Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.69 MB, 70 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Sinh vién: Dao Dinh Tan</small>
<small>Sinh vién : Dao Dinh Tan</small>
LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi là Đào Đình Tân, sinh viên lớp KDQT 61A, Khố 61, Hệ Chính quy. Tơi</small>
xin cam đoan tự thực hiện chun đề thực tập này dưới sự hướng dẫn củaTS.Nguyễn Anh Minh và sự hỗ trợ của các anh chị trong Công ty cô phần Thiên
<small>Phát Logistics Việt Nam.</small>
Chuyên đề thực tập này không sao chép y hệt từ bất cứ luận văn hay chuyênđề thực tập nào khác. Các tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có bất cứ
điều gì trái với lời cam đoan nói trên, tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trướcViện Thương mại & Kinh tế quốc tế và Nhà trường.
<small>Sinh viên</small>
<small>Đào Đình TânLớp KDQT 61A</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>1.1.1. Khái niêm Logistics và dịch vu Ï0g1SfiCS...--. se <S<csse 31.1.2. Phân logi dịch vụ logistic ... Ăn re 31.1.3. Vai trò của dịch Vụ ÏOgiSf[CS... SG Si, 51.2. Nội dung hoạt đông kinh doanh dịch vu logistics của doanh nghiệp ...</small>
<small>1.2.1. Nghiên cứu thị trường kinh doanh dịch vụ logisfics... 6</small>
1.2.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh dich vụ logistics...--- 7
1.2.3.Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và ký kết hop đẳng... 8
1.2.4. Huy động và sử dụng các nguon lire, tô chức thực hiện hợp dong<small>kinh doanh dich vụ ÏOgiSfÏCS...- 55 khi 9</small>1.2.5. Danh gia kết qua kinh doanh dịch vụ logisfiS...- -- 11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt đông logistics của doanh nghiệp ...1.3.1. Các nhân tơ bên ngồi doanh nghiỆp ... .. ị5 Scc<S<c<<s 12
1.3.2. Các yếu tơ bên trong doanh nghiỆp...--- + +55 5sSs£e+£essz 14
<small>CHUONG 2: THUC TRANG HOAT DONG KINH DOANH DỊCH VỤ</small>
LOGISTICS CUA CÔNG TY CO PHAN THIÊN PHÁT LOGISTICS VIET
<small>NAM GIAI DOAN 2020-2022 ...ccccccccssscsessesscsessesessesessesucsessesessesesseaesesussesessseaeeneaes</small>
2.1. Tổng quan về Côn Cô Phần Thiên Phát Logistics Việt Nam
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">2.1.1. Thông tin chung về CONG UY 0 7017ẼnẼ7-...= 172.1.2. Lịch sử hình thành và phát ẨLÏỄH...-. St EESESEEEEEEEEEEEEEEtEsrsrsrrrsrs 172.1.3. Bộ máy tO chức CONG ÉV...--- 555k Ek‡EEEEEEkEEEEEEEEkEEkErkrrkrrrke 18
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt đơng kinh doanh dịch vụ
logistics của Công ty Cô Phần Thiên Phát Logistics Việt Nam øsiai đoạn
<small>“2/2217 P...</small>
2.2.1. Các nhân tô bên ngoài doanh nghiép ... 555 <<<Ă<<<+ 22
2.2.2. Các nhân tơ bên trong doanh ng HiỆp... - 5-55 S« + s+ssees 29
2.3. Phan tích thực trang kinh doanh dịch vụ logistics cua Công ty Cô Phần
<small>Thiên Phat Logistics Việt Nam... Q LH TH TH HH ng ng ng Hư</small>
<small>2.3.1. Phân tích hoạt động nghiên cứu thị trường ... ... 32</small>
2.3.2. Phân tích hoạt động xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh
<small>doanh dịch VỤ logistics ... SÁT HH ng ng ng 36</small>
2.3.5. Phân tích hoạt động kiểm tra, tong kết và đánh giá... -- 42
2.4 Kết quả kinh doanh dịch vụ logistics của công ty Thiên Phat Logistics
<small>Gai Coan 2020-2022 ooo... ce ...2.4.1. Doanh thụ kinh doanh dich vu logistics của công ty Thiên Phat</small>
<small>[;\11116Š-(1:18:():0/2/2Ả022//22 PP... 42</small>
2.4.2. Cơ cấu doanh thu kinh doanh dịch vụ logistics của công ty Thiên
<small>Phat Logistics theo dịch vụ giai đoạn 2020-20)22... ...---- 5 5< « «<< <+++ 432.4.3. Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ logistics của công ty Thiên PhátLogistics giai MOAN 2020-2022 2S... 45</small>
<small>1H</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.5. Đánh giá hoạt đông kinh doanh dịch vụ logistics của Công ty Cổ Phan
<small>Thiên Phat Logistics Việt Nam...- Q13 HH ng ng ng ng ng2.5.1. Những thành công đã dat đỢC... ĂSSSSssihseieesererse 46</small>
2.5.2 Những mặt tỒH AML ... 5+2 5< SE EEEEEEEEEEE2111101111 11111 1x ty 48
2.3.3 Nguyên nhân của những mặt hạn ChẾ,...2 5c SE SE EvEtEtEsrsrsrrrrs 49CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HUONG VÀ GIẢI PHÁP DAY MANH HOATĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY CƠ PHẢN
THIÊN PHAT LOGISTICS VIỆT NAM...---2-2¿©£+2++2zxvrxeerrxrrrseee
3.1. Phương hướng hoạt đông kinh doanh dịch vụ logistics của Công ty Cô
Phần Thiên Phát Logistics Việt Nam đến năm 2025...- 2-2 52 22s:
3.1.1. Xu hướng phát triển của ngành dịch vụ logistics đến năm 2025 ... 52
<small>3.1.2. Phương hướng nâng cao hoạt động kinh doanh dịch vu logistics</small>
của Công ty đến năm 2()2Š5...---+-+©e+©E+EE£+E££EE+EESEEEEEEEEEEEEEErrerrkervee 53
3.2. Các giải pháp day mạnh hoạt động kinh doanh dich vu logistics của
Công ty Cô Phần Thiên Phát Logistics Việt Nam đến năm 2025... +:
3.2.1 Giải pháp về déy mạnh hoạt động marketing ...---sc- 533.2.2 Giải pháp về hoàn thiện đội ngũ nhân viên...---cc-c5e¿ 54
3.2.3. Giải pháp cung cấp dịch vụ hàng lẻ, mo rộng tệp khách hàng... 553.2.4. Day mạnh dich vụ kho bãi, dịch vụ vận chuyén da phương thức .. 553.2.5 Giải pháp mở rộng thị trường, vươn ra thị trường quốc tễ... 55
3.3. Một số kiến nghị...-- 2-2 £ ®+SE+SE£EESEE£EEEEEEEEEEEEEEX7121121111 71.1. txceU3.3.1. Kiến nghị với nh HưỚC...---5:52 St Set Set +t+EvESESESEEEEEErererssrrrsrsree 56
3.3.2 Kiến nghị với các hiệp hội...---2- <+Ss+*ke+ES+EEEEerkerrrrkrrkerkee 57
KET LUAN ....cccccccccsccssssscscscscscscscscscscscscscscsvsusscscscsessacacacavsvstsssseacssacavacavavavsvsssasseaeaeaesTÀI LIEU THAM KHẢO...- 55s SE +E9EESE+ESEEEEEE+EEEEEEEEEEEEEEEvEEEErEeErerkrrrerree
<small>PHU P9</small>
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
Chữ viết tắt Cụm đầy đủ
<small>DN Doanh nghiệp</small>
<small>DVL Dịch vụ logistics</small>
<small>DNL Doanh nghiép logistics</small>
<small>HDKD Hoạt động kinh doanh</small>
<small>TPL Thiên Phat Logistics</small>
VCSH Vốn chủ sở hữu
LPI Logistics Performace Index — Chi sốnang lực của quốc gia về LogisticsGross Domestic Product — Tổng sản
<small>GDP 2 Lon.phâm quôc nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CAC BANG, HÌNH VE
<small>Hình 1.1. Các loại hình DVL xét theo mức độ cung cấp dịch vụ...---- - 52 + + £zs+s£zxzszs 5</small>
<small>Hình 2.1: Sơ đồ bô máy t6 chức của công ty Thiên Phát Logistics... ---- -- 555555552 18Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2018-2022 (%)...--- -- - -- -<<<+ 24</small>
<small>Bang 2.1: Thống kê chiều dài đường cao tốc và quốc lộ theo vùng 2022... ---- ---- 5s 26</small>
<small>Bang 2.2. Năng lực hệ thống cảng biển Việt Nam năm 2022 ...cccccccccccscesscsceessceseeescneeeeees 27</small>
<small>Hình 2.5: Doanh thu và mức tăng trưởng doanh thu của công ty Thiên Phat Logistics</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">LOI MỞ DAU1. Ly do chon dé tai
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và xu thé toàn cầu hóa trong các năm ganđây đang ngày càng đây mạnh hoạt động buôn bán, giao thương giữa các quốcgia. Và chính xu thé đó đã là động lực mạnh mẽ góp phần thúc day dịch vụlogistics (DVL) nói chung và các DVL quốc tế nói riêng phát triển. DVL đóngvai tro quan trọng trong việc duy trì sự én định của chuỗi cung ứng tồn cầu,
giúp sản phẩm có thể từ nhà máy sản xuất đến được tay người tiêu dùng trên
<small>khắp thế giới. Việt Nam đã ký kết 17 hiệp định thương mại với nhiều quốc gia và</small>
khu vực trên thé giới, nhu cầu về xuất nhập khâu hàng hóa đang ngày càng giatăng. Vì vậy đây chính là một cơ hội thuận lợi để cho các doanh nghiệp (DN)kinh doanh DVL Việt Nam có thé phát triển, gop phần xây dựng nên kinh tế
<small>nước nhà.</small>
Công ty cổ phần Thiên Phát Logistics Việt Nam, được thành lập vào năm2015, với hoạt động kinh doanh (HDKD) chủ yếu là cung cấp các DVL cho cáccơng ty Việt Nam có nhu cau giao thương với thế giới. Sau gần 1 thập kỷ hoạt
động, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, trong một môi
trường ngành ngày càng phát triển cùng với đó là sự cạnh tranh găy gắt đến từ
các đối thủ cũng như một số nguyên nhân chủ quan xuất phat từ bên trong công
ty khiến cho giá dịch vụ của cơng ty cịn cao, hình ảnh, thương hiệu của công tychưa được khách hàng biết đến, cơ cấu doanh thu của các dịch vụ còn có sựchênh lệch lớn... nên cơng ty cần phải có những phân tích đánh giá về HDKDcủa mình để năm được các hạn chế, khó khăn từ đó đưa ra các biện pháp giúpcông ty ngày càng phát triển, củng có vị thế trên thị trường. Do vậy, tơi đã quyết
<small>định lựa chọn dé tài “Day mạnh hoạt động kinh doanh dịch vu logistics của</small>
Công ty cỗ phần Thiên Phat Logistics Việt Nam” cho chuyên đề thực tập của
<small>Các nhiệm vụ nghiên cứu:</small>
- Hệ thống hóa về những van dé lý luận về HDKD DVL của DN.
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Phân tích và đánh giá thực trạng kinh doanh DVL tại Công ty cỗ phần Thiên
<small>Phát Logistics Việt Nam.</small>
- Dé xuất các phương hướng và các giải pháp dé giúp Công ty cô phần ThiênPhát Logistics Việt Nam day mạnh hơn nữa HDKD DVL của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: HĐKD DVL của Công ty cô phần Thiên Phát Logistics
<small>Việt Nam.</small>
Phạm vi nghiên cứu: Chuyên đề nghiên cứu về nội dung day mạnh HDKD
DVL của Công ty cổ phần Thiên Phat Logistics Việt Nam giai đoạn từ năm 2020đến năm 2022 và kiến nghị đến năm 2025.
<small>4. Kêt câu của chuyên đề:</small>
Bên cạnh phần mở đầu, danh mục các từ được viết tắt, danh mục bảng, hình
vẽ, mục lục, tài liệu tham khảo, và kết luận, chuyên có kết cau gồm ba chương:Chương 1: Cơ sở ly luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vu logistics của Công ty côphan Thiên Phát Logistics Việt Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đây mạnh hoạt động kinh doanh dịch
vu logistics của Công ty cô phần Thiên Phát Logistics Việt Nam đến năm 2025
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE HOAT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
<small>VỤ LOGISTICS</small>
1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics và hoạt động kinh doanh dịch vu logistics
<small>1.1.1. Khai niệm Logistics và dịch vụ logistics</small>
Điều 233 của bộ luật thương mại đã định nghĩa DVL là: “Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tơ chức thực hiện một hoặc nhiều
quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mãhiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hố theo thoả thuận
với khách hàng dé hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng
<small>Việt là dịch vụ lơ-gi-stíc.”</small>
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về DVL nhưng các định nghĩa nàycó thê được chia thành hai nhóm chính:
<small>Theo nghĩa hep: DVL được coi như các hoạt động giao nhận, vận tai hàng</small>
hóa. Theo cách hiểu này, bản chất của DVL là tập hợp đủ các yếu tơ cần thiết déhỗ trợ cho q trình vận tải sản pham từ người sản xuất đến tay người tiêu thụ. Vìthé, theo nghĩa hẹp thì DVL sẽ thiên về yếu tố vận tải, người cung cấp DVL, theocác khái niệm này, sẽ mang nhiều điểm tương đồng với người cung cấp dịch vụvận chuyên hàng hóa đa phương thức.
Theo nghĩa rộng: DVL là được hiểu là một quá trình liên tiếp các hoạt động từ
nhập các nguyên liệu đầu vào phục vụ cho việc sản xuất, sau đó là hoạt động sản
xuất hàng hoá, đưa hàng hoá ra lưu thông và cuối cùng là hoạt động phân phối
<small>các hàng hóa này tới được tay người tiêu dùng. Cách định nghĩa theo nghĩa rộnglàm rõ ràng hơn sự khác nhau của các DN chỉ cung ứng DVL đơn lẻ như kê khai,</small>
kho bãi, vận tải...và các DN cung cấp các DVL chuyên nghiệp theo chuỗi bao
gồm cả quản lý hay hỗ trợ tư vấn...
<small>1.1.2. Phân loại dịch vụ logistics</small>
Theo điều Điều 233 Luật thương mại, DVL được phân loại như sau:“Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:
a) Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
b) Dịch vụ kho bãi va lưu giữ hang hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanhkho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">c) Dịch vụ đại lý van tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hảiquan và lập kế hoạch bốc dé hàng hóa;
d) Dich vụ bé trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho va quanlý thông tin liên quan đến vận chuyên và lưu kho hàng hóa trong suốt
<small>cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại,</small>
hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa
<small>đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.</small>
Các dich vu logistics liên quan đến vận tải, bao gồm:
<small>a) Dịch vụ vận tải hàng hải;</small>
<small>b) Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;c) Dich vụ vận tải hàng không;</small>
d) Dịch vụ vận tải đường sat;
<small>đ) Dịch vụ van tai đường bộ.</small>
e) Dịch vụ vận tải đường ống.
Các dich vụ 16-gi-stic liên quan khác, bao gồm:
a) Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
<small>b) Dịch vụ bưu chính;</small>
<small>c) Dịch vụ thương mại bán bn;</small>
d) Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho,
thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
<small>đ) Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.”</small>
Xét theo mức độ cung cấp dịch vu, các loại hình kinh doanh DVL có thé được
<small>mô tả như sau:</small>
<small>IPL: Công ty sở hữu hàng hóa tự thực hiện các hoạt động logistics sao cho</small>
phủ hợp nhu cau của bản thân.
2PL: Công ty cung cấp các dịch vụ đơn lẻ trong chuỗi hoạt động logistic nhằmđáp ứng nhu cầu của chủ hàng.
3PL: Công ty cung cấp các dịch vụ trong chuỗi hoạt động logistics mà có sựkết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động luân chuyền, tồn trữ hàng hóa và xử lý thơng
<small>tin.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>4PL: Công ty quản lý, thực hiện các hoạt động logirtics mang tính phức tạp,tích hợp các hoạt động logistics.</small>
5PL: Công ty quản lý tất cả các bên liên quan trong chuỗi phân phối trên nền
<small>tảng thương mại điện tử.</small>
<small>Công ty quản lý tất cả các</small>
<small>bên liên quan trong chuỗiphân phổi trên nến tang</small>
<small>thương mai điện tử</small>
<small>Cong ty quan lý va thực hiện</small>
<small>việc luân chuyên, ton trữ hang</small>
<small>hoa, xử lý thông tin</small>
<small>Công ty cung cấp các dich vụ</small>
<small>don lẻ trong chuỗi hoạt độnglogistics nham đáp ứng nhu cau</small>
<small>của chủ hảng</small>
<small>Cơng ty sở hữu hang hóa tự</small>
<small>minh tơ chức va thực hiện cáchoạt động logistics dé dap ứng</small>
Hình 1.1. Các loại hình DVL xét theo mức độ cung cấp dịch vụNguồn: Bài giảng Kinh doanh Logistics - TS. Dinh Lê Hải Hà
<small>1.1.3. Vai trò của dịch vu logistics</small>
e DVL giúp tiết kiệm được thời gian, từ đó tối ưu chi phí của chuỗi cung
e DVL giúp làm sơi động hơn thị trường thương mại trong nước và quốc
tế. Các sản phâm được sản xuất ra mà muốn đưa được ra ngồi thịtrường thì cần có DVL hỗ trợ như là một cầu nối.
e DVL giúp tối ưu hóa chi phí, bên cạnh đó cịn giúp đơn giản và tiêuchuẩn hóa các loại chứng từ trong việc kinh doanh trên trường quốc tế.e DVL cũng đem lại các biện pháp cắt giảm chi phí trong q trình sản
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">xuất của DN nhờ vậy mà tăng khả năng cạnh tranh của DN sản xuất đó
<small>trên thị trường.</small>
<small>e DVL còn đem lại cho các doanh nghiệp logistics (DNL) gia trị gia tăng</small>
<small>cao trong chuỗi cung ứng.</small>
<small>1.2. Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp</small>
<small>1.2.1. Nghiên cứu thị trường kinh doanh dịch vụ logistics</small>
Theo giáo trình Quản trị DN thương mại của Trường đại học Kinh tế Quốcdân, “thị trường có thể được mơ tả là một hay nhiều nhóm khách hàng tiềm năngvới những nhu cầu tương tự nhau và những người bán cụ thé nào đó ma DN vớitiềm năng của mình có thể bán hàng hóa, dịch vụ dé thỏa mãn nhu cầu trên của
<small>khách hàng”.</small>
Như vậy có thê suy ra thị trường DVL là một hay nhiều các nhóm khách hàngtiềm năng mà có nhu cầu về DVL và những người bán, cụ thê ở đây, là các DNkinh doanh DVL, với các nguồn lực của mình có thé bán các DVL để thỏa mãnnhu cầu của khách hàng.
Nghiên cứu thị trường được hiểu là quá trình DN thực hiện thu thập, và xử lý
các thông tin về thị trường mà DN đã, đang hoặc sẽ tham gia kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường luôn luôn là nghiệp vụ quan trọng, đầu tiên cần phảilàm khi tiến hành HDKD. Tuy thuộc vào loại hình sản phẩm hay dịch vụ mà DNkinh doanh, hoạt động nghiên cứu thị trường có thể được tơ chức nghiên cứu theo
<small>phương pháp và nội dung khác nhau nhưng đều phải làm rõ các yếu tô cau thành</small>
<small>kinh doanh mà đem về hiệu qua cao nhât.</small>
<small>Hoạt động nghiên cứu thị trường thường do các phòng nghiên cứu thị trường,</small>
marketing của DN dam nhận hoặc do các phòng nghiệp vụ kinh doanh tiến hành.
Đối với hoạt động nghiên cứu thị trường của DN kinh doanh DVL, các DNcần tìm hiểu và phát hiện được ra nhu cầu về DVL của khách hàng tiềm năngtrong phân đoạn thị trường mà họ nhắm đến và làm thé nao dé có thé thỏa mãn
<small>các nhu câu đó.</small>
<small>Hoạt động nghiên cứu thị trường phải dựa trên cơ sở DN có đủ kinh nghiệm</small>
và hiểu rõ khả năng khai thác của mình trong trong lĩnh vực kinh doanh DVLmới đáp ứng được tốt nhu cầu của khách hàng. Các công ty kinh doanh DVL cần
<small>chuân bị các nguôn lực như nhân lực, cơ sở vat chat, va tài chính... đê bat dau6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">kinh doanh. Hoạt động nghiên cứu thị trường cần phải được thực hiện xuyên suốtquá trình kinh doanh của DN, khi thị trường của các DNL luôn luôn biến động dochịu nhiều ảnh hưởng từ trong nước và quốc tế, nếu DN không có đầy đủ thơngtin về thị trường một cách kịp thời thì sẽ trở nên lỗi thời, khơng theo kịp đượcnhu cầu của khách hàng và các đối thủ. Chính vì vậy các DNL cần chú trọng hoạt
động nghiên cứu thị trường để nắm bắt được các nhu cầu mới của khách hàng,mức cung trên thị trường, mức độ cạnh tranh thì mới có thé đưa ra các kế hoạch
<small>kinh doanh phù hop, mang lại lợi nhuận cho DN.</small>
1.2.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ logistics
Một kế hoạch kinh doanh là một bản tài liệu nêu lên chỉ tiết quá trình HĐKDcủa một DN trong một khung thời gian cụ thé. Kế hoạch kinh doanh bao gồm
những mục tiêu cụ thể, cùng với đó là các kế hoạch cho từng nghiệp vụ kinh
doanh như kế hoạch bán hàng, tài chính, marketing... Kế hoạch kinh doanh sẽ
do các cấp lãnh đạo thực hiện như giám đốc điều hành, giám đốc marketing...,
thể hiện rõ tầm nhìn chiến lược cũng như sự am hiểu của họ về nganh và tinhhình hoạt động cua công ty. Nội dung càng chi tiết, cu thé thì tính khả thi của kếhoạch kinh doanh càng cao. Nếu năm trong tay, một bản kế hoạch kinh doanh cụthé, chi tiết, các chủ DN có thể thường xuyên, giám sát, theo dõi tiễn độ củaHDKD, kịp thời phát hiện các điểm nghẽn trong HDKD để có thé đưa ra điềuchỉnh sao cho phù hợp với từng thời điểm, và khắc phục những van đề phát sinh.
Đối với ngành logistics, là một ngành dịch vụ với giá cả đầu vào liên tục biếnđộng, việc lập một kế hoạch kinh doanh vẫn là cần thiết tuy nhiên không đượcquá cứng nhắc mà phải có sự linh hoạt điều chỉnh sao phù hợp với biến động thị
so với mục tiêu đề ra.
% Bước 2: Xác định đối tượng khách hang
Xác định tệp khách hàng mục tiêu của DN bao gồm các cơng ty có nhu cầu sử
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">dụng DVL như các công ty xuất khẩu, nhập khâu.
<small>“+ Bước 3: Xác định DVL</small>
kho, bảo hiểm, kê khai hải quan và các dịch vụ liên quan khác.$% Bước 4: Xây dựng chiến lược marketing
Xây dựng chiến lược marketing để quảng bá DVL của DN. Định vị thương
hiệu và tìm cách tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu.
%% Bước 5: Lên kế hoạch nhân sự
Cần xác định nhân sự cần thiết để thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn, phảiđảm bảo đáp ứng về cả chất lượng và số lượng.
<small>“+ Bước 6: Tinh toán chỉ phí và lợi nhuận</small>
khấu hao trang thiết bị và các chi phí liên quan khác. Nếu tính tốn khơng canthận thì chi phí có thé vượt quá các khoản thu vào. Xác định mức giá cạnh tranhdé thu hút khách hàng nhưng van đảm bảo phan trăm lợi nhuận mà DN mong
Bước 7: Lập kế hoạch hoạt động
Lập kế hoạch hoạt động chi tiết cho DN bao gồm quy trình vận hành, trình tự
giấy tờ khai hải quan, xử lý khiếu nại và giải quyết vấn đề khác.
<small>s*_ Bước 8: Thực hiện và giám sat</small>
Thực hiện kế hoạch kinh doanh và giám sát hoạt động của DN để đảm bảoviệc vận hành được diễn ra trơn tru và hiệu quả đồng thời điều chỉnh kế hoạchcần thiết dé đáp ứng các yêu cầu của thị trường và khách hàng. Một hệ thốngquản lý cũng cần được xây dựng dé đảm bảo chất lượng, tiến độ cho các hoạt
1.2.3.Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng% Tìm kiếm khách hàng
Sau khi đã tìm hiểu được các thông tin về thị trường và chuẩn bị các nguồn lựcđể kinh doanh thì việc tiếp theo các DNL cần phải làm là tìm kiếm cho mình
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">khách hàng, là những DN có nhu cầu về sử dụng DVL. Khách hàng của các DNLcó thể là các công ty sản xuất cần phải nhập khâu nguyên, vật liệu và xuất khẩuthành phẩm, hay các công ty thương mại có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa dékinh doanh...mién là một cơng ty có nhu cầu về DVL thì cơng ty đó chính là
một khách hàng tiềm năng.
Tuy nhiên, các DNL cũng cần phải đánh giá xem khách hàng tiềm năng đó có
<small>phù hợp với các tiêu chí của công ty như quy mô hay khả năng tài chính, vậy nên</small>
việc có một số các chỉ tiêu đánh giá khách hàng là cần thiết.
Việc tìm kiếm thơng tin để tiếp cận khách hàng trong kỷ nguyên số có thé
<small>được thực hiện một cách dé dàng thông qua mang internet, các website của các</small>
DN, các mạng xã hội, hay có thể được thực hiện trực tiếp thơng qua các hội chợ,
<small>triển lãm,..</small>
¢ Đàm phán và ký kết hop dong
Khi đã tìm được khách hàng tiềm năng và năm bắt được các thơng tin vềkhách hàng đó thì tiếp theo DNL cần phải liên hệ với khách hàng, chào giá và
đàm phán. Hoạt động này có thé được thực hiện qua các bước sau:
e Liên hệ, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng thông qua số điện thoại, email,mạng xã hội hoặc hẹn gặp trực tiếp.
e Giới thiệu về công ty và khả năng đáp ứng được nhu cầu DVL của khách
<small>e Soạn báo gia và gửi cho khách hàng</small>
¢ Đợi khách hàng xác nhận hoặc tiếp tục đàm phan báo giá với khách hangSau khi đạt được thống nhất về giá dịch vụ, hai bên tiến hành bước ký kết hợpđồng. Hợp đồng cần có chỉ tiết đầy đủ các điều khoản về trách nhiệm và quyềnlợi của hai bên để tránh tranh chấp sau này. Đặc biệt trong số các điều khoản làđiều khoản về thanh toán. Day là điều khoản dé xảy ra tranh chấp sau này. Cầnphải nêu rõ số tiền thanh toán, thời hạn được phép nợ, thời hạn cần thanh tốn,
<small>thanh tốn thơng qua một bên thứ ba có được khơng, và mức phạt khi có bên vi</small>
<small>phạm các điêu khoản này.</small>
1.2.4. Huy động và sử dụng các nguồn lực, tô chức thực hiện hợp đồng kinh
<small>doanh dich vụ logistics</small>
<small>“ Huy động và sử dụng các nguồn lực9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Mọi HĐKD đều cần phải huy động được các nguồn lực như vốn, tài sản, conngười va công nghệ... và HDKD DVL cũng không phải là ngoại lệ. DN cần phải
<small>sử dụng hợp lý nguồn lực của mình vào HDKD thì mới cung cấp được DVL thỏa</small>
<small>mãn nhu câu của khách hàng và thu về lợi nhuận cho DN.</small>
Các nguồn lực mà DNL phải huy động dé kinh doanh bao gồm các tài sản hữuhình như tiền, phương tiện vận tải, văn phịng... và tài sản vơ hình như uy tín của
<small>lý nước ngoài, đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, có trình độ chuyên môn</small>
cao. Các nguồn lực này luôn luôn là hữu hạn đối với bất cứ loại hình kinh doanh
nào hay DN nao du người quản trị DN có tài huy động đến mức nào. Điều nàyđòi hỏi DN sử dụng hợp lý, kết hợp các nguồn lực hữu hình và vơ hình của mìnhdé có thé tiến hành HDKD một cách nhanh chóng, thuận lợi, phát triển HDKDmột cách sâu rộng. Trách nhiệm xây dựng và đưa ra định hướng về cách thức sửdụng tối ưu nguồn lực sẽ thuộc về cấp lãnh đạo trong DN. Huy động các nguồnlực là hoạt động không thể thiếu nhưng sử dụng các nguồn lực đó như thế nào
mới quyết định sự thành hay bại của việc kinh doanh.
% Tổ chức thực hiện hợp dong kinh doanh DVL
Đối với các DN kinh doanh DVL thì hoạt động nghiệp vụ kinh doanh là chuỗi
các hoạt động để biến đổi các yếu tố đầu vào thành các DVL để cung cấp cho
khách hàng. Hoạt động nghiệp vụ kinh doanh tại các DNL sẽ bao gồm tất cả cáchoạt động từ tìm kiếm đối tác là các hàng tàu biển, tàu bay, các đại lý ở nước
ngoài... đến cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng như đặt
tàu, xử lý các thủ tục hải quan, và xử lý các phát sinh có thé gặp phải trong quá
<small>trình vận chuyên...</small>
Tổ chức tạo nguồn hàng là một là khâu nghiệp vu quan trọng dé bao đảm DNcó hàng để cung ứng cho khách. Tuy nhiên, DN kinh doanh DVL kinh doanh cácsản pham không phải là hữu hình nhưng dé có thể cung cấp được sản pham cho
<small>khách hàng thì khâu chuẩn bị trước bán hàng cần được thực hiện rất rất kỹ lưỡng.</small>
DNL khơng cần phải ký hợp đồng mua hàng hóa thay vào đó các DN này cầnmua các thiết bị như phương tiện vận tải, xây dựng hoặc thuê kho bãi, ký kết hợpđồng đối tác với các hãng vận tải quốc tế hay đào tạo nhân lực chất lượng cao đểthực hiện các thủ tục hải quan hay các nghiệp vụ chun mơn khác để khi cókhách hàng thì DN có thê đáp ứng nhu cầu của khách ngay lập tức.
Hoạt động tổ chức và cung cấp DVL theo đòi hỏi của khách hàng một cách an
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tồn, hiệu quả và nhanh chóng là một khâu nghiệp vụ vơ cùng quan trọng có thểnói là quan trọng bậc nhất trong hoạt động nghiệp vụ kinh doanh của các DNL,bởi chỉ từ việc cung ứng dịch vụ mà DN mới có thể thu về nguồn lợi nhuận từ đóduy trì hoạt động, tái đầu tư, mở rộng kinh doanh cũng như chỉ trả chỉ phí trong
<small>q trình kinh doanh.</small>
Và dé có thé thực hiện tốt khâu cung ứng dich vụ, bao gồm nhiều nghiệp vụ cụthê DNL cần phải ln duy trì hệ thống cơ sở vật chất như hệ thống xe tải, kho
trong điều kiện tốt dé đảm bảo việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa của kháchdiễn ra một cách thuận lợi, không chỉ thiết lập mà cịn duy trì mối quan hệ tốt vớicác hãng vận tải quốc tế, không ngừng mở rộng mạng lưới đối tác đại lý là cáccông ty logistics ở nước ngoài... DNL cần phải tổ chức mạng lưới các chi nhánh,văn phòng trên khắp cả nước đặc biệt ở các tỉnh thành lớn, nơi có nhiều khu cơngnghiệp và hàng hóa, và các nơi có cảng hoặc cửa khẩu dé có thé khơng chỉ bánhang cho khách mà cịn dé đảm bảo rằng DN có thé phản ứng một cách nhanhchóng và kip thời khi có bat cứ sự cơ gì xảy ra. Dé giảm thiêu chi phí, đặc biệt là
<small>tránh tinh trạng hang bị vận chuyền loanh quanh, không tận dụng triệt để chỗ</small>
trống của các phương tiện vận tải, làm như tăng chỉ phí lưu thơng, bốc đỡ hàng
Trong q trình tác nghiệp, DNL cũng cần phải tiến hành các hoạt độngmarketing nhăm mục đích tìm kiếm, thúc day cơ hội cung ứng dich vu của minh,củng cô niềm tin của các khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng trong
tương lai. Các DNL có thể sử dụng nhiều phương pháp như quảng cáo thương
phát triển của công nghệ thông tin nên việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin là vơcùng cần thiết điển hình như việc các DNL cần có một hệ thống lưu trữ, xử lýemail hiện đại, xây dựng một trang web chuyên nghiệp, tiếp xúc khách hàng trênđa nền tảng mạng xã hội thông qua quảng cáo hay liên hệ trực tiếp qua email.
1.2.5. Đánh giá kết quả kinh doanh dich vụ logistics
cùng của HĐKD trong một thời kỳ nhất định.
Sau từng chu kỳ kinh doanh, DN cần phải tổ chức tổng kết và đánh giá kết quảHDKD của minh, chỉ ra các thành tựu đã đạt được cũng như các han chế cần phảigiải quyết. Từ đó, cải thiện chất lượng dịch vụ của mình dé có thé đáp ứng tốt
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hơn nhu cầu của khách hàng trong tương lai. Việc tổng kết đánh giá có thể được
<small>thực hiện theo từng quý hoặc từng năm, tùy vào khả năng của DN.</small>
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics của doanh nghiệp
HDKD logistics của DN chịu tác động của rất nhiều các yếu tố khác nhau. Cácyếu tố này có thê được phân loại vào hai nhóm là nhân tố bên ngoài DN và nhân
tố bên trong DN.
1.3.1. Các nhân tơ bên ngồi doanh nghiệp
Nhóm nhân tơ này xuất phát và tác động tới DN từ bên ngoài. Các DN khơngthể điều chỉnh các yếu tố này vì vậy DN phải tự điều chỉnh chính minh dé thíchnghi các điều kiện bên ngoài. Một số nhân tố bên ngoài tiêu biểu có thé kế đến
1.3.1.1. Điều kiện địa lý và cơ sở hạ tang
Trong kinh doanh DVL, vi trí dia lý có tác động rất lớn đến hoạt động và kếtquả kinh doanh của DN. VỊ trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng giúp chocác DNL có thé day mạnh HĐKD của mình. Một quốc gia nằm ở nơi giaothương giữa các lục địa sẽ có nhiều cơ hội để kinh doanh, trở thành trung tâm
trung chuyên hàng hóa quan trọng trên thế giới. Điều kiện địa lý của một quốc
gia sẽ có tác động đến loại dịch vụ mà DN chọn để kinh doanh. Ví dụ như cácquốc gia có đường bờ bién dai với nhiều cảng nước sâu có thé đón các tàu chởhàng cỡ lớn sẽ có cơ hội phát triển các DVL đường biên.
Bên cạnh các yếu tố về địa lý tự nhiên, thì việc phát triển cơ sở hạ tầng cũnglà rất quan trọng đối với việc phát triển kinh doanh của DN đặc biệt là với DNL.Cơ sở hạ tầng sẽ bao gồm hệ thống đường, mạng lưới điện, mạng lưới viễnthông, các cảng biển và sân bay, kho... Các cơ sở hạ tang này sẽ quyết định việcvận chuyên hàng hóa và thơng tin có được thuận lợi hay khơng.
1.3.1.2. Mơi trường kinh tế
Việc kinh doanh DVL có thé chịu tác động từ nhiều yếu tố trong môi trườngkinh tế như: GDP, tỷ giá hối đối, các chính sách về lãi suất và tín dụng, tốc độtăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát. Các nhân tố này có thê tác động, ảnh hưởngmạnh mẽ và trực tiếp tới ngành kinh doanh DVL. Chúng có thé mở ra cơ hội chocác DN trong ngành phát triển nhưng cũng có thé tạo ra thách thức, buộc các DNphải tìm ra được cách giải quyết.
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">GDP được xem như một trong những chỉ số tốt nhất dé đánh giá tong quan vềmức độ phát triển của một quốc gia cũng như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tếcủa quốc gia đó. Vì thế, nó là yếu tố quan trọng giúp các nhà quản trị đánh giá,
đưa ra quyết định về thị trường tiềm năng cho việc hoạt động xuất nhập khâu
hàng hóa. Và chính một quốc gia có hoạt động ngoại thương càng phát triển thìsẽ là thuận lợi cho ngành logistics phát triển.
Tốc độ tăng trưởng GDP của một quốc gia và của các quốc gia lân cận haysẽ cho thấy một bức tranh rõ ràng về toàn cảnh xu hướng phát triển kinh tế
chung tại khu vực đó. Các DN có thé dùng chỉ số này với mục đính đánh giá
xem có nên mở rộng quy mơ kinh doanh của mình tại quốc gia hoặc khu vực
<small>đó hay khơng.</small>
Tỷ giá hối đối có tác động trực tiếp lên hoạt động xuất khâu, và nhập khẩucủa các DN ngoại thương. Nếu tỷ giá hối đoái ở mức cao, sẽ là điều kiện chophát triển hoạt động xuất khẩu, và ngược lại nếu tỷ giá thấp thì sẽ có lợi cho
hoạt động nhập khẩu. Ty giá hối đối biến động liên tục, ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động ngoại thương của một quốc gia, và hoạt động ngoại thương phát
triển hay không sẽ mang lại cơ hội hoặc thách thức cho ngành kinh doanh
<small>logistics. Các DNL thường xuyên phải làm việc với các cơng ty ở nước ngồi,</small>
các hãng tàu quốc tế và số tiền phải thanh toán hay được thanh tốn thì thườnglà ngoại tệ vì thế ty giá hồi đối thay đơi có thể làm tăng giảm lợi nhuận, chi
<small>phí, doanh thu, của các DN này.</small>
<small>1.3.1.3. Mơi trường văn hóa - xã hội</small>
Gồm nhiều yếu tố như: nhân khâu học, cơ cau dan số, tôn giáo, giá tri, tiêuchuẩn đạo đức...Các yếu tố này liên quan trực tiếp tới thị hiểu và tâm lý tiêu
<small>dùng, thói quen trong kinh doanh của khách hàng. Nghiên cứu, tìm hiểu rõ các</small>
yếu tố này giúp các công ty hiểu rõ được khách hàng của mình từ đó điều chỉnh
hành vi sao cho có thể phục vụ khách hàng một cách phù hợp nhất. Lay TrungQuốc làm một ví dụ, việc đàm phán với các công ty đến từ quốc gia châu Á nàyrất linh hoạt, có thé mặc cả giá hay đòi hỏi thêm một số quyền lợi nhưng đối vớiHoa Kỳ, một quốc gia rất nguyên tắc trong kinh doanh thì việc mặc cả nhiều cóthể dẫn đến sự thất bại của một cuộc đàm phán. Một quốc gia có tỷ lệ dân SỐ trẻ Ở
với các biến động của mơi trường sẽ trở thành nguồn lực cần thiết để phát triển
<small>ngành logistics.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.3.1.4. Mơi trường chính trị, pháp luật</small>
Mơi trường chính trị, pháp luật bao gồm: hệ thống luật pháp, và quy định của
một hệ thống luật pháp và chính trị khác nhau. Và mơi trường chính trị, pháp luậtcủa một nước cũng có ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các DN đang thực hiệnHDKD tai nước đó. Sự 6n định hay bat ơn chính trị, pháp luật sẽ lả cơ hội haythách thức. Các quốc gia có mong muốn phát triển một ngành kinh doanh nào đó
sẽ có những chính sách thúc đây như giảm thuế, giảm tải các thủ tục hànhchính... và ngược lại nếu một quốc gia muốn kiềm chế sự phát triển quá mức của
một ngành thì có thé ban hành các quy định dé hạn chế các DN mới tham gia vàongành đó. Ngồi ra, luật pháp cũng quy định trực tiếp đến loại hàng hóa, dịch vụmà một DN có thể cung cấp. Những bat 6n về chính trị hay sự khơng minh bạchcủa hệ thống pháp luật sẽ gây tăng chỉ phí, giảm lợi nhuận của DN. Vậy nên, việckinh doanh tại một quốc gia có mơi trường chính trị én định, ít biến động, hệthống pháp luật rõ ràng, nghiêm minh, hoàn chỉnh, ít biến động sẽ giúp DN yên
tâm tập trung phát trién HDKD của mình.
Vi vậy các DN cần phải nghiêm túc tìm hiểu, phân tích, cập nhật thơng tin vềchính trị và pháp luật của nước mà mình tham gia kinh doanh để hạn chế rủi ro
<small>trong kinh doanh.</small>
<small>1.3.1.5. Môi trường cạnh tranh</small>
Môi trường cạnh tranh gồm tất cả các đối thủ cạnh tranh của DN cả đối thủcạnh tranh trực tiếp lẫn gián tiếp. Đối thủ cạnh tranh chính là các DN khác cùngphục vụ một nhóm khách hàng, cung cấp cùng sản phẩm, trong trường hợp cácDNL là cùng một loại DVL. Có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh, quy mô hoạt độnglớn hay nhỏ sẽ quyết định thị phần mà DN có thể có được. Với những phân khúc
dịch vụ có nhiều đối thủ, việc tìm kiếm khách hàng, sẽ khó khăn hơn, giá cả cũng
cần phải thấp đi để cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của DN. Vìvậy các DN cần phân tích thật kỹ lưỡng, đầy đủ mơi trường cạnh tranh đề tìmcho mình được thị trường tiềm năng, ít cạnh tranh mà vẫn phù hợp với khả năng
<small>và mục tiêu.</small>
1.3.2. Các yếu tô bên trong doanh nghiệp
Đây là các nhân t6 xuất phát từ nội tại chính DN. Các nhân tố này DN cóthé thay đổi, quan ly và điều chỉnh tùy mục tiêu và tình hình của mơi trường
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">kinh doanh. Một số nhân tố bên trong DN là:1.3.2.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực có thể được coi là nguồn lực quan trọng nhất của DN,quyết định đến sự sống còn của các DN và DNL cũng không phải là ngoại lệ.Nguồn nhân lực sẽ giúp các HDKD được vận hành một cách trơn tru, thu về
được lợi nhuận cho DN và đảm bảo DN phát triển đúng theo mục tiêu đề ra.Hoạt động nào cũng đều cần tới sự tham gia của đội ngũ nhân lực từ nghiên
cứu thi trường, tìm kiếm khách hàng tới đánh giá tong kết các kết quả đã đạt
<small>được. Một đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, được đào tạo bài bản,</small>
đảm bảo về cả số lượng và chất lượng đảm bảo sẽ mang lại nhiều kết quả cho
<small>1.3.2.2. Năng lực tài chính</small>
Năng lực tài chính là một yếu tổ khơng kém phan quan trọng, nó cho biết quymô, tiềm lực của DN. Nguồn vốn của DN được chia làm loại là vốn huy độngđược và vốn kinh doanh tự có. Hai loại vốn này có được từ chính chủ sở hữu, haycơ đơng va nhà đầu tư,... Và vốn là yếu tố cơ bản cần có dé DN có thé thực hiệnHĐKD của mình. Nguồn vốn lớn cũng là một lợi thế cạnh tranh của DN, giúpDN gia tăng đầu tư day mạnh HDKD. Nó cũng cho biết quy mô và tiềm lực củaDN, và quyết định đến các mục tiêu kinh doanh của DN.
Tuy nhiên, cũng như tất cả các nguồn lực khác, vốn là nguồn lực hữu hạn, việcsử dung không hiệu quả có thé gây ra các tơn thất, thiệt hại nghiêm trong choDN. Vì vậy von là một trong những nguồn lực cần được kiểm soát một cách chặtchẽ nhất, DN cần phải lên trước các kế hoạch phân bổ nguồn vốn sao cho hợp lý
<small>thì mới có thê kinh doanh thành công.</small>
1.3.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất chính là cơng cụ hỗ trợ, giúp cho DNL cung cấp dịch vụ chokhách hàng. Cơ sở vật chất đối với DNL bao gồm các trang thiết bị, vật tư,kho bãi, phương tiện vận chuyên, công cụ xếp đỡ hàng hóa, phần mềm quản
<small>lý... của DN.</small>
Do vậy, để có thể mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất, thì cơ sở vật
với hệ thống kho bãi thì tùy theo khả năng tài chính mà DNL có thể mở rộnghệ thống kho bãi của mình dé lưu trữ hàng hóa với số lượng lớn nhưng nếu
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">khả năng tài chính có hạn thì phải đảm bảo tối thiểu việc bảo quản được chấtlượng của sản phẩm cho khách hàng. Với các phương tiện vận tải thì cần muađa dạng các phương tiện phù hợp với nhu cầu của từng mặt hàng. Phải đảmbảo rằng các phương tiện vận tải luôn ở trong điều kiện tốt, được đưa đi bảo
trì, bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định để tránh hỏng hóc, gây lãng phínguồn lực cho DN. Các trang thiết bị khác như điện thoại, máy tính, phần
mềm phục vụ cho việc quản trị hàng hóa, đơn hàng, khách hàng cũng cần
được đảm bảo về số lượng và được nâng cấp thường xuyên để phục vụ cho
HDKD một cách hiệu qua nhất.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ</small>
LOGISTICS CUA CONG TY CO PHAN THIÊN PHÁT LOGISTICS VIỆT
<small>NAM GIAI DOAN 2020-2022</small>
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phan Thiên Phat Logistics Việt Nam
2.1.1. Thông tin chung về cơng ty
- Tên cơng ty: CƠNG TY CÔ PHẢN THIÊN PHÁT LOGISTICS VIỆT NAM
<small>- Tên giao dịch: TP LOGISTICS.,JSC</small>
- Địa chỉ: tang 07 — Sông Hồng Building, số 2 Tran Hưng Đạo, Phường PhanChu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
<small>- Điện thoại: 0422206123</small>
- Mã số thuế: 0106928221
- Đại diện pháp nhân: Ông Vũ Bá Khánh Trình2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ Phần Thiên Phat Logistics Việt Nam được thành lập năm 2015, là
một DN chuyên cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển và đường
hàng không cho nhiều loại hàng hóa kế cả hàng hóa đặc biệt như hàng dự án,
hàng quá khổ, quá tải... dem đến các giải pháp logistics hiệu quả giúp khách
hàng tiết kiệm chi phí vận chuyển quốc tế. Thiên Phat Logistics xây dựng cácdich vụ tiếp nhận, vận tải trọn gói có thé được điều chỉnh linh hoạt dé đáp ứng
<small>các yêu câu đặc biệt của khách hàng.</small>
Sứ mệnh của Thiên Phát Logistics là mang đến trải nghiệm tích cực, đáng tin
cậy cho từng khách hàng; đồng thời tạo ra những giá trị đặc biệt trên thị trườngvà thiết lập tiêu chuẩn về tính chuyên nghiệp trong các dịch vụ của cơng ty.
Có trụ sở chính năm ở Hà Nội, tính đến năm 2022 Thiên Phát Logistics đãthành lập 10 chi nhánh và nhiều văn phòng đại diện ở các tỉnh thành trai dai khắp
cả nước. Trải qua nhiều năm hoạt động, Thiên Phát Logistics đã xây dựng được
mạng lưới đại lý ở Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ.
Một số cột mốc đánh dấu sự hình thành và phát triển của Thiên Phát Logistics:e 2015: Công ty Cô Phan Thiên Phat Logistics Việt Nam được thành lập
<small>e 2016: Thành lập chi nhánh tại Hai Phòng.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">e 2017: Lot top 30 công ty chuyên vận chuyền hàng dự án tại Việt Nam.
<small>e 2018: Tham gia các hiệp hội FIATA, VIFFAS, CLC, VITAS.</small>
e 2019: Thanh lập chi nhánh tại Vũng Ang
<small>e 2020: Thanh lập chi nhánh tại Sân bay Nội Bài và chi nhánh tại Hà</small>
Nam và Bắc Ninh. Tham gia World Cargo Alliance.
e Là người trực tiếp chi đạo, điều hành công việc tới trưởng các phòng
ban, đưa ra định hướng mở rộng và phát triển cho chi nhánh của mình ởtầm vĩ mơ.
e Phát triển mạng lưới giao dịch trên tồn cầu thơng qua việc tìm kiếm
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">đại lý mới tai các quốc gia khác.
Nếu cần có thể trực tiếp tham gia đàm phán, giao dịch, ký kết hợp đồngvà giải quyết các vẫn đề phát sinh với khách hàng.
Chấp thuận các đề xuất về nhân sự, giá ban, mua ban các nguồn lực cầnthiết được đề xuất từ các phòng.
<small>Phòng hành chính nhân sự</small>
Xử lý các hoạt động có liên quan đến văn bản, văn thư, lưu trữ, quản lýhồ sơ pháp lý của DN.
Tiến hành các công tác hậu cần cho DN như làm lễ tân, tiếp khách,
quản lý điều động xe cơng tác,...
<small>Đảm bảo các thủ tục hành chính, pháp lý, soạn thảo văn bản hànhchính, tơ chức các cuộc họp, và các sự kiện hàng năm của DN.</small>
<small>Quan lý hô sơ lý lịch và sô bảo hiém xã hội, hợp đơng lao động của cánbộ nhân viên.</small>
<small>Thanh tốn các khoản phí phải trả cho các bên như hãng tàu, hãng vận</small>
tải nội địa, thanh toán các khoản mua sắm, chỉ phí phát sinh.
Xuất hóa đơn tài chính, quản lý cơng nợ, lập hóa đơn để thu kháchhàng, phản ánh kịp thời với cấp trên về sức khỏe tài chính của cơng ty.
<small>Phong logistics</small>
<small>Làm việc với các hang tau, dich vụ van tải, thực hiện các nghiệp vụ liên</small>
<small>quan đến container, khai báo hải quan, hỗ trợ cơ quan hải quan kiểm</small>
<small>Có trách nhiệm đưa các chứng từ từ bộ phận chứng từ, phòng kinh</small>
doanh đến cảng, VCCI, hải quan,...
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Theo dõi tinh hình lơ hang tai các cảng, sân bay và tai các kho; xếp lịchxe đưa hàng đến cảng, lịch xe vận chuyền hàng trả cho khách theo kế
<small>hoạch phòng kinh doanh đã gửi.</small>
xếp đỡ hàng hóa
<small>Phịng trợ lý:</small>
Ghi nhận và triển khai chỉ thị, chỉ đạo của giám đốc cho các phịng ban.
<small>Hỗ trợ giám đơc, quản lý lịch làm việc, quan lý các văn ban cân có sự</small>
tham gia trực tiếp của giám đốc
Tham gia quản lý, giám sát theo chỉ đạo của giám đốc.
<small>Kêt hợp với các trưởng phịng đê năm chắc tiên độ một sơ cơng việc</small>
<small>được giám đơc giao và báo cáo lại cho giám doc.</small>
Phịng operation: bao gồm bộ phận Customer Service và bộ phận
Lưu trữ, quản lý các chứng từ về các lô hàng trên hệ thống lưu trữ
<small>chung của cơng tyPhịng kinh doanh:</small>
<small>Tìm kiêm sau đó tiêp cận các khách hàng tiêm năng cùng lúc đó giữ</small>
mối quan hệ tốt với khách hàng cũ.
Lập chỉ tiêu doanh số theo từng tháng, quý, năm.
<small>Liên lạc với hãng tàu, hoặc dai ly của các hãng tàu, hoặc don vi van tải</small>
<small>với mục đích tìm hiệu vê giá cước vận tải quôc tê, và nội địa.Soạn thảo và cung câp báo giá cho khách hàng .</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">e Đàm phán giá và ký kết hợp đồng với khách hàng.
e Phối hop với các phòng ban khác để giải quyết thắc mắc của khách
hàng hay các vấn đề phát sinh.
<small>2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh</small>
Thiên Phat Logistics đã có nhiều năm hoạt động trên thị trường, cung cấp
giao nhận hàng hóa trong nước và quốc tế. Một số các dịch vụ kinh doanh
<small>chính của cơng ty là:</small>
% Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
Thiên Phát Logistics tự hào khi là đại lý cấp một của một số hãng hàng khơnglớn có thé ké đến như Vietnam Airlines, Turkish Airlines, Korean Air,... Do đó,Thiên Phát Logistics (TPL) sẽ có những quyền lợi, ưu đãi riêng về dịch vụ và đặcbiệt là về giá cả. Từ đó TPL có thể cung ứng dịch vụ không chỉ đảm bảo về chấtlượng mà giá cả cũng rất ưu đãi cho các chuyên bay đi từ Việt Nam tới nhiều khu
<small>vực trên thê g1ới.</small>
<small>s* Van chuyên đường biên</small>
TPL cung cấp các dịch vụ vận tải đường biển đến tất cả các châu lục trên thégiới. TPL mang đến dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng với giá cả cạnh tranhvà ưu tiên xếp hàng trên tàu. TPL có dich vụ cung ứng DVL theo cả một chuỗi,
với việc giao hàng từ kho của người bán đến tận tay của người mua để có thể
nâng cao sức cạnh tranh nhưng khách hàng vẫn đa số chỉ sử dụng một hoặc một
<small>vài dịch vụ liên quan đên van tải đường biên cua TPL.</small>
<small>s* Van chuyên hàng dự án</small>
TPL, với nhiều năm kinh nghiệm và sự hiểu biết về hàng dự án (hàng siêu
trường, siêu trọng) luôn mang lại cho khách hàng các giải pháp tiết kiệm, chuyên
nghiệp và toàn diện từ khi dy án khởi động đến khi kết thúc.
<small>s* Đại lý hãng tàu</small>
doanh bền vững với các hãng tàu, trở thành đại lý của nhiều hãng tàu quốc tế.TPL sẽ đại diện hãng tau tiến hành dịch vụ liên quan đến hoạt động của tàu biểntại cảng, sẽ có trách nhiệm xử lý tranh chấp hợp đồng hoặc tranh chấp về tai nạn
hàng hải và các dich vụ khác có liên quan đến tàu biển.
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>s* Lam thủ tục hải quan.</small>
Đối với dịch vụ liên quan đến hải quan, TPL sẽ giúp khách hàng chuẩn bị bộchứng từ, theo dõi bộ chứng từ xuất nhập khẩu cũng như các chứng từ có liênquan đến các hoạt động mở tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa, thủ tục xin cấpC/O, mở tờ khai cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa, đồng thời theo sát tiến độviệc khai báo hải quan, liên hệ với hãng tau, va cơ quan nhà nước dé tiễn hành
<small>các thủ tục liên quan.</small>
Ngoài ra TPL cũng cung cấp các dịch vụ khác như: vận tải hàng hóa đaphương thức, các dịch vụ liên quan đến các hoạt động tại kho bãi như xếp dỡ
<small>hàng hóa...</small>
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics của Công ty Cổ Phần Thiên Phat Logistics Việt Nam giai đoạn
Ngày 26-3-2019, “Quyết định số 708/QD-BCT” được bộ trưởng Bộ Cơng
Thương ban hành, chính thức phê duyệt “Kế hoạch cải thiện chỉ số Hiệu quảLogistics của Việt Nam”. Kế hoạch này có mục đích là dé giúp Việt Nam nângcao vị trí xếp hạng của mình trong bảng xếp hạng năng lực logistics các quốc gia.Việt Nam đặt ra kế hoạch tăng từ năm đến mười bậc trên bảng xếp hạng tới năm
2025. Kế hoạch bao gồm 49 nhiệm vụ gắn liền với các địa phương, các bộ, cácngành được phân vào các nhóm nhiệm vụ có quan hệ chặt chẽ đến 6 chỉ số thànhphần trong LPI, bao gom: nhiém vu nang cap co so ha tang; nhiém vu cai thién
khả năng giao nhận hàng hóa; nhiệm vụ nâng cao năng lực cung cap và chất
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">lượng DVL; nhiệm vụ ứng dụng công nghệ; nhiệm vụ tối ưu thời gian và hạ thấp
<small>chi phí; nhiệm vụ nâng cao hiệu quả hoạt động thơng quan; nhiệm vụ hỗ trợ. Bên</small>
cạnh đó Kế hoạch còn nêu ra rằng cần phải cải thiện môi trường kinh doanh củaDNL, chú trọng giảm thiểu chi phí, thúc đây ngành logistics phát triển vươn rathị trường quốc tế, nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ cho DNL Việt Nam.
Ngày 22 tháng 02 năm 2021, Thủ tướng Chính phủ đưa ra quyết định221/QĐTTg, với mục đích sửa đổi, b6 sung quyết định 200/QDTTg ngày 14tháng 2 năm 2017 về phê duyệt “Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và pháttriển DVL Việt Nam đến năm 2025”.
Tuy nhiên, các văn bản pháp luật điều chỉnh lĩnh vực Logistics vẫn còn gặpnhiều hạn chế, bat cập, các quy định được ban hành rải rac, không tập trung trong
nhiều văn bản quy phạm pháp luật gây khó khăn cho các DN trong ngành trongviệc năm bắt hết các quy định này. Khái niệm về E-Logistics (Logistics điện tử)chưa được quy định rõ ràng trong bất cứ văn bản pháp luật nào dù nó đang dần
<small>trở thành một xu hướng mới trong logistics ngành Logistic. Việc quản ly các hoạt</small>
động trong kinh doanh logistics đang được thực hiện chồng chéo bởi nhiều cơquan như Bộ Giao thông vận tải, Bộ Cơng Thương và một số cơ quan có thâmquyền khác. Việc quản lý chồng chéo sẽ gây ra bat cập cho DN, kéo dai thời gianhoàn thành các nghiệp vụ logistics, làm phát sinh chi phí, gây lãng phí nguồn lực
cho các DNL trong đó bao gồm TPL và cả cơ quan nhà nước.
Việt Nam còn cam kết thực hiện chính sách khơng hạn chế đối với các dịch vụliên quan đến đường biên, đặc biệt là với dịch vụ vận tải, đối xử công bằng đối
<small>với DN trong nước hay DN ngồi nước. Chính sách này của Việt Nam đã tạo ra</small>
một môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch tuy nhiên cũng khiến choTPL gặp phải một số khó khăn khi phải cạnh tranh với các đối thủ quốc tế với
<small>quy mô lớn ngay tại thị trường sân nhà.</small>
Có thé thấy chính phủ Việt Nam đang thực hiện nhiều biện pháp dé giúp chocác DN kinh doanh logistics trong đó có TPL thé day mạnh HDKD của mình,
<small>Tuy nhiên sự chưa hồn thiện trong pháp luật, sự trong quản lý, và sự cạnh tranh</small>
gay gắt khiến cho các DNL vẫn cần sự hỗ trợ từ các quy định, chính sách của
<small>chính phủ và nhà nước.</small>
2.2.1.2. Nhân to kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ năm 22018 đến năm 2022 được thê
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>hiện ở Hình 2.2. Năm 2019 là một năm trước khi đại dịch COVID-19 bùng phát.</small>
Khi khơng có sự ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch, năm 2019 ghi nhận tốc độ tăngtrưởng GDP ở mức cao là 7.36%. Tổng kim ngạch xuất khâu và nhập khẩu củanăm 2019 đạt trên 516 tỷ USD, kim ngạch xuất khâu hàng hóa đạt mức 263,45 tỷ
USD, với mức tăng ấn tượng 8.1% so với năm 2018. Với tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu lần đầu vượt mốc 500 tỷ USD, quy mô hoạt động xuất nhập khâu củaViệt Nam đã lớn hơn tất cả các nước châu Phi cộng lại.
Cũng trong năm 2019 một sỐ hiệp định thương mại như CPTPP và AHKFTA
chính thức đi vào hiệu lực. Đây là cơ hội để các các DN xuất nhập khẩu mở rộng
đến sự tăng trưởng trong nhu cầu sử dụng DVL quốc tế. Điều này cũng giúp cácDNL gia tăng doanh thu lợi nhuận tiếp tục phát triển và kéo theo đó là sự pháttriển chung của cả ngành logistics của Việt Nam. Lượng hàng xuất khâu và nhậpkhâu lớn trên thị trường tao ra cơ hội kinh doanh DVL với quy mô lớn cho TPLnhưng cũng đồng thời tạo cơ cơ hội cho các DN khác cạnh tranh. Vì vay, TPL đãnắm bắt được cơ hội nên đã đây mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng, các trang thiết bị
trong đó có phần mềm quản lý hiện đại, đồng thời TPL mở rộng, nâng tầm các
mối quan hệ với khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh và đã ký kết được
hợp đồng với nhiều DN lớn trong và ngoài nước như Vinfast, TH True Milk,
Yamaha...những khách hàng này đến hiện tại (2023) vẫn đang tiếp tục làm việc
<small>với TPL.</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Năm 2019 day thuận lợi kết thúc và tiếp đó là thời kỳ đầy biến động vớikhủng hoảng chuỗi cung ứng tồn cầu vì các quốc gia đóng cửa biên giới đểphịng tránh dịch covid 19. Dịch covid 19 bùng phát ảnh hưởng không chỉ đếnnên kinh tế của thé giới mà nền kinh tế Việt Nam cũng chịu anh hưởng nặng nề.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2020 giảm mạnh xuống chỉ còn2.87% Và tiếp tục giảm xuống mức 2.56% vào năm 2021. Tuy nhiên, kim ngạchxuất nhập khâu của Việt Nam vẫn tăng trưởng đều đặn, năm 2020 đạt 544 tỷ
USD và vào năm 2021 con số này là 668.5 tỷ USD. Năm 2020 và 2021 cũng
chứng kiến hai Hiệp định Thương mại tự do quan trọng đi vào hiệu lực như:UKVE TA và EVFTA. Giai đoạn từ năm 2020 đến 2021 được đánh giá là giai
đoạn có nhiều biến động và thách thức đối với hầu hết tat cả các ngành nghề. Đốivới ngành logistics, dịch covid 19 khiến cho nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên khắp
thế giới sụt giảm, cùng với đó là các chính sách giãn cách xã hội khơng chỉ ởViệt Nam mà cịn nhiều quốc gia khác trên thế giới dẫn đến việc sản xuất bị gián
nhu cầu sử dụng DVL quốc tế giảm đã gây ra khơng ít khó khăn cho các cơng ty
<small>Logistics. Tuy nhiên, trong khó khăn vẫn có cơ hội, 2020-2021 cũng là thời kỳ</small>
mà chuỗi cung ứng toàn cầu bị đứt gãy dẫn đến việc giá cước vận tải quốc tế tăng
<small>chóng mặt, điều này mang lại cơ hội thu lợi nhuận lớn cho các DNL như TPL và</small>
tựu chung lại thì TPL vẫn có doanh thu và lợi nhuận ở mức tốt, đạt kế hoạch đề
Năm 2022, hai năm sau khi đại dich covid 19 bùng phát, nền kinh tế Việt Namcũng như thế giới đã dan có sự ổn định khi dich dần được kiểm sốt. GDP củaViệt Nam năm 2022 có mức tăng lớn nhất trong suốt thời kỳ nghiên cứu, ở mức
Việt Nam phát triển. 52022 ghi nhận tông kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu cảnăm là 732.5 tỷ USD, một con số kỷ lục, tăng đến 9.5% so với năm 2021. Tuynhiên thì sự phục hồi của nền kinh tế đã đưa giá cước vận tải quốc tế về mứctrước đại dịch. Cuối năm 2022 giá cước vận tải biển đã giảm 60% so với thời kỳđầu năm. Lúc này việc cạnh tranh đối với TPL càng trở nên gay gắt, với việc phảicung cấp giá cả ở mức thị trường dé cạnh tranh nhưng cũng phải đảm bảo bài
<small>toán lợi nhuận.</small>
2.2.1.3. Nhân tố cơ sở hạ tang
Các cơ sở hạ tầng phục vụ cho dịch vụ kinh doanh logistics bao gồm các hệ
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">thống đường bộ, đường sắt, đường biển, hệ thống cảng biển, cùng với cảng hangkhông, các hệ thống kho bãi để lưu trữ, bảo quản hàng hóa, các trung tâm
Về hệ thống giao thơng đường bộ, Báo cáo Logistics Việt Nam năm 2022 đãnêu rõ tông chiều dài đường bộ trên cả nước là 595.201 km, với 25.560 kmđường là bộ quốc gia. Mạng lưới đường cao tốc đưa vào sử dụng, tính đến tháng6 năm 2022, rơi vào khoảng 23 đoạn tuyến, tương ứng với 1.239 km, 14 tuyến
đang được đang triên khai xây dựng.
Bảng 2.1: Thống kê chiều dài đường cao tốc và quốc lộ theo vùng
<small>Chieu daiquốc lộ</small>
<small>Đông bang sông Hong</small>
<small>Bắc trung Bộ và Duyên hải miễn Trung | 95.653</small>
Nguồn: Báo cáo Logistics Việt Nam 2022
Bảng 2.1 bao gồm các số liệu về chiều dài đường cao tốc và quốc lộ theo vùng
2022. Từ Bảng 2.1 có thể thấy mạng lưới đường cao tốc chưa đáp ứng được nhucầu của DN, đặc biệt là trên các trục đường có lưu lượng vận tải lớn. Độ bao phủ
của mạng lưới đường quốc lộ ở mức khá tốt, tuy nhiên, do đặc thù địa hình nên
có tận 39% mạng lưới quốc lộ ở trong khu vực đôi núi với nhiều tuyến được quyhoạch là quốc lộ nhưng lại chưa được nâng cấp, chưa đạt được yêu cầu quy
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Việt Nam tính đến năm 2022 có tơng chiều dài mạng lưới đường sắt là 3.143
km với 277 ga. Mật độ đường sắt ở mức khoảng 9,5 km/1000 km2. Đây là mức
trung bình đối với khối ASEAN và thế giới. Các tuyến đường sắt ở Việt Namđược xây dựng từ nhiều thập kỷ trước nên có tiêu chuân kỹ thuật thấp, chứa đựngnhiều bất cập nên tốc độ tàu chạy thấp, khiến vận tải đường sắt không hấp dẫn so
<small>với các phương thức vận tải khác.</small>
Về hệ thống cảng biển, Bảng 2.2 cho thấy hệ thống cảng biển Việt Nam baogồm 286 bến cảng. Giai đoạn vừa qua, hệ thống cảng biển Việt Nam đã nhậnđược sự chú trọng đầu tư cả về quy mô, lẫn công nghệ hiện tại dé vươn tam quốctế. Hệ thống cảng container được đầu tư và Việt Nam có cảng Hải Phịng và cảng
TP.Hồ Chi Minh nằm lọt vào top 50 cảng container lớn nhất thế giới. Tuy nhiên
đa số các cảng còn lại đều chưa mang tính cạnh tranh cao, chỉ có 9,2% cảng biểnnước sâu đủ khả năng tiếp nhận tàu trên 30.000 DWT tải trọng. Điều này gây ratắc nghẽn tàu chờ tại các cảng lớn bởi khoảng 90% hàng hóa nước ta được xuất
nhập khẩu thông qua các cảng biển.
Bảng 2.2. Năng lực hệ thống cảng biển Việt Nam năm
<small>Thơng số Nhóm 1 | Nhóm 2 Nhóm 4 | Nhóm § | Nhóm 6</small>
<small>Sơ lượng bên cảng 29 107 37Số lượng câu cảng 61 218 69Tổng hợp container 30 8] 37</small>
<small>a. Chuyên dùng 31 127 32</small>
<small>b. Chiêu dai</small>
<small>Lượng hang qua</small>
<small>cảng năm 2020</small>
Nguồn: Tổng cục hàng hải Việt Nam (6/2022)
Việt Nam có 22 cảng hàng khơng, trong số đó, 9 cảng là cảng quốc tế và 13cảng quốc nội được chia theo ba khu vực: Bắc, Trung, Nam. Nhưng chỉ sân bay
<small>27</small>
</div>