Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

bài tiểu luận nhóm 4 nhập môn phân tích dữ liệu đề tài boston housing data

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>

<b> BÀI TIỂU LUẬN NHĨM 4</b>

 Học phần: Nhập Mơn Phân Tích Dữ Liệu Giảng viên hướng dẫn: Bình Vũ Ngọc

 Nội dung đề tài : Boston Housing Data

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

 <b>Mục lục</b>

 Giới thiệu Boston Housing Price...3

 Báo cáo vấn đề...3

 Tạo giả thiết...4

 Thư viện Mass chứa tập dữ liệu Boston...5

 Liệt kê tên các biến thuộc tính của dữ liệu Boston...8

 Cấu trúc dữ liệu và nội dung:...10

 Phân tích dữ liệu khám phá...10

 Distributions...14

 Tóm tắt nội dung mục đích code về sau...19

 Forward Variable Selection...22

 Backward Variable Selection...30

 Exhaustive Subset Selection...35

 Plotting Model metrics...36

<i> Selected Model,...42</i>

 TIỂU KẾT...43

 LASSO Variable Selection...43

 Model Statistics...47

 Comparing models from Subset selection, LASSO with Full model...49

 Residual Analysis plots (lasso model)...50

 Nhận xét các thành viên trong nhóm……….53

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b> Giới thiệu Boston Housing Price</b></i>

<i>Boston Housing Price là giá trị nhà điển hình của những ngôi nhà ở Boston là $ 739,180. Giá trị này được điều chỉnh theo mùa và chỉ bao gồm mức giá trungbình của các căn nhà. Giá trị nhà ở Boston đã tăng 8,5% trong năm qua.</i>

<i><b> Báo cáo vấn đề </b></i>

<i>Với hơn 600 ngàn dân nằm trên phía bắc Hoa Kỳ, cách DC hơn 1 giờ bay, thành phố Boston – thủ phủ của bang Massachusetts cùng lịch sử 400 năm đã trở thành thủ đô của văn hóa, giáo dục và sáng tạo của nước Mỹ. Boston được mệnh danh là nơi đắt đỏ nổi tiếng thế giới nhưng lại đứng thứ 3 tại Hoa Kỳ và thứ 37 trên thế giới về địa điểm lý tưởng để sống. Boston còn được mệnh danh là thủ đơ tri thức bởi có tới 200 trường đại học với những cái tên nổi tiếng đã trở thành “thương hiệu giáo dục” trong suốt thời gian qua như Harvard, MIT, U-Mass…cùng những thư viện “chứa đựng tất cả những gì mà nhân loại cần”.Boston chào đón hàng trăm ngàn sinh viên ưu tú nhất từ khắp thế giới đổ về </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>cùng hơn 16 triệu du khách tham quan hàng năm .vì thế lĩnh vực bất động sản khu vực này càng tăng trưởng nhanh chóng </i>

<i><b> Tạo giả thiết </b></i>

<i>Nghiên cứu này nhằm xây dựng mơ hình dự báo giá nhà ở Boston Housing dựatrên một số các thuộc tính được xác định thơng qua tin đăng bất động sản trên mạng Internet. </i>

<i>Dự án này nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị bất động sản trong nước tại thành phố Boston. Các yếu tố như thu nhập bình quân đầu người, các yếu tố môi trường, cơ sở giáo dục, quy mơ tài sản. </i>

 <i><b>Tạo các gói câu lệnh cần sử dụng:</b></i>

<i>library(corrr)library(gridExtra)library(ggplot2)library(tidyverse)library(dplyr)library(DT)library(MASS)library(leaps)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>library(PerformanceAnalytics)đọc dữ liệu train, test và submission:</i>

<i><b> thư viện Mass chứa tập dữ liệu Boston</b></i>

<i><b>tidyverse: thao tác và trực quan hóa dữ liệu dễ dàng.corrr: phân tích ma trận tương quan.</b></i>

<i><b>ggplot2: tạo trực quan hóa dữ liệu như biểu đồ thanh, biểu đồ hình trịn, biểu </b></i>

đồ, biểu đồ phân tán, biểu đồ lỗi, v.v.

<i><b>dplyr: “ %>%” để kết hợp các hàm khác nhau trong R.hàm filter () chọn các </b></i>

biến dựa trên giá trị của chúng (Lọc ra các hàng nhất định đáp ứng (các) tiêu chí của bạn.

<i><b>gridExtra: Gói gridtrong R thực thi các hàm đồ họa nguyên thủy làm nền tảng </b></i>

cho ggplot2.

<i><b>DT: lọc, tìm kiếm và xuất dữ liệu sang các định dạng khác nhau một cách dễ </b></i>

<i><b>MASS: thư viện chứa dataset Boston housing.</b></i>

<i><b>leaps: thư viện để có thể sử dụng các mơ hình subset selection.</b></i>

<i><b>glmnet: Gói này phù hợp với các đường dẫn mơ hình lasso và mạng đàn hồi để </b></i>

hồi quy hồi quy, logistic và hồi quy đa thức bằng cách sử dụng phương pháp suy giảm tọa độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>PerformanceAnalytics: một tập hợp các hàm kinh tế lượng để phân tích hiệu </b></i>

suất và rủi ro.

<i><b> Liệt kê tên các biến thuộc tính của dữ liệu Boston</b></i>

glimpse(Boston)## Observations: 506## Variables: 14

## $ crim <dbl> 0.00632, 0.02731, 0.02729, 0.03237, 0.06905, 0.02985, ...## $ zn <dbl> 18.0, 0.0, 0.0, 0.0, 0.0, 0.0, 12.5, 12.5, 12.5, 12.5,...## $ indus <dbl> 2.31, 7.07, 7.07, 2.18, 2.18, 2.18, 7.87, 7.87, 7.87, ...## $ chas <int> 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, ...## $ nox <dbl> 0.538, 0.469, 0.469, 0.458, 0.458, 0.458, 0.524, 0.524...## $ rm <dbl> 6.575, 6.421, 7.185, 6.998, 7.147, 6.430, 6.012, 6.172...## $ age <dbl> 65.2, 78.9, 61.1, 45.8, 54.2, 58.7, 66.6, 96.1, 100.0,...## $ dis <dbl> 4.0900, 4.9671, 4.9671, 6.0622, 6.0622, 6.0622, 5.5605...## $ rad <int> 1, 2, 2, 3, 3, 3, 5, 5, 5, 5, 5, 5, 5, 4, 4, 4, 4, 4, ...

## $ tax <dbl> 296, 242, 242, 222, 222, 222, 311, 311, 311, 311, 311,...## $ ptratio <dbl> 15.3, 17.8, 17.8, 18.7, 18.7, 18.7, 15.2, 15.2, 15.2, ...## $ black <dbl> 396.90, 396.90, 392.83, 394.63, 396.90, 394.12, 395.60...## $ lstat <dbl> 4.98, 9.14, 4.03, 2.94, 5.33, 5.21, 12.43, 19.15, 29.9...## $ medv <dbl> 24.0, 21.6, 34.7, 33.4, 36.2, 28.7, 22.9, 27.1, 16.5, ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Với hàm <b>glimpse()</b>, ta sẽ có thể thấy được một vài thơng số cơ bản của dataset Boston, bao gồm số lượng biến dữ liệu, số lượng đối tượng được tham gia, địnhdạng của biến dữ liệu, là một vài đối tượng của các biến

Bên cạnh đó, nếu ta vào help để tìm hiểu thì 13 biến dữ liệu được định nghĩa như sau:

<b>crim tỷ lệ tội phạm bình quân đầu người đang sinh sống nơi đây indus tỷ lệ mẫu đất kinh doanh không bán lẻ trên nơi đây chas biến giả Charles River</b>

<b>nox nồng độ oxit nitric</b>

<b>dis khoảng cách có trọng số đến năm trung tâm việc làm Bostonrad chỉ số khả năng tiếp cận các đường cao tốc hướng tâmtax thuế suất tồn bộ giá trị tài sản trên mỗi lơ đấtptratio tỷ lệ học sinh-giáo viên đang sinh sống nơi đâyblack tỷ lệ người da đen đang sinh sống nơi đây medv là giá trị nhà cửa trung bình</b>

<b>rm là số phịng trung bình mỗi nhàage là trung bình độ tuổi của các căn nhà</b>

<b>lstat là tỉ lệ hộ gia đình có địa vị kinh tế xã hội thấp</b>

<i><b> Cấu trúc dữ liệu và nội dung:</b></i>

Để khám phá dữ liệu trong bất kỳ cuộc thi khoa học dữ liệu nào, chúng ta nên nối dữ liệu test vào dữ liệu train. Vì vậy, sẽ cần kết hợp cả đào tạo và kiểm tra để thực hiện trực quan hóa dữ liệu, kỹ thuật tính năng, mã hóa một nóng và mã

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

hóa nhãn. Sau đó, chúng tơi sẽ tách dữ liệu kết hợp này trở lại để đào tạo và kiểm tra tập dữ liệu:

<i><b> Phân tích dữ liệu khám phá </b></i>

Với mục đích là bản tóm tắt cung cấp đầy đủ những yếu tố quan trọng về dữ liệu của 14 biến, 6 yếu tố đấy bao gồm: giá trị nhỏ nhất(min), giá trị lớn nhất(max), giá trị quantile thứ nhất (25% dữ liệu của biến), giá trị quantile thứ 3 (75% dữ liệu của biến), giá trị trung bình, giá trị median

<i>## crim zn indus chas </i>

<i>## Min. : 0.00632 Min. : 0.00 Min. : 0.46 Min. :0.00000 ## 1st Qu.: 0.08204 1st Qu.: 0.00 1st Qu.: 5.19 1st Qu.:0.00000 ## Median : 0.25651 Median : 0.00 Median : 9.69 Median :0.00000 ## Mean : 3.61352 Mean : 11.36 Mean :11.14 Mean :0.06917 ## 3rd Qu.: 3.67708 3rd Qu.: 12.50 3rd Qu.:18.10 3rd Qu.:0.00000 ## Max. :88.97620 Max. :100.00 Max. :27.74 Max. :1.00000 ## nox rm age dis </i>

<i>## Min. :0.3850 Min. :3.561 Min. : 2.90 Min. : 1.130 ## 1st Qu.:0.4490 1st Qu.:5.886 1st Qu.: 45.02 1st Qu.: 2.100 ## Median :0.5380 Median :6.208 Median : 77.50 Median : 3.207 ## Mean :0.5547 Mean :6.285 Mean : 68.57 Mean : 3.795 ## 3rd Qu.:0.6240 3rd Qu.:6.623 3rd Qu.: 94.08 3rd Qu.: 5.188 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>## Max. :0.8710 Max. :8.780 Max. :100.00 Max. :12.127 ## rad tax ptratio black </i>

<i>## Min. : 1.000 Min. :187.0 Min. :12.60 Min. : 0.32 ## 1st Qu.: 4.000 1st Qu.:279.0 1st Qu.:17.40 1st Qu.:375.38 ## Median : 5.000 Median :330.0 Median :19.05 Median :391.44 ## Mean : 9.549 Mean :408.2 Mean :18.46 Mean :356.67 ## 3rd Qu.:24.000 3rd Qu.:666.0 3rd Qu.:20.20 3rd Qu.:396.23 ## Max. :24.000 Max. :711.0 Max. :22.00 Max. :396.90 ## lstat medv </i>

<i>## Min. : 1.73 Min. : 5.00 ## 1st Qu.: 6.95 1st Qu.:17.02 ## Median :11.36 Median :21.20 ## Mean :12.65 Mean :22.53 ## 3rd Qu.:16.95 3rd Qu.:25.00 ## Max. :37.97 Max. :50.00</i>

Tiếp theo, chúng tơi tìm xem liệu có dữ liệu nào trong tổng 506 quan sát không được điền hay khơng ? Mục đích để tránh bị ảnh hưởng đến q trình xây dựnghàm tuyến tính cho về sau

<i>colSums is.na((Boston))</i>

<i>## crim zn indus chas nox rm age dis rad ## 0 0 0 0 0 0 0 0 0 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>## tax ptratio black lstat medv ## 0 0 0 0 </i>

<i>Ở đây, ta nhận thấy rằng, ở 13 biến dữ liệu, khơng có biến nào có giá trị chưa được điền (hay xuất hiện giá trị null). Điều này là tốt, để khi ta thực hiện xây dựngbài tốn linear, sẽ khơng có rắc rối nào xảy ra.</i>

<i>Từ đó chúng tơi kiểm tra là đi thì hiểu mối tương quan giữa các biến giá trị với nhau, ngoài trừ biến medv do đây là biến đại lượng ta cần dư đoán kết quả, hay làbiến chúng tơi cần xây dựng sự đốn bởi 13 biến cịn lại</i>

<i>chart.Correlation(Boston[,-14], histogram=TRUE, pch=19)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Định nghĩa : Trước tiên, để hiểu được đây là gì, thì ta cần hiểu correlation </b>

trước đó

<b>Correlation hay dịch ra là hệ số tương quan giữa 2 biến với nhau, là chỉ số chỉ </b>

mức độ mật thiết giữa các biến với nhau khi ta làm về việc xây dựng đồ thị

<b>biểu diễn chúng. Correlation có phạm vi từ đoạn -1 đến 1, khi hệ số bằng +- 1 </b>

thì 2 biến dữ liệu có mối quan hệ mật thiết với nhau và được thể hiện bằng việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

có điểm dữ liệu tập trung trên đường thẳng tuyến tính, và khi hệ sống bằng 0 thì 2 biến sẽ gần như khơng hề có sự ảnh hưởng gì đến nhau. Khi hệ số càng dương thì các dữ liệu của 2 biến sẽ hướng theo hướng hệ số (a) dương của đường tuyến tính, và điều ngược lại xảy ra khi hệ số <b>correlation</b> càng hướng về -1.

<b>Dựa vào hình ta, có thấy mức độ correlation (hệ số tương quan) của 13 biến </b>

dữ liệu với nhau.

<b>Với đồ thị và chỉ số correlation của 2 biến bất kỳ với nhau là giao của 2 </b>

đường vng góc kẻ từ vị trí biến đấy. Ví dụ như đồ thị của biến <b>crim</b> và <b>noxlà đồ thị ở hàng 5 cột 1 và hệ số correlation là 0.42, hay đồ thị của nox với age</b>

<i><b> Distributions</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chúng tôi cũng sẽ kiểm tra qua các dữ liệu của các biến, xem nó phân bố như thế nào.

Boston %>%

gather(-medv, key = "var", value = "value") %>%

filter(var != "chas") %>%

ggplot aes( (x = '',y = value)) +

geom_boxplot(outlier.colour = "red", outlier.shape = 1) +

facet_wrap(~ var, scales = "free") +

theme_bw()

Với %>% là thuộc thư viện <b>dplyr</b>, với mục đích là thực hiện liện tục dòng lệnhtrước dấu và sau dấu <b>%>%</b>, để hạn chế tài nguyên cũng như không cần hiển thị dịng lệnh đã thực thi khơng cần thiết qua <b>console</b>, giống như lệnh <b>pipe</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Qua 4 biểu đồ trên, ta thấy được rằng giá trị rsq, adjr2, bic, cp đều có một 1 tăng giảm nhất định mỗi khi ta tăng sô lượng biến dữ liệu vào đồ thị. Giá trị rsq, adjr2 có xu hướng tăng mỗi khi ta tăng biến dữ liệu, và điều ngược lại xảy ra đối với giá trị bic và cp.

Và nếu chúng tơi chạy dịng lện thì kết quả thu được :which.max(sum.model2$rsq)

<i>Chúng tôi thu được kết quả là 13, chứng tỏ đã có 13 biến dữ liệu tham gia </i>

<i>hình càng có sự chuẩn xác. Nhưng có một vấn đề, mỗi khi ta thêm biến giá trị </i>

<i>Dẫn đến việc là kể cả có những biến dữ liệu khơng có mối quan hệ gì với kết </i>

<i>Chúng tơi sẽ thu được 11, chứng tỏ mơ hình tốt nhất là mơ hình có 11 biến dữ liệu. Tương tự khi chúng tơi tìm min của cp, và bic.</i>

<i>Chúng tơi cũng sẽ thu được mơ hình 11 là mơ hình có sự chuẩn xác cao nhất.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

## 4.135996126 -1.440623894 0.304517981 -0.013434078 -0.897688747 ## black lstat

## 0.008922492 -0.494178892

Qua đó, như dự đốn trước đó, mình sẽ loại bỏ 2 biến dữ liệu là <b>age</b> và <b>indus</b>, để cho mô hình dự đốn giá nhà trở nên chuẩn xác hơn. Và từ số liệu ở <b>coef</b> ta cũng có thể thấy được luyện phương trình tiến tính dự đốn giá nhà:

Y= 33 -0.09*crim -0.045*zn+3.38*chas+…..

<i><b> Backward Variable Selection</b></i>

model3 <-regsubsets(medv~., data = Boston.train, nvmax = 13, method="backward")

sum.model3 <-summary(model3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

model3.subsets <-cbind(sum.model3$which, sum.model3$bic, sum.model3$rsq, sum.model3$adjr2,sum.model3$cp)model3.subsets <-as.data.frame(model3.subsets)

colnames(model3.subsets)[15:18] <-c("BIC" "rsq" "adjr2" "cp", , , )model3.subsets

<b>model3 là biến lưu giá trị của hàm regsubsets() (mục đích là lựa chọn mơ hình bởi “backward selection”)</b>

Nội dung: Ở đây, bây giờ chúng ta đến với phương pháp lựa chọn Backward selection, nơi chúng ta tiếp tục loại bỏ các biến không ảnh hưởng khỏi mô hình, để xây dựng mơ hình với số lượng của các biến dữ liệu các tầm ảnh hưởng đến việc dự đoán giá nhà lần lượt tăng lên 1 theo thứ tự ảnh hưởng (hay nói cách khác là mơ hình đâu tiên sẽ có 1 biến dữ liệu đánh, mơ hình thứ 2 sẽ có 2 biến dữ liệu đánh,…, đến mơ hình thứ 13). Qua đó, ta sẽ thiết lập nên 4 biểu đồ

<b>chính là về chỉ số R-squared(rsq), Adjusted R-Squared(adjr2), BIC(bic) và </b>

giá trị <b>CP(cp)</b> bằng việc sử dụng hàm <b>ggplot()</b> và sử dụng hàm

<b>scale_x_continuous() để biểu diễn giá trị thu được 13 mơ hình về 4 đại lượng </b>

nêu trên. Cuối cùng, ta sử dụng hàm <b>grid.arrange()</b> để biểu diễn 4 biểu đồ đường- điểm chính theo dạng ma trận như hình bên dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Qua 4 biểu đồ trên, ta thấy được rằng giá trị rsq, adjr2, bic, cp đều có một 1 tăng giảm nhất định mỗi khi ta tăng sô lượng biến dữ liệu vào đồ thị. Giá trị rsq, adjr2 có xu hướng tăng mỗi khi ta tăng biến dữ liệu, và điều ngược lại xảy ra đối với giá trị bic và cp.

Và nếu chúng tôi chạy dịng lện thì kết quả thu được:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chúng tôi thu được kết quả là 13, chứng tỏ đã có 13 biến dữ liệu tham gia trong quá trình đánh giá, điều này là rất tốt do nếu <b>R-squared </b>càng cao thì mơ hình càng có sự chuẩn xác. Nhưng có một vấn đề, mỗi khi ta thêm biến giá trị vào mơ hình, <b>R-squared </b>sẽ có xu hướng là giữ nguyên giá trị hoặc tăng lên. Dẫn đến việc là kể cả có những biến dữ liệu khơng có mối quan hệ gì với kết

<b>quả đầu ra, R-squared vẫn có thể tăng lên. Vậy nên ta sẽ xét thêm câu lệnh:</b>

Chúng tôi sẽ thu được 11, chứng tỏ mơ hình tốt nhất là mơ hình có 11 biến dữ liệu. Tương tự khi ta tìm min của cp, và bic.

chúng tôi cũng sẽ thu được mơ hình 11 là mơ hình có sự chuẩn xác cao nhất.Bằng việc sử dụng lệnh này:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

## 33.007130803 -0.092092535 0.045489957 3.383711876 -16.588259678 ## rm dis rad tax ptratio

## 4.135996126 -1.440623894 0.304517981 -0.013434078 -0.897688747 ## black lstat

## 0.008922492 -0.494178892

Qua đó, như dự đốn trước đó, mình sẽ loại bỏ 2 biến dữ liệu là <b>age</b> và <b>indus</b>, để cho mơ hình dự đốn giá nhà trở nên chuẩn xác hơn. Và từ số liệu ở <b>coef</b> ta cũng có thể thấy được luyện phương trình tiến tính dự đốn giá nhà:

Y= 33 -0.09*crim -0.045*zn+3.38*chas+…..

<i><b> Exhaustive Subset Selection</b></i>

model4 <-regsubsets(medv~., data = Boston.train, nvmax = 13)sum.model4 <-summary(model4)

model4.subsets <-cbind(sum.model4$which, sum.model4$bic, sum.model4$rsq, sum.model4$adjr2,sum.model4$cp)model4.subsets <-as.data.frame(model4.subsets)

colnames(model4.subsets)[15:18] <-c("BIC" "rsq" "adjr2" "cp", , , )model4.subsets

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

## (Intercept) crim zn indus chas nox rm age dis rad tax ptratio black## 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

## 2 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0## 3 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0## 4 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0## 5 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0## 6 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 1 0## 7 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1## 8 1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1## 9 1 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1## 10 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1## 11 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1## 12 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1## 13 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1## lstat BIC rsq adjr2 cp

## 1 1 -310.4951 0.5498895 0.5487698 329.66053## 2 1 -416.5731 0.6589365 0.6572354 154.88775## 3 1 -458.8968 0.6973878 0.6951182 94.55548## 4 1 -469.3669 0.7094775 0.7065650 76.95723## 5 1 -482.8609 0.7231641 0.7196862 56.77032## 6 1 -493.4400 0.7342956 0.7302799 40.72531## 7 1 -497.4187 0.7407790 0.7361968 32.21528

</div>

×