Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

bài tập lớn cơ khí đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠ KHÍ HÀ NỘI VIỆN CƠ KHÍ ĐỘNG L C Ự--- </b>

<b>BÀI T P LẬỚN CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG</b>

Sinh viên th c hiự ện: Đỗ Đức Cường. MSSV: 20217830 L p : TE2-0 ớ 1.Giảng viên hướng dẫn: Phan Huy Lê.

Hà N ội, ngày…tháng…năm…

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

Chương 1: Giới thiệu chung về sản phẩm……… Chương 2: Lựa c n v t li u ch t o cho s n phọ ậ ệ ế ạ ả ẩm và trình bày các đặc tính cơ bản của vật liệu……… Chương 3: Lựa chọn phương pháp chế tạo sản phẩm và mô tả trình tự gia cơng v i s n ph m c ớ ả ẩ ụ thể đã chọn……….. Chương 4: Lựa chọn phương pháp xử lý nhiệt cho sản phẩm đã chọn……… Chương 5: Kết luận………

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM. </b>

+ Mặt bích là phụ kiện k t nế ối ống, máy bơm, van, và các phụ kiện đường ống khác với nhau thông qua m i liên kố ết bu lông trên thân để ạo thành tmột h ệ thống đường ống dẫn công nghiệp.

+ Đặc điểm: là một sản phẩm cơ khí, khối hình trịn hoặc vng là một dạng thiết b , vị ật tư, được chế tạo từ phôi thép hoặc phôi inox dùng để kết nối gián ti p hay nói cách khác. ế

+ Ứng d ng trong th c tụ ự ế: cấp thốt nước, cơng nghiệp dầu khí,… Nói chung, liên quan đến đường ống là phải sử dụng mặt bích.

Mặt bích cổ hàn:

+ Mặt bích c hàn hay cịn g i là d ng hàn c hàn ổ ọ ạ ổ ống, c ổ cao. Đây là dạng mặt bích có c ổ cao hơn mặt bích bình thường, dùng hàn k t n i vế ố ới ống, tê, cut, rắc.

<small>+ </small>Mặt bích inox cổ hàn (hay welding neck stainless steel flange) là mặt bích được chế tạo bằng vật liệu inox cao cấp SS304, SS316, có cổ và cổ được hàn với đầu ống hoặc phụ kiện fitting bằng phương pháp hàn vát mép (butt weld – hàn chữ V). Được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng quan trọng nơi mà mối hàn cần được kiểm tra chất lượng bằng phương pháp siêu âm, chụp chiếu. Welding Neck flange là lựa chọn phổ biến cho các hệ thống đường ống áp lực cao do sự chắc chắn của mối hàn butt weld và thiết kế mặt bích giúp giảm tránh việc tập trung áp suất.

+ Welding Neck flange thường được chế tạo bằng phương pháp rèn, mỏng hơn so với hầu hết các mặt bích khác cùng kích thước ống nhưng nó thật sự vững chắc, tin cậy và hiệu quả.

nhiệt độ và áp lực cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Vì vật liệu inox làm ra vật phẩm làm cho độ vật có độ bền cao và khả năng chống rỉ sét ăn mòn tốt, giúp cho hệ thống hoạt động an toàn và hiệu quả.

- Có khả năng vận hành trong nhiều điều kiện môi trường chất khác nhau.

- Có khả năng chống rung l c, tắ ạo cho đường ng hoố ạt động ổn định trong su t quá trình v n hành, d n truyố ậ ẫ ền lưu chất

<small>-</small> Có khả năng kế ối linh đột n ng gi a các van và các loữ ại đường ng vố ới nhau t o thành h ạ ệ thống hoạt động theo dây truyền

- Dễ tháo lắp, tiện lợi trong thi cơng, bảo trì khi có sự cố trong đường ống.

Ứng d ng th c tụ ự ế:

+ K t nế ối các đường ng v i nhau (t i các v trí chia cố ớ ạ ị ắt).

+ S d ng trong k t n i v i thi t bử ụ ế ố ớ ế ị đo: Đồng h áp suồ ất hay đồng h ồđo nhiệt.

+ Ki m tra ể và điều ch nh nhanh chóng. ỉSố lượng s n xu t: 4.500 chi c/ tháng. ả ấ ếBản v chi ti t : ẽ ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Giải thích chú thích trên b n v : ả ẽ1. Mặt bích hàn cổ ( Weld neck flange).

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. Mối hàn đối đầu ( Butt weld). 3. Ống ho c ống n i ( Pipe or fitting ặ ố ).

Các b m t làm vi c c a chi ti ề ặ ệ ủ ết.

+ Loạ ếi k t n i b ng m i hàn cung c p s phân bố ằ ố ấ ự ố áp suất d n dầ ần theo q trình chuyuá ển đổ ừ đười t ng u ng chân m t bích, giúp chố ặ ịu được m t s cú s c khi s dộ ố ố ử ụng trong mơi trường v n hành có áp suậ ất cao hơn và nhiệt độ cao hơn.

<b>CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN VẬT LIỆU CHẾ TẠO CHO SẢN PHẨM VÀ TRÌNH BÀY CÁC ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU. </b>

- Tùy theo môi trường sử dụng, áp lực trên đường ống mà chúng ta có các lo i m t bích khác nhau theo v t li u ch tạ ặ ậ ệ ế ạo ra nó. Để ừa vđảm bảo độ b n v a th a mãn yêu c u , giá thành l i phù h p ta chề ừ ỏ ầ ạ ợ ọn vật li u là thép hệ ợp kim như SCM440, SCM420, SCr420, …, hay các loại chất liệu nhựa thường dùng như: PVC, UPVC, CPVC, HDPE, PPR và PPH, ho c các ch t li u inox cao c p SS304, SS316. ặ ấ ệ ấ

- Hơn thế nữa các chất liệu này được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất các loại mặt bích. Nó vừa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng, công dụng của sản phẩm đối với người dùng, đảm bảo tính kinh tế. Các loại vật liệu là nguồn tài nhiên dễ khai thác, dễ tìm thấy cũng như đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của kết cấu khi làm việc.

- Trong đó, điển hình nhất phải kể đến là mác thép SCM440.Thép SCM440 là mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản. Mác thép rất thích hợp cho các chi tiết chịu trọng tải lớn, chịu mài mòn cao và va đập mạnh, phù hợp để chế tạo khuôn mẫu.Và mác thép này thường dùng trong chế tạo máy, gia cơng cơ khí các chi tiết, các loại mặt bích ....

<small>-</small> Thép SCM440 cịn gọi là dịng thép Crom Molypden do có bổ sung - thêmcrom và MO giúp cải thiện đáng kể cơ tính so với các mác thép cacbon thanthường khác như C45.

<small>-</small> Thép SCM440 còn gọi là dịng thép Crom- Molypden do có bổ sung thêm crom và MO giúp cải thiện đáng kể cơ tính so với các mác thép cacbon than thường khác như C45.

<small>-</small> Nhờ Molypden chiếm từ 0,15% đến 0,3% đã làm tăng khả năng chịu nhiệtđộ của thép SCM440 lên đáng kể. Đặc biệt là sự kết hợp của

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Crom và MO đã bổ trợ cho Cacbon giúp thép đạtđược độ cứng và độ dẻo giảm khả năng gãy mặt.

<small>-</small> Ngồi ra ,sau khi gia cơng xong thép SCM440 làm mặt bích thì một số đơn vịgia công sử dụng phương pháp nhiệt luyện – tôi cao tần hoặc tơi dầu để tăng cơtính của thép. Độ cứng thép sau khi xử lý nhiệt đạt đến 52-55HRC.

Thành phần hố học trong SCM440:

Cơ tính của thép SCM440:

SCM440 phản ứng t t trong x lý nhi t và d dàng x ố ử ệ ễ ử lý trong điều ki n x ệ ửlý nhi t. V t liệ ậ ệu này cung c p nhiấ ều đặc tính mong muốn như độ ề b n và khả năng chống mài mòn, độ dẻo dai tuyệt vời, độ dẻo dai t t và kh ố ả năng chống lại ứng suất nhiệt độ cao.

+ Độ bền:

- Độ b n kéo ( Tensile Strength): 665 Mpa. ề- Độ b n u n ( Yield Strength ): 415 Mpa. ề ố+ Môđun:

- Môđun nén ( Bulk Modul- Môđun trượ

ệ ố – son’s ratio): 0,27 –

+ Độ ứ ủ- Độ ứ- Độ ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Độ ứ

ả năng gia công( Machinability): 65.

- Mật độ của thép SCM440: 7,85kg/cm - Hệ s co giãn nhi t: 12,2 ố ệ µm/m°C ở 0-100°C - Độ d n nhi t: 42,6W/mK@100°ẫ ệ C.

- Đặc tính của thép SCM440: SCM440 có ưu điểm là thành phần ổn định, ít l p gi i mã, ít khuy t t t b m t, kim lo i d dàng, t l nớ ả ế ậ ề ặ ủ ạ ễ ỷ ệ ứt đầu nguội thấp. Ngồi ra, thép SCm440 cịn có những được tính như:- Là thép cường độ cao, độ dẻo dai tốt.

- Đảm bao m i hàn r t tố ấ ốt.

- Khả năng chịu mài mòn cao trong điều ki n làm vi c kh c nghiệ ệ ắ ệt. - Khả năng chống bén d ng tạ ốt.

- Độ cứng đồng nhất mọi kích thước. - Gia công c t tắ ốt.

- Hiệu su t gia công tuy t vấ ệ ời dưới nhiệt độ cao và ngoại hình đẹp khi gia cơng.

- Dễ dàng gia cơng b ng EDM. ằHố tính c a thép SCM440: ủ

Do trong thép có hàm lượng Cr – Mo - C cao nên tính chịu ăn mịn, tính chịu nhiệt và tính chịu axit r t là cao. ấ

Độổn định thành phần tốt và ít ch a các yếu tố có h i. ứ ạĐộ tinh khiết của thép cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Lớp kh nhi u nh . ử ễ ỏÍt có khuy t t t b m ế ậ ề ặt.Tỷ l n t l nh thệ ứ ạ ấp.Độ ứ c ng nóng t ốt.

<b>CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ T O S N PH M VÀ MÔ ẠẢẨTẢ TRÌNH T GIA CƠNG V I S N PH M CỰỚẢẨỤ THỂ ĐÃ CHỌN, TÍNH TỐN THƠNG S C T G T CHÍNH CHO M T S Ố ẮỌỘỐ NGUN CƠNG CƠ BẢN. </b>

Cơng đoạn chuẩn bị và phương pháp chế tạo phôi

o Với v t ậ liệu chế t o m t bích ạ ặ có ưu điểm và nhược điểm v tính ề chất như tăng độ chịu mịn, chống rung động tốt, giảm độ co ngót, độ bền, ẻ d o dai kém, chí t thu c dtiế ộ ạng ả xuấ s n t hàng hoạ ừ có ế ất v a k t c u hình dáng tương đố i ph c t p rất phù hợp cho ứ ạ phương pháp gia công chi tiết nên tadùng phương pháp c t gió t thép t m sau gia công chi ắ đá ừ ấ đó ti t.ế

o Quy trình gia cơng cơ tạo m t bích ặ1.Chuẩn b phơi cho mị ặt bích a. Làm s ch phơi: ạ

Mài các ph n th a cầ ừ ủa phôi do chính q trình cắt để lại như bazem, răng cưa tạo ra trong quá trính cắt, phần dư của mặt để trên phôi. Ta dùng máy mài, ti n x lý b mệ ử ề ặt bỏ đi các phần thừa.

Làm s ch cát dính, bám trên b m t phơi có th làm s ch b ng tay ạ ề ặ ể ạ ằhoặc bằng thùng quay để làm sạch.

b. Ki m tra kích th c phơi: ể ướ

Vì phơi chưa qua gia cơng nên ta dùng thước kẹp 1/20 để kiểm tra là thích h p ợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Kiểm tra và lo i b ạ ỏ những loại phôi khơng đủ kích thước ho c b cong, ặ ịvẹo, vênh hay b oxi hoá. ị

2. Các nguyên cơng ch t o m t bích. ế ạ ặ

Nguyên công 1: Tiện thô ầu đầ d u 1, ti n thô m t l , ti n t o hình m t tr ệ ặ ỗ ệ ạ ặ ụ

- Phương pháp gia công: Tiện trên máy tiện vạn năng bằng dao điện mặt đầu, dao tiện ngoài và dao tiện lỗ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MÁY TI N VỆẠN NĂNG T616. </b>

- Định v vào m t trịn ngồi h n ch 2 b c t do và mị ặ ạ ế ậ ự ặt đầu 2 hạn ch ế3 bậc tự do.

- Kẹp chặt b ng mâm c p 3 ch u tằ ặ ấ ự đinh tâm.

- Chọn máy: Máy tiện ren rít vạn năng T616, có cơng suất động cơ N=4,5Kw

- Chọn dao:

+) Dao n ngoài thân cong g n m nh h p kim c ng BK8. tiệ ắ ả ợ ứ +) Dao ti n ngoài thân th ng g n m nh h p kim c ng BK8. ệ ẳ ắ ả ợ ứNguyên công 2: Ti n thô mệ ặt đầu 2, ti n m t tr . ệ ặ ụ

- Phương pháp gia công: Tiện trên máy ti n vệ ạn năng bằng dao tiện mặt đầu, dao tiện ngoài.

- Định v vào m t trịn ngồi h n ch 2 b c t do và mị ặ ạ ế ậ ự ặt đầu 3 hạn ch ế3 b c t do. ậ ự

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+) Dao di n ngoài thân th ng g n m nh h p kim c ng BK8. ệ ẳ ắ ả ợ ứNguyên công 3: Ti n tinh mệ ặt đầu, ti n tinh l , m t tr . ệ ỗ ặ ụ

- Phương pháp gia công: Tiện trên máy ti n vệ ạn năng bằng dao tiện mặt d u, dao ti n l . ầ ệ ỗ

- Định v vào m t trịn ngồi h n ch bị ặ ạ ế ậc 2 t do và mự ặt đầu 3 h n ch ạ ế3 b c t do. ậ ự

- Kẹp chặt b ng mâm c p 3 ch u tằ ặ ấ ự đinh tâm.

- Chọn máy: Máy tiẹn ren rít vạn năng T616, có cơng suất động cơ N=4,5Kw.

- Chọn dao

+) Dao rãnh thân cong g n m nh h p kim c ng BK8. ắ ả ợ ứ+) Dao ti n l có g n m nh h p kim c ng BK8. ệ ỗ ắ ả ợ ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nguyên công 4: Khoan 8 l , khoét 1 l lỗ ỗ ớn ở tâm m ặt.

- Phương pháp gia công: Khoan, khoét trên máy khoan cần bằng mũi khoan và mũi khoét.

- Định v vào mị ặt đầu 1 h n ch 3 b c t do, m t l h n ch t 2 b c t ạ ế ậ ự ặ ỗ ạ ế ậ ựdo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>MÁY KHOAN C N 2H53. Ầ</b>

Nguyên công 5: Khoan và tarô l . ỗ

- Phương pháp gia công: Khoan, tarô trên máy khoan cần bằng mũi khoan và mũi tarô.

- Định v vào mị ặt đầu 2 h n ch 3 b c t do. ạ ế ậ ự- Kẹp chặt bằng đai ốc.

- Chọn máy: Máy khoan c n 2H53, có cơng suầ ất động cơ N=3Kw. - Chọn dao:

+) Mũi khoan ột gà, đuôi trụru , vật liệu BK8. +) Mũi tarơ ngắn có chi chuyển tiếp.

Vật li u: phệ ần lưỡ ắi c t thép gió P6M5, ph n chuôi thép 45. ầNguyên công 6: Hàn c vào m t bích. ổ ặ

Chúng ta s s dẽ ử ụng phương pháp hàn TIG để nối cổ trụ vào m t bích. Hàn ặTIG là phương pháp hàn hồ quang mang lại độ thẩm m cao, an tồn trong ỹq trình người thợ thi công, mối hàn giữa ống đường thép với mặt bích được ng u chín khơng có hiẫ ện tượng rõ, rị khí hay cìn g i là áp se t ong ọ ổtrong đường hàn.

Nhiệt độ đo được ở muối hàn có th lên tể ới 2000 độ C, ở nhiệt độ này làm nóng chảy các đầu c a c dài và mủ ổ ặt bích để ắ g n k t l i v i nhau. ế ạ ớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Quá trình hàn nóng chảy, trong đó nguồn nhiệt điện cung c p b i h quan ấ ờ ồđược t o thành giạ ữa điện c c không nóng ch y xung ự ả quanh đường hàn, đường hồ quang được b o vả ệ bằng mơi trường khí trơ ( Ar, He hoặc Ar + He) để ngăn cản những tác động có hại của oxi và nitơ trong khơng khí. Điện c c khơng nóng chự ảy thường d ng làm volfram. ừ

<b>PHƯƠNG PHÁP HÀN TIG ĐỐI VỚI MẶT BÍCH HÀN CỔ </b>

Ngun cơng 7: Ki m tra. ể

Độ đồ ng tâm giữa các lỗ không quá 0,1mm. Dụng cụ: đồng h so vồ ới độ chính xác 0,01mm. Chi tiết được giá trên b c l p trên tr c giá. ạ ắ ụĐộ vng góc giữa đầu A và đường tâm lỗ Dụng cụ: đồng h so chính xác 0.01mm. ồChi tiết được gá trên b c l p trên tr c giá. ạ ắ ụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NHIỆT CHO SẢN PHẨM MÌNH ĐÃ CHỌN. </b>

Thép SCM440 là thép v i thành ph n cacbon trung bình ( 0,28 0,43 %) ớ ầ –và h p kim hố v i crom và molipden. Vì thợ ớ ế để ử x lý nhi t cho s n phệ ả ẩm đã chọn thì ta sẽ chọn phương pháp nhiệt luyện kim loại. Cụ thể đó là phương pháp tơi và ram.

- Tơi là q trình nung nóng v t ph m thép lên t i nhiậ ẩ ớ ệt độ nhất định tương đối với từng loại thép, giữ ở nhiệt độ đó một thời gian để ổn định c u trúc của kim lo i và làm nguấ ạ ội đột ngột trong môi trường tương ứng từng loại thép.

Với sản phẩm đã chọn cùng v i lo i thép SCM440 ớ ạ chứa một lượng cacbon trung bình thì tơi là phương pháp hồn tồn và phù hợp nh Ta ất.sẽ tơi hố thép nhiở ệt độ kho ng 870°C ( 1600°F)ả . Thép được tôi trong lò điện, lò than hay lò muối. Lò điện ( lị múp) có ưu điểm là q trình đốt nóng trong lị được đều, nhiệt độ đốt ngóng dễ điều chỉnh, v t càn tôi ậkhông ph i ti p xúc v i luả ế ớ ồng khí đượ ạc t o thành khi nhiên li u cháy. ệ+ Th i gian ờ giữ ậ ầ v t c n tơi nhiở ệt đọ nung nóng có th t ể ừ vài phút đến nửa giờ tuỳ theo chi u dày c a về ủ ật được tơi. V t càng dày thì càng cậ ần thời gian để cho nhiệt độ phân bố được đều khắp chiều dày của thép. + Tiếp đố ậ ần tôi đượ v t c c nhúng v t cậ ần tôi vào môi trường làm ngu i. ộĐỗi với vật c n tơi là thép SCM440 thì v t sầ ậ ẽ được nhúng vào môi trường dầu để làm nguộ . Độ cứng thép sẽ được nâng lên và cứng từ ngoài vào itrong, hi u su t s n phệ ấ ả ẩm được làm ra s phát huy tẽ ối đa khả năng của nó.

+Q trình làm ngu i s m cho t ộ ẽ là ổ chức Ôstenit chuy n bi n. V i loể ế ớ ại thép tôi làm ngu i bộ ằng môi trường d u thì Ơstenit chuy n hố thành t ầ ể ổchức khác với độ ứng cao hơn vớ ổ chức Ôstenit ban đầu. c i t

+ Ngoài phương pháp tơi dầu ra, một số đơn vị cịn sử dụng phương pháp nhiệt luyện bề ặ m t ( FHA/HQI) tức là dưới tác d ng cụ ủa dòng điện môi, b ề

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

mặt vật liệu nóng liên tục, sau đó được làm lạnh dột ngột để tăng độcứng. Chi u sâu cề ủa độ ứ c ng là 0,5mm 2mm. –

- Ram: Sau khi tôi, ứng lực dư bên trong thép tăng lên nên thép bịdịn. Để cải thiện tính ch t c a thép và nâng cao ấ ủ tuổi th c thép, ọ ủcần ph i khả ử hoặc gi m nh ng ng lả ữ ứ ực dư bên trong đó. Muốn thế, sau khi tơi v t cậ ần được nung nóng l n n a tầ ữ ới nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nung, giữ nhiệt độ đó một thời gian và để nguội. Phương pháp đó gọ là phương pháp rami .

Đối với lo i thép SCM440 sau khi tơi thì ta s cạ ẽ ần ram thép để đạt độcứng theo yêu cầu. Chúng ta nên ram thép nhiở ệt độ thấp ( nung nóng tới nhiệt độ 150 - 300°C). Ram nhiở ệt độ thấp thì giảm bớt được ứng dư lực bên ngồi của thép c n luyầ ện, nâng cao độ dai đồng th i hờ ầu như không làm giảm độ ứ c ng c a kim loủ ại, do đó thường dùng phương pháp này.

+ Kiểm tra độ ứ c ng sau khi ram và ram l i nạ ếu độ ứ c ng vẫn chưa đạt yêu cầu đề ra cho sản phẩm.

<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN. </b>

- Mặt bích c hàn có thổ ể được làm b ng nhi u lo i v t liằ ề ạ ậ ệu như thép cacbon, thép inox hoặc nhựa. Nhưng để mà có thể làm ra được 1 sản phẩm mặt bích có độ hồn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của cơng việc thì m t bích cặ ổ hàn nên được làm bằng thép cacbon. Đặc bi t là loệ ại thép SCM440 mà ta đã tìm hiểu như trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Các bước tiến hành làm cụ thể hoàn ch nh 1 s n ph m mỉ ả ẩ ặt bích đã được trình bày như trên. Qua tìm hiểu và làm, em cảm thấy mình đã nắm được 1 số phần kiến thức mà mình đã được học ở mơn học Cơ khí đại cương này.

- Với vi c phân tích trên ta có thệ ể thấy được cơng dụng to lớn của mặt bích hàn c trong cu c s ng hiổ ộ ố ện đại ngày nay. Vì v y, m t bích ln ậ ặđược s dử ụng rộng rãi trên thế giới b i nhở ững ưu điểm c a nó: ủ

Dễ dàng trong vi c lệ ắp đặt, ki m tra và sể ửa chữa.Đơn giản trong việc bảo trì và vận hành. Hiệu qu trong vi c kiả ệ ểm tra và điều chỉnh

- Bên cạnh đó, mặt bích c hàn v n t n t i 1 sổ ẫ ồ ạ ố nhược điểm nh : ỏPhải th c hiự ện đúng khoảng cách.

Mặt bích b ăn mòn bởi các vết nứt sau khi sử dụng. ị

- Mặt bích c ổ hàn đã trở thành m t v t c c k quan trộ ậ ự ỳ ọng đối v i ngành ớcơ khí hiện đại ngày nay. M t bích cõ l ặ ẽ là phương pháp tối ưu và đơn giản nhất để ế k t n i các ố ống bơm, các van

- Ngoài vi c c ng c v m t lý thuyệ ủ ố ề ặ ết, em đã tìm hiểu kỹ hơn về những phương pháp cơng nghệ thơng dụng khác. Qua đó tạo cho em s ự hiểu biết rộng hơn so v i nghiên c u lý thuyớ ứ ết thông thường.

- Mặc dù quá trình tìm hi u v quy trình thi t k v s n phể ề ế ế ề ả ẩm đã hoàn thành, nhưng em vẫn cịn một số hạn chế mà mình mắc phải: + Ít được va chạm thực tế với sản phẩm mà mình làm.

</div>

×