Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

đồ án quản lý chất lượng thực phẩm đề xuất xây dựng quy trình sản xuất thịt ba rọi xông khói cho công ty tnhh san miguel pure foods

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.6 KB, 151 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỒ ÁN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT </b>

<b>THỊT BA RỌI XƠNG KHĨI </b>

<b>Cho Cơng ty TNHH San Miguel Pure Foods</b>

<i><b>Chuyên Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM</b></i>

<i><b>Sinh viên thực hiện: Nhóm 3</b></i>

<i><b>GVHD: ThS. Huỳnh Kim Phụng</b></i>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM</b>

VIỆN KHOA HỌC ỨNG DỤNG

<b></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>------NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

án này. Nhờ sự giúp đỡ, động viên tính thần của cơ đã giúp chúng em vượt qua nhiềukhó khăn trong q trình nghiên cứu thực hiện đồ án.

Mặc dù với sự nỗ lực hết sức trong q trình hồn thành đề tài một cách hồn chỉnhnhất nhưng chắc chắn bài làm khơng thể tránh khỏi các sai sót, em mong rằng sẽ nhậnđược nhiều lời nhận xét, ý kiến đóng góp từ q thầy cơ cũng như các bạn để em có thểhoàn thiện hơn đề tài này cũng như các để tài tiếp theo. Em xin gửi đến thầy cô, gia đìnhvà bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2024 Các sinh viên thực hiện

Hán Minh QuânNguyễn Thị PhúcTrịnh Thị Minh ThưNguyễn Thị Thanh Trúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1.1 Khái niệm HACCP...12

1.1.2 Vì sao phải áp dụng HACCP? ...13

1.1.3 Ưu điểm của HACCP...14

1.1.4 Nhược điểm của HACCP: ...14

1.2. ISO 9001...15

1.2.1 Khái niệm...15

1.2.2 Các phiên bản của ISO 9001...15

1.2.3 Ưu điểm của ISO 9001:...16

1.2.4 Nhược điểm của ISO 9001:...16

1.3. ISO 22000...16

1.3.1 Khái niệm...16

1.3.2 Các phiên bản của ISO 22000 ...17

1.3.3 Ưu điểm của ISO 22000: ...17

1.3.4 Nhược điểm của ISO 22000:...17

1.4. BRC ...18

1.4.1 Khái niệm...18

BRC gồm 7 phần:...18

1.4.2 Ưu điểm của BRC:...18

1.4.3 Nhược điểm của BRC:...19

1.5. GMP...19

1.5.1 Định nghĩa ...19

1.5.2 Phạm vi và nguyên tắc...19

1.5.3 Các yêu cầu của GMP ...20

1.5.4 Ưu điểm của GMP...21

1.5.5 Nhược điểm...21

1.6. Standard Sanitation Operating Procedures (SSOP)...21

1.6.1 Định nghĩa ...21

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.6.2 Phạm vi...22

1.6.3 Các lĩnh vực cần xây dựng quy phạm SSOP [1]...22

1.6.4 Ưu điểm của SSOP...23

1.6.5 Nhược điểm SSOP...23

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT BA RỌI XƠNGKHĨI...24</b>

3. Xây dựng SSOP cho quy trình chế biến...40

3.1. SSOP 01: An toàn nguồn nước...40

3.1.1. YÊU CẦU...40

3.1.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:...40

3.1.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN...41

3.1.4 PHÂN CƠNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...42

3.2. SSOP 02: An tồn nước đá:...45

3.2.1 YÊU CẦU...45

3.2.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY...45

3.2.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN...45

3.2.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...47

3.3. SSOP 03: Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm...49

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3.1 YÊU CẦU...49

3.3.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY...49

3.3.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN...50

3.3.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...53

3.4. SSOP 04: Ngăn ngừa lây nhiễm chéo...55

3.4.1 YÊU CẦU...55

3.4.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY...55

3.4.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ...56

3.4.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...59

3.5. SSOP 05: Vệ sinh cá nhân...60

3.5.1 YÊU CẦU...60

3.5.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY...60

3.5.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN...61

3.5.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...64

3.6. SSOP 06: Sức khỏe công nhân...66

3.6.1 YÊU CẦU:...66

3.6.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:...66

3.6.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:...66

3.6.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:...67

3.7. SSOP 07: Sử dụng, bảo quản hóa chất...68

3.7.1 YÊU CẦU:...68

3.7.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:...68

3.7.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:...69

3.7.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:...71

3.8. SSOP 08: Kiểm soát động vật gây hại...72

3.8.1 YÊU CẦU:...72

3.8.2 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:...72

3.8.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:...72

3.8.4 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT:...73

3.9. SSOP 09: Kiểm soát chất thải...75

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

SSOP 10: Thu hồi sản phẩm...78

3.9.5 YÊU CẦU:...78

3.9.6 ĐIỀU KIỆN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY:...79

3.9.7 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN:...79

3.9.8 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT...82

4. Xây dựng GMP cho quy trình chế biến...86

4.1. GMP 01: Cơng đoạn tiếp nhận ngun liệu thịt ba rọi...86

4.1.1 QUY TRÌNH...86

4.1.2 GIẢI THÍCH LÝ DO...86

4.1.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ...87

4.1.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM...88

4.2. GMP 02. Cơng đoạn rửa 1:...90

4.3.4 PHÂN CƠNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...94

4.4. GMP 04: Công đoạn rửa 2...94

4.5.4 PHÂN CƠNG TRÁCH NHIỆM:...98

4.6. GMP 06: Cơng đoạn ướp...100

4.6.1 QUY TRÌNH...100

4.6.2 GIẢI THÍCH LÝ DO...100

4.6.3 CÁC THỦ TỤC CẦN THỰC HIỆN...100

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4.6.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...101

4.7. GMP 07: Công đoạn rửa khử muối...102

4.8.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...105

4.9. GMP 09: Công đoạn sấy khô sơ bộ - Xơng khói, làm chín...105

4.9.1 QUY TRÌNH...105

4.9.2 GIẢI THÍCH LÝ DO...106

4.9.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ...106

4.9.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU QUAN SÁT...106

4.10. GMP 10: Công đoạn tồn trữ và bảo quản bán thành phẩm...107

4.10.1 QUY TRÌNH...107

4.10.2 GIẢI THÍCH LÍ DO...107

4.10.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ...107

4.10.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...108

4.11. GMP 11: Cơng đoạn phân loại - cắt lát...108

4.11.1 QUY TRÌNH...108

4.11.2 GIẢI THÍCH LÝ DO...108

4.11.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ...109

4.11.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...109

4.12. GMP 12: Cơng đoạn In date - bao gói...110

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.14. GMP 14: Cơng đoạn bảo quản...115

4.14.1 QUY TRÌNH...115

4.14.2 GIẢI THÍCH LÝ DO:...115

4.14.3 CÁC THỦ TỤC CẦN TUÂN THỦ:...115

4.14.4 PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ BIỂU MẪU GIÁM SÁT...116

<b>CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...117</b>

4.1. Những mặt mạnh...117

4.1.1 Quy trình: So với quy trình sản xuất thịt heo xơng khói tại cơng ty Vissan1174.1.2 SSOP...117

4.3.4 Kiểm sốt Chất lượng và HACCP:...119

4.3.5 Đào tạo nhân sự:...120

4.3.6 Bảo trì và sửa chữa thiết bị:...120

4.3.7 Theo dõi và đánh giá liên tục:...120

4.3.8 Tương Tác Liên ngành:...120

4.3.9 Tuân thủ Quy Định Pháp Luật và Tiêu Chuẩn Ngành:...120

4.3.10 Giao Tiếp và Thông Tin Ngược Lên Tổ Chức:...120

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO:...121</b>

<b>DANH MỤC HÌNH</b><small>HÌNH 1: THIẾT BỊ SẤY - HUN KHĨI ………...32</small>

<small>HÌNH 2: HÌNH MƠ TẢ MẶT CẮT DỌC CỦA THIẾT BỊ……… 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>HÌNH 3: KHO LÀM LẠNH ………...33HÌNH 4: MÁY CẮT THỊT ………... 35HÌNH 5: MÁY ĐĨNG GĨI CHÂN KHƠNG MODEL AVP 6000……… 36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN</b>

<b>1. Các hệ thống quản lý chất lượng thường được áp dụng trong nhà máy sảnxuất thực phẩm:</b>

<b>1.1. HACCP</b>

<b>1.1.1</b>

<b>Khái niệm HACCP</b>

̶Ÿ HACCP là hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy đáng kể đối vớian toàn thực phẩm.[1]

̶Ÿ HACCP là cụm từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point System,hệ thống phân tích mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn". Có nghĩa, đây là hệthống xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy đối với an toàn thực phẩm.

<b>̶Ÿ HACCP được áp dụng trong suốt cả chuỗi thực phẩm, từ khâu ban đầu tới khâu</b>

tiêu thụ cuối cùng và việc áp dụng đó phải căn cứ vào các chứng cứ khoa học vềcác mối nguy cho sức khoẻ của con người. Cùng với việc tăng cường tính an tồncủa thực phẩm, việc áp dụng HACCP có thể cho các lợi ích đáng kể khác. Hơnnữa, việc áp dụng hệ thống HACCP có thể giúp các cấp có thẩm quyền trong việcthanh tra và thúc đẩy buôn bán quốc tế bằng cách tăng cường sự tin tưởng về antoàn thực phẩm.

̶Ÿ Việc áp dụng thành cơng HACCP địi hỏi sự cam kết hồn toàn và sự tham gia củatoàn ban lãnh đạo và lực lượng lao động. Nó cũng địi hỏi một cố gắng đa ngành,

<b>mà cố gắng này có thể bao gồm: sự hiểu biết kỹ về nông học, thú y, sản xuất, visinh vật học, y học, sức khỏe cộng đồng, cơng nghệ thực phẩm, sức khỏe mơi</b>

trường, hóa học và kỹ thuật, tuỳ theo những nghiên cứu cụ thể. Việc áp dụng

<b>HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng, như bộ tiêu</b>

<b>chuẩn ISO 9000 và là hệ thống được chọn để quản lý an toàn thực phẩm trong các</b>

hệ thống trên.

̶Ÿ Tại Việt Nam, khái niệm HACCP được tiếp cận từ những năm đầu của thập kỷ 90,tuy nhiên do trình độ kinh tế kĩ thuật còn hạn chế nên điều kiện tiếp cận với hệthống HACCP cịn khó khăn. Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO với mục tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

bảo vệ sức khỏe nhân dân, mở rộng thị trường, tăng gia kim ngạch xuất khẩu, cácngành đã có rất nhiều hoạt động thiết thực để thúc đẩy quá trình đổi mới hệ thốngquản lí chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt là áp dụng HACCP, từngbước thay thế cho cách kiểm soát chất lượng truyền thống là dựa trên kiểm tra sảnphẩm cuối cùng.

<b>1.1.2</b>

<b>Vì sao phải áp dụng HACCP? [2]</b>

HACCP là một cơng cụ có hiệu quả đảm bảo chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm,có khả năng ngăn ngừa một cách chủ động nguy cơ ơ nhiễm trong q trình chế biến thựcphẩm để tạo ra thực phẩm an toàn.

<small></small> Đòi hỏi của xu thế quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đang diễnra trên phạm vi toàn cầu với đặc điểm

<small></small> Đối tượng quản lý: Chuyển từ thành phẩm sang quá trình sản xuất.

<small></small> Phương thức quản lý: Chuyển từ kiểm tra sang chứng nhận, công nhận.

<small></small> Chỉ tiêu quản lý: Chuyển từ chỉ tiêu chất lượng sản phẩm sang điều kiện vàyếu tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất.

<small></small> Mục tiêu quản lý: Chuyển từ loại bỏ sản phẩm hỏng sang phịng ngừa nguycơ dẫn tới sai lỗi trong q trình hình thành sản phẩm.

Đáp ứng u cầu hồ nhập và đòi hỏi của thị trường nhập khẩu: Tổ Chức Thươngmại Thế Giới (WTO) yêu cầu các nước thành viên áp dụng hệ thống HACCP nhưmột phương tiện kiểm sốt an tồn thực phẩm. Liên minh Châu Âu, Mỹ, nhiều nước khácquy định muốn nhập khẩu vào các nước trên phải áp dụng HACCP.

<b>HACCP có 7 nguyên tắc[2]</b>

<small></small> Nhận diện mối nguy;

<small></small> Xác định điểm kiểm soát tới hạn (CCP - Critical Control Points);

<small></small> Xác định giới hạn tới hạn cho mỗi CCP;

<small></small> Thiết lập thủ tục giám sát CCP;

<small></small> Thiết lập kế hoạch hành động khắc phục khi giới hạn tới hạn bị phá vỡ;

<small></small> Xây dựng thủ tục thẩm tra hệ thống HACCP;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small></small> Thiết lập thủ tục lưu trữ hồ sơ HACCP.

<b>1.1.3</b>

<b>Ưu điểm của HACCP[3]</b>

<small></small> Tăng cường an toàn thực phẩm: HACCP giúp nhận diện và kiểm sốt các yếutố nguy cơ độc hại trong q trình sản xuất thực phẩm, từ đó giảm nguy cơnhiễm khuẩn và tăng cường an toàn thực phẩm.

<small></small> Tập trung vào các điểm quan trọng: HACCP tập trung vào các điểm kiểm soátquan trọng (Critical Control Points - CCPs), nơi mà q trình kiểm sốt có thểhiệu quả nhất. Điều này giúp tối ưu hóa sự chú ý và nguồn lực.

<small></small> Theo dõi và đánh giá liên tục: HACCP yêu cầu việc liên tục theo dõi và đánhgiá hệ thống, giúp đảm bảo rằng các biện pháp kiểm soát vẫn hiệu quả và thựchiện đúng cách.

<small></small> Đồng bộ với luật pháp quốc tế: HACCP là một phương pháp quản lý an toànthực phẩm được nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế chấp nhận, giúp các doanhnghiệp dễ dàng tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm quốc tế.

<b>1.1.4</b>

<b>Nhược điểm của HACCP: [1][3]</b>

<small></small> Yêu cầu nguồn lực và chi phí: Thiết lập và duy trì một hệ thống HACCP đòihỏi đầu tư lớn về nguồn lực, cả về con người và tài chính. Điều này có thể làmột thách thức đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

<small></small> Phức tạp cho các doanh nghiệp nhỏ: Quy trình thiết lập HACCP có thể phứctạp và khó khăn đối với các doanh nghiệp thực phẩm nhỏ, đặc biệt là đối vớinhững người khơng có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

<small></small> Khơng áp dụng hồn tồn cho mọi tình huống: HACCP có thể khơng phải làphương pháp hồn hảo cho tất cả các doanh nghiệp thực phẩm. Có nhữngtrường hợp nơi mà các phương pháp quản lý an tồn thực phẩm khác có thểphù hợp hơn.

<small></small> Khơng phải là giải pháp tự động: HACCP đòi hỏi sự tham gia tích cực của conngười trong q trình quản lý an tồn thực phẩm, và khơng thể thay thế hồntồn bằng các giải pháp tự động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.2. ISO 9001</b>

<b>1.2.1</b>

<b>Khái niệm</b>

ISO 9001 (cách gọi tắt của ISO 9001:2015 - phiên bản mới nhất của tiêu chuẩnISO 9001) là một tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng do Tổ chức Tiêu chuẩn hóaquốc tế phát triển và ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015.[4]

Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêucầu. ISO 9001 đưa ra các yêu cầu được sử dụng như một khuôn khổ cho một Hệ thốngquản lý chất lượng. Tiêu chuẩn này cũng được sử dụng cho việc đánh giá chứng nhậnphù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức.

<b>1.2.2</b>

<b>Các phiên bản của ISO 9001 [1][4]</b>

 ISO 9001:1987 Quality systems - Model for quality assurance indesign/development, production, installation and servicing (Quản lý chấtlượng - Mô hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế/triển khai, sản xuất, lắpđặt và dịch vụ kỹ thuật).

 ISO 9001:1994 Quality systems - Model for quality assurance in design,development, production, installation and servicing (Tiêu chuẩn Việt Namtương đương: TCVN ISO 9001:1996 Quản lý chất lượng - Mơ hình đảmbảo chất lượng trong thiết kế, triển khai, sản xuất, lắp đặt và dịch vụ kỹthuật).

 ISO 9001:2000 Quality management systems - Requirements (Tiêu chuẩnViệt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2000 Quản lý chất lượng - Cácyêu cầu).

 ISO 9001:2008 Quality management systems - Requirements (Tiêu chuẩnViệt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2008 Quản lý chất lượng - Cácyêu cầu). Đây là phiên bản hiện hành của ISO 9001.

 ISO 9001:2015 Quality management systems - Requirements (Tiêu chuẩnViệt Nam tương đương: TCVN ISO 9001:2015 Quản lý chất lượng - Cácyêu cầu). Đây là phiên bản mới nhất sẽ thay thế phiên bản hiện hành ISO9001:2008 sẽ hết hạn vào tháng 9/2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2.3</b>

<b>Ưu điểm của ISO 9001:[4]</b>

 Cải Thiện Chất Lượng: ISO 9001 cung cấp một khn khổ để xây dựng vàduy trì một hệ thống quản lý chất lượng, giúp tổ chức cải thiện chất lượngsản phẩm và dịch vụ của họ.

 Tăng Cường Sự Hài Lòng của Khách Hàng: Bằng cách tập trung vào việcđáp ứng yêu cầu của khách hàng, ISO 9001 giúp tăng cường sự hài lòngcủa khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài.

 Tăng Cường Hiệu Suất Tổ Chức: Hệ thống quản lý chất lượng giúp tối ưuhóa các quy trình nội bộ, giảm lãng phí và tăng cường hiệu suất tổ chức.

 Đặt Ra Một Tiêu Chuẩn Quốc Tế: ISO 9001 là một tiêu chuẩn quốc tế đượccông nhận rộng rãi, giúp các tổ chức thiết lập và duy trì các tiêu chuẩn chấtlượng tồn cầu.

<b>1.2.4</b>

<b>Nhược điểm của ISO 9001:</b>

 Chi Phí Triển Khai và Duy Trì: Quá trình đạt chứng chỉ ISO 9001 có thểđịi hỏi đầu tư lớn về thời gian, nguồn nhân lực và tài chính để triển khai vàduy trì một hệ thống quản lý chất lượng.

 Khó Khăn Cho Các Doanh Nghiệp Nhỏ: Các doanh nghiệp nhỏ có thể gặpkhó khăn khi triển khai và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng theoISO 9001 vì yêu cầu nguồn lực lớn.

<b>1.3. ISO 22000</b>

<b>1.3.1</b>

<b>Khái niệm</b>

ISO 22000 là tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) xây dựng tậptrung vào an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn này là sự kết hợp và bổ sung các yếu tố cốt lõicủa ISO 9001 VÀ HACCP để cung cấp cho việc phát triển, thực hiện, gi sát và cải tiếnliên tục Hệ Thống Quản Lí An Tồn Thực Phẩm (FSMS).

Tên đầy đủ là ISO 22000 Food safety management systems - Requirements for anyorganization in the food chain (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với cáctổ chức trong chuỗi thực phẩm).[1]

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.3.2</b>

<b>Các phiên bản của ISO 22000 [5]</b>

Phiên bản hiện hành của ISO 22000 là ISO 22000:2018 phiên bản cũ hơn là ISO22000:2005 và tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam tương đương là TCVN ISO22000:2007.

<b>1.3.3</b>

<b>Ưu điểm của ISO 22000: [5]</b>

 Quản lý an toàn thực phẩm toàn diện: ISO 22000 cung cấp một cấu trúc quản lýtoàn diện cho an toàn thực phẩm, đảm bảo rằng mọi khía cạnh của quy trình sảnxuất đều được xem xét và kiểm soát.

 Tăng uy tín và tin cậy: Việc tuân thủ ISO 22000 tăng cường uy tín của tổ chứctrong ngành thực phẩm, giúp họ chứng minh cam kết của mình đối với chất lượngvà an toàn thực phẩm.

 Quản lý rủi ro: ISO 22000 đặt sự chú ý đặc biệt vào việc đánh giá và quản lý rủi roliên quan đến an toàn thực phẩm, giúp tổ chức phát hiện và giảm thiểu các nguy cơcó thể ảnh hưởng đến sản phẩm của họ.

 Tuân thủ quy định pháp luật: Việc áp dụng ISO 22000 giúp tổ chức tuân thủ cácyêu cầu pháp luật liên quan đến an toàn thực phẩm.

 Tăng cường hiệu suất quy trình: Quy trình được thiết kế và thực hiện theo cácnguyên tắc của ISO 22000 có thể giúp cải thiện hiệu suất tổ chức và giảm lãng phí.

<b>1.3.4</b>

<b>Nhược điểm của ISO 22000:</b>

 Chi phí triển khai: Việc thiết lập hệ thống quản lý theo ISO 22000 đòi hỏi sự đầutư về nguồn lực, cả về mặt tài chính và nhân sự.

 Phức tạp và thời gian: Q trình triển khai ISO 22000 có thể là một cơng việcphức tạp và địi hỏi thời gian, đặc biệt là đối với các tổ chức lớn hoặc có nhiều quytrình phức tạp.

 u cầu đào tạo: Nhân sự cần được đào tạo để hiểu và triển khai các yêu cầu củaISO 22000, điều này có thể là một thách thức đối với các tổ chức chưa có kinhnghiệm về tiêu chuẩn này.

 Khả năng thích ứng với biến động: Các tổ chức cần linh hoạt để thích ứng với sựbiến động trong ngành thực phẩm, và có thể gặp khó khăn khi áp dụng các thayđổi theo yêu cầu của ISO 22000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.4. BRC [6]</b>

<b>1.4.1</b>

<b>Khái niệm</b>

BRC là tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do Hiệp hội bán lẻ Anh quốc(British Retailer Consortium-BRC) thiết lập vào năm 1998, thích hợp cho việc kiểm sốtchất lượng và an tồn thực phẩm.

Tiêu chuẩn BRC cung cấp các yêu cầu giúp chúng ta kiểm soát dây chuyền cungcấp sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào bắt đầu từ việc cung cấp giống, trồng trọt, thuhoạch và chế biến đến khi giao sản phẩm cho khách hàng. Đây là điểm đặc biệt của tiêuchuẩn này, thay vì chỉ kiểm sốt vấn đề an tồn vệ sinh thực phẩm ở khâu bán hàng, vớitiêu chuẩn BRC doanh nghiệp phải kiểm doát vấn đề vệ sinh từ khâu nguyên liệu đầu vàođến sản xuất, tiêu thụ. Tồn bộ quy trình khép kín phải tn thủ nghiêm ngặt về chấtlượng vệ sinh.

<b>BRC gồm 7 phần:</b>

 Cam kết: Cam kết từ cấp cao để phát triển liên tục Hệ thống kiểm soát rủi ro HACCP

 Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001

 Tiêu chuẩn nhà xưởng: Cách bố trí, bảo trì các tịa nhà và cơ sở, có kiểm sốt dịchhại và quản lý nguồn chất thải một cách có hệ thống

 Kiểm sốt sản phẩm: Có những yêu cầu về kiểm tra sản phẩm

 Quy trình kiểm sốt: Quy trình kiểm sốt an toàn vệ sinh thực phẩm chặt chẽ Nhân viên: Nhân viên trực tiếp làm việc trong nhà máy như quần áo bảo hộ, vệ

sinh cá nhân, giấy khám sức khỏe, huấn luyện, đào tạo.

<b>1.4.2</b>

<b>Ưu điểm của BRC:</b>

 An toàn thực phẩm và chất lượng: BRC tập trung vào đảm bảo an toàn thực phẩmvà chất lượng, giúp tổ chức trong ngành thực phẩm duy trì và nâng cao các tiêuchuẩn an toàn và chất lượng sản phẩm.

 Uy tín và tin cậy: Chứng nhận BRC là một dấu hiệu uy tín, giúp tăng cường danhtiếng của doanh nghiệp trong ngành thực phẩm và làm tăng niềm tin của kháchhàng và đối tác cung ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 Chấp nhận toàn cầu: BRC Global Standard for Food Safety được cơng nhận vàchấp nhận rộng rãi trên tồn cầu, giúp các doanh nghiệp xuất khẩu và làm ăn quốctế.

 Quản lý rủi ro: Tiêu chuẩn BRC đặc biệt chú ý đến quản lý rủi ro, giúp tổ chứcxác định và giảm thiểu các nguy cơ tiềm ẩn trong quy trình sản xuất.

 Phát triển bền vững: BRC hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc thực hiện các biệnpháp bền vững và xã hội, tăng cường tầm ảnh hưởng tích cực của họ trong cộngđồng.

<b>1.4.3</b>

<b>Nhược điểm của BRC: </b>

 Chi phí triển khai: Như các tiêu chuẩn quốc tế khác, triển khai BRC đòi hỏi đầutư lớn về nguồn lực tài chính và nhân sự.

 Phức tạp và chi tiết: Tiêu chuẩn BRC có nhiều yêu cầu chi tiết và phức tạp, có thểđịi hỏi sự nỗ lực lớn từ phía các doanh nghiệp để tuân thủ.

 Yêu cầu đào tạo: Nhân sự cần được đào tạo đúng cách để hiểu và triển khai cácyêu cầu của tiêu chuẩn BRC.

 Khả năng thích ứng: Đơi khi, các doanh nghiệp có thể gặp khó khăn khi thích ứngvới các thay đổi của tiêu chuẩn BRC do tính chất nghiêm ngặt của chúng.

<b>1.5. GMP</b>

<b>1.5.1</b>

<b>Định nghĩa [11]</b>

GMP là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhằm đảm bảo điềukiện vệ sinh an toàn cho sản xuất. Bao gồm những nguyên tắc chung, những quyđịnh, hướng dẫn các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất, áp dụng cho các cơ sởsản xuất, gia cơng, đóng gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm….,nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng an toàn, vệ sinh.

<b>1.5.2</b>

<b>Phạm vi và nguyên tắc</b>

﹣ Phạm vi:[1]

 Nhân sự, Nhà xưởng, Thiết bị

 Vệ sinh sản xuất, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 Quá trình sản xuất bao gồm: thao tác thực hiện các yêu cầu về nguyên vậtliệu, về tiêu chuẩn của sản phẩm, công thức pha chế, về điều kiện vật chất củasản xuất, đánh giá việc cung ứng của nhà cung cấp nguyên vật liệu của côngnhân.

 Thử nghiệm mẫu để kiểm tra chất lượng sản phẩm

 Kiểm tra nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm, vệ sinh và thao tác của côngnhân, đánh giá nhà cung ứng.

 Xử lý sản phẩm không phù hợp, giải quyết khiếu nại của khách hàng một cáchnhanh nhất.

 Thực hiện, hồ sơ, tài liệu, …﹣ Nguyên tắc [11]

 Mô tả rõ ràng các yêu cầu kỹ thuật và quy trình chế biến qua các cơng đoạnhoặc một phần cơng đoạn sản xuất đó.

 Lý do phải thực hiện các yêu cầu hoặc quy trình kỹ thuật phải nêu rõ.

 Mơ tả chính xác các thao tác, thủ tục phải tuân thủ tại công đoạn hoặc mộtphần công đoạn sản xuất để đảm bảo các yêu cầu chất lượng, đảm bảo an toànvệ sinh cho sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật.

 Phân cơng cụ thể quy trình giám sát việc thực hiện GMP và việc thực hiện.

<b>1.5.3</b>

<b>Các yêu cầu của GMP [1] [11]</b>

Nhà xưởng và trang thiết bị: khu vực nhà xưởng, khu vực chế biến, xử lýthực phẩm, phương tiện vệ sinh, phương tiện chiếu sáng, thông gió, thiết bị vàdụng cụ, hệ thống an tồn trong các trường hợp khẩn cấp.

Vệ sinh nhà xưởng làm vệ sinh nhà xưởng, xử lý chất thải, bảo quản hóachất nguy hại, đồ dùng cá nhân được kiểm soát chặt chẽ.

Kiểm sốt q trình chế biến: đối với ngun vật liệu, hoạt động sản xuấtKiểm soát về con người về: sức khỏe, cách ly nguồn lây nhiễm, vệ sinh cánhân, giáo dục, kiểm soát. Vận chuyển và bảo quản thành phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.5.4</b>

<b>Ưu điểm của GMP</b>

<small></small> GMP đặt ra các tiêu chuẩn nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng cao của sảnphẩm.

<small></small> Tuân thủ GMP giúp đảm bảo rằng sản phẩm khơng chỉ chất lượng mà cịnan toàn cho người tiêu dùng.

<small></small> Tiết kiệm được chi phí, thời gian sản xuất và tăng năng suất lao động nhờvào việc kiểm sốt, phịng ngừa lỗi sai từ những công đoạn đầu tiên làmgiảm thiểu các sản phẩm sai hỏng khơng đáng có.

<small></small> Tn thủ GMP giúp tăng cường uy tín thương hiệu, vì khách hàng thườngtin tưởng vào sản phẩm đạt chuẩn GMP.

<small></small> GMP giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩnngành cơng nghiệp.

<small></small> Thiết lập và duy trì hệ thống GMP có thể địi hỏi chi phí đáng kể cho doanhnghiệp.Phải nâng cấp và hồn thiện nhà xưởng mới có thể đáp ứng đượctiêu chuẩn GMP.

<small></small> Các doanh nghiệp cần đầu tư thời gian vào đào tạo nhân sự và cơ sở vậtchất để đảm bảo tuân thủ GMP.

<small></small> Các quy trình GMP thường phức tạp và địi hỏi sự quản lý chặt chẽ để thựchiện một cách hiệu quả

<small></small> Phải đồng bộ các trang thiết bị, máy móc và nhà xưởng. Điều này sẽ trởnên khó khăn hơn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

<b>1.6. Standard Sanitation Operating Procedures (SSOP)1.6.1</b>

<b>Định nghĩa [1] [10]</b>

SSOP là Quy trình vận hành các tiêu chuẩn vệ sinh. Ngoài ra, tiêu chuẩn SSOPcòn được biết đến với một tên gọi khác, GHP. Chúng có mối liên hệ mật thiết với GMP,cùng thuộc hệ thống các tiêu chuẩn HACCP. TSSOP là tiêu chuẩn tiên quyết mà bts cứdoanh nghiệp kinh doanh sản xuất nào cũng có thể áp dụng. Chúng đóng một vai trị vơcùng quan trọng trong việc thực hiện và phát triển hệ thống tiêu chuẩn HACCP & ISO22000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.6.2</b>

<b>Phạm vi</b>

SSOP kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan tới vệ sinh an toàn thực phẩm, baogồm các khâu của sản xuất, kinh doanh, bắt đầu từ nguyên liệu đầu vào cho tới khi tạo rasản phẩm cuối cùng.

<b>1.6.3</b>

<b>Các lĩnh vực cần xây dựng quy phạm SSOP [1]</b>

SSOP 01 An toàn nguồn nướcSSOP 02 An toàn nước đá

SSOP 03 Vệ sinh bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmSSOP 04 Ngăn ngừa lây nhiễm chéo

SSOP 05 Vệ sinh cá nhânSSOP 06 Sức khỏe công nhânSSOP 07 Sử dụng, bảo quản hóa chấtSSOP 08 Kiểm soát động vật gây hạiSSOP 09 Kiểm soát chất thảiSSOP 10 Thu hồi sản phẩm

Vai trò, tầm quan trọng của SSOP là cùng với GMP là những chương trình tiênquyết bắt buộc phải áp dụng:

Ngay cả khi khơng có chương trình HACCP, thì SSOP và GMP vẫn phải được áp dụngGiảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP.

Chính vì điều này mà SSOP cùng với GMP kiểm soát các điểm kiểm soát CP,giúp làm tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP.

<small></small> SỐ và tên Quy phạm vệ sinh.

<small></small> Ngày và chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.+ Phần chính: bao gồm 4 nội dung:

1. Yêu cầu (hay mục tiêu): Căn cứ chủ trương của công ty về chất lượng và các quyđịnh của Cơ quan có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2. Điều kiện hiện nay: Mô tả điều kiện thực tế hiện nay của xí nghiệp (các tài liệugốc, sơ đồ minh hoạ nếu có)

3. Các thủ tục cần thực hiện.4. Phân công thực hiện và giám sát5. Biểu mẫu ghi chép.

6. Cách giám sát.

7. Phân công người giám sát8. Tần suất giám sát

9. Thực hiện và ghi chép hành động sửa chữa.

<b>1.6.4</b>

<b>Ưu điểm của SSOP</b>

<small></small> SSOP tập trung vào vệ sinh, giúp đảm bảo môi trường làm việc sạch sẽ.

<small></small> SSOP giúp ngăn chặn sự lan truyền của vi khuẩn và các yếu tố sinh học khác.

<small></small> Với SSOP, doanh nghiệp có thể đảm bảo an tồn thực phẩm từ giai đoạn sản xuất.

<b>1.6.5</b>

<b>Nhược điểm SSOP</b>

<small></small> Việc duy trì SSOP địi hỏi sự quản lý và giám sát liên tục.

<small></small> Thiết lập và duy trì hệ thống SSOP đơi khi địi hỏi chi phí và nỗ lực đáng kể từ doanh nghiệp.

<small></small> Các biện pháp vệ sinh có thể làm tăng chi phí sản xuất và làm giảm hiệu suất nếu không được thực hiện một cách hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT BA RỌI XƠNG KHĨI2. Phân tích quy trình</b>

Tiếp nhận ngun liệu thịt GMP 01

Muối tinh thể

Móc treoRửa khử muối

ƯớpRửa 2Cắt lóc mỡ

Rửa 1

Sản phẩmSấy sơ bộ - Xơng khói,

làm chín

GMP 13GMP 06

GMP 14Bảo quản

Dị kim loại

GMP 11

GMP 12In date - đóng gói

GMP 09GMP 05

Muối, muốinatrinitric, đường,tiêu

GMP 08

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.1. Tiếp nhận</b>

<b>a. Nguyên liệu thịt ba rọi: </b>

Nhà cung cấp: Công ty cung cấp Masan meatlife

Cách tiến hành: Thịt trên xe van đông lạnh luôn đảm bảo T<small>tâm nguyên thịt</small>: 0-4<small>0</small>Cvận chuyển bằng sọt có khối lượng 30kg/sọt đẩy lên băng tải

Thịt ba rọi được nhập tổ nguyên liệu ở nhiệt độ phòng nguyên liệu 20°C. Thịt được nhập vào đã được bộ phận KCS của công ty kiểm tra đảm bảođúng tiêu chuẩn chất lượng của thịt về cảm quan, hóa lý và vi sinh. Khi thịt ba rọiđược nhập về theo phiếu yêu cầu thì tổ kỹ thuật chất lượng của chuyền thịt nguộisẽ kiểm tra cảm quan lại lần cuối trước khi đưa vào sản xuất, thịt phải tươi, khơngcó mùi lạ, nếu phát hiện có tạp chất lẫn trong thịt thì gọi phịng KCS của cơng tylập biên bản.

18- <b>Tiêu chuẩn của nguyên liệu đầu vào: TCVN 7046-2009</b>

o <b>Tiêu chuẩn cảm quan</b>

﹣ Trạng thái: Thịt tươi, có độ đàn hồi cao, vết cắt mọng nước nhưng khôngrỉ nước, bề mặt khơng nhợt nhạt. Khơng cịn sót gân, xương, sụn, lơng, tổchức cơ không bầm dập, tụ huyết.

﹣ Màu sắc: Không được phép có màu đỏ bầm, nâu đậm, xám hay tái nhạt,xanh. Thịt không bị nhiễm sắc tố vàng .

﹣ Mùi vị: Khơng có mùi ơi của thịt bị biến chất, của mỡ bị oxy hóa gắt dầu.Khơng có mùi heo nọc, kháng sinh hay hóa chất xử lí.

﹣ Vệ sinh: Bao bì kín, sạch sẽ. Thịt mỡ khơng dính vật lạ.

<i><b>Kiểm tra chỉ tiêu lý hóa:</b></i>

<b>Bảng 1: Chỉ tiêu hóa lý đối với thịt heo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bảng 2: Chỉ tiêu vi sinh vật đối với thịt heo</b>

Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạ trong 1g sản

E.coli, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 10<small>2</small>

Coliform, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 10<small>2</small>

Salmonella, số vi khuẩn trong 25g sản phẩm. 0B.cereus, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 10<small>2</small>

Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 10<small>2</small>

Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 0Clotridium perfringens, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm. 10

<i><b>Kiểm tra chỉ tiêu dư lượng thuốc thú y</b></i>

<b>Bảng 3: Chỉ tiêu dư lượng thuốc thú y dối với thịt heoTên chỉ tiêuGiới hạn tối đa (mg/kg)</b>

Họ TretraxyclinHọ Cloramphenicol

Không phát hiện

<i><b>Kiểm tra dư lượng các kim loại nặng</b></i>

<b>Bảng 4: Chỉ tiêu dư lượng các kim loại nặng dối với thịt heoTên chỉ tiêuGiới hạn tối đa (mg/kg)</b>

Chì (Pb)Cadimi (Cd)Thủy ngân (Hg)

<i><b>Kiểm tra dư lượng hoocmon</b></i>

<b>Bảng 5: Chỉ tiêu dư lượng hoocmon đối với thịt heoTên chỉ tiêuGiới hạn tối đa (mg/kg)</b>

Dietylstil bestrolTestosterol

0,50,015

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Estradiol 0,0003

<i><b>Kiểm tra độc tố nấm mốc</b></i>

Hàm lượng Aflatoxin B<small>1</small> của thịt heo <i>≤ 0,05 mg/kg</i>.b. <b>Gia vị, phụ gia (muối, muối diêm, đường, tiêu)</b>

 Muối mua từ Công ty Nam Phát:

 Làm nguyên liệu và vi sinh vật bị mất nước do áp suất thẩm thấu, với ápsuất thẩm thấu lớn làm rách màng tế bào vi sinh vật, gây sát thương.

 Clo kết hợp với protit ở mối nối peptit làm cho các men phân hủy protitcủa vi sinh vật không phá vỡ được protit để lấy chất dinh dưỡng

 Oxy ít tan trong mơi trường ướp muối, nhóm vi sinh vật hiếu khí ít pháttriển

 Mơi trường muối kìm hãm q trình tự phân giải, sản vật tự phân giải làtiền đề cho vi sinh vật gây thối.

 Loại bớt nước ra khỏi miếng thịt làm cho thịt săn chắc hơn.

 Muối diêm: công ty TNHH xuất – nhập khẩu Sài Gòn Chem: TCVN3974:2015

 Trong q trình ướp muối, màu sắc của thịt có sự biến đổi: Mioglobin làprotein quyết định màu sắc của thịt vá chiếm tới 90% sắc tố cơ thịt, NaClcó tác dụng thúc đẩy các q trình oxy hóa trong tổ chức cơ thịt làm chomioglobin bị oxy hóa thành metmioglobin làm cho thịt có màu nâu xám,mất màu đỏ tươi, vì vậy ta có thể cho thêm natrinitric vào với muối ăn đểướp thịt làm cho mioglobin biến thành nitrozomioglobin làm cho thịt cómàu sắc đỏ tươi.

 Muối natrinitric cịn có tác dụng phịng thối khá tốt.

 Muối nitrit dùng trong thực phẩm phải đảm bảo các yêu cầu: hàm lượngmuối nitrit thuần khiết phải trên 95%, hàm lượng nitơ khơng q 1,5%,chất khơng hịa tan dưới 0,1%, lượng nước dưới 3%; lượng muối nitrit cầndùng đối với thịt lợn là 0,06% lượng thịt hoặc 0,08% lượng muối.

 Đường mua từ nhà máy đường Biên Hòa theo TCVN 6958:2001

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

 Làm cho sản phẩm có hương vị dịu ngọt, mặt khác để giữ cho màu đỏ củathịt được bền hơn. Để làm ngon dịu sản phẩm cần lượng đường là 1,5-2,5% so với khối lượng sản phẩm, cịn để giữ màu thì chỉ cần 0,2% là đủ. Đường trong dung dịch muối có tác dụng phát triển các loại vi sinh vật

hữu ích, ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây thối.

 Tiêu ở Công ty TNHH XNK nông sản Anh Đức theo TCVN 7036:2002  Tạo mùi thơm, vị cay cho thực phẩm.

 Hạt tiêu có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa và cũng rất giàu chất chốngoxy hóa, chẳng hạn như beta carotene, giúp tăng cường hệ miễn dịch vàngăn ngừa sự hủy hoại các tế bào, gây ra các căn bệnh ung thư và timmạch.

 Các loại gia vị được vận chuyển bằng xe tải kín đến phịng tiếp nhận nguyên liệu.Tại đây, nguyên liệu sẽ được kiểm tra: ngày sản xuất, hạn sử dụng, độ kín của baobì, mã lơ, độ ẩm, tạp chất, cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái) theo đúng nhưquy định của Công ty.

- Thịt sẽ được cân và chia ra các rổ (mỗi rổ 5 kg).

- Từng rổ thịt sẽ được rửa qua bồn nước sạch thứ nhất, công nhân dùng tay khuấy đảo trong thời gian 15 ÷ 20 giây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Tiếp theo, từng rổ thịt sẽ được đưa qua bồn rửa thứ hai, công nhân thực hiện thao tác tương tự.

- Cuối cùng, thịt được vớt ra rổ sạch đã chuẩn bị và chuyển đến công đoạn tiếp theo

<i><b>Yêu cầu kỹ thuật:</b></i>

Đảm bảo nguyên liệu sạch, khơng cịn lẫn tạp chất

<b>2.3. Cắt, lóc mỡ</b>

<i><b>Mục đích: </b></i>

Nhằm loại bỏ các phần khơng có giá trị trong nguyên liệu, tạo điều kiện thuận lợicho công đoạn tiếp theo. Trong quá trình này nguyên liệu thịt khối lớn được cắt thànhnhững miếng nhỏ hơn.

Thịt ba rọi phải khơng có da vì da sẽ làm cho mất cảm quan sản phẩm, da thường rất dai, đồng thời do tính chất của sản phẩm thịt ba rọi xơng khói của cơng ty là khơng có da.

Lọc bỏ mỡ để thành phẩm có cảm quan đẹp mắt, ngồi ra nếu để mỡ nhiều sẽ hao gia vị.

<i><b>Cách tiến hành:</b></i>

Chuẩn bị cho các giai đoạn tiếp theo, thịt được cắt thành từng mảng có bềdày, đồng thời loại bỏ một phần mỡ thừa, đáp ứng thịt ba rọi phải có 3 chỉ rõ ràng,khơng có da.

Thịt được đưa vào sản xuất phải được tề gọn 4 cạnh, trên mặt phải còn lớp thịt (barọi rút xương) .

<i><b> Yêu cầu kỹ thuật:</b></i>

Miếng thịt dày khoảng 5cm, dài x rộng<i>≈</i>12 x 8cm( ±0.5cm),

Lớp mỡ kế dạ dày khơng q 1.5 cm, kế đó là lớp thịt rồi lớp mỡ và bề mặtlà lớp thịt phủ đều (3 chỉ )

<b>2.4. Rửa 2:</b>

<i><b>Mục đích:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sau khi kết thúc cơng đoạn cắt, lóc mỡ sẽ qua cơng đoạn rửa để làm sạch các tạpchất cịn sót lại trong q trình cắt, lóc mỡ

<i><b>Cách tiến hành:</b></i>

- Lần lượt cho thịt vào bồn rửa và dùng tay khuấy đảo, cọ xát bên ngoài theochiều từ trên xuống dưới và từ trái sang phải (thực hiện 1 lần).

- Thay nước rửa sau khi rửa xong hoặc theo yêu cầu của QC.

- Sau khi đã qua rửa sẽ được phân riêng ra từng rổ chuyển đến công đoạnướp.

<i><b>Yêu cầu kỹ thuật:</b></i>

Đảm bảo nguyên liệu sạch

<i><b>Yêu cầu kĩ thuật:</b></i>

Thịt được ướp được thấm đều toàn bộ miếng thịt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>u cầu kĩ thuật</b></i>

Khơng cịn tinh thể muối bám lên bề mặt thịt

<b>2.7. Móc treo:</b>

<i><b>Mục đích: Thịt trước khi tiến hành xơng khói phải được làm ráo bằng cách móc</b></i>

lên các móc treo. Giúp miếng thịt ráo nước cịn sót lại, giúp q trình sấy xảy ra nhanhhơn. Đồng thời, giúp thịt tiếp xúc đều với khói xơng và nước trong ngun liệu thốt radễ dàng

<b>Chú ý</b>

: thịt khơng dính vào nhau để khói hun lưu thông được dễ và đều.

Q trình xơng khói giúp cho miếng thịt có hương vị khói và có màu sắc củakhói, tăng khả năng bảo quản.

<i><b>Cách tiến hành</b></i>

Phịng hun khói hiện nay được thiết kế gồm nhiều thiết bị hun khói nhỏ xếp sátnhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Hình 1: Thiết bị sấy - hun khói</i>

Ghi chú:

1. Thiết bị hun khói hồn chỉnh2. Hệ thống tạo khói.

3. Phịng hun khói.

<i>Hình 2: Hình mơ tả mặt cắt dọc của thiết bị</i>

Thực hiện: Sấy và hun khói tiến hành trong cùng một thiết bị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

 Bước đầu bấm nút ON đốt nóng phịng hun để sấy, nhiệt độ trong phịng lúcnày khoảng 65-70 độ C cao hơn nhiệt độ hun từ 10-15 độ C, nhằm khử bớtlượng nước trong nguyên liệu, khống chế độ ẩm trên bề mặt nguyên liệu chocác hạt khói bám vào bề mặt nguyên liệu tốt hơn.

 Cho mùn cưa vào dập ngọn lửa, khống chế nhiên liệu cháy trong điều kiệnthiếu oxi. Như vậy, nhiên liệu sẽ khơng cháy thành ngọn lửa mà bốc thànhkhói.

 Nguyên liệu dùng cho hun khói là củi đốt hay mùn cưa từ các loại cây lá rộng,không nên dùng các loại củi thuộc họ lá kim vì nó có nhiều nhựa sẽ làm chosản phẩm có mùi hắc và độc.

 Hun khói ở nhiệt độ 50-55 độ C trong 4 ngày. Sau đó bấm OFF để tắt máy

<i><b>Yêu cầu kỹ thuật:</b></i>

Sản phẩm chín đều mọi mặt và có độ đồng đều giữa các sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Quá trình trao đổi nhiệt ở đây là trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức, phía trên trao đổi trựctiếp với sản phẩm, phía dưới trao đổi qua khay và dẫn nhiệt vào sản phẩm

<i><b>Thông số kỹ thuật: Nhiệt độ khơng khí trong buồng 0 - 2°CThao tác thực hiện:</b></i>

<small></small> Đầu tiên, bấm nút ON để khởi động kho lạnh. Công nhân sẽ đẩy thịt vào kho, thịtsau khi được xơng khói được đặt trong các khay và xếp vào kho làm lạnh.

<small></small> Bước 2: Khơng khí lạnh tuần hoàn cưỡng bức trong kho xuyên qua khe hở giữacác khay và trao đổi nhiệt về cả hai phía. Q trình trao đổi nhiệt ở đây là trao đổinhiệt đối lưu cưỡng bức, phía trên trao đổi trực tiếp với sản phẩm, phía dưới traođổi qua khay và dẫn nhiệt vào sản phẩm

<small></small> Kết thúc quá trình làm lạnh, đẩy thịt qua công đoạn tiếp theo

<i><b>Yêu cầu kỹ thuật:</b></i>

Thịt sau khi tồn trữ sẽ là khối thịt rắn chắc

<b>2.10.Phân loại, cắt lắt:</b>

<i><b>Mục đích</b></i>

Sau khi kiểm tra xong ta tiến hành phân loại: nếu sản phẩm nào bị cháy, khói hun khơngđều, độ ẩm, tiêu chuẩn dinh dưỡng và kiểm tra vi sinh, hố học khơng đạt ta tiến hànhbán sản phẩm cho những nơi có nhu cầu ví dụ như làm thức ăn chăn ni gia súc.

Thịt sau khi làm lạnh sẽ được đưa vào máy cắt lát, độ dày cắt 2-5mm. Sản phẩmsau khi xắt lát, được cân định lượng, vô khuôn và được cho vào túi hút chân khơng, cótrọng lượng 100gr hoặc 200gr.

Sau khi kiểm tra xong ta tiến hành phân loại: nếu sản phẩm nào bị cháy, khói hun khơng đều, độ ẩm, tiêu chuẩn dinh dưỡng và kiểm tra vi sinh, hoá học không đạt ta tiến hành bán sản phẩm cho những nơi có nhu cầu ví dụ như làm thức ăn chăn nuôi gia súc. Thịt sau khi làm lạnh sẽ được đưa vào máy cắt lát, độ dày cắt 2-5mm. Sản phẩm sau khi xắt lát, được cân định lượng, vô khuôn và được cho vào túi hút chân khơng, có trọng lượng 100gr hoặc 200gr.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 4: Máy cắt thịt tự động</i>

 Thao tác của công nhân khi xắt lát thịt:

﹣ Cơng nhân đẩy những xe thịt vào phịng xắt lát﹣ Lấy thịt ra khỏi các móc rồi cân định lượng

﹣ Sau đó, tề đầu, tề đi thịt thành những khối vng vức với kích thướcu cầu của máy cắt

o Bước 1: Kiểm tra và điều chỉnh độ dày của thịt theo yêu cầu, trênmáy

o Bước 2: Nhấn công tắc bật nút ON trên thiết bị và cho thịt saukhi làm lạnh sẽ được đưa vào máy cắt lát, độ dày cắt 2-5mm. o Bước 3: Đến khi hết khối thịt thì nhấn OFF, lấy thịt xếp khay

theo khối lượng được yêu cầu và chuyển sang công đoạn đónggói.

<b>2.11.In date - bao gói</b>

<i><b>Mục đích</b></i>

Q trình bao gói được thực hiện thủ cơng, sau đó cơng nhân sẽ đem từng túi đãchứa thịt đi ghép mí, sử dụng máy ghép mí bán tự động. Sau khi cho vào túi hút chânkhơng và ghép kín mí, sản phẩm sẽ được cho vào túi P.E lớn cân định lượng 2.2kg rồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

tiếp tục được đóng vào các thùng giấy rồi xuất xưởng. Nếu khách hàng không yêu cầuđóng thùng thì sản phẩm sẽ được xuất hàng ở dạng các túi chân khơng riêng lẻ.

<i><b>Hình 5: Máy đóng gói chân khơng model AVP 6000</b></i>

Model AVP 6607/6410 AVP 6507/6510Kích thước máy 1788 x 1850 x 1250 mm

Chiều dài thanh dán 1150 mm

Khoảng cách sau thanh dán 400mm 500mmChiều rộng thanh dán 10mm

Chiều sau khoảng hút 70mm 100mmBơm chân không 2067 lít/phút

Điện năng tiêu thụ 3 pha, 200V, Máy: 1,7KW, Bơm chân không: 5,5 KWTrọng lượng máy 490 kg 510kg

<i><b>Yêu cầu kĩ thuật: </b></i>

Kết thúc quá trình in date – bao gói: khơng cịn sản phẩm nào bị lỗi về khối lượng,màu mực in. Sản phẩm hoàn thiện về mặt cảm quan để đưa đến cơng đoạn tiếp theo.

<b>2.12. Dị kim loại</b>

<i><b>Mục đích: Dị kim loại nhằm phát hiện và loại bỏ kim loại có trong sản phẩm, góp</b></i>

phần đảm bảo an toàn và chất lượng cho sản phẩm.

<i><b>Cách thực hiện:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Bước 3: Lặp lại thao tác ở bước 2 ở bên trên và bên dưới của sản phẩm.

+ Bước 4: Nếu máy khơng nhận diện được kim loại thì điều chỉnh lại máy. Nếumáy hoạt động tốt thì bắt đầu tiến hành dị kim loại.

 Hướng dẫn cơng đoạn dị kim loại:

<i><b>Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị:</b></i>

Sản phẩm đủ cho q trình dị kim loại. Sản phẩm sẽ được phân chia vào các túi nhỏ. Máy dò kim loại đã qua kiểm tra.

<i><b>Thao tác thực hiện:</b></i>

+ Bước 1: Cho từng túi sản phẩm lên băng tải của máy dò kim loại. Nếu trong sảnphẩm có kim loại thì máy sẽ báo tín hiệu và chuyển sản phẩm lỗi đó băng tải khác. Sảnphẩm sẽ được mang đi xử lý.

+ Bước 2: Nếu sản phẩm đi qua mà máy khơng báo tín hiệu thì sản phẩm đã đạtu cầu và được chuyển sang công đoạn tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Bước 3: Sau khi thực hiện dò kim loại xong, bấm nút “OFF” trên máy dò kimloại.

 Hướng dẫn xử lý sản phẩm nhiễm kim loại:

<i><b>Chuẩn bị:</b></i>

+ Bước 1: Cơ lập những gói sản phẩm bị nhiễm kim loại.

+ Bước 2: Chia sản phẩm ra thành 2 phần và thực hiện lại thao tác dị kim loại vớitừng phần.

+ Bước 3: Phần khơng bị nhiễm kim loại sẽ được phân riêng ra. Phần bị nhiễm kimloại sẽ tiếp tục chia ra thành 2 phần.

+ Bước 4: Lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi tìm được hỗn hợp sau xay nhuyễn bịnhiễm kim loại và tiến hành loại bỏ.

<i><b>Yêu cầu kỹ thuật: Kết thúc q trình dị kim loại, đảm bảo khơng có sản phẩm nào</b></i>

cịn sót mảnh kim loại bên trong.

<b>2.13.Bảo quản:</b>

Sản phẩm cuối cùng sẽ được bảo quản ở nhiệt độ 04°C và bảo quản đông lạnh ở 18°C. Thời gian bảo quản lạnh là 8 - 10 ngày, bảo quản đông lạnh là 1-2 năm.

- TCVN thịt heo xơng khói

<i><b>u cầu về cảm quan </b></i>

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

Màu sắc Đặc trưng của sản phẩm

Mùi vị Đặc trưng của sản phẩm, khơng có mùi vị lạTrạng thái Đặc trưng của sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>Các chỉ tiêu hóa lí </b></i>

Phản ứng Kreiss Ân tínhPhản ứng định tính hydro sullfua Âm tínhHàm lượng amoniac, mg/100g, khơng lớn hơn 40,0Hàm lượng nitrit, mg/kg không lớn hơn 134

<i><b>Hàm lượng kim loại nặng</b></i>

Tên chỉ tiêu Mức tối đa mg/kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG 3: KIỂM SỐT Q TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT BA RỌIXƠNG KHĨI</b>

<b>3. Xây dựng SSOP cho quy trình chế biến 3.1. SSOP 01: An tồn nguồn nước</b>

Cơng ty TNHH San Miguel Pure FoodsẤp 2, Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

SSOP 01: AN TỒN NGUỒN NƯỚC1.1.1. U CẦU

Nước sử dụng trong chế biến sản phẩm, làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm phải đạt yêu cầu chỉ thị số 98/83/EEC của Hội Đồng Liên Minh Châu Âu về chất lượng nước dùng cho người.

- Hiện nay Công ty đang sử dụng nguồn nước của khu công nghiệp. Nước được bơm qua bể xử lý 01 để lắng và lọc. Sau đó, nước tiếp tục được đưa qua bể xử lý 02 để bổ sung Chlorine khử trùng. Tiếp theo, nước sẽ được bơm qua bể chứa 03 rồi sau đó bơm lên thủy tháp có độ cao 12 m.

- Nước được bơm vào phân xưởng sản xuất với nồng độ Chlorine dư là 0,5 ÷ 1 ppm.

- Có bể chứa nước đủ cung cấp cho các hoạt động của nhà máy tại thời điểm cao nhất. Các bể chứa nước được làm bằng xi măng và bằng inox gồm 2 bể với dung tích mỗi bể 100m<small>3</small>, bên trong có bề mặt nhẵn, cửa bể có gờ cao 10 cm. Bể nước ln được đậy kín khơng cho nước mưa, cơn trùng hay bất kỳ vật gì rơi vào. Cửabể phải có khóa.

- Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng ống nhựa (PVC) không độc đối với sản phẩm và đảm bảo cung cấp nước với áp lực theo yêu cầu.

- Có máy bơm, máy phát điện dự phòng cho trường hợp máy bơm gặp sự cố, bị mất điện.

</div>

×