Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
B GIÁO DỘ ỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI H C XÂY DỌỰNG</b> HÀ N I <b>Ộ</b>
<b>CƠ SỞ LÝ LUẬ</b>N V CHI<b>ỀẾN LƯỢ</b>C QU N LÝ VÀ QU N TR<b>ẢẢỊ </b>
DOANH NGHI<b>ỆP TƯ VẤ</b>N THI T K<b>ẾẾ SUNJIN VI T NAM ỆHọc viên: Vũ Văn Phong </b>
L p/MSHV: KTHN2206-2206025 <b>ớ</b>
<b>Giảng viên hướng dẫn: PGS, TS. TRẦN VĂN TẤN </b>
Hà N - <b>ội 202</b>3
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ SUNJIN VIỆT NAM ... 3 </b>
1. Tìm hi u v doanh nghi p ... 3 ể ề ệ1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp tư vấn thi t k Sunjin Vi t Nam ... 3 ế ế ệ1.2. Khái niệm về tổ chức, quản lý tổ chức, doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.... ... 4
1.3. Bộ máy tổ chức quản lý công ty Sunjin Việt Nam.... ... 6
1.4. Khung quản lý vận hành.... ... 6
1.5. Vận hành chuyển hóa và gia tăng giá trị.... ... 10
1.6. Mục tiêu quản lý vận hành.... ... 10
1.7. Vai trò chiến lược kinh doanh trong vận hành quản lý.... ... 13
1.8. Quan điểm chiến lược... 13
1.9. Mục tiêu vận hành.... ... 14
1.10. Các giải pháp vận hành thay thế và đánh giá.... ... 15
1.11. Lập kế hoạch chiến lược.... ... 15
1.12. Hoạch định chiến lược cho sản xuất và vận hành.... ... 16
1.13. Phương pháp hoạch định chiến lược cho sản xuất/ vận hành.... ... 16
1.14. Hoạch định chiến lược – Mô hình lựa chọn bắt bu c ... 16 ộ1.15. Một mơ hình vận hành lập kế hoạch chiến lược. ... 17
K<b>ẾT LUẬ</b>N ... 19
TÀI LIỆU THAM KH O Ả ………....20
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỞ ĐẦU </b>
1. Lý do ch<b>ọn đề</b> tài
Tuy r ng hoằ ạt động tư vấn thi t k xây d ng khơng cịn m i m i mế ế ự ớ ớ ẻ ở Việt Nam, s phát tri n c a nó khá m nh m và có sự ể ủ ạ ẽ ức ảnh hưởng l n t i quyớ ớ ết định c a nhiủ ều nhà đầu tư trong lĩnh vực xây dựng. Tư vấn thiết kế xây dựng đóng một vai trị quan trọng trong q trình xây d ng, nó khơng ch là hoự ỉ ạt động mang tính ngh nghiề ệp mà còn là đòn bẩy giúp mang lại hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao cho xã hội [1, 2]. B ng cách cho thằ ấy ở Việt Nam, hoạt động tư vấn thi t k xây dế ế ựng được hình thành và phát tri n kho ng ba chể ả ục năm trở ại đây, tuy nhiên nó đã trở thành một llàn sóng m i trong viớ ệc thúc đẩy và nâng cao hi u quệ ả đầu tư và chất lượng c a các ủcông trình xây d ng. Cùng v i s chuy n mình c a hoự ớ ự ể ủ ạt động này, các tổ chức tư v n thi t k xây dấ ế ế ựng đã và đang từng bước thay đổi để đáp ứng nhu c u phát triầ ển của thị trường. Bên cạnh đó, Nhà nước và các bộ, ngành đã ban hành hàng loạt chính sách qui ch qu n lý lo i hình hoế ả ạ ạt động kinh doanh ch t xám này và nh ng ấ ữchính sách đó đã và đang phát huy hiệu l c trong vi c qu n lý và khai thác hoự ệ ả ạt động tư vấn.
Mặc dù trong giai đoạn hiện nay, trước nh ng biữ ến động ph c t p c a tình hình ứ ạ ủthế gi i và s c nh tranh gay g t cớ ự ạ ắ ủa cơ chế ị trường, để tồn tại và phát triển các thdoanh nghiệp tư vấn thi t k Sunjin Vi t Nam ph i xây dế ế ệ ả ựng cơ sở lý lu n v quậ ề ản lý và qu n tr doanh nghi p th t ch t chả ị ệ ậ ặ ẽ đảm b o v n hành doanh nghi p phát triả ậ ệ ển cạnh tranh v i các doanh nghiớ ệp tư vấn khác trên thị trường Vi t Nam hi n nay. Do ệ ệđó, học viên đã chọn tiểu luận chuyên đề: “<b>Cơ sở lý luận về chiến lược quản lý và quả</b>n tr doanh nghi<b>ịệp tư vấ</b>n thi<b>ết kế Sunjin Vi t Namệ</b> ” để nghiên c u. ứ2.<b> Mục tiêu</b> nghiên c u c<b>ứủa đề tài</b>
M c tiêu cụ ủa đề tài là đưa ra cơ sở lý lu n v qu n lý và qu n tr doanh ậ ề ả ả ịnghiệp tư vấn thiết kế Sunjin Việt Nam.
3.<b> Đối tượ</b>ng và ph m vi nghiên c u <b>ạứ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đề tài tập trung nghiên cứu về chiến lược quản lý vận hành doanh nghiệp tư v n thiấ ết kế Sunjin Vi t Nam. ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CƠ SỞ LÝ LU N VỀ ẬCHIẾN LƯỢ</b>C QU<b>ẢN LÝ VÀ QU N TRỊ Ả</b>
DOANH NGHI<b>ỆP TƯ VẤ</b>N THI T K SUNJIN VI T NAM <b>ẾẾỆ</b>
<b>1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp tư vấn thiết kế Sunjin Việt Nam </b>
- Tên cơng ty: CƠNG TY LIÊN DOANH SUNJIN VI T NAM Ệ- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH 2 thành viên tr lên ở- Mã số thu : 0101542785 ế
- Địa ch : T ng 3A, Tòa nhà N07-ỉ ầ B2, đường Thành Tháo, Phường D ch V ng, ị ọQuận C u Gi y, Thành ph ầ ấ ố Hà Nội
- Loại doanh nghi p: Công ty 100% vệ ốn tư nhân
- Đại diện pháp lu ật: Trần Nguy n Qu ng ễ ả – Chức danh: Tổng giám đốc - Ngày c p gi y phép: 04/08/2004 ấ ấ
- Ngày hoạt động: 04/08/2004 (Đến nay đã hoạ ộng đượt đ c gần 20 năm)
Thương hiệu cơng ty liên doanh Sunjin Việt Nam được chính thức thành lập từ năm 2004 trên cơ sở liên doanh h p tác v i tợ ớ ập đoàn thiết k Sunjin E&A (Hàn ếQuốc). Hiện nay, công ty liên doanh Sunjin Việt Nam là m t trong những đơn vị tư ộv n thi t k ki n trúc, quy hoấ ế ế ế ạch đô thị hàng đầu Vi t Nam. Vệ ới phương châm “CHUYÊN NGHIỆP – SÁNG TẠO – NĂNG ĐỘNG”, trong những năm gần đây, công ty đã xây dựng được đội ngũ tập thể đông đảo các chuyên gia là các kiến trúc sư, kỹ sư trong nước và quốc tế có trình độ chun sâu, tri n khai chuyên nghi p và ể ệđồng b nhiều hạng mộ ục tư vấn thiết kế. “SÁNG TẠO TIỆN ÍCH HIỆU QUẢ” – –là các giá tr c t lõi mà công ty Liên doanh Sunjin Viị ố ệt Nam luôn hướng đến qua t ng s n phừ ả ẩm tư vấn thi t k . V i quy mô, b dày kinh nghiế ế ớ ề ệm tích lũy, trên nền tảng đẩy m nh ng d ng các công ngh s ạ ứ ụ ệ ố thời kỳ cách m ng công nghi p 4.0, bạ ệ ằng uy tín và s chuyên nghi p, Sunjin Viự ệ ệt Nam luôn đồng hành cùng các thương hiệu chủ đầu tư lớn. Hiện tại, số lượng l n các dớ ự án ở nhi u thề ể loại hạng m c cơng ụtrình như: Khách sạn, Chung cư cao tầng, Trường học các cấp, Văn phòng và trụ sở
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">làm việc… đã được tri n khai r ng kh p trên cể ộ ắ ả nước và khu vực Đơng Nam Á. Trong số đó, nhiều dự án độc đáo đã đạt được nh ng giữ ải thưởng lớn trong nước và qu c tố ế, cũng như đăng tải trên nhi u t p chí chuyên ngành uy tín th giề ạ ế ới, đã có nhiều đóng góp tích ực vào sự thịnh vượ c ng và phát tri n chung c a kinh t xã h ể ủ ế ội.
<b>1.2. Khái niệm về tổ chức, quản lý tổ chức, doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp </b>
- Mỗi tổ chức đều là một hệ thống m ; có s ở ự tương tác với mơi trường bên ngồi - Mỗi tổ chức đều cần được quản lý [7]
<b>1.2.3. Khái niệm về quản lý </b>
Quản lý là vi c làm cho thành qu chung nhiệ ả ều hơn thành quả riêng c a các cá th ủ ểcộng lại. Khái ni m này xu t phát t s c n thiệ ấ ừ ự ầ ết của người lao động qu n lý ảQuản lý là quá trình l p k ho ch, tậ ế ạ ổ chức, lãnh đạo, ki m soát các ngu n l c và ể ồ ựhoạt động c a tủ ổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức v i hi u l c và hi u qu ớ ệ ự ệ ảmột các bền vừng trong điều kiện môi trường biến động [7].
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1. Quá trình quản lý
<b>1.2.4. Khái niệm doanh nghiệp </b>
Doanh nghi p là tệ ổ chức có tên riêng, có tài s n, có tr s giao dả ụ ở ịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh [8].
<b>1.2.5. Một số khái niệm quản trị doanh nghiệp </b>
Quản tr doanh nghi p bao g m m t t p hị ệ ồ ộ ậ ợp đầy đủ các hệ thống, quá trình và th ủt c nhụ ằm điều ti t m i quan h gi a nhế ố ệ ữ ững người qu n lý và cả ổ đơng/ người góp v n nói riêng và gi các bên h u quan c u thành doanh nghi p nói chung [8, 9]. ố ữ ữ ấ ệQuản tr doanh nghi p là mị ệ ột lĩnh vực kinh doanh h c nghiên c u cách th c khuyọ ứ ứ ến khích q trình qu n tr kinh doanh hi u qu trong các công ty, nh t là công ty c ả ị ệ ả ấ ổph n b ng vi c s dầ ằ ệ ử ụng các cơ cấu động viên l i ích, c u trúc tợ ấ ổ chức và quy ch - ếquy t c. Qu n tr doanh nghiắ ả ị ệp thường gi i h n trong ph m vi câu h i v c i thiớ ạ ạ ỏ ề ả ện hi u su t tài chính, ch ng h n, nh ng cách thệ ấ ẳ ạ ữ ức nào mà người ch sủ ở hưu doanh nghi p khuyệ ến khích các giám đốc c a h s dủ ọ ử ụng để đem lại hi u suệ ất đầ tư cao u hơn [8, 9].
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1.3. Bộ máy tổ chức quản lý công ty Sunjin Việt Nam </b>
Hình 2. Sơ đồ ộ b máy t chức quản lý công ty Sunjin Việt Nam ổ
Công ty dưới sự điều hành của tổng giám đốc được vận hành trơn chu. Trong đó cơng ty có 4 phó tổng giám đốc được kiêm nghiệm phụ trách các mảng như kết cấu, d toán, ki n trúc và studio. Công ty t p trung m ng thi t k cơng trình xây ự ế ậ ả ế ếd ng v i nhi u cơng trình quan tr ng qu c gia, d án nhóm A, B, C. Mự ớ ề ọ ố ự ỗi năm công ty thi t k trên 30 cơng trình khế ế ắp nơi trên mọi mi n t qu c và m t s dề ổ ố ộ ố ự án nước ngoài khác.
<b>1.4. Khung quản lý vận hành </b>
Quản lý v n hành có thậ ể được bao hàm trong m t khung chộ ức năng quản lý chung như trong hình 3. Các nhà quản lý vận hành quan tâm đến việc lập kế hoạch, tổ chức và ki m soát các hoể ạt động ảnh hưởng n hành vi cđế ủa con người thông qua các mơ hình [3].
L p k ho ch là hoậ ế ạ ạt động thi t l p mế ậ ột quá trình hành động và hướng d n viẫ ệc ra quyết định trong tương lai. Người qu n lý hoả ạt động xác định các m c tiêu cho ụhệ thống con hoạt động c a tủ ổ chức, các chính sách và th tủ ục để đạt được các mục
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">tiêu. Giai đoạn này bao gồm việc làm rõ vai trò và trọng tâm của các hoạt động trong chiến lượ ổc t ng th c a tể ủ ổ chức. Nó cũng liên quan đến vi c l p k ho ch sệ ậ ế ạ ản ph m, thi t k ẩ ế ế cơ sở và s d ng quy trình chuyử ụ ển đổi [4].
Tổ chức là các hoạt động thi t l p mế ậ ột cơ cấu nhi m v và quy n hệ ụ ề ạn. Người qu n lý v n hành thi t l p c u trúc vai trị và lu ng thơng tin trong hả ậ ế ậ ấ ồ ệ thống con vận hành. Họ xác định các hoạt động c n thiầ ết để đạt được các m c tiêu và phân công ụquy n hề ạn cũng như trách nhiệm thực hiện chúng.
Kiểm soát là các hoạt động nhằm đảm b o hi u su t th c t phù h p v i hiả ệ ấ ự ế ợ ớ ệu suất đã hoạch định. Để đảm bảo rằng các kế hoạch cho các hệ thống con vận hành được hoàn thành, người quản lý vận hành phải thực hiện kiểm soát bằng cách đo lường kết quả u ra thực tế và so sánh chúng v i kế hoạch quản lý vận hành. Kiểm đầ ớsốt chi phí, chất lượng và th i gian là nh ng chờ ữ ức năng quan trọng ở đây [5].a) Hành vi: Các nhà qu n lý vả ận hành quan tâm đến các hoạt động ảnh hưởng đến hành vi của con người thơng qua các mơ hình. Họ muốn bi t hành vi c a cế ủ ấp dưới ảnh hưởng đến quản lý vận hành. Mối quan tâm chính của họ nằm ở hành vi ra quyết định.
b) Các mơ hình: Các mơ hình đại diện cho biểu diễn sơ đồ của tình huống, sẽ được s dử ụng như một công cụ để ra quyết định. Sau đây là một số mơ hình được s ửd ng. ụ
Các mơ hình l p k ho ch t ng hậ ế ạ ổ ợp để kiểm tra cách t t nhố ất để ử ụ s d ng công suất hi n có trong ng n hệ ắ ạn, phân tích điểm hòa vốn để xác định khối lượng hịa v n, ốL p trình tuy n tính và mơ phậ ế ỏng máy tính để ử ụ s d ng công su t, Phân tích cây ấquyết định cho vấn đề công su t dài h n c a vi c m rấ ạ ủ ệ ở ộng cơ sở, trung bình đơn giản mơ hình xác định v ị trí tốt nhất của các cơ sở,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3. Mơ hình chung quản lý v n hành ậ
Theo Joseph G .Monks định nghĩa thì Quản lý vận hành là q trình theo đó các ngu n l c, ch y trong m t hồ ự ả ộ ệ thống xác định, được k t h p và biế ợ ến đổi theo cách có kiểm sốt để gia tăng giá trị theo các chính sách được ban quản lý truyền đạt.
Các nhà qu n lý v n hành có trách nhi m chính trong vi c xả ậ ệ ệ ử lý đầu vào thành đầu ra. Họ phải tập hợp lại theo kế hoạch sản xuất sử dụng hiệu quả các vật liệu, năng lực và kiến thức sẵn có trong cơ sở sản xuất. Đưa ra yêu cầu về công việc của hệ thống phải được lên l ch và kiị ểm soát để ả s n xu t hàng hóa và/ho c d ch v ấ ặ ị ụtheo yêu c u. Vi c ki m soát phầ ệ ể ải được th c hiự ện đố ới v i các thơng số như chi phí, chất lượng và mức t n kho. ồ
Định nghĩa của Quản lý vận hành chứa các từ khóa sau: Nguồn lực, Hệ thống, Vận hành chuy n hóa và ể gia tăng giá trị [6].
Nguồ ựn l c là các yếu tố đầu vào về con người, v t ch t và v n cho quá trình ậ ấ ốs n xu t. Ngu n nhân l c là tài s n chính c a m t tả ấ ồ ự ả ủ ộ ổ chức. Khi công nghệ tiến bộ, m t t l lộ ỷ ệ ớn đầu vào của con người là trong các hoạt động l p k ho ch và kiậ ế ạ ểm soát. B ng cách s d ng khằ ử ụ ả năng trí tuệ ủa con ngườ c i, nhà qu n lý có th nhân giá ả ểtrị ủ c a nhân viên lên gấp nhiều lần. Ngu n lực vật chồ ất là cơ sở ật chất và vật liệu vnhư thiết bị nhà máy, hàng tồn kho và vật tư. Đây là những tài sản chính của một tổ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">chức. Vốn dưới dạng c phiổ ếu, trái phiếu, và/hoặc thuế và các khoản đóng góp là m t tài s n quan tr ng. V n là mộ ả ọ ố ột kho lưu trữ giá trị, được s dử ụng để điều ch nh ỉdòng ch y cả ủa các nguồ ực khác.n l
Hệ thống là s s p x p các thành phự ắ ế ần được thi t kế ế để đạt được các mục tiêu theo k ho ch. Các hế ạ ệ thống kinh doanh là hệ thống con c a các hủ ệ thống xã h i lộ ớn. Đổ ại l i, nó ch a các hứ ệ thống con như nhân sự, kỹ thuật, tài chính và hoạt động, sẽ hoạt động vì lợi ích c a t chức. M t cách tiếp cận hệ thống để quản lý vận ủ ổ ộhành công nh n trách nhi m qu n lý phân c p. N u các m c tiêu c a hậ ệ ả ấ ế ụ ủ ệ thống con được theo đuổi độc lập, nó sẽ dẫn đến tối ưu hóa phụ. Một cách tiếp cận nhất quán và tích h p s dợ ẽ ẫn đến việc tối ưu hóa các mục tiêu tổng th cể ủa hệ thống [1]. Cách ti p c n hế ậ ệ thống đố ới v i các vấn đề ụ c thể đòi hỏ ấn đề trưới v c tiên phải được xác định và tách bi t kh i mê cung dệ ỏ ữ liệu ít liên quan hơn cấu thành nên môi trường. Vấn đề được trừu tượng hóa từ mơi trường tổng thể (vĩ mơ). Sau đó, nó có thể được chia thành các ph n (vi mơ) có th quầ ể ản lý được và được phân tích và đề xuất các giải pháp. Thực hiện phân tích này là thuận lợi trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào. Nếu giải pháp xuất hiện để giải quyết vấn đề một cách thỏa đáng,các thay đổi có thể được thực hiện đối với hệ thống thực theo cách có trật tự và có thể d ự đoán được [2].
Khả năng đạt được m c tiêu c a b t k hụ ủ ấ ỳ ệ thống nào phụ thuộc vào thi t k ế ếvà khả năng kiểm sốt c a nó. Thi t k hủ ế ế ệ thống là s s p xự ắ ếp định trước c a các ủthành ph n. Nó thi t l p các m i quan h ph i t n t i giầ ế ậ ố ệ ả ồ ạ ữa đầu vào, v n hành ậchuyển đổi và đầu ra để đạt được các m c tiêu c a hụ ủ ệ thống. V i thi t k có cớ ế ế ấu trúc nh t, s có ít kấ ẽ ế hoạch và ra quyết định hơn trong các hoạt động c a hủ ệ thống. Kiểm soát hệ thống bao g m t t cồ ấ ả các hành động c n thiầ ết để đảm b o r ng các ả ằhoạt động phù h p v i các k ho ch ho c mợ ớ ế ạ ặ ục tiêu định trước. Nó liên quan đến b n y u t c n thiố ế ố ầ ết sau đây:
a) Đo lường b ng thiằ ết bị ả c m bi n chính xác. ế b) Ph n h i thông tin k p th ả ồ ị ời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">c) So sánh v i các tiêu chuớ ẩn như tiêu chuẩn v ề thời gian, chi phí. d) Hành động kh c phắ ục của người có thẩm quy n và kh ề ả năng khắc phục. M t hộ ệ thống điều khi n vịng kín có th tể ể ự động vận hành trên cơ sở ữ liệ d u t ừbên trong h ệ thống c a chính nó. ủ
<b>1.5. Vận hành chuyển hóa và gia tăng giá trị </b>
M c tiêu c a viụ ủ ệc kết h p các ngu n lợ ồ ực trong các điều kiện được ki m sốt là ểbi n chúng thành hàng hóa và d ch v có giá trế ị ụ ị cao hơn so với đầu vào ban đầu. Quá trình chuyển đổi được áp d ng sụ ẽ ở ạ d ng công nghệ đố ới v i các y u tế ố đầu vào. Hiệu qu c a các y u t s n xu t trong quá trình chuyả ủ ế ố ả ấ ển hóa được gọi là năng suất [4].
Năng suất đề ập đế c n tỷ lệ giữa giá trị đầu ra mỗi giờ làm việc với chi phí đầu vào. Tỷ l t ng th c a các công ty ph i lệ ổ ể ủ ả ớn hơn 1, sau đó chúng ta có thể nói r ng giá tr ằ ịđược thêm vào sản phẩm. Nhà quản lý vận hành cần tập trung nâng cao hiệu quả chuyển hóa và gia tăng tỷ l . ệ
</div>