Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Nhóm 8 – Dược 1602</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">- Tâm lý
- Cản trở cơ học kéo dài - Mất câng bằng TKTV
- Viêm dạ dày, tắc môn vị
- Mất cân bằng TKTV
- Thức ăn có tính chất kích thích- Dùng thuốc dạ dày kích thích
Thức ăn bị tống ra khỏi dạ dày hay ruột, theo chiều phản nhu động ngược lên ra ngoài qua cơ thắt thực quản
Sự trào ngược các thành phần trong dạ dày vào thực quản một cách không tự ý. Triệu chứng :
đầy bụng, khó tiêu
Thức ăn tồn đọng trong dạ dày, nặng là sa dạ dày
- Triệu chứng: ợ hơi, đau tức, nôn..- Gây ra tiêu
Mất nước, điện giải. Nếu ko được bù lại gây nhiễm kiềm chuyển hóa
- Triệu chứng : ợ hơi , ợ chua , cổ nóng rát..- Viêm thực
quản mạn tính,
ung thư thực quản
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">PEPSINNOGEN => PEPSIN
<b>Histamin </b>
<b> ( tế bào ECL )</b>
<b>Gastrin ( tế bào G )</b>
<b>Histamin </b>
<b> ( tế bào ECL )</b>
<b>Gastrin ( tế bào G )</b>
<b>Nội tiết tố Somatostatin </b>
<b>Nội tiết tố </b>
<b>Somatostatin <sup>(HCl) </sup><sub>pepsinogen, </sub><sup>để </sup><sup>tác </sup><sub>chuyển </sub><sup>động </sup><sub>hóa </sub><sup>lên </sup>chúng thành enzym Pepsin có tác dụng biến đổi protein thành các chuỗi Polypeptide đơn giản hơn.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">thương niêm mạc dạ dày
Bản thân có tính chất acid nên khơng bị ion hóa mà phát huy ái tính với lipid nên dễ thấm qua lớp nhầy , tiếp xúc TB biểu mô , phá hủy niêm mạc
COX-1 dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin bảo vệ niêm mạc dạ dày ; ngăn cản quá trình tái tạo và sửa chữa
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">• Tỉ lệ những người có nhóm máu O
• Tăng tiết bẩm sinh
• Cường phó giao cảm
• Stress tăng tiết adrealin gây co mạch niêm mạc
Cortisol làm suy giảm hàng rào bảo vệ
Tăng bài tiết HCl ức chế HCO3
Thuyết tắc nghẽn và trào ngược; Thuyết tự tiêu….
Là tình trạng tăng số lần đại tiện trong ngày, phân
chứ nhiều nước và lượng phân tăng hơn bình thường
<small> + Thiếu dịch và enxyme tiêu hóa..</small>
<i>Cơ chế tăng co bóp</i><small>: thức ăn qua ruột nhanh khi chưa kịp tiêu hóa, hấp thụ. </small>
<i><small> Cơ chế giảm hấp thụ</small></i><small>: thức ăn tích đọng, chất diện giải bị kém hấp thu, làm tăng áp lực thẩm thấu </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Nguyên nhân</b>
<small>Tắc ruột cơ học </small>
<small>Tắc ruột chức năng </small>
<small>Tắc cơ học ( gặp chướng ngại vật ), thể tích phân nhỏ, khơng đủ kích thích ), làm dụng thuốc chống tiêu chảy</small>
<b>Cơ chế </b>
<small>Tại đoạn ruột bị tắc, làm nhu động ruột tăng nhằm đưa thức ăn ra khỏi chỗ hẹp, làm đoạn ruột trên chỗ hẹp trướng căng</small> <small> Sự gia tăng áp lực thành ruột </small>
<small>gây tình trạng ứ trệ tuần hoàn, bụng chướng làm cho trào ngược dịch tiêu hóa, gây mất nước, điện giải</small>
<small>Thành phần chủ yếu của phân chất xơ, xác vi khuẩn , nước</small>
<small>Khi phân lưu lại trong trực tràng lâu thì nước càng bị hấp thụ nhiều làm cho phân trở lên cứng chắc</small>
<small>Cảm giác mót rặn xuất hiện khi khối phân rớn,lơn để đi qua hậu môn, bệnh nhân đau khi đi đại tiện</small>
<b>Hậu quả </b>
<small>Sự ứ đọng các chất nghiêm trọng gây tắc nghẽn tuần hoàn, giảm oxy cung cấp cho mô, cơ quan, chuyển hóa sẽ theo hướng yếm khí gây nên nhiễm toan nặng nề </small>
<small>Phân đọng lại trong trực tràng nó kích thích gây nên rối loạn thần kinh( cáu gắt, mệt mỏi, tức bụng ) trĩ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Hấp thu chủ yếu xảy ra ở ruột, là chức năng quan trọng nhất của ruột</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"> Miệng: hấp thụ rất ít 1 số chất
Thực quản: không hấp thụ
Dạ dày: nước, muối, 1 số đường đơn
Ruột non: hấp thụ mạnh nhất
Ruột già: chủ yếu hấp thụ nước và một số sản phẩn chuyển hóa của vi khuẩn
<i><b>Điều kiện hấp thu : niêm </b></i>
mạc phải toàn vẹn , thức ăn được tiêu hóa thành dạng có thể hấp thu…
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i>Nguyên nhân tại ống tiêu hóa</i>
+ suy yếu tụy
+ giảm tiết muối mật
<i>Nguyên nhân ngồi ống tiêu hóa </i>
Bệnh lý tim mạch, tắc mạch bạch huyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Tr n Thanh Th o , Dần Thanh Thảo , Dương Triệu Lan Anh , ảo , Dương Triệu Lan Anh , ương Triệu Lan Anh , ng Tri u Lan Anh , ệu Lan Anh , Vũ Tuy t Băng, Bùi Nh t Ngânết Băng, Bùi Nhật Ngânật Ngân</small>
</div>