Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.74 KB, 16 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Lời mở đầu</b>
Với bài tập lớn này, nhóm chúng em xin cam kết: tồn bộ bài tập lớn là cơng sức và đónggóp của tất cả thành viên trong nhóm. Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế nên bài tậplớn của chúng em cịn nhiều sai sót, mong thầy giáo tạo điều kiện cho chúng em đạt kếtquả tốt nhất. Chúng em chân thành cảm ơn thầy!
<b>1- Nguyên tắc kế toán</b>
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang (bao gồmchi phí cho cơng tác mua sắm, nâng cấp TSCĐ, chi phí đầu tư XDCB) ở các đơn vị hànhchính, sự nghiệp.
1.2- Tài khoản 241 “XDCB dở dang” áp dụng cho các đơn vị có hoạt động đầu tưXDCB trong trường hợp kế toán hoạt động đầu tư XDCB phản ánh chung trên cùng hệthống sổ kế toán của đơn vị. Đối với những cơng trình XDCB mà đơn vị chủ đầu tư có tổchức Ban quản lý dự án và tổ chức hạch tốn riêng thì thực hiện hạch tốn theo chế độ kếtoán quy định cho đơn vị chủ đầu tư.
1.3- Trường hợp TSCĐ mua về phải đầu tư, trang bị thêm hoặc phải qua lắp đặt,chạy thử mới sử dụng được thì tồn bộ chi phí mua sắm, trang bị thêm, lắp đặt, chạythử,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411) cho đến khi việc trang bị, lắp đặt, chạythử hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng để tính nguyên giá TSCĐ. Trường hợpTSCĐ mua về đưa vào sử dụng ngay không phải qua lắp đặt, chạy thử,... thì khơng phảnánh vào TK 241.
1.4- Tài khoản 241 được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình đầutư xây dựng. Đối với đầu tư XDCB ở mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình phải hạch tốnchi tiết theo từng loại chi phí đầu tư. Nội dung cụ thể của từng loại chi phí hạch tốn vàoTK 241 phải căn cứ vào quy định quản lý tài chính hiện hành về đầu tư xây dựng.
1.5- Chi phí trên TK 241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi bắt đầu cơng trìnhđến khi hồn thành bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng và quyết toán được duyệt theoquy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
1.6- Khi cơng trình XDCB hồn thành, đơn vị chủ đầu tư phải tiến hành tính tốn,phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác theo nguyên tắc:
a) Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan đến đối tượng tài sản nào thìtính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó.
b) Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác có liên quan đến nhiều đối tượng tàisản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
1.7- Chi phí nâng cấp TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các tài khoảnchi phí có liên quan trong một kỳ kế tốn hoặc có thể phân bổ cho các kỳ kế toán. Trườnghợp các dự án nâng cấp TSCĐ thì chi phí đó được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ. Chiphí sửa chữa thường xuyên TSCĐ khơng hạch tốn vào chi phí nâng cấp TSCĐ mà hạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">toán vào các tài khoản chi phí có liên quan khác.
1.8- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, hoặccác Quỹ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần chú ý:
- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất,kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thìchi phí phản ánh vào TK 241 là chi phí khơng có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào đượcphản ánh vào TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" (1332).
- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất,kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịuthuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì chi phí đầu tư XDCB phản ánh vào TK241 bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thờigian xây dựng được tính vào chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định vềđầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch tốn giảm chi phí(chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
<b>2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241- XDCB dở dangTK 241</b>
- Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, muasắm phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐvơ hình);
- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
- Giá trị cơng trình bị loại bỏ và các khoảnduyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toánđược duyệt;
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tưXDCB;
- Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hìnhthành qua đầu tư XDCB, mua sắm đãhoàn thành đưa vào sử dụng;
- Giá trị cơng trình nâng cấp TSCĐ hồnthành kết chuyển khi quyết toán đượcduyệt.
Dư nợ: - Chi phí XDCB và chi phí nângcấp TSCĐ dở dang;
- Giá trị cơng trình XDCB và nâng cấpTSCĐ đã hồn thành nhưng chưa bàn giaođưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưađược duyệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i><b>Tài khoản 241- XDCB dở dang, có 3 tài khoản cấp 2:</b></i>
<i>- Tài khoản 2411- Mua sắm TSCĐ: Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình</i>
quyết tốn chi phí mua sắm TSCĐ trong các trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt,chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (kể cả mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng).
<i>- Tài khoản 2412- Xây dựng cơ bản: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình</i>
quyết tốn chi phí đầu tư XDCB của đơn vị hành chính, sự nghiệp. Tài khoản này đượcmở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình và phải theo dõi chi tiết theo từngnội dung chi phí đầu tư XDCB theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
<i>- Tài khoản 2413- Nâng cấp TSCĐ: Phản ánh chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án</i>
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình quyết tốn chi phí nâng cấp TSCĐ.
<b> </b>
<b>(1) Khi mua TSCD qua lắp đặt, chạy thử, đầu tư XDCB </b>
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411) (giá mua không bao gồm thuế GTGT)Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331...(tổng giá thanh toán).
<b> (2a) Khi bàn giao TSCĐ để đưa vào sử dụng và quyết toán được duyệt ghităng nguyên giá TSCĐ, ghi:</b>
Nợ TK 211-213
Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
<b> (2b) Đồng thời chuyển quỹ ( nếu sử dụng quỹ để mua sắm , XDCB )</b>
Nợ TK 431 (43122, 43142) – Quỹ phúc lợi hình thành TSCD, Quỹ PTHDSN hình thànhTSCD
Có TK 431 ( 43121, 43141) – Quỹ phúc lợi, Quỹ PTHDSN
<b> (3a) Rút tạm ứng dự toán , nhà tài trợ , chuyển tiền , tạm thu phí và thu hoạtđộng khác : </b>
Nợ TK 111 , 112
Có TK 337 – tạm thu
<b> (3b) Rút dự toán chi đầu tư XDCB :</b>
Nợ TK 009 – Dự toán chi đầu tư XDCB
<b> (4a) Rút dự toán chi đầu tư XDCB : </b>
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 366 (3664) – Kinh phí đầu tư XDCB
<b> (4b) Rút dự toán chi đầu tư</b>
Nợ TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
<b> (5a) Chi đầu tư XDCB bằng tiền :</b>
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2412) Có TK 111, 112
<b> (5b) Ghi đồng thời : </b>
Nợ TK 337 – tạm thu
Có TK 336 ( 3364) - Kinh phí đầu tư XDCB
<b> (5c) Đầu tư bằng nguồn thu hoạt động khác : </b>
Nợ TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại
<b> (5d) Đầu tư bằng nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại :</b>
Nợ TK 014 – Phí được khấu trừ , để lại
<b> (6a) Khi cơng trình XDCB hồn thành bàn giao đưa vào sửa dụng :</b>
Nợ TK 211
Có TK 214 - XDCB dở dang (2411).
<b> (6b) Ghi đồng thời :</b>
Nợ TK 366 ( 3664) – Kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 366 ( 3661,3662, 3663) – NSNN cấp , Viện trợ,vay nợ nước ngoài , Phí đượckhấu trừ ,để lại
<b> (7) Các khoản đã chi không được duyệt phải thu hồi :</b>
Nợ TK 138 ( 1388) – Phải thu khác Có TK 241
<b>4. Sự khác nhau giữa thông tư 200 và thơng tư 107 trong tài khoản 241</b>
Ngun tắc kế tốn chỉ dùng ở đơn vị không thành lậpban quản lý dự án để phản ánh chiphí thực hiện các dự án đầu tưXDCB (bao gồm chi phí mua sắmmới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửachữa, cải tạo, mở rộng hay trang bịlại kỹ thuật cơng trình) và tình hìnhquyết tốn dự án đầu tư XDCB ởcác doanh nghiệp có tiến hành cơngtác mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB,sửa chữa lớn TSCĐ.
phản ánh chi phí đầu tư xâydựng dở dang (bao gồm chiphí cho công tác mua sắm,nâng cấp TSCĐ, chi phí đầutư XDCB) ở các đơn vị hànhchính, sự nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Số dư bên
Nợ TK 241 <sup>- Chi phí dự án đầu tư xây dựng và</sup>sửa chữa lớn TSCĐ dở dang;- Giá trị cơng trình xây dựng và sửachữa lớn TSCĐ đã hoàn thànhnhưng chưa bàn giao đưa vào sửdụng hoặc quyết toán chưa đượcduyệt;
- Giá trị bất động sản đầu tư đangđầu tư xây dựng dở dang.
- Chi phí XDCB và chi phínâng cấp TSCĐ dở dang;- Giá trị cơng trình XDCB vànâng cấp TSCĐ đã hoànthành nhưng chưa bàn giaođưa vào sử dụng hoặc quyếttoán chưa được duyệt.
Tài khoản XDCB dở dang, có3 tài khoản
cấp 2
-Tài khoản 2411- Mua sắm TSCĐ- Tài khoản 2412- Xây dựng cơ bản- Tài khoản 2413- Nâng cấp TSCĐ:
- Tài khoản 2411 - Mua sắmTSCĐ
- Tài khoản 2412 - Xây dựngcơ bản
- Tài khoản 2413 - Sửa chữalớn TSCĐ
Chi đầu tư XDCB
bằng tiền <sup>Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang</sup> Có các TK 111, 112 <sup>Nợ TK 241 - XDCB dở dang</sup>(2412) Có TK 111 , 112
<i> Ghi đồng thời : </i>
Nợ TK 337 – tạm thu
Có TK 336 ( 3364) Kinh phí đầu tư XDCB
-NGOẠI BẢNG Khơng có ngoại bảng áp dụng trong
tài khoản 241 <sup>TK 009 – Dự toán chi đầu tư</sup>XDCBTK 018 – Thu hoạt động khácđược để lại
TK 014 – Phí được khấu trừ,để lại
<b>1. </b>
<b> Nguyên tắc kế toán.</b>
- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị khấuhao và hao mịn lũy kế của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình trong q trình sử dụng vànhững ngun nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.
- Tuân thủ chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ đơí với ĐVHCSNhiện hành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Việc phản ánh hao mòn được thực hiện mỗi 1 lần vào tháng 12 trước khi khóa sổkế tốn.
+ Đối với TSCĐ sử dụng tồn bộ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;hoặc đưa vào góp vốn, liên kết khơng hình thành pháp nhân mới hoặc cho thuê (nếu có),cơ quan, đơn vị phải thực hiện trích khấu hao theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấuhao TSCĐ tại các doanh nghiệp.
+ Đối với TSCĐ vừa sử dụng phục vụ theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơnvị, vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; cơ quan, đơn vị phải tínhtốn phân bổ khấu hao căn cứ vào thời gian, số lần sử dụng hoặc khối lượng công việchồn thành cho phù hợp.
- Thực hiện trích khấu hao tính vào CPSXKD hàng tháng theo chế độ quản lý, sửdụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ tài chính như đối với doanh nghiệp.
<b>2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ</b>
+ Tăng giá trị khấu hao và hao mịn TSCĐtrong q trình sử dụng.
+ Đánh giá lại tăng giá trị hao mòn.
Số dư: Giá trị khấu hao và hao mịn TSCĐhiện có
Mức hao mịn hàng năm của từng = Nguyên giá * Tỷ lệ tính hao mịn tài sản cố định (% năm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>(2)- Các TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ đơn vị trích khấu haoTSCĐ, ghi:</b>
Nợ các TK 154, 642
Có TK 214- Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ.
<b>(3)- TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại dùng cho hoạt động thuphí, lệ phí khi trích khấu hao, ghi:</b>
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
<b>(4)- Tính và phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹphúc lợi (dùng cho hoạt động phúc lợi), ghi:</b>
Nợ TK 431- Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ.
<b>(5)- TSCĐ hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:</b>
<i>- Tính hao mịn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:</i>
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mịn lũy kế TSCĐ.
<i>- Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ),ghi:</i>
Nợ TK 154,642
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
<i>Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mịn đã trích (tính) trong năm, ghi:</i>
Nợ TK 431- Các quỹ (43142) (số khấu hao và hao mịn đã trích (tính) trongnăm)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4211) (số hao mịn đã tính) Có TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích).
<b>(6)- Khi phát sinh giảm giá trị khấu hao v à hao mòn TSCĐ do thanh lý,nhượng bán, điều chuyển:</b>
<i>- Đối với TSCĐ thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ khơng hồn lại, nguồn vay nợnước ngồi; nguồn phí được khấu trừ, để lại, ghi:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mịn lũy kế) Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
<i>- Đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sựnghiệp khi thanh lý, nhượng bán, ghi:</i>
Nợ TK 431- Các quỹ (43122) (43142) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
<b>(7a) Giảm do khơng đủ tiêu chuẩn chuyển thành cơng cụ, dụng cụ:</b>
<i>- Nếu TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn ngân sách cấp hoặc nguồn viện trợ,vay nợ nước ngồi hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại khi không đủ tiêu chuẩn chuyểnthành công cụ, dụng cụ, ghi:</i>
+ Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi: Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Nợ các TK 611, 612, 614- (giá trị cịn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Trường hợp giá trị cịn lại của TSCĐ lớn, khơng tính ngay vào chi phí trong kỳmà phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Nợ TK 242- Chi phí trả trước (giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí của từng kỳ, ghi: Nợ các TK 611, 612, 614
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
<i>- Nếu TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủtiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, ghi:</i>
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ các TK 154, 642 (nếu giá trị còn lại của TSCĐ nếu nhỏ tính tồn bộ vào chiphí trong kỳ)
Nợ TK 242- Chi phí trả trước (nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn phải phân bổdần)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
<b>(7b)- Kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ vào doanh thu tương ứng vớisố chi phí trả trước được phân bổ từng kỳ, ghi:</b>
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu Có các TK 511, 512, 514.
<b>4. Sự khác nhau giữa thông tư 200 và thông tư 107 trong tài khoản 214</b>
Tài khoản 214 - Hao mịn TSCĐ, có 4 tàikhoản cấp 2:
Tại 1 đơn vị HCSN có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (ĐVT: 1000đ)
<i>1. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN cấp</i>
a. Ngày 10/1/N rút dự toán tạm ứng để xây dựng thư viện số tiền 1.050.000. Chi hoạt động xây dựng cơ bản lũy kế đến ngày 10/1/N là 1.000.000.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">b. Ngày 10/8/N cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn cơng trình là 2.050.000, đồng thời làm thủ tục thanh toán số dự toán đã tạm ứng là 1.050.000.
<i>2. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.</i>
a. Ngày 1/3/N, chuyển tiền từ nguồn phí được khấu trừ để lại, để xây dựng phòng làm việc phục vụ cơng tác thu phí số tiền 1.000.000.
b. Ngày 15/10/N, chuyển tiền từ nguồn phí được khấu trừ để lại, để xây dựng phịng làm việc phục vụ cơng tác thu phí số tiền 300.000.
c. Ngày 1/12/N phịng làm việc được hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết tốn 1.300.000.
<i>3. Ngày 31/12 tính hao mịn các TSCĐ phát sinh trong năm, biết tỷ lệ hao mòn của cả 2 tài sản trên là 6,67%.</i>
<i>Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên và phản ánh vào các tài khoản liên </i>
quan. Tính và hạch tốn hao mòn trong năm N.
<i>Giải: </i>
( ĐVT: triệu đồng)
<b>1. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN cấp</b>
a. Nợ TK 111: 1.050Có TK 337: 1.050
Đồng thời: Có TK 00921: 1.050Nợ TK 2412: 1000
Có TK 3664: 1000b. Nợ TK 211: 2.050
Có TK 2412: 2.050Nợ TK 3664: 2.050
Có TK 3661: 2.050
Thanh tốn tạm ứng: Có TK 00921: (1.050) Có TK 00922: 1.050
<b>2. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.</b>
a. Nợ TK 2412: 1000
</div>