Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.68 MB, 57 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Sinh viên thực hiện: Đặng Thanh Sơn</small>
<small>Mã sinh viên: 11194543</small>
<small>HaNoi,2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>MỤC LỤC</small>
<small>MỤC LLỤCC... <5 << << <<... HH TH HH 000001040000 0</small>
DANH MỤC VIET TAT ...2-s- << s2 s£Ss£Ss£Es£EsESsES2EsSEseEseEsessessessese 3DANH MỤC BANG, HÌNH VE VÀ BIEU ĐỒ ...---- s5 -scssecsscse 40980096710007. ... 5
<small>¡98007 —... 8</small>
1.1. Khái niệm chung về FDI ...-.s- 5° 2s ssessessessesssessessessezsees 8
<small>1.1.1. Khái niệm và phân loi FDI ,...s- 52 S5 5551554 s2 8</small>
1.1.2. Vai trò của FDI tới các quốc gia nhận đầu tư ...--- 91.2. Thực trang vốn FDI vào tại khu vực ASEAN các năm gần đây ... 111.3. Tong quan các nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới nguồn vốn đầu tư
<small>trực tiêp nước ngOàài EDÌ... << << 9.9.0.9 1 01 0 90 g0 131.3.1. Các nghiên cứu nước NGOAL ... do s5 555 S5 S9 999 55 999499 95 131.3.2. Các nghiên cứu fr0nØ NUGC ...o- Go 555 9s S595 59 55915988995 15</small>
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH PHAN TÍCH NHÂN TO
<small>ANH HUONG DEN FDI CUA CÁC NƯỚC ASEAN TRONG GIAI DOAN</small>
<small>1>». ... 25</small>
2.1. Giả thiết nghiên cứu...---s- 2s ssssessetssEssessesserserssrssrssrrszrssrsee 25
<small>2.2. Mơ hình nghiên CỨU... << << < < << 9< 99958949989949999989588958855988566656 27</small>
<small>2.3. Phương pháp nghién CỨU...d- << << 5 9 999.9 0.906 890 96 30</small>
2.3.1. Số liệu nghiên cứu...---s-s<s<sssse+ss+sEssexserserserserssrrssrssre 30
<small>2.3.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ...-- «<< s«« 31</small>
2.3.3. Cơ sở lý thuyết một số kiểm định được sử dụng trong hồi quy dữ
<small>liệu DANG ... G5 G S 9... 9... 0... 0 0.0000.000. 8004.0800406096 32</small>
3.1. Thống kê m6 (ä...- ¿<5 s£ s£ << E9 E9 s£Es£SEsEseEseEsersersersee 353.2. Phân tích tương quan giữa các biẾn...---s- << sscsecscsessesses 363.3. Kết qua nghiên €ứu...-.s--s- se 2s s©s£ss£ss£xseEseEssssesserserssre 37
3.3.1. Kết quả nghiên cứu theo các mơ hình và lựa chọn mơ hình phù
<small>I1 0. ... 37</small>
3.3.2.Kiém tra các khuyết tật của mô hình va cách khắc phục... 423.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...--.----° 2s se ssssessesseessessss 44400090057 ... 47
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">DANH MỤC: TÀI LIEU THAM KHẢO ...--.---s- 2 sssesss=sse
<small>PHỤ LỤC00000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000600000606000e66</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH MỤC VIET TAT
- _ Tên các tơ chức được viết tắt có trong chun đề:
UNCTAD_ Hội nghị Liên hợp quốc về thương mại và phát triểnASEAN _. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A
IMF Quỹ tiền tệ quốc tếWB Ngân hàng thế giới
TI Tổ chức minh bạch quốc tế
<small>- _ Tên các biên được việt tat có trong chuyên dé:</small>
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoàiGDP Tổng sản phẩm quốc dân
OPN Mức độ mở cửa của nên kinh tế
EX Giá trị xuất khâu hàng hoá và dịch vụ
CPI Chi số nhận thức tham nhũng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC BANG, HÌNH VE VÀ BIEU DO
<small>Danh mục bảng: ;</small>
<small>Bang 1.1: Tom tắt nghiên cứu các nhân tô tac động các nhân tô tới FDI</small>
Bảng 2.1 : Mơ hình đề xuất
Bảng 3.1: Bảng kết quả thống kê mô tả
Bảng 3.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hìnhBảng 3.3: Kết quả hồi quy theo mơ hình Pooled-OLS
Bảng 3.4: Hệ số VIF của các biến trong mơ hìnhBảng 3.5: Kết quả hồi quy theo mơ hình FEM
Bang 3.6: Kết quả hồi quy theo mơ hình REM
Bảng 3.7 : Kết quả kiểm định Breusch and Pagan
Bảng 3.8: Kết quả kiểm định khuyết tật tự tương quan
Bảng 3.9: Kết quả kiểm định khuyết tật phương sai sai số thay đơiBảng 3.10: Kết quả mơ hình sau khi đã khắc phục các khuyết tật
<small>Biêu đô 1.1: Tông von FDI vào khu vực ASEAN giai đoạn 2010-2021</small>
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ vốn FDI trung bình và tốc độ tăng trưởng FDI trung bìnhhàng năm tại các quốc gia ASEAN giai đoạn 2010-2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">LỜI MỞ ĐẦU1. Sự cần thiết của đề tài
Thế kỷ 21 mở ra kỷ nguyên phát triển mới đối với nền kinh tế toàn cầu khi hoạtđộng thương mại quốc tế lan toả ngày càng sâu rộng và đa chiều. Trước bối cảnhđó, dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi FDI tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ và cónhiều tác động tích cực tới phát triển kinh tế xã hội tại quốc gia nhận đầu tư. Dướigóc nhìn của một quốc gia nhận đầu tư, FDI là nguồn vốn thúc đây sản xuất trongnền kinh tế và nâng cao năng lực cạnh trạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong thịtrường. Không chỉ vậy, vốn FDI còn mang tới quốc gia sở tại các tiễn bộ về khoahọc kỹ thuật và kinh nhiệm quản lý của các quốc gia đầu tư. Hơn thé nữa, vốn FDIvào quốc gia tạo ra một lượng lớn việc làm, giúp giảm thiểu các vấn đề về thấtnghiệp, làm gia tăng thu nhập của người lao động, từ đó dẫn tới phát triển kinh tếxã hội của quốc gia sở tại. Ngồi ra, FDI cịn làm cải thiện và tăng cường mối quanhệ hợp tác kinh tế giữa quốc gia đầu tư và quốc gia nhận đầu tư, từ đó mở ra các
cơ hội làm ăn và hợp tác cho quốc gia nhận đầu tư. Với những lợi ích đem lại, cóthể thấy FDI là mắt xích quan trọng chiến lược phát triển của một quốc gia haykhu vực. Điều này không ngoại lệ đối với các quốc gia tại ASEAN, thậm chí vốnđầu tư nước ngồi cịn đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển trongkhu vực khi là công cụ dé rút ngắn thời gian phát triển và dat được mức thu nhậpcủa nhóm quốc gia đã phát triển nếu các quốc gia sử dụng nguồn lực ma FDI đemlại một cách hiệu quả. Có thê thấy, trong thập kỷ gần đây, nhiệm vụ thu hút vốnđầu tư trực tiếp nước ngoài đang là ưu tiên hàng đầu của các quốc gia đang pháttriển. Dựa vào thực tế trên, chuyên đề “Nghiên cứu các nhân tô ảnh hưởng tới FDIvào khu vực ASEAN giai đoạn 2010-2021” sử dụng một số phương pháp thống kêphù hợp dé tìm ra những nhân tố ảnh hưởng tới vốn dau tư trực tiếp nước ngoàivào các quốc gia trong ASEAN và tác động cụ thê của chúng tới vốn FDI vào khuvực, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao lượng vốn FDI vào các quốc
gia trong khối.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
2.1. Mục tiêu tổng quát
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Nghiên cứu tác động của các yếu tố lên vốn FDI vào khu vực ASEAN giai đoạn
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, chuyên đề tìm hiểu thực trạng vốn FDI vào khu vực ASEAN giai
<small>đoạn 2010-2021.</small>
- Thr hai, chuyên đề nghiên cứu những nhân tố tác động tới FDI vào khu vực
<small>ASEAN giai đoạn 2010-2021 và mức độ tác động của chúng.</small>
- _ Thứ ba, dựa trên kết quả nghiên cứu được, chuyên dé đề xuất các giải phápvà ý kiến nhằm thu hút vốn FDI vào các quốc gia trong khu vực.
<small>2.3. Các câu hỏi nghiên cứu</small>
- Thi nhất, có những nhân tơ nào ảnh hưởng tới dòng vốn FDI khu vực
- Thr hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới FDI khu vực ASEAN nhưthế nào?
- Thi ba, những biện pháp nào giúp thu hút vốn FDI vào các quốc gia trong
<small>khu vực ASEAN thời gian tới.</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>
- Phuong pháp thu thập thông tin: Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trướcdé đề xuất các nhân tô ảnh hưởng tới FDI vào khu vực ASEAN
<small>- Phuong pháp nghiên cứu:</small>
e Sử dụng phương pháp thống kê mô ta dé tổng quan dữ liệu của biến phụthuộc va các biến độc lập; sau đó xem xét sự tương quan giữa biến độclập và biến phụ thuộc và hiện tượng tự tương quan giữa các biến độc lậpe Sử dụng phương pháp hồi quy dữ biệu bảng dé lựa chọn ra mơ hình hồi
quy tốt nhất, sau đó kiểm tra và khắc phục các khuyết tật của mơ hình.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là vốn FDI vào khu vực ASEAN giai đoạn
<small>5. Phạm vi nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Các quốc gia thành viên ASEAN, baogồm 10 quốc gia: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar,
<small>Philippines, Việt Nam, Singapore và Thái Lan.</small>
- Phạm vi nghiên cứu theo thời gian: Giai đoạn từ đầu năm 2010 đến hết năm
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề nghiên cứu được chia làm 3
Chương 1: Tổng quan về FDI và các nhân tố ảnh hưởng tới FDI
Chương 2: Phương pháp và mơ hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới
<small>FDI vào ASEAN giai đoạn 2010-2021</small>
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE FDI VÀ CÁC NHÂN TO ANH HUONGTOI FDI
1.1. Khái niệm chung về FDI
<small>1.1.1. Khái niệm và phân loại FDI</small>
Theo UNCTAD, FDI là khoản đầu tư bao gồm các mối quan hệ trong thời giandài, phản ánh quyền kiểm sốt và lợi ích của một thực thể ở một nên kinh tế (côngty mẹ nước ngoài hay nhà đầu tư nước ngoài).
<small>FDI theo báo cáo “External Debt Statistics: Guide for Compilers and Users” của</small>
IMF năm 2003 : “Đầu tư trực tiếp nước ngoai là von đầu tư thực hiện dé thu đượclợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nềnkinh tế của nhà đầu tư. Mục đích là dành được tiếng nói có hiệu quả trongquản lý doanh nghiệp đó”. Khái niệm này nhân mạnh đến tinh lâu dài của quá trìnhđầu tư, chủ đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài và việc đầu tư gắn liền với quyền kiểm
<small>soát quản lý.</small>
Theo Luật Đầu tư của Việt Nam năm 2005, “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tưdo nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư” cịn “Nhà đầutư nước ngồi là tơ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn dé thực hiện hoạt động đầutư tại Việt Nam”, theo đó vốn FDI có thé được hiểu là hình thức các nhà đầu tưnước ngồi bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Như vậy, ta có thé hiểu FDI là hình thức đầu tư dài hạn của một tổ chức, công tyhoặc cá nhân đầu tư vào một doanh nghiệp hoặc một dự án của quốc gia khác băngcách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh với mục tiêu sở hữu và điều hành doanhnghiệp hoặc dự án đó, nhằm tăng cường hoạt động kinh doanh, tạo ra lợi nhuận vàmở rộng thị trường. Các nguồn lực cần thiết trong khái niệm nay bao gồm tài sảnhữu hình (máy móc, thiết bị, quy trình cơng nghệ, bat động sản, các loại hợp đồngvà giây phép có giá trị...), tài sản vơ hình (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết và kinhnghiệm quan lý...) hoặc tài sản tài chính (cổ phan, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi
<small>- Phan loại von dau tư:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Dựa vào đặc điểm lưu chuyên của dòng vốn và xét trên góc nhìn của một quốcgia, có thé chia vốn FDI thành vốn FDI đầu tư ra nước ngoài và vốn FDI vào trongquốc gia đó.
e Vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngồi là số vốn một doanh nghiệp, tơ chứchay cá nhân đầu tư vốn sang các tô chức, cá nhân và doanh nghiệp tạiquốc gia khác trong dài hạn. Vốn FDI đầu tư ra nước ngoài thường đượcsử dụng để phát triển quy mô hoạt động kinh doanh trên quy mơ tồncầu hoặc mở rộng thị trường xuất khẩu.
e Đầu tư trực tiếp nước ngoài nhận được là hình thức các chủ thé như tổchức, cá nhân, doanh nghiệp của một quốc gia nhận được từ các nhà đầutư nước ngoài. Vốn FDI nhận được thường được sử dụng dé tận dụngnhững cơ hội kinh doanh ở quốc gia đó nhằm cải thiện chất lượng sảnphẩm/sản xuất hoặc mở rộng quy mơ hoạt động.
<small>1.1.2. Vai trị cúa FDI tới các quốc gia nhận đầu tư</small>
<small>Trong thời đại kinh tế toàn cầu như hiện nay, giao thương và hợp tác quốc tế là</small>
<small>mắt xích khơng thể thiếu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của một quốc</small>
gia. Trong đó, FDI mà quốc gia nhận được có thể coi là một trong những thànhquả mà giao thương và hợp tác quốc tế mang lại. Nguồn lực mà FDI mang lại cótác động tích cực đáng ké tới phát triển kinh tế xã hội tại các quốc gia nhận dau tư.
Các lợi ích này được chia thành các lợi ích trực tiếp và lợi ích gián tiếp, cụ thé như
- Lợi ích trực tiếp
Lợi ich to lớn và dé thay nhất mà FDI mang lại cho quốc gia nhận dau tư làmột số tiền không lồ được đưa vào quốc gia đó. Số tiền này giúp quốc gia cónguồn lực về tài chính dồi dao dé phục vụ cho các mục đích phát triển kinh tếvà xã hội. Ngồi dòng tiền chảy vào quốc gia, một số tiền bộ về khoa học côngnghệ và các tiến bộ trong quản lý của những quốc gia đầu tư cũng được chuyêngiao sang quốc gia nhận đầu tư. Đây là một lợi ích không nhỏ đối với một quốcgia khi tiết kiệm được tài chính và thời gian nghiên cứu để cải thiện trình độkhoa học kỹ thuật. Ngồi ra, vốn FDI cũng làm thay đổi mạnh mẽ sự đa dang
<small>hoá các ngành công nghiệp va các nhân tô sản xuât. Với những tiên bộ trong</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">khoa học công nghệ và quy trình sản xuất mà FDI mang lại, sự cạnh tranh khắcnghiệt của các sản phẩm trên trong nền kinh tế trong nước ngày càng được thấyrõ, từ đó dẫn tới sự đa dạng về hàng hố và hợp lý về giá cả, khiến cho lợi íchcủa người tiêu dùng được tăng lên. Hơn thế, FDI còn giúp giải quyết các vấndé về việc làm và gia tăng thu nhập của người lao động nước sở tại. Ngoài ra,nhân viên của các quốc gia nhận được đầu tư FDI được tiếp xúc với những kĩnăng có giá trị toàn cầu. Việc tập trung đào tạo và nâng cao các kỹ năng nàygiúp cho quốc gia sở tại sở hữu một nguồn lao động trình độ cao, giúp pháttriển kinh tế và thu hút nhiều hơn các nhà đầu tư nước ngồi vào quốc gia.
- Lợi ích gián tiếp
Ngồi những lợi ích trực tiếp, vốn FDI có thể mang tới một số lợi ích giántiếp như thực hiện tồn cầu hóa tài chính trong việc thúc đây phát triển khu vựctài chính và tăng cường thể chế chính trị.
Các chuyên gia nhận định rằng các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngồi cóthé tạo rất nhiều lợi ích. Họ đem lại quyền tiếp cận đến các công cụ tải chínhmới, cơng nghệ và thị trường tài chính quốc tế, và cũng đồng thời cải thiện cáckhuôn khổ pháp lý và giám sát của ngành ngân hàng trong nước. Tồn cầu hóa
có thé cải thiện quản trị doanh nghiệp và giảm chi phí vốn. Tài chính tồn cầu
<small>làm giảm tải chi phí tài chính bên ngồi, do đó tạo ra các ưu đãi cho những</small>
công ty sử dụng tài chính bên ngồi để cải thiện sự quản lý của họ. Hơn nữa,quản trị công cộng yếu kém thé hiện bằng mức độ nghiêm trong của thamnhũng quan liêu cản trở dòng vốn FDI cũng như sự thiếu minh bạch của chínhphủ khi khuyến khích dịng vốn đầu tư tư nhân. Vì vậy, để tăng cường thu hútđầu tư FDI, việc tăng cường năng lực quản lý của nhà nước là một yêu cầuđược đặt lên hàng đầu.
- Loi ích ma FDI tác động tới nhóm quốc gia đang phát triển
Đối với các quốc gia đang phát triển, FDI không chỉ quan trọng, mà còn là ưutiên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. FDI nhận được sẽ giảiquyết trực tiếp những khó khăn chính trong quá trình chuyên dịch từ một quốcgia đang phát triển thành một quốc gia đã phát triển. Các lợi ích mà FDI mang
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">tới cho các quốc gia đang phát triển có thé ké ra như giải quyết sự thiếu hụtnguồn lực tài chính, giải quyết các vấn đề giải quyết việc làm, những lạc hậuvề khoa học kỹ thuật,....; từ đó rút ngắn thời gian đạt được mục tiêu trở thành
quốc gia phát trién.
1.2. Thực trạng vốn FDI vào tại khu vực ASEAN các năm gần đây- Thuc trạng tổng vốn FDI vào khu vực ASEAN
Nhìn chung, vốn FDI vào khu vực ASEAN trong một thập kỷ trở lại đây giữở mức 6n định trong giai đoạn trước năm 2018, tăng trưởng mạnh và đạt đỉnhhai năm 2019 và 2021; riêng năm 2020 có vốn FDI vào khu vực giảm sâu do
ảnh hưởng của đại dich Covid-19 đang diễn ra trên toàn cầu.
Cụ thể, trong giai đoạn 2010 đến 2018, dòng vốn FDI được đầu tư vàoASEAN được duy trì 6n định va đạt giá trị trung bình là 120 ty USD/năm chotồn khu vực. Năm 2019, ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ của dòng von FDI.
<small>Theo báo cáo “ASEAN Investment Report 2022” được thực hiện bởi ASEAN</small>
và tổ chức UNCTAD, nguồn vốn dau tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia
<small>ASEAN năm 2019 cao kỷ lục, đạt 174 tỷ USD — đưa ASEAN trở thành nhóm</small>
quốc gia nhận FDI lớn nhất trong nhóm các nước đang phát triển. Tuy nhiêntại năm 2020, khi cả thế giới chứng kiến sự khủng hoảng chưa từng có do dịchCovid-19 gây ra, vốn FDI vào ASEAN giảm 32,7%, còn 122 tỷ USD. Sự suygiảm này xảy ra do ảnh hưởng nhiều yếu tô như các đợt đại dịch diễn ra liêntiếp, các biện pháp phong toả được áp dụng gây ra gián đoạn chuỗi cung ứng,trì trệ trong sản xuất và đầu tư, bất ồn kinh tế và hoãn đầu tư các doanh nghiệpđa quốc gia. Năm 2021 tình hình dịch bệnh Covid-19 dần được kiểm sốt trêntoàn cầu, vốn FDI vào khu vực tăng mạnh trở lại và đạt 174 tỷ USD, bang mức
cao nhất trước đại dịch được ghi nhận vào năm 2019.
Mặc dù vốn đầu tư nước ngồi vào khu vực có bién động không ồn định trongnhững năm gần đây, nhưng xét về tỷ trọng vốn FDI được đầu tư vào khu vựctrong dịng vốn FDI tồn cầu, ASEAN van là điểm đến hap dẫn đối với các nhàđầu tư nước ngoài. Tỷ trọng của khu vực trong dịng vốn FDI tồn cầu đạt 7%
<small>giai đoạn 2010-2017, tăng lên 11% vào giai đoạn 2018-2019 và 12% tại giai</small>
<small>đoạn 2020-2021.</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021</small>
<small>m Tổng vốn FDI vào khu vực ASEAN</small>
Nguồn: Dữ liệu thu thập từ ASEAN và UNCTADBiểu đồ 1.1: Tổng vốn FDI vào khu vực ASEAN giai đoạn 2010-2021
- _ Tổng quan dòng vốn FDI vào từng quốc gia trong ASEAN giai đoạn
Vốn FDI trung bình tại các quốc gia trong khu vực ASEAN khơng đồng đều,trong đó quốc gia dẫn đầu về dòng vốn FDI khu vực là Singapore, với giá trị trungbình đạt trên 70815 triệu USD, con số này vượt xa giá trị được ghi nhận tại cácquốc gia còn lại, gấp gần 4 lần so với đất nước có vốn FDI cao thứ hai và gấp 10lần so với vốn FDI trung bình của các quốc gia còn lại là 10628 triệu USD . Xếpthứ hai về giá trị FDI trung bình mỗi năm là Indonesia với số vốn 18053 triệu USD,thứ ba là Việt Nam với giá trị 11946 triệu USD. Các quốc gia còn lại ghi nhận vốnFDI trung bình đưới 10000 triệu USD, trong đó hai quốc gia sở hữu lượng vốn FDIbình quân thấp nhất là Brunei và Lào với giá trị lần lượt là 512 triệu USD và 870
<small>triệu USD.</small>
Tốc độ tăng trưởng vốn FDI trung bình qua các năm của khu vực cũng khôngđồng đều, đa số các giá trị trong khoảng nhỏ hơn 0 tới trên 10%. Quốc gia sở hữutốc độ tăng trưởng GDP ấn tượng nhất trong khu vực là Philippines với mức tăng
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">trung bình là 21% giai đoạn 2010-2021. Xếp thứ hai là Campuchia với giá trị tươngtrưởng bình quân đạt 14,54%. Có 3 quốc gia ghi nhận tăng trưởng FDI âm tronggiai đoạn 2010-2021 bao gồm Brunei, Myanma và Thái Lan; trong đó quốc gia cómức tăng trưởng trung bình thấp nhất là Brunei với giá trị được tính tốn là -9,65%.
<small>80000 2570815.13</small>
<small>70000 20.9560000</small>
<small>20000 18053.16</small>
<small>mmm FD! trung bình (triệu USD) =e—Tac độ tăng trưởng FDI trung bình (%)</small>
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ vốn FDI trung bình và tốc độ tăng trưởng FDI trungbình hàng năm tại các quốc gia ASEAN giai đoạn 2010-2021
1.3. Tông quan các nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng tới nguồn vốn đầu tư trựctiếp nước ngoài FDI
<small>1.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài</small>
<small>Nghiên cứu mang tên “The determinants of foreign direct investment in transition</small>
economies” của nhóm tac giả Beven & Estrin xuất ban năm 2000 cho thấy dong
<small>vốn FDI bị ảnh hưởng đáng kể bởi xếp hạng rủi ro, chi phí lao động, quy mơ thi</small>
trường nước chủ nhà và một số yêu tô khác. Trong đó, quy mơ thị trường và xếphạng rủi ro là hai nhân tơ ảnh hưởng tích cực đến FDI, nhân tố chi phí lao động vàkhoảng cách địa lý giữa thủ đô quốc gia đầu tư và quốc gia nhận đầu tư lại là hainhân tô tác động nghịch. Điều này cho thấy các quốc gia có quy mơ nền kinh tế
<small>lớn hơn và có ít rủi ro hơn về chính tri sẽ là mơi trường dau tư thuận lợi hơn đôi</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">với các nhà đầu tư. Bên cạnh đó đầu tư vào những thị trường lao động giá rẻ vàđầu tư vào các quốc gia láng giềng hoặc các nước trong cùng khu vực cũng là ưutiên của các nhà đầu tư. Ngoài ra, nghiên cứu cịn tơn tại hạn chế như sau: nhân tốxếp hạng tín dụng quốc gia (risk) có thể khơng được đánh giá chính xác vì có mộtkhoảng thời gian khi quốc gia mới gia nhập một tô chức kinh tế lớn được tăng vốnFDI dẫn tới thay đôi xếp hạng tin dụng, nhưng chưa được điều tra và ghi nhận.
Nghiên cứu của Garibaldi & cộng sự xuất bản năm 2002, với tên gọi “Whatmoves capital to transition economies?” nhằm nghiên cứu dòng vốn FDI và dau tugián tiếp vào 26 nền kinh tế chuyền đổi tại Dong Au bao gồm cả Liên bang XôViết từ 1990 đến 1999 đã chỉ ra rằng vốn đầu tư trực tiếp FDI vào khu vực nay biảnh hưởng bởi nhiều nhân tố như: ổn định kinh tế vĩ mô, mức độ cải cách kinh tế
<small>của chính phủ, tự do hố thương mai, tài ngun thiên nhiên, các rao cản của chính</small>
sách đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài vào bên trong, và một số van đề về “quanliêu” của bộ máy chính quyền quốc gia sở tại. Kết luận này phần nào cho thấy sứcảnh hưởng của chính trị và mức độ én định của nền kinh tế tới FDI là khá sâu sắc.Ngồi ra, nghiên cứu cịn mắc phải hạn chế: Yếu tố danh mục đầu tư khơng cónhiều ý nghĩa về mặt thống kê dựa theo kết quả nghiên cứu. Kết quả này trái ngượcvới kỳ vọng ban đầu của nhóm tác giả: Yếu tố danh mục đầu tư là yếu tố cơ bản
của quốc gia và rất được nhà đầu tư chú trọng.
<small>Nghiên cứu “Determinants of foreign direct investment flows to developingcountries: A cross-sectional analysis” được thực hiện bởi nhóm tac gia Erdal</small>
Demirha, Mahmut Masca vào năm 2008 dé xem xét các yếu tố anh hưởng tới vốnFDI vào 38 quốc gia dang phát triển trong giai đoạn 2000-2004. Nghiên cứu chỉ rarằng, quy mô thị trường lớn, chất lượng cơ sở hạ tang tốt và mức độ mở cửa củanén kinh tế nước sở tại là cơ sở thu hút vốn dau tư nước ngoài. Ngoài ra, sự giảm
giá trị của đồng tiền quốc gia sở tại làm ảnh hưởng không tốt tới lựa chọn của cácnhà đầu tư. Ở nghiên cứu này, nhân tố tiền lương không ảnh hưởng tới FDI, lý dođược nhóm tác giả đưa ra: những quốc gia có tiền lương cho lao động cao là nhữngquốc gia có nguồn lao động với kiến thức và kỹ năng cao. Nghiên cứu tồn tại hạn
<small>chê như sau: Ở nghiên cứu, hệ sô risk chưa thê hiện hét được các khía cạnh của rủi</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">ro trong đầu tư; và những nhân tố như nợ nước ngoài, tổng dự trữ quốc gia,... chưa
<small>được đánh giá trong mơ hình.</small>
<small>Nhóm tác giả Ab Quyoom Khachoo and Mohd Imran Khan với nghiên cứu“Determinants of FDI inflows to developing countries: a panel data analysis” năm</small>
2012, xem xét tác động cúa các nhân tố ảnh hưởng tới FDI của 32 nước đang pháttriển giai đoạn 1982 tới 2008 cho thay mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như tổngsản phẩm quốc nội, tông dự trữ, yêu tố về cơ sở hạ tang của quốc gia sở tại tới FDIlà tích cực và rất tốt. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cho thấy tiền lương lao độngcủa một quốc gia ảnh hưởng tiêu cực tới sự lựa chọn của các nhà đầu tư và độ mởthương mại của quốc gia sở tại khơng có tác động tới FDI. Hạn chế của nghiên cứulà: Nghiên cứu chưa làm rõ ảnh hưởng của những yếu tố có sẵn của các quốc gianhân vốn FDI như vấn đề chính trị, tài nguyên thiên nhiên, trình độ văn hố giáo
<small>dục của người dan,...</small>
<small>Nghiên cứu “Factors influencing FDI inflows in South-Asian countries: A paneldata analysis” được thực hiện bởi Md. Jobaer Hossain; (2019) với mục đích khám</small>
phá tác động của những nhân tố tới FDI ở bảy quốc gia thành viên SAARC tronggiai đoạn 1972 đến 2016. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng quy mô nên kinh tế làyếu tố cốt lõi và anh hưởng nhiều nhất tới tăng trưởng FDI khu vực, các yếu tốkhác giường như không tác động tới FDI. Hạn chế của nghiên cứu: Nghiên cứu
còn nhiều tồn tại, gần như chỉ tập trung vào những yếu tố kinh tế. Các yếu tố chưađược đưa vào mơ hình có thé ké đến: rủi ro chính trị, cơ sở hạ tầng, các yếu tố vềtư bản như tài nguyên thiên nhiên,... Ngoài ra, những nhân tố được tác giả chọnmang tính chủ quan của tác giả, chưa đủ tính chất khách quan dé đại diện .
<small>1.3.2. Các nghiên cứu trong nước</small>
Với mục đích xem xét ảnh hưởng của tham những lên dòng vốn FDI bằng việcsử dụng lý thuyết chiết trung của Dunning cùng bộ dữ liệu thứ cấp từ 30 quốc giaChâu Á giai đoạn 2004-2013, nghiên cứu “Ảnh hưởng của tham nhũng đến dòngvốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào các quốc gia Châu Á” của nhóm tác giả VõVăn Dut và Nguyễn Thị Phương Nga (2015) đã chỉ ra rang mức độ tham nhũngcủa các quốc gia Châu Á càng cao thì địng vốn FDI đồ vào càng ít cùng với việcdé xuất hàm ý chính sách giúp gia tăng FDI vào các quốc gia Châu A. Bài nghiên
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">cứu còn một hạn chế là chưa đề cập đến sự khác biệt về văn hóa và thê chế giữacác quốc gia.
Bài nghiên cứu “Các nhân tố quyết định dòng vốn FDI ở các nước Châu Á” đượcthực hiện bởi Nguyễn Văn Bồn và Nguyễn Minh Tiến năm 2014, xem xét sự tácđộng của quy mô thị trường, lao động, thâm hụt ngân sách, cơ sở hạ tầng, độ mởthương mại và lạm phát của 11 quốc gia Chau A giai đoạn 1990-2011. Nghiên cứucho kết quả quy mô thị trường, độ mở thương mại và lao động là những yếu tố ảnhhưởng tích cực tới dịng vốn FDI. Ngồi ra, nghiên cứu cịn chỉ ra răng FDI bị ảnhhưởng tiêu cực do thâm hụt ngân sách. Tuy nhiên, bài nghiên cứu cịn có hạn chếlà nghiên cứu chưa tìm hiểu các tác động của yếu tố chính trị khu vực tới dong vốn
Bài nghiên cứu “Các yếu tố anh hưởng đến việc thu hút vốn dau tư trực tiếp nướcngoài: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam” được viết bởi tác giả Lê Thị ThuỳLinh năm 2022 xem xét những nhân tổ anh hưởng tới vốn dau tư trực tiếp FDI vào
cực tới FDI vào Việt Nam như quy mô nền kinh tế (GDP); tổng giá trị xuất nhậpkhâu. Yếu tố tiền lương lao động tuy có ảnh hưởng tích cực tới FDI nhưng tácđộng là khơng đáng kể. Hạn chế gặp phải của bài nghiên cứu là nghiên cứu chưachỉ ra những tác động về chính trị như 6n định chính trị, tham nhũng hay các chính
<small>sách tới FDI.</small>
Bài nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI— nghiên cứu trường hợp 15 quốc gia trên thế giới” của Trần Ngọc Mai và nhómtác giả viết vào năm 2020 xem xét những nhân tố ảnh hưởng tới dòng vốn FDI vào15 quốc gia nhận được vốn FDI nhiều nhất trên thế giới giai đoạn 2009-2018. Kếtquả cho thấy, quy mô của nền kinh tế, cơ sở hạ tầng và chất lượng chính trị là cácnhân t6 tác động tích cực tới FDI; nhân tố tham nhũng có tác động tiêu cực tới FDI.Ngoài ra, hạn chế gặp phải của nghiên cứu là các nước được lựa chọn là nhữngquốc gia có xếp hạng thu hút vốn FDI cao, nhưng không tập trung vào một khuvực địa lý nhất định nên tính khái qt chưa cao.
Bang 1.1: Tóm tắt nghiên cứu các nhân tố tác động các nhân tố tới FDI
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>cứu và năm pháp nghiên | hướng)</small>
<small>nghiên cứu</small>
<small>1. The Beven& | oy dung Giai đoạn 1: Những Các nhân tô tác</small>
<small>determinants | Estrin; phuong yếu tố ảnh hưởng động cùng chiêu</small>
<small>of Foreign (2000) phap hồi đến FDI: lên FDI bao gôm:</small>
<small>Direct œ li , GDP, xép hang tin</small>
bảng dé xácđịnh các yếutố ảnh
<small>- Chênh lệch giữa lãi</small>
<small>suât trái phiêu cuôi</small>
<small>năm ở quôc gia dau tư</small>
<small>và nước sở tại (+)</small>
- Tỷ lệ phần trăm tôngnhập khẩu nước sở tại
<small>trên GDP (+)</small>
- Xếp hạng tín dụngnước nhận đầu tư (+)
<small>- Chi phí lao động của</small>
nước nhận đầu tư (-)
dụng quốc gia sở tại
<small>Các nhân tô bao gôm:</small>
dụng quốc gia.
Nhân tổ tác độngngược chiều tới
<small>FDI là khoảng</small>
<small>cách giữa thu đô</small>
<small>hai nước và chi phí</small>
lao động quốc gianhận đầu tư. Ngồira, xếp hạng rủi roquốc gia chịu ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>- Tỷ lệ % khu vực tưnhân đóng góp vàoGDP(+)</small>
<small>- Mức độ tư nhân hoá</small>
<small>Garibaldi& cong</small>
- Các biến 6n địnhkinh tế vĩ mô gồm:Tốc độ phát triển
<small>GDP, Lạm phát tự</small>
<small>nhiên hàng năm, Sai</small>
số tỷ giá hối đoái dựkiến,Tỷ giá hối đối,Cân đối chung của
<small>chính phủ tính theo</small>
phần trăm GDP(+)- Lãi suất tiền gửi
như sự 6n định củakinh tế vĩ mô, mức
chính phủ. Tiềnlương và các yếutố điều kiện banđầu ngoại trừ tài
<small>nguyên thiên nhiênkhông ảnh hưởngtới FDI.</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>nghiệp, Quan liêu,</small>
<small>tham nhũng, Hiệu quảcủa chính phủ trong</small>
<small>investmentflows to</small>
<small>developingcountries: A</small>
<small>- Mức độ mở cửa của</small>
nên kinh tế (+)
- Xếp hạng rủi ro củaquốc gia (-)
- Thuế suất (-)
<small>tăng trưởng GDP/</small>
người làm yếu tô
<small>đại diện cho quy</small>
<small>mơ thị trường, FDIsẽ chịu ảnh hưởng</small>
tích cực và rấtđáng ké bởi các
yếu tố: Quy mô thị
<small>trường, cơ sở hạ</small>
tầng, mức độ mởcửa nền kinh tế.
Trong khi đó, nếu
<small>sử dụng giá trị</small>
tuyệt đối GDP
<small>hoặc GDP/người</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">quy mô nền kinh tế
<small>lương lao động</small>
<small>không ảnh hưởng</small>
<small>tới FDI.4.</small>
<small>Determinantsof FDI</small>
<small>inflows to</small>
<small>countries: a</small>
<small>panel dataanalysis</small>
bằng mơhình hồi
<small>quy dỡ liệubảng.</small>
Nhân tố ảnh hưởng tới
<small>FDI được đưa vào</small>
<small>nghiên cứu bao gồm:</small>
- Quy mô nên kinh tế
<small>FDI vào các quốc</small>
gia đang phát triểnbao gồm: Tổng sảnphẩm quốc nội,
tổng dự trữ và cơsở hạ tầng. Tiền
<small>lương lao động cóảnh hưởng ngược</small>
chiều tới vốn FDI
<small>vào các nước đang</small>
phát triển. Ngoài
<small>ra, độ mở cửa của</small>
nền kinh tế khơngảnh hưởng đến
dịng vốn FDI tại
<small>các qc gia này.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">5. “Factors Phan tich Các nhân tố ảnh Kết quả cho thấy
<small>Aslan tới FDI tại 7 (+) FDI vào các nước</small>
<small>countries: A quôc gia ` l ` Nam A. Các yêu tô</small>
<small>analysis” SAARC từ „ hình như giáo dục</small>
2016 bang | - Giá trị tiền tệ (tỷ giá | thức, lãi suất chomơ hình hồi | hối đối) (+) vay, lạm phát và
<small>quy dữ liệu |_ Nợ nước ngoài (+) dự trữ nợ nước</small>
<small>Các quốc mơ (+) ảnh hưởng tới vongia thanh FDI vào các quôcviên gia thành viên</small>
<small>SAARC SAARC.</small>
bao gồm:Ấn
<small>Sri Lanka,Nepal,</small>
<small>Maldives va</small>
6. Anh hưởng | Võ Văn | Kiểm tra Các nhân tô ảnh Các nhân tô ảnh
của tham Dut và mối quan hệ | hưởng tới FDI được hưởng tích cực tớinhũng đến Nguyễn | gittatham | đưa vào mơ hình: FDI bao gồm: Quydịng vốn đầu | Thị nhũng và - Tham nhũng của mô nền kinh tế vàtư trực tiếp vốn FDItại | nước sở tại (-) mức độ mở cửa
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">vào các quốc | Nga; Châu A giai | (+) Tham những có tá
2013 bằng | nền kinh tế (+) tới vốn FDI vàolý thuyết - Cơ sở hạ tang của quốc gia.
chiết trung | nước sở tại (+)
của - Mức độ 6n định kinhDunning kết | tế vĩ mô của nước sở
7.Các nhân |Nguyễn | Xác định Các nhân tô ảnh Các nhân tô ảnh
tố quyết định | Văn Bồn | các nhân tố | hưởng tới FDI được hưởng tích cực tớidịng vốn FDI | và quyết định | lựa chọn: FDI bao gồm: Quyở các nước Nguyễn | đến dịng - Quy mơ thị trường mô thị trường, vốnchâu Á Minh vốn đầutư | (+) lao động và mức
Tiến; FDI tai 11 - Lao động (-) độ mở cửa của nềnnăm quốc gia - Mức độ mở cửa của | kinh tế. Ngoài ra,2014 đang phát | nền kinh tế (+) bất Ổn của chính
triển ở Châu | - Cơ sở hạ tầng (+) sách tài khóa
Á giai đoạn | - Sự bat ơn chính sách (thâm hụt ngân
1990 đến tài khố (-) sách) có tác động2011 bang - Mức độ ơn định của ngược chiều lêncách sử nền kinh tế vĩ mơ dịng vốn FDI ở
dụng nước sở tại (+) các quốc gia khảo
<small>phương sát.</small>
pháp hồi qui
<small>GMM sai</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>lượng PMG.</small>
ảnh hưởng Thuỳ các nhân tố | hưởng tới FDI được gồm: Quy mô nềnđến việc thu Linh; anh hưởng | lựa chon trong mô kinh tế, mức độ
hút vốn đầu | năm 2022 | tới FDItại | hình là: mở cửa của nền
tư trực tiếp Việt Nam - Quy mô nên kinh tế _ | kinh tế và vốn lao
<small>nước ngoải: giai đoạn (+) động tác động</small>
Bằng chứng 1997-2018 | - Lao động (+) dương tới FDI, tuythực nghiệm bằng - Mức độ mở cửa nền | nhiên tác động củatại Việt Nam phương kinh tế (+) vốn lao động tới
pháp hồi - Lãi suất của quốc gia | FDI là không đángquy dữ liệu | sở tại (-) kê.
thời gian. | - Giá trị tiền tệ quốc
<small>gia Sở tại (+)</small>
tác động đến | Ngọc các nhân tổ | hưởng tới FDI được động cùng chiềuthu hút đầu tư | Mai và ảnh hưởng | lựa chọn trong mô tới FDI bao gồm:trực tiếp nước | nhóm tác | tới FDIcủa | hình là: Quy mơ nền kinh
ngồiFDI-— | gia; nam | 15 quốc gia | - Quy mô nền kinh tế | tế, cơ sở hạ tang vànghiên cứu 2020 giai đoạn (+) mức độ ôn định
trường hợp 15 2009 đến - Tốc độ tăng trưởng | chính trị. Ngồi ra,quốc gia trên 2018 bằng _ | thị trường (+) nhân tơ có ảnh
thế giới cách sử - Cơ sở hạ tầng (+) hưởng ngược chiều
<small>dụng - Mức độ mở cửa của | tới FDI là tham</small>
phương nền kinh tế (+) nhũng; các nhân tơpháp hồi - Tham nhũng (-) cịn lại không tác
quy dữ liệu | - Mức độ ôn định động tới FDI.
<small>chính tri (+)</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">CHUONG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ MƠ HÌNH PHAN TÍCH NHÂN TO ANHHUONG DEN FDI CUA CÁC NƯỚC ASEAN TRONG GIAI DOAN 2010-
2.1. Gia thiết nghiên cứu
Thông qua một số nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới dòng vốn FDI trước đây,tác giả lựa chọn ra một số nhân tố để xem xét ảnh hưởng tới dong vốn FDI vàoASEAN; các nhân tổ bao gồm: Quy mô nên kinh tế, Cơ sở hạ tầng, Vốn lao động,Mức độ mở cửa của nền kinh tế, Yếu tố phát triển tài chính, Yếu tố ổn định kinh
tế vĩ mô và Tham nhũng. Các biến được lựa chọn ứng với các nhân tố trên lần lượtlà: Tổng sản phẩm quốc nội GDP; Số thuê bao di động đăng ký trên 100 người; Ty
dụng/GDP; Tỷ lệ lạm phát tính theo giá tiêu dùng; Chỉ số nhận biết tham nhũng.
<small>Quy mô nền kinh tế</small>
<small>Cơ sở hạ tầng Vốn lao động</small>
<small>Yếu tổ phát triển</small>
<small>tài chính</small>
<small>của nên kinh tê</small>
<small>Yếu tố ơn định Tham nhũng</small>
<small>thi trường</small>
Hình 2.1: Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới FDI khu vực ASEAN
<small>giai đoạn 2010-2021Trong đó:</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Tổng thu nhập quốc dân được sử dụng để đại diện cho yếu tố quy mô nềnkinh tế. Chuyên dé đề xuất giả thiết Hi: Quy mơ nền kinh tế quốc gia sở tại
có ảnh hưởng tích cực tới vốn FDI.
Số lượng thuê bao đi động đăng ký trên 100 người đại điện cho yêu tố cơsở hạ tang của quốc gia sở tại. Chuyên dé đề xuất giả thiết Ho: Cơ sở hạtầng của quốc gia có ảnh hưởng tích cực tới vốn FDI.
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được đại diện cho yếu tố vốn lao độngcủa quốc gia. Với quan điểm một quốc gia có tỷ lệ dân số tham gia lựclượng lao động lớn là quốc gia sở hữu lực lượng lao động đồi dao, là ưuđiểm trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Vì vậy chuyên đề đề xuấtgiả thiết Hạ: Vốn lao động của quốc gia ảnh hưởng tích cực tới FDI.
Tỷ lệ kim ngạch xuất — nhập khâu hàng hoá và dịch vụ trên GDP là nhân tốđại diện cho yếu tổ độ mở của nền kinh tế. Chuyên dé đề xuất giả thiết Hu:Mức độ mở cửa của nền kinh tế ảnh hưởng tích cực tới vốn FDI vào quốc
Ty lệ tín dụng/GDP đại diện cho yếu tố phát triển tài chính. Tỷ lệ tíndụng/GDP thê hiện tổng số tiền được cho vay trong quốc gia cho cá nhânvà doạn nghiệp tư nhân tính theo phần trăm GDP. Nó cho thấy khả năngtiếp cận nguồn tài chính và cơ hội phát triển của doanh nghiệp tư nhân trongnền kinh tế. Tỷ lệ tín dụng/GDP của một quốc gia đánh giá mức độ thuậnlợi của việc phát triển doanh nghiệp tại quốc gia đó. Với quan điểm cácquốc gia có ty lệ tín dụng/GDP cao sẽ tạo ra môi trường dau tư, phát triểnthuận lợi, từ đó thu hút các nhà đầu tư nước ngồi đầu tư vào khu vực. Vìvậy, chun dé đề xuất giả thiết Hs: Yếu tố phát triển tài chính có ảnh hưởngtích cực tới vốn FDI vào quốc gia.
Tỷ lệ lạm phát tính theo giá tiêu dùng đại diện cho yếu tố ơn định lạm phát.Ơn định kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt lạm phát là một trong những yếu tố quantrọng nhất mà các nhà đầu tư quan tâm, yếu tố này nói lên mức độ an tồncho dịng vốn FDI của các nhà đầu tư trong dai hạn. Chuyên đề đưa ra giảthiết He: Mức độ 6n định của nền kinh tế vĩ mơ có tác động tích cực tới vốn
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Chi số nhận thức tham nhũng quốc gia đại diện cho yếu tố tham nhũng củabộ máy thê chế. Chỉ số nhận thức tham nhũng được tính tốn bằng cáchtong hợp ý kiến của người dân, chuyên gia và các cơ quan liên về mức độtham nhũng trong một đất nước. Các ý kiến này thường được thu thập bằngcách sử dụng các cuộc khảo sát hoặc bảng câu hỏi được thiết kế dé đánh giámức độ tham nhũng. Chỉ số nhận thức tham nhũng quốc gia thé hiện mức
<small>độ người dân và các chuyên gia tin tưởng vào khả năng của cơ quan chính</small>
phủ trong việc kiểm sốt tham nhũng; chỉ số có thang điểm từ 0 đến 99; cácquốc gia có điểm càng lớn thì tỷ lệ tham nhũng càng ít và ngược lại. Vớisuy nghĩ rằng một quốc gia có mức độ tham nhũng lớn sẽ mất đi sự tínnhiệm của các nhà đầu tư, làm giảm nguồn vồn FDI vào quốc gia. Chuyênđề đưa ra giả thiết H;: Tham nhũng của quốc gia ảnh hưởng tiêu cực tới FDI
vào quốc gia đó.
<small>2.2. Mơ hình nghiên cứu</small>
Xem xét các nghiên cứu trước đây, tác giả giả thiết FDI bị phụ thuộc bởi các nhântố bao gồm: Tổng sản phâm quốc nội, Số lượng thuê bao di động đăng ký trên 100người, Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động, Ty lệ kim ngạch xuất-nhập khẩu hàng
<small>hoá và dịch vụ trên GDP, Tỷ lệ tín dụng/GDP, Tỷ lệ lạm phát tính theo giá tiêu</small>
dùng của quốc gia và Chỉ số nhận biết tham nhũng quốc gia.
Các nhân tô FDI và GDP có giá trị rất lớn, vì vậy tác giả sử dụng logarit tự nhiêndé đưa về giá trị nhỏ hon, phù hợp cho tính tốn nhưng khơng làm ảnh hưởng tớicác tính chất về di liệu thời gian của biến. Trong một số trường hợp, dòng vốn đầutư trực tiếp nước ngoài FDI vào các quốc gia thuộc ASEAN có thể âm (vì ảnhhưởng của nhiều lý do, trong đó lý do chủ yếu là các nhà đầu tư rút vốn đầu tư rakhỏi quốc gia sở tại). Trong trường hợp FDI âm, do không tôn tại logarit tự nhiêncủa một số nhỏ hon 0 nên tác giả lay giá trị In(FDI) băng 0 dé đại diện cho các
<small>trường hợp này.</small>
Mơ hình tác động của một số yếu tố tới đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ASEAN
<small>giai đoạn 2010-2021 như sau:</small>
<small>InEFDI¿ = œ + Bi.nGDPit + Ba. Tel + Ba. Prị + Ba. Opnit + Bs.Crepsit + Bo.Infit +</small>
<small>27</small>
</div>