Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.48 MB, 158 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Tôi xin cam doan rằng, số liệu và kết quả nghiền cứu trong luận văn này là
<small>trung thực và chưa hề được sử dung để bảo vệ một học vi nào. Các thông tin tích</small>
dẫn trong luận văn đều đã được chi rõ nguồn gốc,
<small>Ha Nội, ngây 12 thing 03 năm 2012.Tác giả</small>
<small>Kiểu Thị Huyễn Trang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>em xi bay tổ lồng.Fang, người đã tan</small>
<small>tối ughiip mày.</small>
<small>âm căng sin bày tá lồng bi</small>
<small>466 mơn kink tế ki nguyin tiên ubién nà muối trườing, Khoa Kink KẾ, trường</small>
<small>Dai học They Loi đã teuyin đạt cho em abiing kein thúc quij Đáu trong suốion chin tinh din các thiy cơ giáo trong</small>
<small>audi trink họctai trường.</small>
<small>Qua đầy, em cũng sin chân thành: cảm on đĩi các edn bp xã, 20218)</small>
<small>dich 04 sơng nghitp, càng ty kai thée cơng trành thư tei, UBUD ưa</small>
<small>chi cục Ua loi, số: HH & PINT đã quan tâm, tạo mei điêu Kiện giúp để</small>
<small>em trong quá trink điêu tra nà thu thập sé liệu phase ou cho luận oan.</small>
<small>Em xia qui lài cảm on gia dink, ban bé, mhưàng mgười đã luơn động.</small>
<small>siêm, khich lệ, giúp đổ em vb cá mat oật chit nà tink thin trong vuốt thời.</small>
<small>ian Huge hién nà ồu thành: luậm vin.</small>
<small>Wea (Nội, ngay thing 03 năm 2012</small>
<small>Fae gi</small>
<small>Thi Huyin Trang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
M6 DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>2. Mye tiêu nghiên cứu</small>
<small>2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thé</small>
<small>3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vĩ nghiền cứu</small>
<small>3.1. Đối tượng nghiên cứu3.2. Pham vi nghiên cứu</small>
CHUONG 1:.CO SỞ LÝ LUẬN.
<small>1.1. Cơ sở lý luận của đề tải</small>
A TONG QUAN NGHIÊN CỨU.
<small>1.1.1, Khái niệm chỉnh sách và vai tr KT - XH của chính sách miễn thuỷ lợi phí</small>
<small>1.12 Một</small>
<small>1.1.3. Đặc điểm của bệ thơng thuỷ lợi và cơng trình thủy lợi</small>
<small>khái niệm và vai trò của nước trong sản xuất nơng nghiệp,</small>
1.2. Cơ sở khoa học của chính sách miễn thuỷ lợi phí1.2.1. Mơ hình trợ giá đầu vào cho nơng dân
1.2.2. Mơ hình quy luật cung edu, thặng dư người sản xuất, thing dư người tiêu
<small>1.3.1. Quá trình hình thành va phát triển chính sách thuỷ lợi phí ở Việt Nam.</small>
sở thực tiễn của đẻ tài
<small>1.3.2. Hệ thống cơng trình thuỷtạ cơng tác thu và sử dụng thuỷ lợi phi ở ViệtNam.</small>
<small>1.33. Kinh nghiệm của các nước về chính sách thuỷ lợi</small>
<small>13.4. Thực tiễn của chính sich miễn thuỷ lợi phí ở Việt Nam</small>
<small>1.4, Phương pháp nghiên cứu1.4.1, Khủng phân tích</small>
<small>1.42, Chọn điểm nghiên cứu</small>
<small>1.4.3. Phương pháp thu thập thông tin.</small>
1.4.4, Hệ thông chỉ teu đánh giá và xứ lý số liệu.Kết luận chương I
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">'CHƯƠNG 2: TINH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM THỦY LỢIPHi TINH HỊA BÌNH TRONG NHỮNG NĂM QUA. 39
<small>2.1. Đặc điểm địa ban nghiên cứu, 392.1.1, Đặc điểm tự nhiên 39</small>
2.1.2. Điều kiện kinh ti
<small>2.2. Thực trạng</small>
<small>`, xã hội 41</small>
lồng cơng trình thuỷ lợi, quản lý và chính sách miễn thuỷ lợi phí
<small>nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình. 48</small>
2.2.1. Thực trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi của tỉnh 48
<small>2.2.2. Thực trang bộ máy tổ chức quản lý các công tinh thuỷ li. 49</small>
2.2.3, Cơ chế chính sách miễn thuỷ lợi phí từ năm 1995 đến nay của Uy ban nhân.
<small>dn tinh Hồa Bình %</small>
<small>2.3.Q trình thực th chính sách miễn thuỷ lợi phí NN tại tình Hịa Bình... 58</small>
<small>2.3.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nước. s2.3.2 Đối với công ty Khai thác CTTL, d02.3.3 Đối với các HTX quản lý và sử dụng nước n2.3.4, Đối với các hộ nông din 19</small>
<small>2.4. Một số thuận lợi vi kh6 Khăn trong quá tỉnh thực thi chính sách miễn thuỷ lợi</small>
<small>phí nơng nghiệp ti tỉnh Hoa Bình 92.4.1, Thuận lợi và khổ khăn của các cơ quan quản lý Nhà nước 92.4.1.2. Khó khăn 2</small>
<small>2.4.2. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty khai thác cơng trình thuỷ lợi 22.4.3, Thuận lợi và khó khăn của hợp tác xã, tổ thuỷ nơng. 952.4.4. Thuận lợi và khó khăn của hộ nông din 9</small>
<small>2.5. Đánh giá quá trinh thực thi chính sách miễn thủy lợi phí nơng nghiệp ở tinh</small>
<small>iba Bình thơng qua các cơ quan lign quan 9</small>
2.5.1. Đánh giá của cơ quan quan lý Nhà nước cắp tinh, huyện 9
<small>2.5.2. Đánh giá của các đơn vị quan lý và khai thác cơng trình thuỷ lơi cấp cơ sở(aa, thôn, HTXDVNN) ”</small>
2.5.3. Đánh giá của đơn vị true tiếp quản lý và vận hành hệ thống CTT...189
<small>2.54, Đánh giá của hộ nông din lôi</small>
<small>2.6, Nhận định chung về qúa trình thực thi chính sich miễn TLP trên địa bản...103</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.6.1. Tinh wu việt của chính sách.1042.6.2, Những bắt cập khi thực thi chính sich miễn thu lợi phí tinh Ha Bình. 108</small>Kết luận chương 2 106'CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHAP NANG CAO HIỆU QUA VIỆC THUC HIEN“CHÍNH SÁCH MIEN THỦY LỢI PHÍ NƠNG NGHIỆP 1073.1. Dinh hướng phát triển kinh tế xã hội tinh Hòa Binh trong thời gian tới 107
<small>3.2.1 Đối với cơ quan quan lý nhà nước.</small>
<small>3.2.2 Đối với công ty Khai thác công trình thủy lợi3.23 Đối với đơn vị thuỷ nơng cơ sở (xã, HTX)3.24 Đi với người nông din</small>
<small>126</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DANH MỤC BẰNG</small>
<small>Bảng 1.1: Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL. 18Bảng 1.2: Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí eta cả nước, 20Bảng 1.3: Một số điều chính mới nhất vỀ miễn thuỷ li phí theo Nghỉ định</small>
<small>115/200 3</small>
Bảng 2.1: Tinh hình đất da ea tinh Hịa Binh qua 3 năm (2008 ~ 2010) “
<small>Bảng 22: Giá tr sản xuất của tỉnh Hỏa Binh qua 3 năm (2008 ~ 2010) 46</small>
Bang 2.3: Nghị định 11SCP thay đổi về mức thu TLP so với ND1S4CP. 37
<small>Bảng 25: So sinh sự khắc nhau của các công ty KTCTTL trước và sau khi thựchiện chính sách miễn TLP. 61Bảng 2.6: Bảng kê diện tích tưới tiêu của các cơng ty KTCTTL tink Hỏa Binb...64</small>
Bảng 2.7: Tinh hình thu chỉ TLP trước và sau khi thực thi chính sách miễn TLP...66.
<small>Bang 2.8: Tinh hình nợ đọng thuỷ lợi phí của các cơng ty khai thác cơng trình thuỷlợi trên địa bản tính Hịa 68</small>
<small>Bảng 2.9: Tinh hình cấp bù thuỷ lợi phí sau Khithye ti chính sách 70</small>
<small>Bảng 2.10: So sinh sự khác nhau của các HTXDVNN trước và sau khi thực hiện</small>
<small>Bing 2.15: Thu nhập bình quân từ sản xuất khoai tây tính trên 1 sào của 3 nhóm hộ</small>
<small>vụ đơng năm 2008 85</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 2.16: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo tring cây lúa của các</small>hộ dân điều tra 86Bảng 2.17: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc gieo trồng cây vụ đôngcủa các hộ din điều tra 87Bảng 2.18: Ý kiến của người dân về mức thu thay Ii phínội ng sau khỉ the thi<small>chính sách miễn thuỷ lợi phí 90</small>Bang 2.19: Đánh giá của hộ nông dan về thai độ phục vụ của các don vj QL &
<small>KTCTTL sau khi thực hiện chính sich 103</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Đồ thị.l: Cơ cấu kin tế tinh Hịa Bình giải đoạn 2008 - 2010 4i</small>
Đồ thị 22: So sinh kết qua sản xuất kính doanh của HTXDVNN rước và sau khi<small>miễn thuỷ lợi phí 76Đồ thị 2.3: So sánh chỉ phí sản xuất lúa trước va sau khi miễn TLP. 81</small>Đồ thị 2.4: So sinh chỉ phí trồng khoai ấy trước và sau khi miễn TLP 8
<small>Đồ thi 2.5: So sinh tha nhập của các hộ trồng lúa trước và sau MTLP 85</small>
Dé thị 2.6: So sánh thu nhập của các hộ trồng khoai tây trước va sau MTLP. 86
<small>Đồ thị 57: Ý kiến của dân về nh hình cung cắp nước đầy đủ, kịp thỏi (%ý kiến)89</small>
Đồ thị 2.8: Ý kiến cña người dân vỀ mức tha nộp TLP. sĩ
<small>Hình 1.1: Tác động của chính sách trợ giá đầu vào đến cung va cầu. 9Hình 1.2. Miễn TLP ảnh hưởng tới chi phí va lượng cung của trang trại, hộ nông</small>
<small>dn cũng như thị trường nơng sản 10</small>
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích. 33
<small>Sơ để 2.2: Mơ hình tổ chức va quan lý cc cơng trình thuỷ loi 32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>NN & PTNT</small>
<small>Quan lý khai thác cơng trình thuỷ lợiKhai thác cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>Cơng trình thuylợiHop tác xã</small>
<small>Thuy lợi phíThuy lợiNong nghiệp</small>
<small>"Nơng nghiệp và phát triển nơng thơnChính phủ</small>
<small>Hội đồng Bộ trưởng,Uỷ ban nhân dân</small>
<small>Nghị địnhTai chính</small>
<small>Uỷ bạn thường vụ quốc hộiip lệnh</small>
<small>Bảo vệ thực vậtNgân sich Nhà nước</small>
TỔ hợp ác
<small>Trang ươngChỉ phí</small>
<small>Chi phí sản xuắt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>MỞ DAU</small>1. Tính cấp thiết cin đề tài
<small>“Báo đảm đủ lương thực cho con người và chăn môi gia súc, gia cằm đang là</small>
<small>một vấn để căng thẳng, nóng bỏng đối với các nước, đặc biệt là các nước đang phát</small>in”. Cuộc khủng hoàng lương thực rên phạm vỉ toàn cầu bắt đầu từ thắng 2 năm2008 đã một Lin nữa cảnh báo các nước rên thể giới cin đề cao va trồ nông nghiệphơn nữa trong quá trinh phát triển đất nước
<small>Với Việt Nam, nông nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng trong phát triển</small>
<small>kinh tế đất nước. Năm 2008, kinh ế thé giới rơi vào suy thoái, nén kinh tế Việt</small>
<small>Nam suy giảm tốc độ tăng trưởng, các ngành công nghiệp xuit Khẩu giảm mạnh,duy nhất ngành nông nghiệp tiếp ục duy rỉ được tăng trưởng, tử thành bệ đỡ chokinh tế, Trong ba khu vực lớn của nên kính tế, khu vực nơng nghiệp ty chiếmtỷ trong nhỏ (năm 2007 à 203% và 2008 là 21,9</small>
<small>hon hai khu vực cỏn lại nhưng tăng trưởng lại ơn định hon</small>
<small>4) và có tốc độ tăng trưởng thấp,</small>
Đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp thi nước là một tôi nguyên vô cũng<small>“quý giá. Vậy phải sử dụng nguồn tài nguyên này như thể nào để vừa tiết kiệm vừa</small>at hiệu quả cao nhưng vẫn đáp ứng được như ci, đồng thời phân phổi một cachhợp lý, đúng mục dich là vấn để cin quan tâm xem xé. Mặt khác, theo quan niệm
<small>hà về kỹ thuật trồng lúa nước thi nước là yếu tổ được đặt lên hàng đầu trong,</small>
4 yêu ổ chính: "nước, phân, cin, giống”. Sự đúc rất kinh nghiệm nay cho đến nay<small>đã trở thành câu nói "cửa miệng" của những người nơng dân, đó là: "Nhất nước, nhì</small>phần, tam cần, tế giống”. Điều này chứng tỏ thuỷ lợi chiếm một phn quan trọng
<small>trong chỉ phi sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp,</small>
Hiện nay thu nhập và mức sống nơng dan cịn rit thấp và tăng chậm so với
<small>mặt bằng chung của cả nước, Trong khi đó, người nơng dân phải đơng góp cho các</small>
<small>cơ quan, hiệp hội, tổ chức. Theo báo cáo của Bộ NN & PTNT thì trung bình một hộ</small>
nơng thơn phái đóng gép 28 khoản với mức từ 250.000 đồng đến 800.000 đồng, cả<small>biệt có địa phương đóng góp đến 2 triệu đồng/hộ/năm, 20% các khoản đóng góp của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>hộ để tri cho phi dich vụ của HTX. Trong các khoản đồng gop cho HTX thì thuỷ lợi</small>
phí chiếm 56%, phí dich vụ thuỷ lợi nội đồng 24%.
<small>"Đặc biệt kh Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thể</small>
<small>giới WTO, theo cảnh báo chung lĩnh vực sản xuất nông nghiệp sẽ chịu tác động nhiều</small>nhất do sức cạnh tranh sản phẩm kếm. Trong khí đó, hộ nơng din đều mua vật we nơng
<small>nghiệp, phân bón, gidng...theo giá thi trường,</small>
Nhằm giảm bớt chỉ phí sản xuất của người nơng dân, tăng sức cạnh tranh củanông sản, hỗ trợ đầu vio cho sin phim nông nghiệp, tạo di
nguồn vốn để đầu tư sản xuấc nâng cao đời sống Chính phủ đã ban hànhND154/2007/ND-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ - CP, trong.<small>đó quy định miễn thuỷ lợi phí. Và gần đây nhất là NB 115/2008/NĐ-CP ngày</small>
<small>14/11/2008, sửa đổi một số điều của Nghị định 143/2003/ND - CP, trong đó quy</small>
dịnh miễn thuỷ lợi phí đối với các hộ nơng dân sin xuất nơng nghiệp, lâm nghip,
<small>kiện để nơng din có thêm</small>
môi trồng thuỷ sản và làm mudi trong hạn mức giao đất nơng nghiệp.
<small>“Chính sách miễn thuỷ lợi phí theo Nghị định NĐ154/2007/NĐ-CP có 2 mục.</small>
<small>tiêu: i, Giảm bớt mức đồng gop của người nông dân, tạo điều kiện tăng đầu tư sản</small>xuất fi, Duy năng lực hệ thống công tình thuỷ lợi, chống xuống cắp hệ thống
<small>cơng trình, sử dung cơng trình có hiệu quả hom.</small>
<small>Việc miễn thuỷ lợi phí khơng phải chỉ được thực hiện từ khi có Nghị định.154/2007. Nghị định 143/2003/NĐ - CP đã quy định các trường được miễn, giảm</small>
<small>thuỷ lợi phí. Tuy nhiên, việc miễn giảm thuỷ lợi phí mới chỉ được giới hạn trong</small>
<small>phạm vi các địa bản có điều kiện, kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn vi trong trường</small>
<small>hợp thiên tai, mắt mùa. Việc miễn giảm thuỷ lợi phí theo Nghĩ định 143/2003/ND </small>CP được thực hiện từ năm 2004, Nghị định 154/2007 miễn thuỷ lợi pt
<small>-xuất nông nghiệp ở tắt cả các din bàn. Nghị định 115/2008 miễn thuỷ lợi phí cho</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>phạm vi tồn tỉnh. Với chính sách dé đã tạ ra sự phần khởi và được sự ủng hộ nhỉ</small>
tình của đơng đảo nhân dân. Tuy nhiên, khi thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí dé hỗtrợ nơng dân thi ngân sách Nhà nước phải bit dip khoản kinh phí này, mặt khác khỉ<small>miễn thuỷ lợi tức là người sử dụng dịch vụ thuỷ lợi khơng phải trả thuỷ lợi phí cho</small>
<small>người cung cấp dich vụ thuỷ lợi nữa, thì quan hệ giãn họ có thể bị phi vỡ hoặc long</small>
léo, việc cung cấp và sử dụng dich vụ có thể giảm hiệu gia. Tir đó một số câu hỏiđược đặt ra cho nghiên cứu này: Miễn thuỷ lợi phí có ảnh hưởng như thể nảo đến tổchúc quan lý, vận hành hệ thống thuỷ nông? Ý kiến của các cơ quan quản lý Nhà
<small>nước, đơn vị làm nhiệm vụ cung cắp dich vụ thuỷ Ie, người sử dụng nước tới vềchính sách? Miễn thuỷ lợi phí có thuận lợi, khó khăn như thể nào đối với hoạt độngcủa các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thuỷ lợi,</small>
người sử dụng nước tưới? Lim thể nào để khắc phục những khó khăn cịn tổn tại đồ<small>2 Do vậy việc thực thi chính sách này vẫn dang là bai ốn khổ với cả nước nói</small>
<small>chung và tinh Hịa Bình nói riêng.</small>
<small>an cứu đề</small>
Xuất phát từ vẫn dễ ý luận và thực tế trn tôi tiến hành nại
<small>cứu q trình thực thi chính sách mitinh Hịa Bình”</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
<small>21 Mueti</small>
<small>‘thu; lợi phí nơng nghiệp tai</small>
<small>nghién cứu chung</small>
<small>“Trên cơ sở nghiên cứu tinh bình thực thi chính sách miễn thuỷ lợi phí từ đóphân tích những thuận loi và khố khăn trong qua trình thực thi chính sách miễn thuỷ</small>lợi phí nơng nghiệp, góp phần hồn thiện q trình thực thi và khuyến nghị cải tiễn
<small>chính sách cho phủ hợp,</small>
<small>22 Mục tiêu nghiên cứ cụ thé</small>
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về chính sách thuỷ lợi phí nơng nghiệp và chủ<small>trương miễn thuỷ loi phí của Nhà nước.</small>
<small>~ Nghiên cứu, phân tích q trình thực thi chinh sách miễn thủy lợi phí thơng</small>
<small>«qua cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị cung cấp dich vụ thủy lợi, hộ nông dân trên</small>
<small>dia ban tỉnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực thi chính</small>
<small>sáchthuỷ lợi phí nơng nghiệp</small>
<small>~ Đề xuất một số giải pháp để khắc phục khó khăn trong q tinh thực thichính sich miễn thu lợi phí và khuyến nghị hồn thiện hơn chính sách.</small>
3. —_ Đốitượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu31. Đấng nghiên cứu
<small>Tip trung vào các vin đề lý luận và thực tin liên quan đến q trình thực thi</small>chính sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp (trước và sau khi có chính sách miễn thuỷ lợiphí nơng nghiệp), dễ thấy được thuận lợi và khó khăn, mặt được và mặt mắt của hộnông dân, đơn vị cung cấp dịch vụ thuỷ lợi, cơ quan quản lý Nhà nước sau khi thực thi
<small>chính sách miễn thuỷ lợi phí. Với các chỉ thể là</small>
<small>Các hộ nông din sản xuất nông nghiệp tinh Ha Bình- Hợp tác xã dịch vụ nơng ng</small>
<small>~ Cơng ty Khai thác cơng trình thủy lợi.</small>
<small>+ Chỉ cục thuỷ lợi & PCLB Hòa Binh</small>
<small>~ UBND huyện. sở NN và PTNT, sở TC tinh Ha Bình</small>
<small>3.2 Phạm vinghiên cứu</small>
<small>hop tác dùng nước,</small>
<small>- Phạm vi về nội dung: Đề ải sẽ di sâu nghiên cứu tinh hình thực thi chính</small>
sách miễn thuỷ lợi phí nơng nghiệp tại tinh Hịa Bình. Thơng qua chỉ tiêu vé chỉ phíthuỷ lợi phí, chỉ phí sản xuất, thu nhập để tiến hành tổng kết, so sinh và chỉ ra
<small>những thuận lợi và khó khăn, tính ưu việt và tổn ti khi thực thi chính sách miễn</small>
thuỷ lợi phí nơng nghiệp, để xuất một số giải pháp để khắc phục khỏ khăn trong quá
<small>trình thực thi chính sich min thuỷ lợi phí và khun nghị hồn thiện hơn chính</small>
<small>Phạm vi về khơng gian: DS lãi nghiên cứu trên khu vực tồn tỉnh Hịa Bình.</small>
<small>= Phạm vi về thời giam. Đề tài nghiên cứu từ tháng 11/2011 đến tháng</small>
<small>3/2012. Số lị</small> thu thập được từ các tử liệu đã công b và số liệu đi tr trong
<small>khoảng thời gian năm 2006 ~ 2011</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>CHƯƠNG 1:</small>
AN VÀ TÔNG QUAN NGHIÊN COU11. Cơsởlý luận của đề tài
1.1L Khải niệm chính sách và vai trị KT - XH của chính sách miễn thuy lợi phí
<small>1LI-I.L, Khải niệm chính sách</small>
<small>- Chính sich là những cơng cụ của Nhà nước, được Nhà nước ban hành để</small>
CƠ SỞ LÝ LU
<small>thực hiện một mục iêu cụ thể của đất nước</small>
<small>~ Chính sich miỄn thuỷ lợi phí là những cơng cụ của Nhà nước, được Nhà</small>
<small>nước bạn hành để thục hiện hai mục tiêu chính sau:</small>
+ Giảm bớt chỉ phí sin xuất nông nghiệp của người nông dân, tạo điễu kiệncho người nông dân cổ điều kiện đều tư sản xuất và cải thiện một bước thu nhập của
<small>nông dân</small>
+ Dim bảo năng lực tưới, gu của hệ thống cơng trình thuỷ li, chống xuốngcấp cơng trình. Nâng cao năng lực quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi của các tổchức quan lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi trên cơ sở cùng cố, nâng cao phươngthức quản ý, phân cấp quản lý hệ thống cơng trình thuỷ lợirõ rằng, hợp ý:
<small>1.1.1.2. Vai trị KT - XH của chính sách miễn thuy lợi phí</small>
“Thực hiện nghị quyết 24 của chỉnh phủ về chương trình hành động thực hiện
<small>nghỉ quyết TW7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn tiễn khá tắm nội dung chính,</small>
<small>trong đó có nội dung tham gia xây dựng 4 luật: thuỷ lợi, nông nghiệp, thú y, bảo vệ và.</small>
kiểm dich thực vật. Trong những năm qua chính sich đầu tư cho nơng nghiệp, thuỷ lợi
<small>ng cơng trình thuỷ lợi tương đối đồng</small>
bộ, cơ bản đã chủ động trớ iu phục vụ sản xuất nông nghip, đối phố được với hạnhin, ạt ning cao năng suất cây trồng vật mơi.
<small>“Chính sách miễn thuỷ lợi phí bản chất là hỗ trợ chỉ phí đầu vào trong sản.</small>xuất nơng nghiệp của các hộ nơng dân, góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp.hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn, phát triển nông nghiệp, nâng cao đởi sống.
<small>nhân dân g112 Một</small>
L121. Nước và vai trồ cũa nước tưổi trong sin xuất nơng nghiệp
<small>với sự nghiệp xố đối giảm nghẻo.</small>
6 khái niệm và vai trị của nước trong sin xuất nơng nghiệp.
<small>“Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định: Nước là</small>
tải nguyên đặc biệt quan trong, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">quyết định sự tn ti, phát tiễn bền vũng của đất nước và các tổ chức cá nhân được
<small>quyền kha thio, sử dụng tải nguyễn nước cho đời sống và sản xuất, đồng thời cótrích nhiệm bảo vệ ti nguyễn nước</small>
Diễn đàn nước Thể giới lần thứ 2 tô chức tại Nhật bản năm 2003, trong tuyên.bổ dã dé tổ thế
thôn nhằm cãi thiện an nin lương thực và xoá nghèo. Nước tgp tục giữ nhiều vai“ap: Nước là nha éu cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nông.
<small>trồ quan trọng trong sản xuất lương thực, tăng trưởng kính tế và đảm bảo bỀn vữngmơi trường</small>
<small>“Theo chun viên nơng học Sandria Postele thì: trong hơn thập niên qua, việc.</small>
tổ căn bản đem đến lượng
<small>tăng cường hiệu suất tưới nước là một trong những yết</small>
nông phẩm đồi do.
(6 Việt Nam, nhờ có nước tưới, diện tích gieo trồng hing năm được ting lên hệ<small>số sử dụng đắt tăng từ 1,3 lên 22; đặc biệt đã có nơi tăng từ 2.4 đến 2đã gốp phần</small>
đưa sản lương thục ting từ 16 triệu tin (1986) và 34 triệu tấn (1999) và 39.341 triệu tấn<small>(năm 2005)</small>
<small>"Để đảm bảo an ninh lương thực trong những thập ký tới người ta vẫn trong</small>
<small>chờ vào những vùng đất được tưới. Tiến sỹ Martin Snick nghiên cứu sự phát triển</small>
của hệ thống tưới đã chỉ ra rằng: tỷ lệ phát triển các hệ thống tưới ở Châu A chỉ đạtmức 3% trong những năm 1970 và hiện tại tỷ lệ này ở Châu A chi đạt 4% và cóthể giảm xuống 1% trong những năm 2010, đó là do khơng có nguồn đắt thích hợp,
<small>thiểu nguồn nước đồng thời giá thành đầu tư cao. Trong khong cảnh đó, để thoả</small>
mãn nhủ cầu lương thực ngiy cing tăng, ngoài xây dựng các hệ thống mới thi nay
<small>chuyển sang biện pháp hướng vào quản lý hiệu quả tưới, nhắn mạnh khơng chỉ vàokhía cạnh kỹ thuật của tưới mà cịn ở khía cạnh tổ chức, kỉnh tế, xã hội và các yêu</small>
<small>tổ môi trường trong tưới tiêu.</small>
<small>1.1.2.2. Khái niệm thuỷ lợi</small>
<small>Là sự tông hợp các biện pháp khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước trên.</small>
mặt đất và nước ngầm, đấu tranh phòng chống các thiệt hại do nước gây ra với nền.kinh tế quốc dân và dân sinh, đồng thời làm tốt công tác bảo vệ mơi trường.
<small>1.1.2.3. Khái niệm thuỷ lợi phí</small>
<small>Cho đến nay ở Việt Nam vẫn côn nhiều cách hiểu khác nhau về thuỷ lợi phí</small>
<small>Sự khác nhau dé tập trung chủ yếu ở hai khía canh: TLP là chỉ phi sản xuất hay TL</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Khoản thu của nhà nước đối với nông dân trong việc sử đụng nước.
<small>Theo pháp lệnh khai thúc và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi số UBTVQHIO thi TLP là.</small>
<small>32/2001/PL-làm dịch vụ từ cơng tình thuỷ lợi cho mục dich sản xuất nơng nghiệp để góp phầnthí phi dich vụ thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc</small>
<small>chi phí giá tin trong hợp đồng dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng</small>
nước hoặc làm địch vụ từ cơng trình thuỷ lợi ngồi mục đích sản xuất nơng nghỉNhu vậy, theo pháp lệnh trên thi TLP thực chất là giá nước quy định đổi vớisản xuất nông nghiệp, trong đó nhà nước đã bao cấp trên 50% giá think, Hay nói
<small>cách khá</small>
<small>sản xuất phải trả</small>
<small>+ TLP chính là chỉ phí đầu vio của sản phẩm nơng nghiệp có tưới mà</small>
1.1.2.4, Khái niệm miễn, giảm thuỷ lợi phí
<small>Giảm thuỷ lợi phí trong nơng nghiệp là việc Nhà nước trợ giá một phần chỉ</small>
ố chỉ phí khác.<small>Miễn thu lợi phí</small>
<small>1, nạo vét kênh mương, phát don ba</small>
<small>kênh và mội</small>
việc Nhà nước trợ ii 100% về thuỷ lợi cho sin xuất nông<small>nghiệp để người nơng dân có thể giảm bớt chỉ phí sản xuất nông nghiệp của người</small>nông dân, tạo điều kiện cho người nơng dân có điều kiện đầu te sản xuất v cải thiện
<small>một bước thu nhập của nông dân</small>
L3. Đặc điễn của hệ thống thuỷ lợi rà cơng tình thấy lợi
<small>Hệ thống thuỷ lợi (cơng trình thuỷ lợi) có những đặc điểm chung sau:</small>
- Các hệ thống thuỷ lợi đều phục vụ đa mục tiêu (ít nhất là 2 mục tiêu trở
<small>lên), trong đó có tưới, ti, cắp nước sinh hoạt, thuỷ sẵn, sin xuất công nghiệp, phát</small>
<small>điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, edi tạo đất đai, môi trường sinh thái</small>= Vấn đầu tư xây đựng cơng trình thuỷ lợi thường rất lớn. Tuỷ theo điều kiện
<small>cụ thểở từng vùng, để có cơng trinh khép kín trên 1 ha được tưới thì bình quân phải</small>
đầu thấp nhất 30 - 50 wigu đồng cao nhất 100 - 200 triệu đồng:
- Cơng trình thuỷ lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải được xây dựng đồng<small>bộ, khép kín từ đầu mỗi (phần do Nhà nước đầu tu) đến tận ruộng (phần do dân tự</small>
<small>xây dựng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>- Mỗi cơng tình, hệ thẳng cơng trình thuỷ lợi phục vụ cho một vũng nhất</small>định theo thiết kế, không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếunước theo u cầu thời vụ. Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thuỷ lợi đều phải có
<small>một tổ chức của Nhà nước, tp thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hình theo u</small>
<small>- Hệ thống cơng trình thuỷ lợi nằm rải rác ngồi trởtri rên điện rộng, có</small>
<small>khi qua các khu dan cư, nên ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động trực.</small>
<small>tiếp cia con người (người dân)</small>
<small>- Hiệu quả của cơng tình thuỷ lợi hét sức lớn và đa dang, có loại có thể xác</small>
định được bằng tiền hoặc bằng khối lượng vật chit cụthể, nhưng có loại khơng thể
<small>xác định được. Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thi hiệu quả thể hiện ở mức độ tưới hếtdiện ti su cầu ding nước.</small>„ tạo khả năng tăng vụ, cấp nước kịp thời vụ, đảm bảo
<small>của mỗi loại cây trồng, chỉ phí quản lý thấp, tăng năng su in lượng cây</small>
Từ những đặc điểm trên cho thấy: Công trinh thuỷ lợi không đơn thuần<small>mang tính kinh tế, kỹ thuật mà cịn mang tính chính tị, xã hội. Vì vậy việc đầu tư</small>
<small>xây dựng và quản lý, bảo ví Khai thắc cơng trình thuỷ lợi phải có sự tham gia củangười dân (PIM), thơng qua việc thực hiện chủ trương "Nhà nước và nhân dân cùng</small>
<small>làm”, chính sich của Nhà nước, trong đó có chính sách thuỷ lợi phí"</small>
<small>12. Cơ sở khoa học của chính sách miễn thuỷ lợi phí</small>
<small>121 Mơ hình trợ giá đầu vào cho nơng din</small>
<small>"Nếu coi thuỷ lợi phí căng là một trong những chỉ phí sin xuất đầu vào như</small>
<small>phân, giống, thuốc BVTV...hỉ chính sich miễn thuỷ lợi phí cũng là một chính sich</small>trợ giá đầu vào trong sản xuất nơng nghiệp,
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Hình 1.1: Tác động của chính sách trợ giá dầu vào đến cung và cầu</small>
<small>- Giả giảm: AP —PI ~P2</small>
<small>- Sản lượng tăng: AQ = Q2 ~ QL</small>
~ Thang du người sản xuất thay đổi: AP:
(Nếu d + >a thing dư người sản xuất tăng, Nếu d + e <a thặng dư người
sản xuất giảm).
<small>1.2.2. Mơ hình quy luật cung civ, thặng dự người sin xuất, thing due người iêu dùng.Khi Nhà nước ban hành chính sách miễn thuỷ lợi phí sẽ ảnh hướng tới cungcủa trang trai, hộ nơng dân và tồn ngành nơng nghiệp. Khi thuỷ lợi phí được tínhvio giá thành sản xuất của sản phẩm nông nghiệp, lượng cung sản phảin của trang</small>
<small>trại, hộ nông dân là q với mức giá là P, đồng thời lượng cung của ngành nông.</small>
nghiệp là Q, điểm cân bằng cung cầu của ngành nông nghiệp tại E. Khi có miễn
<small>thuỷ lợi phí, chỉ phí đầu vào của các trang trại, hộ nông đân giảm. Vì vậy lượng.cung của các trang trại, hộ nơng dân tăng lên. Cũng chính vì vậy cung của tồn.</small>
<small>ngành nơng nghiệp dịch chuyển từ S sang Ss làm cho lượng cung của ngành nông</small>
<small>nghiệp tăng từ Q tới Qs giá các sản phẩm sẽ giảm xuống từ P đến Ps, Điểm cânbằng mới tại hay cho điểm E trước khi miễn thuỷ lợi phí. Như vậy, mặt tích cựccủa Chính sich miễn thuỷ lợi phí là sản phẩm nơng sản sẽ được cung nhiều hơn, xét</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>hội: Người nông dân được lợi do được trợ cấp đầu vào. người tiêu ding được lợi do</small>
sản phẩm nông nghiệp bản ra với gi rẻ hơn; Ty lệ thất nghiệp ở nông thôn sẽ được
<small>giảm bớt do lượng cung tăng</small>
Tuy nhiên, chỉnh sich miễn thuỷ lợi phi thé hiện một số hạn chế như: Lâming thị trường nông sản: Một số lượng nông dân làm ăn không hiệu quảất lượng sản phẩm từ Q đến Qs) nếu khơng có miễn thuỷ lợi phí đã bị “Phá.
<small>(Sản x</small>
sản sáng tao” đem lại hiệu quả cho nén kinh tế. Số lượng nông dan này tồn tại trong.nên kinh tế được là nhở giá tưới tiêu nước bằng 0; Vì hệ thống thủy nơng vẫn phải<small>hoạt động bình thường thậm chí cịn eao hơn khi so với khi khơng miễn giảm thaylợi phí (Ý thức tiết kiệm kém của nông dân). Do đổ tồn bộ chỉ phí của bệ thơng</small>
<small>thuỷ nơng do ngân sách nhà nước chỉ trả, Mà ngân sách chủ yêu thu từ thuế nên tạo</small>
<small>ra phúc lợi xã bội âm; Do Khơng phải trả tiền nên gay lãng phí nguồn nước cạn kiệtnguồn tải nguyên gây ô nhiễm mỗi trường nước. Mặt khác ý thức bảo quản duy tu</small>
<small>thuỷ nông cũng không được coi trọng gây xuống cấp nhanh hon,</small>
<small>nông đân cũng như thị trường nông sản</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.3. Cơ sở thực tiễn của dé tài
<small>13.1 Quá trình hình thành và phát triễn chính sách thus lợi phí ở Việt Nam</small>
“Trên cơ sở truyền thông, <small>“ui cầu phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của Việt.Nam, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản như sắc lệnh, Pháp lệnh, Nghị định,</small>
“Thông tư... về thuỷ lợi. Nội dung cụ thể được thể hiện thông qua các văn bản sau:* Sắc lệnh số 68 - SL: Sau cách mạng thành công, ngày 18/6/1949 Nhà nước<small>đđã ban hành Sắc lệnh số 68 - SL, vé việc: "Ấn hành kế hoạch thực hành các công tác</small>
<small>thuỷ nông và thé lệ bảo vệ công trình thuỷ nơng”, nhằm huy động sự tham gia của.người din "bằng cách giúp đổi công và của vio việc xây dựng, tu b và khai thác</small>
<small>cơng trình thuỷ nơng...”.</small>
* Nghị định 1028 - TTg: Sau khi mid
<small>thing 8 năm 1956, Thủ tướng Chính Phủ đã ký, ban hành Nghị định 1028 - TTạ,</small>
Bắc hồn toin giải phơng, ngày 29"ban hành điều lệ tạm thời về thayén bé đi rên nơng giang” (huỷ lợi phí đổi với
<small>giao thơng, vận tii) quy định thu vận ải phí theo loại huyền, si an, bẻ, trọng tải,</small>
mỀ.... (thuyén và sà an từ 3= 10 tấn thụ 150,004; 61 tắn trở lên thụ 550,004, bè gỗAm" thu 8,004...)
<small>* Nghị định 66 - CP: Ngày 5 tháng 6 năm 1962 Thủ tướng Ct</small>
ban hành Nghị dinh số 66 - CP ^
<small>mục dich lâm cho việc đồng góp của nhân dân được cơng bằng, hợp lý, dim bảo</small>
<small>inh phủ đã ký,</small>
<small>việc ban bành điều lệ thu thuỷ lợi phí", nhằm.</small>
doin kế ở nơng thơn, đồng thời to đi lên, quản lý nông giang theo chế<small>kiện t</small>
<small>độ quản lý kinh ế, thúc đẩy việ tiết kiệm nước, hạ giá thành quản lý để phục vụ tốt</small>sản xuất nông nghiệp. Tắt cả các nông giang do Nhà nước đầu tư vốn phục hồi hoặc.xây dựng mới và sin lượng của ruộng được tưới hay tiêu nước đã tăng lên, đều donhân dân, hợp tie xã... có ruộng đất được hưởng nước chịu phi tổn v8 quản lý và tụ
<small>sửa. Phí tổn này gọi là thuỷ lợi phí. Mite thu thuỷ lợi phí sẽ căn cứ vào lợi ich</small>
<small>hưởng nước của ruộng đắt và chi phí v8 quản lý và tu sửa của hệ thống nông giang</small>tuỷ theo từng loại... quy định mức thu thuỷ lợi phí chỉ đối với Kia: tối đa
<small>180kg:hainăm, tối thiểu 60kg/ha/năm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>* Nghị định 141 - CP: Ngày 26/3/1963, thủ tướng Chính phủ ký Nghị định</small>
'41- CP "ban hành kèm theo điều lệ quản lý, khai thác và bảo vệ các cơng trìnhthuỷ nơng” bước đầu thực hiện việc phân cơng, phân cấp, phát huy vai trồ của người<small>dân tham gia quản lý khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi và trả thuỷ lợi phí. Đối</small>
<small>vóc các hệ thống thuỷ nơng loại nhỏ và tiêu thuỷ nơng có liên quan đến nhiễu hợp</small>
tic xã tr lên, các chỉ phí về quản lý, tụ bổ, khai thác đều do hợp tic xã và nơng dâncó ruộng đất hưởng nước cùng nhau thoả thuận đóng góp. Ở mỗi hệ thống thuỷ.nơng loi nhỏ hoặc tigu thuỷ nông chỉ liên quan đến một vài xã hoặc nhiễu hợp tác
<small>xã thì giữa các xã hoặc hợp tác xã hưởng nước thoả thuận cử người phụ trách hoặcphân công quản lý.</small>
<small>* Thông tư số 13 - TLT Ngày 6/8/1970 Bộ Thuỷ lợi "Qui định về tổ chức</small>
quản lý các hg thống thuỷ nông", nhằm thực hiện tốt nội dung: "quản lý nước, quản
<small>lý công trình, quản lý kinh tế”, "lấy hệ thống thuỷ nơng làm đơn vị để tổ chức bộ</small>
máy quản lý" và "thục hiện quản lý theo chế độ hạch toán kinh tế”, mỗi hệ thống
<small>nông giang "thành lập một công ty quản lý thuỷ nông”.</small>
<small>* Nghị quyết số 118 - CP Ngày 16/6/1972 về đầu tư hoàn chỉnh các hệ thống</small>thuỷ nông đến tận khoảnh mông (phạm vi 5-10 ha) thuộc 12 tinh thuộc Đẳng bằng
<small>sơng Hồng (Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Hà</small>
Tây), 2 tính trung du (Bắc Giang, Vĩnh Phú - chủ yé
bến cũ, dim bảo cơng trình khếp kin, dẫn nước thơng suốt từ đầu mỗi đến mặt
<small>rung trên diện tích 730,000 hà</small>
<small>* Nghĩ định số 112/1IĐBT Ngày 25/8/1934: "về tha thuỷ lợi phí "thực hiệntrong phạm vi cả nước, thay cho Nghị định 66 - CP. Dây là Nghị định về thuỷ lợi</small>
từ khi đất nước thống nhất. Mục.
<small>dich của Nghị định là: "Nhằm đảm bảo duy tri và khai thác tốt các cơng trình thuỷu tiên được áp dụng chung cho cả nude</small>
nơng bing sự đóng góp cơng bing, hợp lý của những diện tích được hưởng lợi về
<small>*... Để cao trách nhiệm của các cấp chính quyển và nhân dân trong việc bảo</small>
về, quân lý, sử đụng tt công tình thuỷ nơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Nghị định 11211ĐBT qui định thuỷ lợi phí tha bằng thie và được quy đổi</small>
thành tiền theo giá thóc do Nhà nước qui định. Mức thu theo tỷ lệ % năng suất lúa.
<small>binh quân trên một đơn vị điệ tích ha được tưới, theo mùa vụ, loại cơng trình (cao</small>
<small>đó qui định việc giao cơng trình thuỷ lợi cho "Tổ chức hợp tác dùng nước”, cá nhân.quản lý, việc Nhà nước cắp kinh phí trong các trường hợp bơm nước chống ting,bạn, đại tw năng cấp cơng trình, thất thu thuỷ lợi phí do thiên ti, Khơi phục cơngtrình thủy li bị thiên ta phá hoại. Đặc biệt Nghị định qui định mức thu thuỷ lợi phí</small>
đối với tắt cả các hộ sử dụng nước từ cơng trình thuỷ lợi, nhằm giảm bớt mức thu
<small>đối với đối tượng sử dụng nước tưới cây lương thực (nông dân) và đảm bảo côngbằng trong việc sử dụng nước từ công tinh thuỷ li</small>
<small>Nghị định 143/NĐ - CP qui định khung mức thuỷ lợi phi, thu thuỷ lợi phíbằng tiền, được phân biệt theo 2 đối tượng:</small>
~ Đồi với đối tượng sử dụng nước để tưới cho lúa, rau, mau, cây vụ đông, câycông nghiệp ngắn ngày thi mức thu thấp (Nhà nước đã bao cấp trên 60%). Trong<small>phạm vi doanh nghiệp tư nhân phục vụ, mức thu được tinh tại vị trí đầu kênh của</small>
<small>"tổ chức hợp tác ding nước". Trong phạm vi phục vụ của tổ chức hợp tée dingnước" thì mức th do tổ chức tổ hợp ding nước thoả thuận với tổ chức, cả nhân sửdụng nước..."</small>
<small>- Đổi với đối tượng sử dụng nước "không phải sản xuất lương thực”, như</small>
"cắp nước dùng sin xuất công nghiệp, iễu thủ công nghiệp, cắp nước cho nhà máy
<small>nước sinh hoat, chăn nuôi, tưới cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và câyđược liệu, nuôi trồng thuỷ sản, vận tải qua du thuyén, công trình thuỷ lợi phát điện,kinh doanh du lịch nghĩ mát, an dưỡng, giải tí (kể cả kinh doanh sân gơn, casino,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>nhà hang)" thì mức thu thuỷ lợi phí được qui định cho từng loại, trong 46 Nhà nước</small>
4a bao cấp khoảng 50% (vi dụ cấp nước cho nhà máy sinh hoạt thi mức thuỷ lợi phíđối với hệ thống bơm điện là 3004/m’, hồ chứa 250đ/m`, chi xắp xi bằng 10% giá
<small>nước mà người</small>
<small>* Nghị định 154/2003/NĐ - CP: Ngày 15/10/2007 Chỉnh phủ đã ban hain</small>
Nghị định 154/2007/ND - CP về việc sửa đổi, bổ sung thêm một số điều của Nghị
<small>định 143/2003/ND - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy đỉnh chỉ tit th hành</small>
mmột số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi như sau:
<small>at, mat nước dùng vào nông nghiệp,nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm mubi,</small>
<small>không phân bit trong hay ngồi hạn mức giao đắt"</small>
<small>- Khơng miễn thuỷ lợi phí đối với: Diện til</small>'h đất vượt hạn mức giao cho hộgia đình, cá nhân; Các doanh nghiệp hoạt động cung cắp nước cho sản xuất công.
<small>nghiệp, nước cấp cho các nhà mây nước sạch, thuỷ điện, kinh doanh du lịch, vận ải</small>
aqua cổng, âu thuyền và các hoạt động khác được hướng lợi từ cơng trình thuỷ lợi:
<small>Các tổ chức, cả nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thoảthuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cổng đầu</small>
kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
<small>- Ngân sich trung ương đảm bảo kinh phí để cấp bà cho các đơn vị quản lý,</small>
khai thác cơng trình thuỷ lợi tương ứng với số thuỷ lợi phí được miễn. Riêng các tinh,thành phố trực thuộc trung wong có đi tiết nguồn thụ vỀ ngân ss <small>h trang ương tì trđâm bảo kinh phí để cấp bi cho các đơn vị quản ý, kh thc công tinh thuỷ lợi của</small>
địa phương ứng với số thuỷ lợi phí được miễn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>* Thơng tw số 26/2008/TT-BTC của Bộ tải chính về “Hướng din thi hành</small>một số điều tra của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 sửa đổi bổ.sung một số điều tra cũn một số điều tra của Nghĩ định số 143/200/ND-CP ngày<small>28/11/2003 của Chính phủ quy định chỉ tiết th hành một số điều của pháp lệnh</small>
<small>khai thác vả bảo vệ cơng trình thủy lợi”.</small>
<small>* Nghị định 115/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/11/2008, nghị</small>
<small>định: sửa đối bố sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày</small>
<small>28/11/2003 của Chính phù quy định chỉKhai thác và Bảo vệ cơng trình thuỷ lợi như sau:</small>
+ Miễn TLP đối với "diện ích mặt đấ
thi hành một số điều của Pháp lệnh+ mặt nae trong hạn mức giao đất<small>nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm</small>nghiệp, nuôi trồng thuỷ sin và làm muối, bao gồm: đất đo Nhà nước giao. được
<small>thừa kế, cho, ting, nhận chuyển nhượng hợp pháp. kể ca phần diện ích 5% cơng</small>
ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu.
<small>quyển sử dụng"</small>
<small>+ Miễn TLP đối với toàn bộ điện tích đất, mat nước dùng vào sản xuất nơng</small>nghiệp, lâm nghiệp, nudi trồng thủy sản và làm muổi của hộ gia đình. cả nhân tại
<small>địa bản có điều kiện kinh 18 xã hội đặc biệt khó khăn và địa bản có điều kiện kinh</small>
tế - xã hội khó khăn theo quy định của Chính phủ.
+ Quy định rõ biểu mức thu TLP đối với các loại điện tích đất trồng lúa,mạ,... và biểu mức thu TLP đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm.dich vụ từ cơng trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích khơng phải sản xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>1.3.2. Hệ thing cơng trình thuỷ nơng, cơng tác thu và sử dụng thuỷ lợi phí ở Việt Nam</small>1.3.2.1. Hệ thẳng cơng trình thuỷ nơng
<small>4 Cơ sở vật chất của hệ thơng cơng trình thuỷ lợi tồn quắc</small>
<small>“Trước năm 1955, cả nước chỉ có 13 hệ thống cơng tình thuỷ lợi, tưới cho</small>
trên 400,000 ha, Trong nhi thập ky qua, nhờ có quan tâm đầu tư của Nhà nước và<small>nỗ lực đồng gốp của nhân din đến nay (ính đến 31/12/2006) nước ta đã xây dụng</small>
<small>được gần 100 bộ thống thủy lợi lớn và vừa gồm</small>
+ 1.959 hỗ chứa có dung tích trữ lượng lớn hơn 0,2 triệu m’, tổng dung tíchtrữ 24,8 ty m’ (tông năng lực thiết kế tưới đạt khoảng 505.000 ha),
+ Trên 1.000 km kênh trục lớn với hơn 5.000 cổng tưới, tiêu lớn và 23.000
<small>kem để, bở bao các loi</small>
<small>+ Tổng năng lực thiết kế tưới của các hệ thống cho khoảng 3,4 triệu ha đất</small>
<small>canh tác Trong đó đất cho trồng Lúa hing năm đạt 6,85 triệu ha, điện ích rau mẫui tạo</small>
chua phẻn 1,6 triệu ha; cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trên 5 tý.mỲnăm.
<small>và cây công nghiệp ngắn ngày khoảng | triệu ha, ngăn mặn 0,87 triệu ha,</small>
Hệ thống các cơng trình thuỷ lợi hiện nay dang xuống cấp trim trong, không
<small>tác dung. Ngun nhân do:</small>
+ Đầu tư cơng trình chưa đồng bộ, tập trung chủ u vào cơng trình đầu mỗi,các hệ thống kênh mương khác nhất là kênh cấp 3, mặt ruộng cịn thiếu, chưa được.
+ Kinh phí sửa chữa lớn, edi tạo, thay th, nâng cắp thiết bị không được bổtrí đầu tư day đủ. Cơng tác sửa chữa nhỏ, duy tu, bảo dưỡng cũng không được thực.
<small>biện đầy đủ do thiểu kinh phí</small>
++ Cơng tắc phân cắp quản lý cơng trinh cơn nhiều bit cập.
<small>¬+ Ý (hức người din trong quản lý, khai thác cơng tình thuỷ lợi cịn yếu.</small>
<small>b, Cách thức quản lý cơng trình thuỷ loi hiện nay</small>
‘Can cứ vào Nghị định số 143/2003/NĐ - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, Bộnơng nghiệp và phát triển nơng thơn đã phân cấp quản lý cơng trình thuỷ lợi và hướng
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>dẫn các địa phương hực hiện vig phần cập quản ý cơng tình thuy lợi</small>với các cơng trình quy mơ lớn, tưới tiêu liên quan đến nhiễ
<small>Hà, công ty khai thác công tinh thuỷ lợi1g) và 1 công ty trục thuộc tỉnh</small>
Bắc Ninh (công ty khai thác cơng rình Bắc Đuống)
<small>+ Các cơng ty thuỷ nông của tỉnh, thành phố quản lý các trạm bơm, cổng từ</small>Kênh chính và hệ thống kênh cấp 1 và cấp 2.
<small>+ Các xã, hợp tác xã, 15 hợp tác dũng nước quản lý các tram bơm,</small>
<small>kênh cấp 3 trong phạm vi một xã, hợp tác xã và kênh mương mặt ruộng.</small>
<small>= Đối với cơng trình quy mơ In huyện có 2 cẮp quản lý</small>
<small>+ Cơng ty thuỷ nơng quan lý cơng trình đầu mối, kênh mương ấp | v2</small>
<small>+ UBND xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước quản lý kênh mương mặtruộng. Cả biệt có cơng trình qui mô nhỏ chỉ ding cho một xã, khu vực nhưng do</small>
tích chất phúc tap của cơng trình (hd, đập) cũng có 2 cắp quản lý như trên
~ Các cơng trình quy mơ nhỏ: ho, đập, tram bơm chỉ tưới tiêu cho một vùng thuộc.
<small>xã hợp túc xã thường phân cắp cho xa, họp tá xã quản lý, hai thác vận hành.</small>
<small>[hin chung, công tie phân cắp quản lý khai thác cơng trinh thuỷ loi ở các dia</small>
phương cịn chưa thống nhất, ty thuộc vào tỉnh hình, tính chit, điều kiện kính tế xã
<small>hội, dn tr của từng địa phương.</small>
<small>œ Tổ chức bộ may quản ý khai thắc công trnh thuỷ li</small>
<small>Để quản lý, vận hành hệ thong cơng trình thuỷ lợi có các tơ chức sau:</small>
<small>- Đoanh nghiệp khai thắc cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>Tinh đến ngày 31/12/2006, toin quốc có 110 doanh nghiệp làm nhiệm vụquản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>"Về hình thức tổ chức các doanh nghiệp, hiện nay có các loại hình sau:</small>
<small>+ Cơng ty Nhà nước quản lý khai thắc công tỉnh thuỷ lợi (96 doanh nghiệp)+ Công ty trách nhiệm hữu han I thành viên (9 doanh nghiệp).</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Cơng ty cổ phần quản lý, khai thác cơng tình thủy lợi (3 doanh nghiệp)
<small>+ Công ty xây dựng tham gia quản lý khai thắc (2 doanh nghiệp)</small>
<small>- Các loại hình khác; Ngồi loại hình t</small>
<small>thuộc Nhà nước cũng tham gia quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi như:</small>
<small>+ Chỉ cục thuỷ lợi (Ba Rịa - Vũng Tau, Long An, Cả Mau)</small>
<small>+ Trung tâm quản lý khai thác công trình thuỷ lợi (An Giang, Vĩnh Long,Bạc Liêu),</small>
<small>+ Ban quan lý khai thắc cơng trình thuỷ lợi (Tun Quang).</small>
<small>+ Trạm quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi thuộc các huyện (n Bái)</small>
<small>- Tổ chúc hợp tác dùng nước</small>
ịn có một số loại hình tỏ chức khác
“Cũng với các tổ chức thuộc Nhà nước, hiện nay cơn có các tổ chức hợp tác dũngnước tham gia quản lý, khai thác cơng trình thuỷ nơng nội đồng, gồm các loại hình:
<small>+ Hợp tắc xã nông nghiệp làm dich vụ tổng hợp hoặc chuyên khâu</small>
<small>+ Ban quan lý thuỷ nông</small>
<small>+ Tổ đường nước, đội thuỷ nơng</small>
<small>+ Hội dùng nước.</small>
<small>+Mậtcơng trình nhỏ ở một số nơi được giao trực</small>
<small>Bang 1.1: Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL</small>
<small>cho người dân quản lý.</small>
<small>1 | Miền núi phía Bắc l5 2 172 | Đồng bằng sông Hồng. 56 10 66</small>
<small>3 | Ble Trang BO 2 s 204 _ | Duyên Hai miễn Trung 7 0 73 | Tay Nguyen 4 0 46 | Dang Nam Bộ 10 0 0</small>
7 | Đồng bing sông Cứu Long 6 0 6
<small>Tong cộng nô 20 130</small>
Ngudn: Cục thuỷ lợi, 2008
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>1.3.3.2. Công tác thu và sử dạng thuỷ lợi phí</small>
<small>quản lý và tu sửa của hệ thẳng nông giang tuỷ theo từng loại</small>
<small>Nghị định 112/HDBT năm 1984 đã thay đổi cơ cấu tính thuỷ lợi phí đã có đẻ</small>
cập tới một phần khẩu hao cơ bản, khẩu hao sửa chữa lớn của máy móc, thiết bị nhà
<small>xưởng và một số loi. cơng trình khác, do đó mức thu đãcó sự khác biệt so với mức</small>
<small>thu ND 66/CP trước đây. Mức thu thuỷ lợi phí theo ND 112- HDBT đã giúp cho</small>
<small>các doanh nghiệp Nhà nước về khai thác và bảo vệ công tỉnh thủy lợi có nguồn thu,</small>
đáp ứng được các nhu cầu vốn cho duy tu bảo dưỡng cơng trình an tồn phục vụ tốt
<small>sản phẩm dựa trên năng suất cây trồng nên gây nhiễu khó khăn cho doanh nghiệp.</small>
<small>KTCTTL. Vi vậy, Chính phủ đã ban hành ND 143/2003/ND — CP thay đổi căn bản.</small>
<small>về tính thuỷ lợi phí, phương pháp thu cũng như việc miễn giảm thuỷ lợi phí</small>
<small>sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên, do được ban hành lâu, mức thu thuỷ lợi phí</small>
~ Từ năm 2004 đến năm 2007 thu theo Nghị định 143: Nghị định 143 quyđịnh thu thuỷ lợi phí bằng tiền. Mức thu tính chung cho cả ving kinh ổ, theo đơn vidiện tích được tưới. Thu theo Nghị định này hau hết các địa phương đều quy địnhth thuỷ lợi phí ở mức thắp nhất cu Nghị định,
<small>Nhìn chung mức thu thuỷ lợi phí quy định trong 3 Nghị định trên đều chưa thé</small>
biện được sự công bằng, hợp ý, bối nhi nơi được đầu tư <small>thì nơng dân trả thuỷ</small>
lợi phí ở mức thấp, lại được Nhà nước hỗ tr, cắp bù phần thiểu hut. Nơi dược đầu trínhất là những cơng trinh giao cho tư nhân quản lý hoặc Nhà nước không đầu tư thì người<small>dân tự bỏ tiễn để xây dụng cơng tinh vẫn phải mã thuỷ lợi phí rt cao theo cơ chế tịtrường. Mặc khác với mức thu và phương thức thu rên thì chưa thực sự khuyến khích</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">b, Kết quả tu thuỷ li phí
Bang 1.2: Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước
<small>Thuy lợi phi thu được (triệu đồng)</small>
<small>“Tên vùng Ties | Tổ BENS vee mmtie</small>
<small>1. Miễn núi phía Bắc 58955 36713 2242</small>
“Nguồn: tắc gid Hồng Văn Phúc, 2006
Bình qn hàng năm mỗi tỉnh thuộc ĐBSH đều thu được trên 40 ty dng, có tỉnhđạt 70 ty đồng. Mặc dit đối với các tỉnh ĐBSCL, Nhà nước chỉ quy định thu thuỷ lợiphí mang tính chất tạo nguồn", với mức rt thấp, nhưng nhiều tỉnh đã thu tốt, như“Tiên Giang đã thu đạt gần 13 tỷ đồng/năm, Vinh Long 12 tỷ đồng (đạt ty lệ 100%).
“Trong gin 20 năm (1984 - 2003), trong cả nước, bình qn hàng năm số tiền<small>thuỷ lợi phí thu được theo Nghị định 112/HĐBT đạt khoảng 500 - 600 tỷ đồng,</small>tu bỏ, sửa chữa, vận hảnh.bằng 50 - 60% kế hoạch phải thu và yêu cầu về chi pl
cơng trình thuỷ lợi (1200 - 1500 tỷ đồng/năm).
<small>“Trong các năm (2004 - 2006) đã có 42 tinh thu thuỷ lợi phí theo Nghị định</small>
143/ND - CP (số tinh cịn lại vẫn thu theo Nghị định 112/HĐBT). Hàng năm thuỷ.lợi phí thu được trên phạm vi cả nước (phần Nhà nước thu ) tăng và đạt gan 800 tỷ.
<small>'Năm 2005 thuỷ lợi phí thu được tir các hệ thống cơng trình thuỷ lợi do các</small>
<small>cơng ty thuỷ nơng quản lý dat gin 800 tỷ đồng, mới đáp ứng được trên 60% kế</small>
<small>hoạch duy tu bảo dưỡng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">‘Thuy lợi phí thu được năm 2006 là 935.301 trigu đồng trong đó các cơng ty
<small>khai thác cơng trình thuỷ lợi thu li: 636.213 triệu đồng và các tổ chức hợp tác dùng</small>
nước là: 299.088 triệu đồng
<small>Linu ý: Phan thuỷ lợi phí thu được của các tơ chức hợp tác dùng nước trong bảng.trên chỉ tổng hợp được báo cáo của 42 tỉnh, cịn 22 tỉnh chưa có báo cáo do chưa hoặc.không tập hợp được ố iệ từ các tổ chức hợp tác dùng nước</small>
<small>«No đọng thu lợi phi</small>
“Theo báo cáo của các địa phương, tinh dn 31/12/2006, tổng số nợ đọng thuỷ
<small>lợi phi trên cả nước do các nguyền nhân khác nhau lên tới S77 tỷ đồng, Trong đó có42 tình nợ đọng thuỷ lợi phí</small>
<small>Một số tinh có tỷ lệ thuỷ lợi phí nợ đọng lớn như Hà Tây (22,73 tỷ đồng),</small>Bắc Ninh (1178 tỷ đồng), Thanh Hóa (20,98 tý đồng), Bình Dinh (10.28 tý
<small>Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng nợ đọng là các hộ sử dụng nước còn khỏ</small>
Khăn về kinh tế chưa nộp tin thuỷ lợi phí chỉ ede cơng ty thuỷ nơng, Ngồi ra cònmột số nguyên nhân khác như một số hộ dùng nước cịn chiy ÿ cổ tỉnh khơng chịu<small>nộp tiền thuỷ lợi phí, một số ƯBND xã, hợp tác xã dùng tiền thuỷ lợi phí chỉ cho</small>việc xây dung các cơng trình điện, đường, trường, trạm y tế của địa phương
<small>Việc nợ dong thuỷ lợi phi dẫn đến các Công ty thuỷ nơng khơng có nguồn để</small>nạo vết cơng tình, sửa chữa kênh mương... lâm cho cơng tình xuống cắp
<small>4 Sử đụng thuỷ ri phí</small>
~ Đỗi với các doanh nghiệp khai cơng trình thuỷ lợi
<small>+ Thuỷ lợi phí thu được được các Công ty huỷ nông sử dụng như sau: Chỉ</small>
trả tiền lương (thường ở mức theo cấp bậc và mức lương tối thiểu Nhà nước quy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">mới ding để nạo vét kênh mương, sửa chữa thường xuyên ti sân cổ định, tích vào
<small>chỉ phi</small> khấu hao tài sản. Vì vậy các cơng trình thuỷ lợi ngày cảng bị xuống cấp.
<small>+ Do việc thu thuỷ lợi phí theo mùa nên lương của người lao động trong các,Công ty thuỷ nông thường bị chậm nhiều tháng, nhất là đối với khoản chênh lệch.khi Nhà nước điều chỉnh lương tối</small>
<small>+ Thực tế yêu cầu chỉ phí của các doanh nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>cịn rit lớn. Tuy nhiên do thiểu kinh phí nên chưa đáp ứng yêu cẩu sửa chữa thường.
<small>xuyên, sửa chữa lớn công trinh của các doanh nghiệp. Đây là một nguyên nhân</small>
<small>chỉnh làm xuống cắp cơng trình</small>
<small>với các tổ chức hợp tác ding nước</small>
<small>Nguồn thu từ thuỷ lợi phí (được trích lại từ Cơng ty thuy nơng hoặc từ nguồnthuỷ lợi phí nội đồng) được dùng để chỉ các khoản sau:</small>
<small>+ Trả lương ban quan lý, công dẫn nước: chiếm 20 - 30%</small>
+ Chỉ trả td lầu vận hành cơng trình, nạo vét kênh mương, phát don bờichiếm 50 - 80%.
<small>lợi của địa phương</small>
<small>e, Nguyên nhâm thất thu thuỷ lợi phí</small>
Từ cơ chế chỉnh sách thuỷ lợi phí (mức thu, phương thúc thu), đầu tư xây<small>dmg các công trinh và tổ chúc quản lý các cơng tình thuỷ lợi đã dẫn đến các</small>trường hợp thất thu thuỷ lợi phí sau:
<small>- Chênh lệch giá thóc thuỷ lợi phí: Do giá thu mua thốc Nhà nước quy định</small>
<small>thấp hơn giá thị trường (thường từ 10 - 20%), nhất là khi được mùa, giá thóc hạ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>- Năng suất để tính thuỷ lợi phí hưởng thấp hơn năng suất thực tế trên điện</small>
tích được tưới từ 20 - 30% (tính thuý lợi phí theo mức 4 tắn/ha thay vì 6 tắn/ha lànăng suit thực 18), cổ nơi chênh lệch trên 50% (năng suit tính Sắn ha, thực tẾ là 10<small>tắn/ha), làm cho tổng mức thuỷ lợi phí thu được thấp hơn khả năng thực tế có thé</small>
<small>= Thất thu do các hợp tác xã nơng nghiệp, UBND xã chiếm dung, sử dụng</small>
- Đầu tr xây dựng cơng trình thuỷ lợi chưa hợp lý, chất lượng khơng dim
<small>thu thuỷ lợi phi khó khăn,</small>
<small>do, quản lý tưới khơngthất thu tước tính 10 - 20%.</small>
- Khi xác định mức thuỷ lợi phí đã tinh đến chính sách Nhà nước cấp bù
<small>phần chênh lệch (50 - 60%) cho doanh nghiệp tư nhân, hợp tác dùng nước do không</small>
<small>được phép thu đúng, thu đủ. Nhưng thực chất cúc doanh nghiệp tư nhân được "thu"</small>
<small>từ Nhà nước cấp bù (trong 5 rường hợp đã được Nhà nước qui định) bình quân cả</small>
<small>nước hàng năm chỉ mới đạt xắp xi khoảng 20% (tiểu hụt 80%, trong đó hợp tác</small>đăng nước khơng được cắp bi), Đặc biệt khi cổ thiên tai gây mắt mia, các doanhnghiệp tr nhân, hợp tác đồng nước bị thất thu lớn do việc miễn, giảm thỷ lợ phíDay là tồn tại lớn nhất trong nhi. <small>năm nay chưa được giải quyết</small>
<small>- Thuỷ lợi phí thu từ các đối tượng khác theo quy định tai Nghị định</small>
143/ND - CP chưa được thực hiện (ngoài đối tượng sản xuất lương thực), hoặc có.tha, nhưng ở mức thấp, chi chiếm 15 -20% tổng thủ thu lợi phí cả nước, dẫn đến
<small>tht thu thuỷ lợi phí đăng kể</small>
- Chính quyén các cắp có vai trở quan trọng rong việc tha thu lợi phi (đônđốc, chỉ đạo, kiểm ta, kiểm st). Nếu thiểu sự quan tâm, hoặc quan tâm không đúngmức của Nhà nước sẽ dẫn đến thất thu thuỷ lợi phí. Đặc biệt trên địa bản tính thì
<small>ul</small> IND tinh được quyền ký, ban hành quyết định mức thu thuỷ lợi phi (thấp. cao,<small>miễn, giảm, nhưng không cắp bù, hoặc hạn chế cắp), là căn cứ pháp lý để nông dân</small>
<small>trả thuỷ lợi phí cho Nhà nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>“Tu theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, có các trường hợp thất tha,</small>
mức độ thất thu rất khác nhau (mỗi địa phương thường có 1 - 3 trường hợp), chưa.kể thất tha do các tỉnh quy định mốc tha rit thắp so với mức khung quy định của
<small>Nhà nước</small>
<small>Với các lý do trên, thuỷ lợi phí bình qn thu được trên phạm vi cả nướcbình quân mới đáp ứng được 50 - 60% kế hoạch phải thu và 50% như cầu về chỉ phí</small>
<small>quản lývận hành, duy tu, bảo dưỡng cơng trình . Cơng trình, kênh mương hỏng.</small>
nhỏ khơng được sửa chữa kịp thời đã dẫn đến hư hỏng lớn, xuống cấp. âm mắt khả<small>năng cân đối thu - chỉ đối với các tổ chức doanh nghiệp tư nhân, hợp tác dùng nước.</small>
<small>Đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân phải "gọt chân cho vừa giây", có bao nhiêu,</small>
chỉ bấy nhiều, tu iên chỉ tiền lương, tên thường, côn việc tu bổ công tinh bị hư
<small>hỏng chỉ được thực hiện khi có da vốn, nên cơng trình lại xuống cấp nhanh hon,</small>
<small>phục vụ kém hiệu quả, thu thuỷ lợi phí khó khăn hơn.13.3. Kinh nghiệm cia cúc nước về chỉnh sách thus lợi</small>
1.3.3.1. Kinh nghiệm ở Trung Quốc.
<small>“Chính phủ ban hanh chính sách về gid nước mang tính nguyên tắc (quy địnhkhung), giao quycho địa phương trực tiếp quản lý cơng trình quy định cụ thể cho</small>
phù hợp trên cơ sở lợi fch kinh tế và mức chỉ phí thực tế đã sử dụng, mức chỉ phítinh tốn và ý kiến tham gia của người dân.
<small>Giá nước bao gồm các khoản mục;</small>
+ Các loại khẩu hao.
<small>+ Chỉ phí quan lý vận hành+ Cúc loại thuế và lãi</small>
Cơ cấu giá nước bao rằm
<small>+ am bảo chỉ phí cho đơn vi quản lý vận hành</small>
+ Dim bảo tính cơng bing (ding nước phải trả tiễn, ding nhiều trả nhiều,
<small>dùng it trả it)</small>
<small>Kinh nghiệm của Trung quốc cho thấy từ khi bắt đầu thu thuỷ lợi phí (giá</small>
<small>nước), việc sử dụng nước được tiết kiệm hơn, đặc biệt là từ khi thuỷ lợi phí được.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">tính bằng mẺ. Nhưng điều này cũng là một thách thức đối với các dom vi quả lý,
<small>điều này đòi hỏi đơn vị quản lý cơng trình thuỷ lợi phải có các biện pháp dé quản lý</small>
tốt, giảm các tôn thất để cổ nhiễu nước bán cho nông din theo yêu cầu của họ và
<small>giảm thiểu chỉ phi</small>
<small>Giá nước tưới có chính sich riêng. được quy định phủ hợp với điều kiện cụ</small>
<small>thể, mang tính cơng ích và căn cứ vào chỉ phi thực tế, Nha nước có chính sách hỗ'</small>
<small>trợ cho các trường hợp sau:</small>
+ Vũng nghèo khỏ khăn, mức sống thấp
<small>+ Khi cơng trình hư hỏng nặng cần phải sửa chữa.+ Hỗ trợ chỉ phí cho điện tích tiêu phi canh tác.+ Hỗ trợ ch phí tiền điện tưới tiêu</small>
+ Khi có thiên tai gây mắt mùa phải giảm mức thuế sử dụng đất
<small>Tuy theo loại hình cơng trình, tự chảy hay động lực, điều kiện cụ thể của hệ</small>
thống cơng trình dé quy định mức thu và có chính sách hỗ trợ. Cơ quan nào quyếtđịnh miễn giảm giá nước tưới thì cơ quan đó có trách nhiệm cắp bù hỗ tr tải chính
<small>cho đơn vị qn lý cơng trình thuỷ lợi1.3.3.2. Kinh nghiệm ở Australia.</small>
<small>Kinh nghiệm ở Tại lưu vực miễn nam Murray-Darling năm 1992 thuỷ lợi phíhi phí vận hành và bảo dưỡng và đến năm.từ nông nghiệp thu đáp ứng được 8</small>
<small>1996 thu được 100% chi phí vận hành va bảo dưỡng. Giá nước cũng khác nhau giữa</small>
<small>các vùng. Ở bang Vietoria mức thu gần dim bảo chỉ phí vận hành và bảo dưỡng</small>
(năm 1995), Ở New South Wales thu trong nội bang thu khoảng 0.92 USD/1000m",
<small>trong khi đó nếu nước được đưa sang bang Vietoria thì giá nước tăng hơn 3,6 lần</small>
<small>giả nước trong nội bang New South Wales. Tương tự như vậy ở bang Queensland</small>
giá thu trong nội bang khoảng 1,SUSD/1000m' trong khi đồ giá nước khi chuyển rangoài ranh giới bang tăng hơn 4.2 lần; cuối cùng đối với vùng miễ
Muray-Darlinh năm 1991-1992 mức thu đồng đều hơn 7,8USD/1000m° (tương
<small>nam, lưu vực</small>
<small>đường với 80% phí vận hình và bảo đường, và từ năm 1992 trở đi giá nước cao hơn</small>
giáthành là 11% để thu hẹp khoảng cách giữa chỉ phí đầu tư và thu hồi vẫn
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>1.33.3. Kinh nghiệm ở Mỹ.</small>
<small>Mỹ là một quốc gia có nguồn tài nguyên nước phong phú.</small>
<small>+ Trước kia thuỷ nông địa phương (xi nghiệp thuỷ nông huyện hoặc tỉnh) thư</small>
<small>thuỷ lợi phi dựa trên cơ sở chi phí vận hành và bảo đường cho các vùng đắt canh tác</small>Khác nhau. Vi dụ mức thu đối với những vũng tưới động lực sẽ cao hơn mức thu
dụng ở hệ thống thuỷ nông bang Califonia tăng mức thu tir từ 4,4USD/1000m" lên
<small>mức thu dựa trên khối lượng sit</small>
11,9USD/100m. Với mức thụ như vậy thi thực tổ đã cao hom mức edn thiết để thu
<small>hồi các chỉ phí</small>
<small>+ Riêng đối với hệ thống thuỷ nơng bang California, thu bình quân mức</small>6.3USD/1000mỶ, và sau đó tăng lên 11,0-16,3USD/1000m" tuỳ thuộc vào mức đảm.<small>bảo tưới, trong khi đó đối với hệ thống tới huyện Madera mức thu tương ứng là19,9 tăng lên 24,7- 42,3USD/1000m’.</small>
<small>13.34, Kinh nghiện ở Đài Loan.</small>
<small>Đài Loan: Trước năm 1991, mức thu dao động từ 20-300kg thóc/ha-năm tuy</small>
theo vùng, điều kiện nước... (nơng din trả thuỷ lợi phí bằng tiền dựa trên giá thóc).<small>Mức thu đó nhìn chung tương đương 2% tổng chỉ phí đầu vào cho sin xuất nơng</small>nghiệp (dao động từ 0,44-7,66%). Đến năm 1991, Chính phủ trợ cấp 143 tỷ nhândân tệ (đương đương 52 triệu USD) và thuỷ lợi phí thu ở mức đồng đều là 20kg/ha-năm. Đến năm 1992, tổng trợ cấp thuỷ lợi phí từ nhà nước và địa phương là 1,87 tỷNTS (68 triệu USD) trong dé ngân sách trung wong chiếm 74% và ngân sách địa<small>phương 26%. Mức try cấp như vậy tương đương với mức hỗ trợ hàng năm là</small>
<small>183USD/ha dit canh ác</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">1.3.4, Thực tiễn của chính sách miễn thuy lợi phí ở Việt Nam
<small>1.3.4.1. Các phương ân về thuỷ lợi phí được đưa ra</small>
<small>4, Phương án 1 Miễn tồn bộ thuỷ lợi phí cho các vùng biên giới. hải đo</small>
các vùng có điều kiện kinh tổ - xã hội khó khăn, các vùng khác chỉ áp dung mức thuthu lợi phi thấp nhất hoặc giảm 30% theo mức thu thấp nhất quy đình của Nghị
<small>đinh 143, mức thuỷ lợi phi nội đằng do tổ chức hợp tắc của nông dân ne quyết gi”</small>
<small>nguyên như quy định hiện nay</small>
Để thực hiện phương án này, vé mặt chính sách cần sia đổi ]) Nghị định<small>143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định thi hành một số điều của Pháp lệnh khai</small>thác và bảo vệ cơng trình thu lợi và 2) Cơ chế, chính sich tải chính c liên quan đến
<small>hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi. Thời gian hồn thiệnchính sách để thực biện phương án là năm 2008,</small>
<small>Vin diém:</small>
~ Góp phần ôn định xã hội, cải thiện đời sống của người dan, tạo tâm lý phinkhởi người dân về dich vụ phúc lợi công cộng của Nhà nước đối với nông dân, cing
<small>lâm cho dân vững tin vào đường lỗi, chính sách của Đảng, Nhà nước,</small>
~ Phương án này sẽ không gây xáo trận lớn về mặt i với các đơn vị
<small>quản lý khai thắc cơng trình thuỷ lợi</small>
- Giảm được một phần đóng góp của người dân, đặc biệt đối với những
<small>người dan ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.</small>
~ Các chính sich chưa thực sự đồng bộ, đặc biệt là với các chính sich đầu tr<small>và một số chính sách khác cần huy động nội lục của người dân và vấn để tăng</small>
<small>cường xã hội hoá các ngành, lĩnh vực.</small>
<small>n dé xây dựng, sửa đổi bổ sung một số chính sách pháp luật</small>
& thuỷ lợi phí cho phủ hợp.
<small>- Ginh nặng cho ngân sách, tồn tại cơ chế cắp bù, xin cho do vậy rit dễ xảy</small>
ra tiêu cực nếu khơng có những định mức quy định cụ thé, chỉ tết
- Cần cỏ chính sách tài chính cơng bằng đối với các tổ chúc hợp tác ding
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>nước quân lý các cơng tình thuỷ lợi độc lập</small>
b, Phương din 2: Trên cơ sở phân cấp, chuyển giao hợp lý các công trình
<small>thu lợi cho các tổ chức hợp tắc ding nước quân lộ: thực hiện miễn thuỷ lợi phí tai</small>
<small>các hệ thẳng cơng trình thuỷ lợi do các doanh nghiệp quản lý, các tổ chức hợp tác</small>đăng nước tự chủ vẻ tải chinh, tự tod thuận với người dân mức thự thuỷ lợi phí để
<small>im bảo cho cơng tác quản lý, khai thúc các cơng trình thuỷ lợi đã được chuyển</small>
giao, phân cấp.
<small>“Theo phương dn này, các tổ chức doanh nghiệp sẽ khơng thu thu lợi phí từ</small>
các tổ chức của người dân, Nha nước sẽ hỗ trợ toàn bộ kinh phí dé quản lý, duy tu.sửa chữa, vận hành khai thắc. Để thực hiện phương án này, cần có lộ trình xây
<small>dựng, sửa đồi, thay thé các chính sách quy định về tổ chức, quản lý khai thác cơngtrình thuỷ lợi cho phủ hop.</small>
<small>“Thời gian hoàn thiện các văn bản pháp luật để có thể thực hiện dự kiến năm 2009Win điện:</small>
- Góp phần dn định xã hội, cải thiện đồi sống của người dân, tạo cho người
<small>dân tâm lý phắn khởi về phúc lợi công cộng của Nhà nước đổi với nông dân, càng,làm cho người dân vững tin vào đường ỗi, chính sich của Đảng. Nhà nước.</small>
<small>= Phân cắp được rõ rằng quyén lợi, trách nhiệm của tổ chức thuộc Nhà nước</small>
<small>và cúc tổ chức của người dân trong cơng tác quản lý, khai thie cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>- Người dan sẽ giảm được chi phí sản xuất khi khơng phải nộp thuỷ lợi phí</small>
<small>cho doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức của họ sẽ tập trung cho việc quản lý, duy tu</small>
<small>các cơng trình thuộc phạm vi được phân cắp, chuyển giao.</small>
<small>~ Đảm bảo nguyên tắc xã hội hố cơng tác thuỷ lợi, ý thức trách nhiệm của</small>
người dân đối ví
<small>"Nhược diém:</small>
<small>cơng tác quản lý, khai thắc cơng trình thuỷ lợi được nâng cao.</small>
‘hinh sách đối~ Cần có thời gian để xây dựng, sửa đổi, thay thể các cơ cl
<small>với các công tác quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi. Có thể có những thay đổi vềhình thức tổ chức đối với các tổ chức quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi lớn</small>
Cảnh năng bao cấp ti ngân sich nhà nước đối với công tác quản lý, khai
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>thác cơng trình thủy lợi</small>
<small>~ Việc phân cấp, chuyển giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi cịn gặp</small>
<small>nhiều khó khăn do việc các tổ chức hợp tác dùng nước ở địa phương còn yếu kém.</small>
<small>chức, con người và trong hoạt động. Nhiễu nơi khơng có khả năng chuyển</small>
<small>giao cơng trình cho tổ chức hợp tác dùng nước, vi có nơi sau khi chuyển giao mộtthời gian lạ trả lại công trinh cho Nhà nước.</small>
<small>e Phương dn 3: Giữ nguyên chính sách thu) lợi phí theo các quy định hiện"hành, củng cổ các tổ chức, đơn vị khai thác cơng trình thus lợi, thực thi đây đủ các</small>
<small>chính sách đối với với các hoạt động quản lý, khai thác cơng trình thuy lợi</small>
Thực hiện phương án này, cin ban hành cơ ch, chỉnh sich ải chính riêng đổivới hoạt động quản lý, khai thác công trinh thuỷ lợi thay thé thông tư liên tịch số 90trước đây, Các địa phương thực hiện phân cắp quản lý, khai thác công trinh thuỷ lợi<small>và các đơn vị quản lý, khai thie cơng trình thuỷ lợi cần xây dựng các chỉ tigu địnhmức kinh tế kỹ thuật cằn thiết trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi</small>
<small>“Thời gian thục hiện phương án ngay từ nim 2007, sau khi Bộ Tải chính banhành cơ chế, ải chính mới cho hoạt động của các tổ chức quan lý, khai thác cơngtrình thuỷ lợi.</small>
<small>Ui điểm:</small>
<small>~ Khơng có sự xáo trộn lớn về mặt tổ chức cũng như hoạt động của các tổ</small>
chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi, vẫn phát huy được nội lực từ người dân.
<small>tham gia rong công tác quin lý, khai thác cơng trình thuỷ lợiGiảm gánh nặng bao cấp tử ngân sich nhã nước,</small>
<small>Nhe điềm:</small>
<small>= Không tạo được sự đột biến mới trong cơng tác quản lý, khai thác cơng</small>
<small>trình thuỷ lợi, vấn đề mà lâu nay vẫn được coi là yêu kém, chưa biệu quả. Nhiều</small>
<small>tinh còn chưa phân cắp rõ rang cơng tác quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>các doanh ni</small>
<small>lừavà các tổ chức hợp tác ding nước,</small>
<small>Vẫn cịn xây ra tình trang bắt cơng bằng giữa các vũng thực hiện thu thu lợi</small>
<small>phi và những vùng khơng thu thuỷ lợi phi, vì có tỉnh thu ngân sách tốt sẽ miễn giảm thuỷ</small>
<small>lợi phí cho người ân, nhữngtỉnh khó khăn sẽ iế tục phi thu thuỷ lợi phí</small>
~ Xuất hiện tâm lý ÿ lại của người din cũng như một bộ phận cán bộ, công nhân.
<small>viên thuỷ nơng do việc coi cơng trình là của nhà nước nên it quan tâm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>1.3.4.2. Lyra chọn phương ám</small>
<small>“Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu của chính sách thuỷ lợi phí và ph</small>
<small>nhược điểm của các phương án chính sich thuỷ lợi phí đã nêu ở trên. Cục Thuỷ lợi</small>
kiến nghị thực hiện Phương án 2: Trên cơ sở phân cắp, chun giao hợp lý các cơng.<small>trình thuỷ lợi cho các tổ chức hợp tác ding nước quản ý, thực hiện miễn thuỷ lợi</small>phi tại các hệ thống cơng trình thuỷ lợi do các doanh nghiệp quản lý, các tổ chứchop tác dig nước tự chủ về tài chính, ty thoả thuận với người dân mức thu thuỷ lợi
<small>phí để dim bảo cho cơng tác quản lý, khai thác các cơng trình thuỷ lợi đã được</small>
chuyển giao, phân cấp.
“Thực hiện phương án này, cần phải rẻ soát, sửa đổi bổ sung và ban hinh
<small>đồng bộ các chính sách sau đây:</small>
<small>1) Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>2) Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định thi</small>
<small>hành chỉ tiết một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi</small>
<small>3) Văn bản hướng dẫn vi</small>
<small>thuỷ lợi trong 46 quy định cả về hình thúc tổ chức quản lý, khai thác</small>
<small>phân cấp, chuyển giao quản lý, khai thác công tình</small>
<small>4) Chính sách tải chính đối với các tổ chức quản lý, khai thác cơng trình thuỷ.lợi sau khi được phân cấp, chuyển giao</small>
<small>5) Chính sách đối với người lao động, cơng nhân thuỷ nơng dơi dư sau khi</small>
<small>cơng trình được phân cắp, chuyển giao.</small>
<small>Để có thể sớm thực hiện chính sich thuỷ lợi phi theo phương án này ngaytrong năm 2008, trong giai đoạn này tạm thi giữ nguyên thực trạng về tổ chức và</small>
phân cấp quan lý khai thác cơng trình thuỷ lợi ở tắt cả các hệ thống cơng trình thuỷ<small>lợi, đồng thời Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị</small>định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003, các chính sách khác tiếp tục được
<small>nghiên cứu, ban hành bổ sung,</small> cả các cơ chế, chính sách quy định về đầu tư xây
<small>dựng cơ sở hạ ting thuỷ lợi</small>
<small>Ngày 15/10/2007 Chính phủ đã ban hành Nghị định 154/2007/NĐ - CP vềviệc sửa di</small>
thuỷ lợi phí được miễn hồn tồn (trong một số trường. hợp không được miễn); ii,
<small>bổ sung thêm một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ - CP ngày.</small>
<small>điểm sửa đổi bổ sung chính trong Nghị định 154/2007/N Ð-Pi,</small>
Tiền cắp bù do miễn thủy lợi phí được lấy từ ngân sich Trung Ương đối với các
</div>