nợ bên ngoài là chủ yếu (H.động rủi ro, chi phí sử dụng vốn, ảnh hưởng đến DN)

Tăng (giảm) LCT, IF, NC .... -> dòng vốn và dòng tiền đang dùng để làm gì

<b>- Phân tích chi tiết </b>

+ Tổng TS và VCSH đang tăng hay giảm

-> Đánh giá quy mô TC của DN đang mở rộng hay thu hẹp? Nguồn TC được huy động nhiều hay ít vào hoạt động kinh doanh

-> Tốc dộ tăng của VCSH so với tài sản: DN huy động chủ yếu bằng cách nào

+ LCT: So với kỳ gốc tăng (giảm) -> Hoạt động thuận lợi hay không? Biểu hiện ở DT mà HĐ KD đem lại tăng (giảm). Trong đó phân tích DTT từ KD, HĐTC, TNK, ...

Từ HDKD: Chính sách q.lý dịng tiền trong HDKD hiệu quả không

Từ HDTC: Tăng hay giảm -> nn do tăng (giảm) từ nguồn vốn góp CSH hay vay ngắn hạn -> Nv doanh nghiệp huy động được có đáp ứng được nhu cầu TC cần thiết để bổ sung nguồn vốn KD cho DN

<small>Thời điểm </small>

<small>Thời kỳ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Từ HD đầu tư: Xu hướng mở rộng hay thu hẹp quy mơ đầu tư, đa dạng hóa đầu tư hay do DN thu từ thanh lý, nhượng bán TSCD -> DN hoạt động tốt hay DN đang thu hẹp quy mô + EBIT và NP: So sánh sự tăng giảm của DT so với CP, hoạt động kinh doanh đã tốt chưa, khả năng quản lý của DN

+ Dòng tiền: IF, NC

<b>- Kết luận: </b>

Qua phân tích số liệu, đánh giá khái quát về quy mô TC của DN trong kì phân tích có kết quả khả quan, HD của DN có hiệu quả? Đưa ra 1 số chính sách mới để điều chỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính của DN a. Mẫu bảng </b>

<b>Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch % Ht = VCSH/TSS </b>

<b>- Phân tích khái qt </b>

Nhìn bảng phân tích trên, ta thấy các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính cơ bản của cơng ty an tồn (Nếu Ht càng gần 1; Htx>=1; Hcp<1; Htt>1) và ngược lại ( Hoặc có thể nhận xét: Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc TC cơ bản của cơng ty có dấu hiệu cần được quan tâm)

<b>- Phân tích chi tiết </b>

+ Hệ số tài trợ thể hiện sự tự chủ về tài chính của doanh nghiệp tăng, xuất hiện dấu hiệu tự chủ về tài chính tăng. Hệ số tài trợ thường xuyên tăng, hệ số chi phí giảm, đây là những dấu hiệu tốt. Tuy nhiên đây là biểu hiện bên ngoài và cần đi sâu phân tích tìm hiểu ngun nhân thực chất. Cụ thể từng chỉ tiêu như sau:

<i><b>+ Hệ số tự tài trợ (Ht): cuối năm N là .... cho biết 1 đồng tài sản của doanh nghiệp trong </b></i>

kỳ được tài trợ bởi ....VCSH. Hệ số tự tài trợ cuối năm N-1 là ....cho biết 1 đồng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ được tài trợ bởi .... VCSH. So với cuối năm N-1, hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp tăng ... lần, tương ứng ....%. Hệ số tự tài trợ tăng (giảm) là do VCSH tăng (giảm) và tổng tài sản của doanh nghiệp tăng (giảm). Hệ số tự tài trợ tăng (giảm) chứng tỏ mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp tăng (giảm) so với cuối năm N-1. Hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp <1 cho thấy doanh nghiệp đang có độ tự chủ tài chính ở mức thấp.

Càng gần 1: Năng lực độc lập về tài chính càng cao, chủ nợ thường thấy yên tâm khi nhận hồ sơ vay vốn từ các đơn vị này. Tuy nhiên phải xét đến yếu tố đòn bẩy TC

<i><b>+ Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): vào thời điểm cuối năm N là ....lần cho biết NVDH </b></i>

của doanh nghiệp tài trợ được .... lần TSDH. Hệ số tài trợ thường xuyên vào thời điểm cuối năm N-1 là .... lần cho biết NVDH của doanh nghiệp tài trợ được .... lần TSDH. Hệ số tài trợ thường xuyên năm N tăng so với năm N-1 và tăng ...lần tương ứng ...%. Hệ số tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

>=1 cho thấy quy mô VCSH và nợ dài hạn của doanh nghiệp tăng lên, nguồn vốn dài hạn dư thừa để tài trợ cho tài sản dài hạn và tài trợ được 1 phần cho tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy chính sách tài trợ của doanh nghiệp là an toàn, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn cao. <1: Cho thấy sự mất ổn định TC có thể xảy ra, Dn có thể mất khả năng đảm bảo cho TSDH

<i><b>+ Hệ số chi phí của doanh nghiệp (Hcp) năm N-1 là ... lần cho biết để tạo ra 1 đồng thu </b></i>

nhập doanh nghiệp cần .... đồng chi phí. Hệ số chi phí của doanh nghiệp năm N là .... lần cho biết để tạo ra 1 đồng thu nhập doanh nghiệp cần .... chi phí. Hệ số chi phí có xu hướng giảm đi và giảm .... lần tương ứng giảm ....%. Sự giảm đi của hệ số chi phí cho thấy doanh nghiệp đã quản lý tốt chi phí hơn năm N-1.

<i><b>+ Hệ số tạo tiền (Htt): Cho biết bình quân mỗi 1 đồng DN chi ra trong kỳ sẽ thu về được </b></i>

bnh đồng. Htt càng cao (>1) thì cân đối với nhu cầu và khả năng thanh khoản cũng như việc cho phép các cơ hội đầu tư -> hiệu quả càng lớn. Ngược lại Htt <1 dẫn đến thâm hụt các cân thanh khoản thu chi, gây mất cân bằng thanh toán, rủi ro TC cho DN

<b>- Kết luận </b>

Nhìn chung, các hệ số thể hiện cấu trúc của doanh nghiệp có những dấu hiệu tốt, cho thấy cấu trúc tài chính của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển theo hướng an toàn hơn so với năm N-1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3. Phân tích khả năng sinh lời </b>

<b>Chỉ tiêu Năm N NĂm N-1 Chênh lệch % </b>

Skđ = (TSđk + TSck)/2 Sc = (VCSHđk +

<b>- Phân tích khái qt </b>

Thơng qua bảng phân tích ta thấy các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp hầu hết đều tăng (giảm) đều so với năm N-1. Điều này cho thấy công tác quản lý chi phí cũng như hiệu quả sử dụng vốn của năm N tăng (giảm) lên so với năm N-1. Để phản ánh một cách khách quan ta cần so sánh các chỉ tiêu phản ánh kết quả khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đi sâu phân tích từng chỉ tiêu ta có:

<b>- Phân tích chi tiết </b>

+ Hệ số sinh lời hoạt động ROS:

Càng gần 1: khả năng sinh lời càng cao, DN tăng trưởng ổn định và bền vững

Nhỏ hơn 1: Càng nhỏ -> Hcp càng lớn -> Cp sử dụng vốn cao làm giảm LN của DN + Hệ số sinh lời cơ bản của VKD (BEP): Cho biết trong 1 kỳ sử 1đ vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận): Càng cao càng chứng tỏ sử dụng vốn tốt, nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của Dn và ngược lại

+ Hệ số sinh lời ròng của VKD (ROA): Cho biết 1 đồng bỏ ra thu được bao nhiêu đồng LNST, càng lớn DN hoạt động hiệu quả, là cơ sở để DN tăng trưởng từ nội lực.

+ Hệ số sinh lời VCSH (ROE): Càng cao -> DN có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN và ngược lại

<b>* Đề u cầu phân tích khái qt tình hình tài chính thì gộp 3 bảng lm 1. Thời điểm để cùng 1 chỗ và thời kì cùng 1 chỗ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Chương III: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp 4. Phân tích hoạt động tài trợ </b>

<b>a. Mẫu bảng </b>

<b>Chỉ tiêu 31/12/N 31/12/N-1 Chênh lệch % I. Vốn lưu chuyển (VLC) </b>

<b>- Phân tích khái qt </b>

Nhìn bảng phân tích trên, cho thấy hoảt động tài trợ cuối năm đã có thay đổi về cơ bản so với đầu năm. Quy mô, tỷ lệ và cơ cấu. Tài trợ đầu năm khá mạo hiểm ( Nếu Htx<1 và VLC<0) và ngược lại nếu Htx>1 và VLC>0 thì DN đang thực hiện chính sách tài trợ an toàn, ổn định, cân bằng về tài chính, nghĩa là DN đã sử dụng 1 phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho TSDH (hoặc không). Tuy nhiên sự gia tăng (giảm xuống) sẽ làm cho chi phí sử dụng vốn bị đẩy lên cao (giảm xuống), điều này có thể đe dọa đến TC của DN hoặc giúp DN giảm CP sử dụng vốn

<b>- Phân tích chi tiết </b>

<i><b>1. VLC: Tại thời điểm cuối năm đạt ...., tăng (giảm) là ... tương ứng mức tăng (giảm) ... so </b></i>

với đầu năm

+ VLC > 0: Xét trong NH, việc VLC > 0 và gia tăng cho thấy DN đang theo đuổi chính sách tài trợ an toàn, điều này giúp cho DN giảm thiểu áp lực về mặt tài chính, đảm bảo tính thanh khoản cho DN trong NH, song đổi lại chi phí sử dụng vốn là cao

Xét trong DH, DN sẽ chịu nhiều áp lực lúc trả nợ, bị rang buộc nhiều về mặt pháp lý, áp lực sinh lời, đặc biệt đối với các khoản vay lớn, áp lực trả nợ tăng nhanh vào các năm tiếp theo và tình hình thanh tốn phụ thuộc nhiều vào hoạt động kinh doanh của DN

+ VLC < 0: Cho thấy tình hình tài trợ của DN có dấu hiệu mạo hiểm, Dn huy động NVNH nhiều hơn n/c ở hiện tại, nhu vậy rủi ro đem lại cho DN sẽ cao hơn, Dn sẽ phải đối mặt với rủi ro về thanh khoản trong ngắn hạn bất kỳ lúc nào, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn sẽ thấp hơn. DN chỉ nên sử sụng chính sách tt mạo hiểm khi CP sử dụng vốn thấp mà LN đem lại là cao và DN phải có ngồn dự phịng

+ VLC của DN tăng (giảm) do:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chính sách huy động vốn và khả năng huy động vốn đối với từng nguồn vốn. Nếu tốc độ tăng của NV lớn hơn TS (hoặc<hơn) -> dư ra 1 phần để đầu tư cho TSNH (or ngược lại). NVDH tăng lên là do sự gia tăng VCSH or huy động NDH là chủ yếu? Nó có phù hợp khơng? Có gây áp lực khơng?

Chính sách đầu tư của Dn thay đổi về cơ cấu đầu tư: tăng đầu tư cho TSDH nên TSDH tăng -> VLC giảm

<i><b>2. Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): vào thời điểm cuối năm N là ....lần cho biết NVDH </b></i>

của doanh nghiệp tài trợ được .... lần TSDH. Hệ số tài trợ thường xuyên vào thời điểm cuối năm N-1 là .... lần cho biết NVDH của doanh nghiệp tài trợ được .... lần TSDH. Hệ số tài trợ thường xuyên năm N tăng so với năm N-1 và tăng ...lần tương ứng ...%. Hệ số tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp

>=1 cho thấy quy mô VCSH và nợ dài hạn của doanh nghiệp tăng lên, nguồn vốn dài hạn dư thừa để tài trợ cho tài sản dài hạn và tài trợ được 1 phần cho tài sản ngắn hạn. Điều này cho thấy chính sách tài trợ của doanh nghiệp là an tồn, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn cao. <1: Cho thấy sự mất ổn định TC có thể xảy ra, Dn có thể mất khả năng đảm bảo cho TSDH

<b>- Kết luận </b>

Chính sách tài trợ của DN đang có xu hướng ....

DN nên cơ cấu lại chính sách sd vốn, rà sốt lại nn or có biện pháp tăng CSH góp vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>5. Phân tích tình hình nguồn vốn (huy động vốn) a. Mẫu bảng </b>

<b>Chỉ tiêu <sup>31/12/N </sup><sup>31/12/N-1 </sup><sup>Cuối kì so với đầu kì </sup></b>

<b>C. Nợ phai trả </b>

I. Nợ NH II. Nợ dài hạn

<b>- Phân tích khái quát </b>

Tổng NV = ... tăng (giảm) cho thấy quy mô DN là .., đang có xu hướng mở rộng (thu hẹp), có lợi hay bất lợi

Cơ cấu NV: tự chủ hay phụ thuộc TC, có xu hướng tăng hay giảm

<b>- Phân tích chi tiết: </b>

<i><b>+ NPT: cuối năm là ... tăng hay giảm ....tương ứng mức tăng (giảm) .... NPT tăng (giảm) </b></i>

là do nợ Nh và nợ DH

<i><b>TH1: Tỷ trọng NNH tăng, NDH giảm: ở ... trd đầu năm, cuối năm là ... </b></i>

NNH cuối năm là ... tăng ... tương ứng ... tỷ trong NNH tăng -> đây là khoản DN chiến dụng vốn không phải trả lãi or có lãi nhỏ, do đó vừa gia tăng các khoản vốn chiến dụng được này giúp DN có thể giảm bớt áp lực về mặt tài chính, tuy nhiên nguồn vốn bị chiếm dụng hạn chế về mặt thời gian, chỉ có thể sử dụng tạm thời trong thời gian ngắn nên DN cần quản lý chặt chẽ để tránh thanh toán nợ quá hạn, làm giảm uy tín

NNH tăng mạnh khi nợ DN giảm cho thấy DN không thể huy động thên được NVDH vì vậy quy mơ NNH tăng lên như vậy là hợp lý

Nguyên nhân:

*Chủ quan: Do DN không huy động được thêm khoản vay DH nào mà còn phải trả 1 phần khoản vay này. Như vậy chi thấy DN bị giảm uy tín, trong tt khó khăn, khan hiếm các nguồn lực

*Khách quan: nền kinh tế đang trong tt khó khăn, khủng hoảng, Dn khó tiếp cận vốn

<i><b>TH2: Tỷ trọng NDH tăng, NNH giảm: Chính sách huy động NDH với mục đích tài trợ </b></i>

dự án, 1 mặt sẽ giúp cho DN giảm áp lực thanh tốn, chứng tỏ uy tín DN, tuy nhiên sd

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chính sách này Dn cần phải cân nhắc về chi phí sử dụng vốn so với kì vọng DN mong đợi đạt được

<i><b>+ VCSH </b></i>

Trong tổng Nv, tỷ trọng VCSH đầu năm ...., cuối năm ... tăng (giảm) ....

Tăng NPT, giảm VCSH -> chính sách huy động vốn của DN là tăng bên ngoài, giảm bên trong để tài trọ cho TCDN và ngược lại việc thay đổi tỉ trọng còn cho thấy Dn độc lâp, tự chủ về TC hay không? Và tiềm ẩn những rủi ro nào? (cụ thể từng chỉ tiêu tăng, giảm ntn?)

<b>- Kết luận </b>

Quy mô Dn thay đổi ntn, phù hợp hay khơng

DN đang sử dụng chính sách huy động vốn nào? Có hợp lí hay khơng? Việc sử dụng đòn bẩy TC ở mức nào

Kiến nghị, đề xuất: Cần có Kh trả nợ, sử dụng biện pháp đẩy nhanh tiến độ dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6. Phân tích tình hình tài sản – Chương 4 a. Mẫu bảng </b>

<b>Chỉ tiêu <sup>31/12/N </sup><sup>31/12/N-1 </sup><sup>Cuối kì so với đầu kì </sup></b>

<b>A. TSNH </b>

I. Tiền và CKTDT II. ĐTTC NH

III. Các khoản phải trả NH

...

<b>B. TSDH </b>

I. Các khoản phải trả DH

II. TSCĐ

<b>... </b>

<b>Tổng tài sản </b>

<b>b. Phân tích </b>

<i><b>- Phân tích khái quát </b></i>

+ Tổng nguồn vốn cuối năm là ... tăng (giảm) ... so với đầu năm (tương đương ...%) do TSND/TSDH?

-> Quy mô vốn tăng, quy mô sxkd tăng, khả năng cạnh tranh tăng, tăng khả năng huy động vốn của DN

+ Trong tỷ trọng tổng TS, tỷ trọng TSNH đầu năm so với cuối năm tăng (giảm) so với đầu năm ...%

+ Trong tỷ trọng tổng TS, tỷ trọng TSD đầu năm so với cuối năm tăng (giảm) so với đầu năm ...%

-> Chính sách đầu tư thiên về đầu tư vào TSNH/TSDH

Nếu TSNH: Quy mô đầu tư mở rộng, mở rộng quy mô kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, rủi ro thanh toán thấp do tốc độ luân chuyển vốn cao

Nếu TSDH: Quy mô đầu tư thu hẹp, thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực canh tranh giảm, tốc độ luân chuyển vốn thấp, rủi ro tt tăng cao hơn

<b>- Phân tích chi tiết </b>

*TSNH: Cuối năm là .... so với đầu năm ...., tăng (giảm) ... (tương ứng ...%) chủ yếu do: + Tiền và tương đương tiền: cuối năm ... tăng ... (%): DN chớp thời cơ kinh doanh, tuy nhiên phải đương đầu với rủi ro tương lai, tăng KNTT nhanh, tuy nhiên làm ứ đọng vốn; gảm khả năng sinh lời trong tương lai

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ ĐTTC NH cuối năm là ... so với đầu năm tăng (giảm) ... (tương ứng ...%) -> tăng lợi nhuận và khả năng sinh lời trong bối cảnh thị trường tăng, tuy nhiên tăng rủi ro mất vốn + P.thu NH cuối năm = ... tăng (giảm) ...% chủ yếu do:

. Phải thu KH cuối năm ... tăng (giảm) so với đầu năm -> chính sách tín dụng thương mại mở rộng, tăng tiêu thụ, cạnh tranh, tăng CS sử dụng vốn, tăng CP đòi nợ, DN bị chiếm dụng vốn

. TTCNB (ƯTCNB): cuối năm = ... tăng (giảm) ... (%) -> DN đặt trước được hàng hóa, NVL để đáp ứng nhu cầu SXKD trong bối cảnh hàng hóa khan hiếm. Tăng CP sử dụng vốn và DN bị chiếm dụng vốn

+ HTK cuối năm = tăng (giảm) ...(%) do:

. NVL tăng: hạn chế biến động về giá, tuy nhiên gây ứ đọng vốn, giảm tốc độ luân chuyển vốn, tăng chi phí quản lý HTK

. SP dở dang tăng đáp ứng nhu cầu kinh doanh

. Thành phẩm tăng đáp ứng nhu cầu tt, nếu chiến lược hàng tồn kho không hiệu quả sẽ tăng CP sử dụng vốn, giảm giá trị hàng hóa

* TSDH: Cuối năm là .... so với đầu năm ...., tăng (giảm) ... (tương ứng ...%) chủ yếu do: + P.thu DH cuối năm = ... tăng ...%: Doanh thu tăng, tiêu thụ tăng. DN bị chiếm dụng vốn, giảm cơ hội KD, rủi ro nợ khó địi tăng chi phí quản lý các khoản phải thu

+ TSCD cuối năm = ... tăng ...%: mở rộng quy mô, tăng khả năng cạnh tranh, sử dụng nhiều địn bẩy KD, tăng chi phí, tăng chi phí lãi vay, tăng chi phí khấu hao

+ BĐS đầu tư cuối năm = ... tăng ...%: khả năng tài chính tốt, tăng DT từ BĐS, tăng lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục, giảm khả năng SXKD, vốn đầu tư lớn -> rủi ro tăng + TSDH dở dang cuối năm = ... tăng ...% do:

. CPSXKD dở dang tăng -> đầu tư sản xuất mới -> năng suất tương lai. Tuy nhiên có thể gây thiếu vốn đầu tư tài sản khác, tiến độ sản xuất đình trệ]

. CP đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

+ Đầu tư TCDH cuối năm = ... tăng ...% (đầu tư vào công ty con, công ty liên kết) -> tăng LN trong tương lai, mở rộng KD, tăng thâm hụt thị trường, tuy nhiên khả năng mất vốn, rủi ro thu hồi vốn chậm

<b>- Kết luận </b>

DN mở rộng (thu hẹp) quy mô sản xuất kinh doanh, tăng năng lực sản xuất cạnh tranh. Tuy nhiên cần có các biện pháp quản lý trong sử dụng vốn: tiết kiệm, hiệu quả, tránh bị mất vốn trong SXKD

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương V: Phân tích tiềm lực TC DN </b>

<b>7. Phân tích tình hình và kết quả KD của DN </b>

<small>LNKTTT = DTT – GV + DTTC – CPTC – CPBH – CPQLDN = (DTT – GV – CPBH – CPQLDN) + (DTTC – CPTC) = LN từ BH và CCDV + LN từ HĐTC </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

→ quy mô và KNSL từ hđkq của công ty tăng/ giảm

. LNT từ hđkd thay đổi ảnh hưởng ntn đến DN → có lợi ko? + Xét về hđộng bán hàng và cung cấp dịch vụ:

. DTBH và CCDV năm N=... tăng/giảm → DN hđ hiệu quả ko? có lãi ko? nếu lãi thì do tăng sản lượng tiêu thụ, cho thấy sự nỗ lực của DN trong việc nâng cấp trang thiết bị cung cấp lượng sp, đáp ứng nhu cầu thị trường -> hiệu quả trong công tác tổ chức bán hàng (ngược lại).

. Các khoản giảm từ DT năm N= … tăng/giảm…% → nếu giảm do DN chú trọng việc nâng cấp sp, công tác quản lý cung cấp lượng sp tốt, ít hàng bị trả lại (ngược lại) . LN BH năm N=... tăng/giảm → DN có lãi(lỗ)...

→ nếu tốc độ tăng của DTTC > CPTC → hđ TC có hiệu quả và ngược lại

+ TN # năm N= …tăng/giảm ...% có thể do DN thanh lý nhượng… Tuy nhiên đây là hđ bất thường ( nếu tăng cần rà soát nguyên nhân do đâu? kiến nghị DN cần tăng cường xem xét lại chi phí, ctac qtri chi phí, dự báo nhu cầu thị trường chính xác hợp lý, tăng chất lượng sp, tăng cường cạnh tranh.

</div>

×