Quoi1 lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Chương 1 - MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐE
tài
1.1.1 Đặt vấn đề
Với sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kỹ thuật tiên tiến và sự phát
triển như vũ bão của nền công nghiệp hiện đại nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của
con người đã gây ra nhiều thách thức lớn cho môi trường toàn cầu. Đó là vấn đề ô
nhiễm môi trường trầm trọng. Điều này cần được giải quyết một cách triệt để
trên phạm vi toàn cầu. Chính vì vậy, Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) đã cho ra
đời bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 - Bộ tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi
trường.
ISO 14000 là một bộ tiêu chuẩn giúp cho các quốc gia cũng như tổ chức
thực hiện hiệu quả công tác quản lý môi trường. Hệ thông ISO 14000 được nhiều
nước trên thế giới áp dụng và thu được những hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, ở Việt
Nam thì việc áp dụng hệ thông này còn thấp. Hiện nay, Việt Nam đã là thành
viên của tổ chức WTO nên phải chấp nhận những quy luật chung của thế giới,
trong đó có vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên. Chính vì vậy, có thể nói ISO
14000 là một trong những cách lựa chọn tối ưu để giải quyết sự m âu thuẫn giữa
kinh tế và môi trường.
1.1.2 Tầm quan trọng
Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé là doanh nghiệp chuyên
sản xuất, gia công hàng may mặc bao gồm quần áo các loại và giặt tẩy quần áo.
Với 100% vốn nước ngoài, do Công ty PADA INDUSTRIAL (OFFSHORE)
CO.,LTD (HONG CÔNG) làm chủ đầu tư. Với sự nỗ lực phấn đấu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp đã tìm kiếm sang Việt Nam để mỏ rộng sản xuất, nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Với những gì đã đạt được và mong muôn tiếp tục khẳng định vị trí của
mình trên thương trường quốc tế. Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà phải có chủ trương thân thiện
với môi trường. Bởi lẽ, trong quy trình sản xuất của công ty có nhiều công đoạn
phát sinh ổ nhiễm cần được quản lý chặt chẽ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
giảm rủi ro đồng thời đáp ứng yêu cầu pháp luật và nâng cao hình ảnh công ty.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 1
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Hơn nữa, sản phẩm của công ty Bến Nghé hơn 80% là xuất khẩu, số’ còn lại tiêu
thụ tại Việt Nam. Vì vậy, nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường và đảm bảo công tác quản lý môi trường tại công ty đạt hiệu quả cao nhất
thì việc áp dụng ISO 14001 là rất cần thiết.
1.1.3 Ý nghĩa chọn đề tài
Với mục đích tìm hiểu việc thiết lập hệ thông quản lý chất lượng môi
trường theo ISO 14001:2004 cho m ột doanh nghiệp cụ thể, tôi thực hiện đề tài
“ Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại Công ty
TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé - huyện Thuận An - Bình D ương”.
Đề tài sẽ đi vào nghiên cứu các vấn đề môi trường còn tồn tại của Công ty, tiến
hành xây dựng hệ thống ISO 14001:2004 và đề ra các biện pháp kiểm soát ô
nhiễm.
1.1.4 Lý do chọn đề tài
Thực hiện đề tài “ Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
tại công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé ” vì:
Công ty chưa có xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14000
Mở rộng thị trường và quản bá hình ảnh của Công ty đối với thị trường các
nước trên thế giới.
Tiết kiệm chi phí sản xuất, giảm ô nhiễm và cải thiện môi trường.
Nâng cao nhận thức của công nhân viên về môi trường.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu
Các công trình nghiên cứu đã công bô" về “Xây dựng hệ thông quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO 1400” và mang lại hiệu quả trong quản lý và công
việc. Các tổ chứa đã nhận chứng nhận ISO 14001 như:
Công ty TNHH Xin măng Hoàng Mai
Công ty Cổ phần đường Bình Định
Công ty Pentax Việt Nam
1.3 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 2
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu:
•
Nghiên cứu các nội dung và yêu cầu của Bộ Tiêu Chuẩn quốc tế ISO
14001:2004 trong việc xây dựng hệ thông quản lý môi trường.
•
Phân tích và đánh giá việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 trong việc
xây dựng hệ thông quản lý môi trường tại Công ty TNHH May m ặc và
Giặt tẩy Bến Nghé. Từ đó, xây dựng hệ thông quản lý môi trường theo
Tiêu Chuẩn quốc tế ISO 14001:2004 tại Công ty TNHH May mặc và Giặt
tẩy Bến Nghé.
•
Đề xuất các biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm cho Công ty May
mặc và Giặt tẩy Bến Nghé.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
•
Nghiên cứu tiến trình áp dụng ISO 1400 trong việc xây dựng HTQLMT tại
doanh nghiệp.
•
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong nước trong
quá trình triển khai áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
•
Tổng quan về hoạt động sản xuất và các vấn đề môi trường tại doanh
nghiệp.
•
Đánh giá hiện trạng môi trường và xem xét những bất cập trong công tác
quản lý môi trường tại Công ty May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé sản xuất,
từ đó nhận thức được sự cần thiết phải áp dụng tiếu chuẩn ISO 14001:2004
cho Công ty.
•
Tiến hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 dựa trên
tình hình thực tế của Công ty.
•
Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm cho Công ty TNHH May mặc và
Giặt tẩy Bến Nghé.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp tiếp cận quá trình
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguvệt
Trang 3
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Phương pháp này sử dụng để xác định các KCMT của Công ty. Mỗi bộ
phận sản xuất trong phân xưởng và phòng/ban có nhiều hoạt động gây tác động
đến môi trường. Ta xác định đầu vào, đầu ra của mỗi hoạt động, quá trình, từ đó
xác định được các KCMT.
1.5.2 Phương pháp khảo sát thực t ế
Tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường tại Công ty thông qua:
o Quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra trong xưởng sản xuất.
o Phỏng vấn cán bộ, công nhân trong phân xưởng các vấn đề liên quan
đến môi trường.
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin
•
Tiêu chuẩn ISO 14001: 2004.
•
K ế thừa có chọn lọc các tài liệu có sẩn từ công ty và các chuyên ngành có
liên quan.
•
Từ sách, báo, thư viện, Internet...
1.5.4 Phương pháp phân tích - so sánh
Các kết quả khảo sát - điều tra về hiện trạng môi trường được phân tích,
so sánh dựa vào các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001, từ đó đưa ra hướng dẫn
áp dụng và xây dựng mô hình HTQLMT cho Công ty.
1.5.5 Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh
nghiệm trong hoạch định HTQLMT.
1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
•
Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé. Tọa
lạc tại: Âp Bình Thuận, Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Tĩnh Bình
Dương.
•
Thời gian nghiên cứu:12 tuần (bắt đầu từ 05/11/2010 đến ngày 24/01/2011)
•
Đôi tượng nghiên cứu: các hoạt động sản xuất, hỗ trợ sản xuất và các
phòng ban, bộ phận liên quan đến vấn đề môi trường của Công ty May
mặc và Giặt tẩy Bến Nghé.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 4
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
1.7 KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN
Kết cấu của Đồ án tô"t nghiệp gồm:
•
Tổng quan về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000
•
Tổng quan về Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
•
Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty TNHH
May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
•
Xây dựng hệ thông quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004
tại Công ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
•
Đánh giá sơ bộ khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004 tại Cổng ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến NGhé.
•
Kết luận và kiến nghị.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguvệt
Trang 5
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
CHƯƠNG 2 - TỔ NG Q U A N VE HỆ T H ố N G Q U Ả N LÝ M ÔI
TRƯỜ NG THEO T IÊ U C H U A N ISO 14000
2.1 TỔNG QUAN VE HỆ THÔNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14000
2.1.1 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
•
Năm 1991, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO đã thiết lập nên SAGE với
sự tham gia của 25 nước.
•
Tại Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển diễn ra tại Rio
năm 1992, ISO đã cam kết thiết lập tiêu chuẩn quản lý môi trường qucíc tế
và các công cụ cần thiết để thực hiện hệ thông này.
•
ISO đã thành lập u ỷ Ban Kỹ Thuật 207 (TC 207) để xây dựng các tiêu
chuẩn về quản lý môi trường. Phạm vi cụ thể của TC 207 là xây dựng một
hệ thông quản lý môi trường và đưa ra các công cụ để thực hiện hệ thông
này.
•
Trong khoảng 5 năm biên soạn, một loạt tiêu chuẩn đã được hợp thành tài
liệu liên quan với HTQLMT (như tài liệu ISO 14001 và 14004) và những
tài liệu liên quan với các công cụ QLMT (các bộ tài liệu ISO 14000 khác).
•
Bộ tiêu chuẩn chính thức ban hành vào tháng 9/1996 và được điều chỉnh,
cập nhật vào tháng 11/2004.
2.1.2 Mục đích của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận quô"c tế
nhằm thiết lập nên HTQLMT có khả năng cải thiện liên tục tại tổ chức với mục
đích:
•
Hỗ trợ các tổ chức trong việc bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm đáp
ứng với yêu cầu của kinh tế xã hội. Trong đó chủ yếu là hỗ trợ các tổ chức
trong việc phòng tránh các ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động,
sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
•
Tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi
trường của mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu luật pháp.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 6
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
•
ISO 14000 cô" gắng đạt được mục đích này bằng cách cung cấp cho tô chức
"các yếu tô"của một HTQLMT có hiệu quả".
•
ISO 14000 không thiết lập hay bắt buộc theo các yêu cầu về hoạt động
môi trường một cách cụ thể. Các chức năng này thuộc tổ chức và các đơn
vị phụ trách về pháp luật trong phạm vi hoạt động của tổ chức.
2.1.3
Câu trúc của bộ tiêu chuẩn ISO 14000
ISO 14000 không đưa ra câu trúc nhất định đổi với HTQLMT, vì khó có câu trúc
nhâ"t định phù hợp với tất cả các loại hình tổ chức. Tuy nhiên tiêu chuẩn ISO
14001 và ISO 14004 chỉ ra các yêu cầu cơ bản và mục đích của HTQLMT.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực:
•
Hệ thông quản lý môi trường (EMS)
•
Kiểm toán môi trường (EA)
•
Đánh giá kết quả hoạt động môi trường (EPE)
•
Ghi nhãn môi trường (EL)
•
Đánh giá chu trình sông của sản phẩm (LCA)
•
Các khía cạnh môi trường về tiêu chuẩn sản phẩm (EAPS)
Câu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đươc thể hiên qua sơ đồ sau:
TIÊU CHUẨN ISO 14000
Đánh giá sản phẩm và quy trình
Hệ thông
quản lý môi
trường
(EMS)
ISO 14001
ISO 14004
ISO 14009
Đánh giá
thực hiện
môi trường
(EPE)
ISO 14031
ISO 14032
---------------------
Kiểm định
môi trường
(EA)
ISO 14010
ISO 14011
ISO 14012
ISO 14013
ISO 14014
------------------------------------------
Đánh giá
vòng đời sản
phẩm (LCA)
ISO 14040
ISO 14041
ISO 14042
ISO 14043
ISO 14047
ĨC O
Cấp nhãn
môi trường
(EL)
ISO 14020
ISO 14021
ISO 14022
ISO 14023
ISO 14024
1 40/10
Hình 2. 1 Câu trúc bộ tiêu chuân ISO 14001
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 7
Khía cạnh
môi trường
trong các tiêu
chuẩn sản
phẩm(EAPS)
ISO 14060
ISO 14062
ISO 14064
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
2.2 TỔNG QUAN VE HỆ THÔNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 14001
2.2.1
Hệ thông quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 là chứng nhận đầu tiên trong HTQLMT. Tiêu chuẩn
ISO 14001 là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện và được triển khai bởi Tổ chức
Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)
Tiêu chuẩn ISO 14001 nhắm tới khả năng có thể áp dụng được cho tất cả
các loại hình tể chức và để thích nghi với các điều kiện về địa lý, văn hóa và xã
hội khác nhau. Mục tiêu chung của cả tiêu chuẩn ISO 14001 và các loại tiêu
chuẩn khác trong tập hợp bộ tiêu chuẩn ISO 14000 là nhằm bảo vệ môi trường và
ngăn ngừa ô nhiễm trong sự hòa hợp với những nhu cầu kinh tế xã hội.
HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức có đề cập
đến các KCMT phát sinh từ hoạt động của tổ chức đó. HTQLMT giúp cho tổ chức
đạt được hiệu quả trong công tác bảo vệ môi trường và tiến đến cải tiến liên tục
hệ thông.
Hệ thông quản lý môi trường - ISO 14001 là hệ thông:
•
Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
•
Việc thực hiện là tự nguyện.
•
Sự thành công của hệ thông phụ thuộc vào sự cam kết của mọi bộ phận, cá
nhân liên quan.
•
TrỢ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
Tiêu chuẩn áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn:
•
Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
•
Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với chính sách môi trường đã công
bố.
•
Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
•
HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi một tổ chức bên
ngoài cấp.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 8
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
•
2.2.2
Tự xác định và tuyên bô" phù hợp với tiêu chuẩn này.
MÔ hình ISO 14001
____________________________
THựC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH
- Cơ câu, trách nhiệm và quyền hạn.
- Năng lực, đào tạo và nhận thức.
- Thông tin liên lạc.
- Hệ thống tài liệu.
- Kiểm soát tài liệu.
- Kiểm soát điều hành.
- Sự chuẩn bị sẩn sàng và đáp ứng tình
Hình 2. 2 Mô hình ISO 14001
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 9
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
2.3
NHỮNG THUẬN LƠI
v à k h ó k h ă n t r o n g v iệ c ấ p d ụ n g
ISO
14001:2004 ở VIỆT NAM
2.3.1 Thuận lợi
2.3.1.1 Việc áp dụng ISO 14001 có thể mang lại nhiều lợi ích
•
về mặt thị trường:
o Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng.
o Tăng sức cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là vươn ra thị trường thế
giới.
o Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi
trường và cộng đồng xung quanh.
•
về mặt kỉnh tế:
o Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
o Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng.
o Nâng cao hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
o Tái sử dụng các nguồn lực/tài nguyên.
o Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi
trường.
o Giảm thiểu chi phí đóng thuế môi trường.
o Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ sức khoẻ được đảm bảo trong
môi trường làm việc an toàn.
o Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh
nghề nghiệp.
o Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro và hoặc tai nạn xảy ra.
•
về mặt quản lý rủi ro:
o Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn ch ế thiệt hại do rủi ro
gây ra.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 10
Quản lý chất tượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
o Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và giảm rủi ro.
o Giúp ngăn ngừa ô nhiễm.
o Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
o Được sự đảm bảo của bên thứ ba.
o Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.
o Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
•
về mặt luật pháp:
o Nâng cao trình độ hiểu biêt về các yêu cầu của luật pháp cho mọi nhân
viên.
o Chứng chỉ ISO 14001 là một bằng chứng chứng minh thực tế tổ chức
đáp ứng được các yêu cầu luật pháp về môi trường, mang đến uy tín
cho tổ chức và giảm bớt những áp lực từ các cơ quan chức năng.
•
về mặt đạo lý:
o Giảm các tác động từ quá trình sản xuất lên môi trường lao động nơi
công nhân trực tiếp sản xuất và cộng đồng xung quanh.
o Giúp tổ chức kiểm soát tốt các khía cạnh môi trường đảm bảo điều kiện
làm việc và sức khỏe của công nhân.
o Cải thiện về mặt an toàn lao động và vệ sinh trong phân xưởng, tạo môi
trường làm việc tốt cho cán bộ công nhân viên.
o Đáp ứng được những quan tâm của cổ đông và những bên hữu quan.
o Nâng cao nhận thức không chỉ nhân viên trong phân xưởng mà còn của
cộng đồng xung quanh về việc bảo vệ môi trường và phòng chống ô
nhiễm.
2.3.1.2 Luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ và hoàn thiện
Tháng 12/2005, Quốc hội của nước Việt Nam đã thông qua Luật Bảo vệ
môi trường và ngày 01/07/2006 thì luật chính thức được ban hành nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan,
tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 11
Quản lý chất tượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Bên cạnh đó, Nhà nước cũng đưa ra các quyết định và nghị định có liên
quan nhằm bắt buộc các cá nhân, đơn vị phải quan tâm và chú trọng hơn nữa
công tác bảo vệ môi trường. Đồng thời, luật pháp bảo vệ môi trường ngày càng
chặt chẽ đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đầu tư và áp dụng
các công cụ quản lý cũng như xử lý ô nhiễmmôi trường.
23.1.3 Được sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các tổ chức Quốc tế
Theo định hướne phát triển bền vững của Chính phủ, chiến lược bảo vệ
môi trường trong sản xuất đến năm 2010 là 80% các doanh nghiệp trong nước đạt
được chứng chỉ ISO 14001. Xuất phát từ định hướng trên, Nhà nước đã có một sô"
văn bản, chỉ thị hướng dẫn và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng ISO
14001.
( www.nea.sov.vn — Thông tin môi trường- 04/05/2005).
Việc giới thiệu các kiến thức cơ bản và hướng dẫn áp dụng HTQLMT theo
ISO 14001 đã được phổ biến khá rộng rãi thông qua các tể chức, các trung tâm
trong cả nước. Nhiều dự án hỗ trợ như: đánh giá và chứng nhận ISO 14001; xây
dựng năng lực về HTQLMT cho hơn 200 doanh nghiệp trong các lĩnh vực điện,
mạ, dệt may và ngành chế biến thực phẩm; hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và
triển khai HTQLMT theo ISO 14001 tại Thái Lan, V iệt Nam, Phillipine và
Indonesia do Đức tài trợ đã được thực hiện và được sự quan tâm của các ban
ngành có liên quan.(Theo www.vpc.org.vn /Introduction/ỉndex.asp).
2.3.1.4 Các hàng rào thương mại
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, các cộng đổng thương mại trên thế giới
ngày càng quan tâm tới việc bảo vệ môi trường. Họ đề ra những nguyên tắc
chung về môi trường trong các hoạt động kinh doanh của mình. Và chỉ những
doanh nghiệp hội đủ các yêu cầu đã đề ra mới có thể tham gia vào quá trình trao
đổi mậu dịch chung giữa khô"i này.
Quá trình này đã tạo nên những rào cản thương mại đôi với các doanh
nghiệp trong việc hội nhập toàn cầu. Do đó, các doanh nghiệp muôn vươn ra thị
trường quốc tế buộc phải cải tiến, nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường thông
qua một hệ thông chung hướng dẫn việc quản lý môi trường được Quốc tế công
nhận. Tiêu chuẩn ISO sẽ đáp ứng các yêu cầu trên và một sự lựa chọn đúng đắn
cho các doanh nghiệp.
2.3.1.5 Sự kiện gia nhập TỔ chức Thương Mại Thế Giới WTO và kết quả tất yếu
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguyễn Tliị Anh Nguyệt
Trang 12
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
phải áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
Việt Nam đã là thành viên của tổ chức Thương Mại T hế Giới (WTO) và
phải chấp nhận những quy luật chung của th ế giới. Trong tình hình mới, các
doanh nghiệp muôn vươn ra thị trường quốc tế thì buộc phải cải tiến, nâng cao
phát triển kinh tê đi đôi với hoạt động bảo vệ môi trường. Trong khi đổ, tiêu
chuẩn ISO 14001 là điều kiện giúp các doanh nghiệp cân bằng giữa phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy, con đường tất yếu cho hội nhập kinh
tế thị trường th ế giới là phải áp dụng ISO 14001.
2.3.2 Khó khăn
2.3.2.1 Vấn đề nhận thức
Các tổ chức, doanh nghiệp trong nước chưa thật sự quan tâm và nhận thức
về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 còn rất hạn chế. Đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có tư tuởng cho rằng HTQLMT chỉ áp dụng cho những nhà
máy, công ty lớn, những công ty đa quốc gia chứ không áp dụng cho những cơ sở
dịch vụ, những công ty vừa và nhỏ. Có những doanh nghiệp nghĩ rằng việc áp
dụng HTQLMT là chỉ phục vụ cho mục đích xin chứng nhận chứ không hiểu rằng
nó sẽ đem lại lợi ích kinh tế và cải thiện môi trường làm việc cho chính cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
2.3.2.2 Chi phí tăng
Đ ể áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001, các doanh nghiệp cần phải
đầu tư cả về tiền bạc lẫn thời gian. Các chi phí có liên quan bao gồm:
•
Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT.
•
Chi phí tư vấn.
•
Chi phí cho việc đăng ký với bên thứ ba.
Doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là nhỏ và vừa nên ít doanh nghiệp dám
đầu tư hàng trăm triệu đồng để thực hiện tiêu chuẩn ISO 14001. Điều này lý giải
tại sao 2/3 doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 tại Việt Nam chủ yếu là
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.Tuy nhiên, nếu tô chức đã xây dựng hệ
thông quản lý chất lượng ISO 9001 thì sẽ có điều kiện thuận lợi cho tiến trình
thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 13
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
2.3.23 Thiếu nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện
Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở các doanh nghiệp
Việt Nam còn rất hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khó khăn
hầu hết các doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng HTQLMT là: tài chính,
thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn, thiếu thông tin,...
Thông tin về các yêu cầu thị trường quốc tế về chứng nhận HTQLMT đôi
với các doanh nghiệp xuất khẩu cũng rất hạn chế. Đôi với thị trường trong nước,
người tiêu dùng vẫn chưa hiểu rõ ý nghĩa và sự cần thiết của việc xây dựng
HTQLMT nên chưa gây áp lực lớn đ ể các doanh nghiệp quan tâm đến việc xây
dựng HTQLMT.
23.2.4 Mạng lưới tư vấn, chứng nhận và hành lang pháp lý
Nhu cầu tiếp cận HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 của các doanh
nghiệp trong nước ngày càng cao. Do đó, sô" lượng các cơ quan tiến hành các hoạt
động tư vấn, đánh giá cấp chứng nhận ISO 14001 ngày càng nhiều tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn một cơ quan tư vấn hay đánh
giá cho HTQLMT của tổ chức mình.
Mặc dù đội ngũ chứng nhận ở Việt Nam đã phát triển khá mạnh, nhưng
một sô" chuyên gia còn thiếu kinh nghiệm thực tế, khi tiến hành đánh giá còn
thiếu công bằng,... Tổ chức chứng nhận nước ngoài hầu như chưa quan tâm đến
vân đề tổ chức, phát triển lâu dài tại V iệt Nam, thường gộp bộ phận tư vân với bộ
phận chứng nhận, gây hiểu lầm giá trị chứng chỉ với giá trị hệ thông. Ngoài ra,
hành lang pháp lý để quản lý các hoạt động này vẫn còn trong quá trình xây
dựng, chưa được hoàn thiện.
Bảng 2 .1 Một sô" tố chức chứng nhận ISO 14000
STT
Tên tổ chức
Xuất xứ
STT
Tên tổ chức
Xuâ"t xứ
1
BVQI
Anh
7
Global
Thái Lan
2
Quacert
Việt Nam
8
ITS
Mỹ
3
GIC
Anh
9
TUV Nord
Đức
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 14
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
4
Thụy Sĩ
SGS
10
TUV
Rheinland
Đức
AFAQ
5
DNV
N aưy
11
ASCERT
Pháp
international
6
Au tra lia
QMS
12
LLOYD
Anh
(Nguồn: http://www. vpc. org. vn/ISQ/26-05-2008 )
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 15
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
CHƯƠNG 3 - TỔNG Q UAN VỀ CÔ NG TY TN H H M AY M Ặ C VÀ
G IẶ T T Ẩ Y B Ế N N G H É - BÌN H DƯƠNG
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VE CÔNG TY
3.1.1 Vị trí, quy mô công ty
Địa chỉ giao dịch của Công ty
•
Tên Công ty: Công Ty TNHH May mặc và Giặt tẩy Bến Nghé.
•
Tên giao dịch tiếng Anh: BEN NGHE GARMENT & LAƯRY CO.,LTD
•
Loại hình Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn
•
Địa chỉ: Ấp Bình Thuận - Xã Thuận Giao - Huyện Thuận An - Tỉnh
Bình Dương
•
S ố đ iệ n thoại: 0650.3718566
Fax: 0650.3718569
Vị trí của Công ty:
•
Phía Tây : giáp kho vận và Công ty TNHH nguyên liệu giấy CHAO
MENG
•
Phía Đông : con đường đất rộng 10m và nhà dân
•
Phía Nam : đường nhựa và Công ty Tâm Việt
•
Phía Bắc
: khoảng đất trống và cây xanh
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH MAY MẶC VÀ GIẶT TAY
theo giây phép
SC):
262/GP
-
ben n gh é
được thành lập
BD do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/05/2003
Công ty là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, do chủ đầu tư là: Công ty
PAD A INDUSTRIAL (OFFSHOE) CO.,LTD (H ồN G KÔNG)
Địa chỉ trụ sở chính tại: 9/F Blk A Winful Ind’l Bldg, 15-17 Tai Yip ST
Kwun Tong Kl, Hong Kong
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 16
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Địa diện ủy quyền của Công ty TNHH MAY MẶC VÀ GIẶT TAY
ben
NGHÉ là ông: WONG HON WAH, quốc tịch người Anh, sinh 18/09/1952 hộ
chiếu số: 620375236, cấp ngày 28/02/1995 tại Hồng Kông.
Bến Nghé được thành lập và đi vào hoạt động gần 7 năm, nhưng đã mang
lại nhiều thành quả trong hoạt động kinh doanh và giải quyết công ăn việc làm
tại địa phương.
Công ty được thành lập với mục tiêu: sản xuất, gia công hàng may m ặc bao
gồm quần áo các loại và giặt tẩy quần áo.
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu sang nước ngoài, ít nhất là
80% sản lượng, còn lại được tiêu thụ tại Việt Nam.
Quy mô của Công ty TNHH May m ặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Quy mô sản xuất và lao động
v ề cơ sở hạ tầng: Với tổng diện tích mặt bằng 7.000m2, Công ty hiện có 4
phân xưởng hoạt động, điều kiện vận chuyển hàng giữa các xưỏng và các kho rất
thuận lợi, vị trí giữa các bộ phận chức năng trong xí nghiệp bao gồm: khu sản
xuất các xưởng, hệ thông kho bãi, khu làm việc của khôi văn phòng, khu vực bảo
vệ, bãi giữ xe, nhà ăn tập thể.
v ề nhân sự: Hiện nay Công ty có tổng sô" nhân sự là 376 người
Chuyên gia nước ngoài: 05 người
Người Việt Nam: 371 người
Quy mô về thị trường:
Sản phẩm của Công ty phần lớn được xuâ"t khẩu sang các nước Châu Âu và Châu
Á như: Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Singapore, Malaysia,...Mặt khác, khi
hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ được thông qua, thuế xuâ"t khẩu giảm
từ 40% còn 4%, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và xí nghiệp nổi riêng ngày càng khuếch trương thị trường phương Tây.
3.1.3 Cơ câu tổ chức và bô" trí nhân sự
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 17
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
S ơ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH MAY MẶC VÀ GIẶT TAY b ê n n g h é
Hình 3. 1 Sơ đồ tổ chức và bô' trí nhân sự công ty TNHH
May mặc và Giặt tay Ben Nghé
3.2
HOẠT ĐỘNG SẢN XUAT
3.2.1 Sản phẩm và công suất
Công ty có chức năng sản xuất gia công hàng may mặc bao gồm quần áo các loại.
Giặt tẩy quần, áo các loại.
Bảng 3.1 Sản phẩm và công suất của Công ty
Năm thứ 1
Tên sản
phẩm
ĐVT
Số
lượng
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Năm thứ 2
Tỷ lệ
xuất
Năm sx ổn định
Tỷ lệ
Sô' lượng
xuâ't
khẩu
khẩu
Trang 18
Tỷ lệ
Sô' lượng
xuâ't
khẩu
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Quần áo
USD
400.000
80%
700.000
80%
1.000 .000.000
các loại
Nguồn: tiêu thụ sản phẩm, năm 2009
Sản phẩm của Công ty chủ yếu được xuất khẩu
80% tiêu thụ ở thị trường nước ngoài
20% tiêu thụ trong nước
3.2.2 Thiết b| máy móc và nguyên liệu đầu vào của công ty
Bảng 3.2 Danh mục các trang thiết bị công nghệ tại công ty
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Sô' lưựng
01
Máy khuếh thô
Cái
120
02
Máy bơm E.Q ra
Bộ
02
03
Máy đo độ pH
Bộ
02
04
Máy làm đông
Bộ
01
05
Máy hòa tan khí nổi
Bộ
01
06
Máy khuếch BLO
Cái
150
07
Máy bơm AC vào
Bộ
02
08
Máy bơm chất thải
Bộ
02
09
Máy đo lượng nước
Bộ
01
10
Máy thổi E.Q
Bộ
02
11
Máy thổi BLO
Bộ
02
12
Máy xử lý nước thải
Bộ
02
13
Máy bơm nước thải
Bộ
02
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 19
80%
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
14
Đai lọc
Bộ
01
15
Máy bơm liều lượng
Bộ
02
16
Máy bơm định lượng PAC
Bộ
02
17
Máy bơm định lượng NaOH
Bộ
02
18
Máy bơm lượng Foly 1
Bộ
02
19
Máy bơm lượng Foly 2
Bộ
02
20
Bảng điều khiển chính
Bộ
01
21
Bảng điểu khiển phụ
Bộ
02
22
Piping, fitting and Valves
Lô
01
23
Cáp điện và dây điện
Lô
01
24
Các phụ kiện hàng và kết nối khác
Lô
01
25
Nồi hấp
Bộ
02
26
Máy giặt
Bộ
25
27
Máy sấy
Bộ
18
28
Máy quạt
Bộ
01
29
Thiết bị dùng nước mềm
Bộ
01
30
Máy nén gas
Bộ
01
31
Máy thổi cát
Bộ
03
34
Máy đành lửa tự động
Bộ
01
35
Máy lọc cartridges
Bộ
01
36
Máy Atlas Copco
Bộ
01
37
Các máy móc thiết bị khác
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 20
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Bảng 3.3 Nguyên Liệu Đầu Vào c ủ a Công ty xưởng may
STT
Nguyên vật liệu
Đơn vị
Sô" lưựng
1.
Vải dệt cotton 100%
Mét
80.000
2.
Vải dệt cotton ny lon 100%
Mét
70.000
3.
Vải dệt cotton 35% vải nhân tạo 65%
Mét
50.000
4.
Vải đan cotton 35% vải nhân tạo 65%
Mét
60.000
5.
Vải dệt nhân tạo 100%
Mét
75.000
6.
Vải nhân tạo không dệt 100%
Mét
65.000
7.
Vải dệt tơ nhân tạo 100%
Mét
60.000
8.
Vải đan tơ nhân tạo 35% vải nhân tạo 65%
Mét
65.000
9.
Vải dệt tơ nhân tạo 35% vải nhân tạo 65%
Mét
70.000
10.
Vải đan sợi tổng hợp 100%
Mét
55.000
11.
Vải đan nhân tạo 15% sợi tổng hợp 85%
Mét
60.000
Bảng 3.4 Nguyên liệu đầu vào của Công ty của xưởng giặt tẩy
STT
Tên hóa chất
Đơn vị
Sô" lưựng
Công dụng
1
Chất tẩy
Tân
20
Tẩy màu vải
2
Đá bọt
Tân
05
Tạo sự cọ xát với vải
3
Chất enzim
Tân
01
Tăng khả năng hoạt
hóa
4
Bột tẩy trắng
Tân
02
Tẩy trắng
5
Thiosulíat Natri
Tân
3,7
Phụ trợ
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 21
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
6
Chất làm mềm
Tấn
1,8
Tăng độ bean vải
7
Chất làm mềm
Tấn
02
Tăng độ bean vải
S ilicon
8
Chất chông thâm
Tấn
01
Tạo độ sáng
9
Chất giữ màu
Tấn
0,5
Tạo độ bền màu cho
vải
Bảng 3.5 Nhu cầu sự dụng nhiên liệu, điện, nước của Công ty
STT
Nhiên liệu, điện, nước
1
Điện sử dụng
Kwh/tháng
55,437
2
Nước sử dụng
M3/ngày
15.000
3
Nhiên liệu dầu DO
Tấn /năm
200
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Đơn vị
Trang 22
Sô" lượng
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
3.2.3
Dây chuyền công nghệ sản xuất quần áo
Nguyên vật liệu
Nguyên liệu vải
May lót
Cắt chi tiết
May chi tiết I
May chi tiết
ĩĩ
Ráp
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Nhập kho thành phẩm
May chi tiết
ITĨ
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ỈSO 14001
Tại Công ty TNHH Ma\' mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Hình 3.2 Sư đồ dây chuyền công nghệ sản xuất quần áo
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 24
Quản lý chất lượng môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tại Công ty TNHH Max mặc và Giặt tẩy Bến Nghé
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Từ nguyên liệu vải được đưa vào hệ thông máy cắt, vải được cắt thành
những phần mảnh theo thiết kế, trước khi đưa vào các khâu may chi tiết các mảnh
vải này sẽ được kiểm tra lại. Còn phần rẻo, vải thừa sẽ được thải bỏ hoặc sử dụng
vào nhiều mục đích khác nhau như may thanh tấm thảm lau nhà, nhồi bao gối,...
sau khi may các chi tiết xong, tùy theo thiết k ế từng loại quần, áo chúng sẽ được
chuyển qua khâu ráp và kiểm tra thành phẩm, xong rồi chuyển sang đóng nút, tùy
loại sản phẩm hay theo yêu cầu đơn hàng mà gắn những kiểu nút khác nhau.
Sau khi được gắn nút quần áo sẽ chuyển sang công đoạn tiếp theo là ủi
thẳng, tạo cho quần áo không nhăn, gọn, đẹp. Quần áo sau khi ủi đạt yêu cầu kỹ
thuật được may nhãn xếp vô bao, đóng gói thành phẩm rồi đem đi tiêu thụ.
3.2.4 Dây chuyền công nghệ giặt tẩy quần, áo
Hình 3.3 Dây chuyền công nghệ giặt tẩy quần áo
Thuyết minh quy trình công nghẹ
Nguyên liệu là quần áo được đưa vào hấp cho nóng lên tạo điều kiện thuận
lợi cho công đoạn ngâm nước mềm, tại công đoạn làm mềm nguyên liệu được bổ
sung một sô" chất làm mềm nhằm tăng khả năng bền cho sợi vải.
GVHD: PGS.TS Trương Thanh Cảnh
SVTH: Nguxễn Thị Anh Nguxệt
Trang 25