Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 105 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
3.2 Các dự án đầu tư theo hình thức PPP của Ban quản lý dự án Bau tư xây
<small>dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội 39</small>
<small>3.2.1 Các dự án đã hoàn thành 603.2.2 Các dự án chuyển tiếp. 60</small>
<small>3.2.3 Các dự án đang hoàn chỉnh thủ tục lựa chọn nhà đầu tư và đàm phản ky kết</small>
<small>hợp đồng BT: 68</small>
<small>3.2.4 Các dự án dang lập, tình thắm định, phê duyệt BCNCKT. 70</small>
3.3 Banh giá năng lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng thành phố Hà Nội.. ¬.
<small>3.3.1 Các mặt đạt được 7!</small>
3.3.2 Ton tại, khó khăn 72
<small>3.3.3 Nguyên nhân ton tai, khó khăn. 73.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý các dự án đầu tư theo</small>
nh thức PPP tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thông,
thành phố Hà Nội trong thời gian tới 13.4.1 Giải pháp hoàn thiện về co cấu tổ chức, nhân sự. 78
<small>3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác giải phóng mặt bằng. $03.4.3 Tăng cường cơng tác quản lý tiễn độ dự án s2</small>
3.4.4 Công tác quân lý chất lượng dự án. #3.4.5 Công tác lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn nhà thầu: 86
<small>3.4.6 Công tác quản lý chi phi dự án 88</small>
<small>'Kết luận chương 3 90KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 91</small>
<small>1 9Ị</small>
<small>2 Kiến nghị với các t6 chức có liên quan. %</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC HÌNH
<small>Hình 1. 1 ChuHình 1.2 Chủ</small>
<small>dự án đầu tư xây dựng.nh quản lý dự án.</small>
<small>Hình 1. 3 Tam giác mục tiêu,Hình 1</small>
<small>Minh 1. 5 Ngũ giác mục tiêuHình 1, 6 Lục giác mục tiêu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BẰNG BIEU
<small>Bảng 1.1: Lĩnh vực cơ bản trong QLDA.</small>
<small>Bang 2.1 Vận dụng các phương pháp nâng cao năng lực quan lý trong quá trình thực.</small>
<small>hiện dự án 52u tự xây dựng cơng trình 4</small>
<small>Bảng 3.1 Tơn ti gây kéo dai thoi gian dự án 12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">DANH MỤC CAC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGO
Từyiếttắt — Từviếtđầy đủ
<small>BCNCKT — :Báocáonghiêncúukhithi</small>
BKHDT : Bộ Kế hoạch và Dau tư.
<small>BQLDA Ban quản lý dự ánBTC Bộ Tai chínhBxD Bộ Xây dựng</small>
<small>cpt “Chủ đầu tư</small>
<small>HSMT Hồ sơ mai thầu</small>
<small>NĐKCP Nghị định - Chính phủon “Quốc hội</small>
TKBVTC :Thiếtkếbảnvẽ thi ong
<small>TKKT -TDT_ :Thiếtkế ky thuật: Tổng dựtốn</small>
<small>TVGS “Tư vấn giảm sắtXDCT Xây dựng công trinhUBND Ủy ban nhân dân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết cin đề tài
ing với quá tinh mỡ cửa và hội nhập của nền kính tế, hoạt động đầu tr được diy
<small>lệt là</small>
mạnh, đặc i tự xây dụng các công tỉnh cơ sử hạ tng. Thanh quả của hoạtđộng đầu tư có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho.
<small>nhân dân.</small>
Co thể nói lập dự án đầu tư mới chỉ là điều kiện cẳn; để đảm bảo cho hoạt động đầu tư
<small>theo dự án được thành công, mục tiêu của dự ấn được thực biện thi điều kiện di chính</small>
<small>là quan ý tốt các hoạt động ở mỗi giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư về tắt cả các mặt</small>
chit lượng, tiến độ và chi phí. Để dự án đầu tr được triển Khai đúng tiến độ, hiệu quả
<small>và dat được mục tiêu để ra đòi hỏi phái làm tổ chức tốt công tắc quản lý thực hiện dự</small>
án, trong đó đặc biệt tập trung vào: tổ chức, phân công, giám sát, điều phối thực hiệncác hoạt động, kip thời xử ý các tinh huống.
<small>Thủ đô Hà Nội với vai tr, v tr là trung tâm chính tr, kỉnh tẾ và văn hố của cả nước,</small>
trong những năm vừa qua đã có những bước phát trién mạnh mẽ nhờ sự đầu tư của[Nha nước cũng như các thành phần kính tế khác. Trong đó, nhiều dự án đầu tư xâydựng cơ sở hạ tang có quy mơ lớn và có ý nghĩa quan trọng đã và đang được triển
Ban quản lý dự án Dau tư xây dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội là đơn vị
<small>trục thuộc UBND Thành phổ Hà Nội, được giao làm chủ đầu tư xây dựng các cơng</small>
<small>trình giao thơng, hạ ting kỹ thuật trọng điểm của Thành phổ như dự án xây dựng edu</small>
<small>Vinh Tuy (giai đoạn 1 & 2), dy én xây dựng nút giao thông trung tâm quận Long Biên,<u án xây dựng đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An,</small>
cđự án xây dụng đường Vành Dai I (đoạn Ô Đống Mác - Nguyễn Khoi
cđựng đường 5 kếo di, dự án xây dụng bạ ting kỹ thuật các khu ti định ew Đông Hội,
<small>dự án xây</small>
<small>Xuân Canh, Vinh Ngọc... Với chức năng, nhiệm vụ duge giao, Ban đã đạt được những,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Tuy nhiên việc triển khai và thực biện quản lý c là các dự án đầu tetheo hình thức đối tác công - tư (PPP) tại Ban quản lý dự án Dau tư xây dựng Cơng</small>
tình giao thơng thành phố Hà Nội vẫn cịn có những tổn tại, hạn chế cần khắc phụcnhư việc thực hiện cơ ch phối hợp giữa Ban với Nhà đầu tư tiên độ thi cơng chậm.
<small>trình độ chun mơn của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ</small>
giải đoạn hiện nay... Với tim quan trọng của các dự ân mà Ban được giao làm chủ đầu
<small>tư (hoặc là đại điện cơ quan Nhà nước có thẩm quyển), địi hỏi công tắc quản lý thực</small>
hiện dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Cơng trình giao thông thành phố Hà
<small>Nội cần được nâng cao hơn nữa</small>
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, học viên xin lựa chọn dé tải “Nghiên cứ nang cao
<small>năng lực quan lý các dự án dầu ae theo hình thức đối tác công ue (PPP) tại Ban</small>
quản lý de án Đầu tư xây đựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội” làm luậnăn tốt nghiệp của mình
<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>
Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực vé cơng tác quản lý các dự án đầu tư theohình thức PPP tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng Công trình giao thơng thảnh phố Hà Nội.
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
31 ĐI tượng nghiên cứu
<small>Luận văn tập trung nghiên cứu năng lục quản lý dự án và nâng cao năng lực QLDA.</small>
<small>các dự án đầu tư theo hình hức đối tác cơng tư (PPP) tại Ban quản lý dự án Bu tư xây</small>
dựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
<small>quan lý dy án và các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại đơn vị,3.2 Phạm vi nghiên cứ</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào năng lực quản lý dự án và năng.</small>
lực QLDA cic dự ấn đầu tr heo hình thức đối tác công tr (PPP) ti Ban QLDA Đầu
<small>tư xây đựng Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội.</small>
én chỉ tế
in: Tiếp cận tử tổng th Thông qua cúc cơng trình thực ế
<small>các Ấn phẩm đã phát hành nghiên cứu, phân tích để giái đáp các mục tiêu dé ra của đề</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>“Các phương pháp nghiên cứu;</small>
<small>~ Phương pháp thu thập phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành và các ứng</small>
"ĐỀ tải này đánh giá được các tồn tại và nguyên nhân của các tổn tại, đỀ xuất được giải
<small>các Ban QLDA hoặc các ban ngành liên quan khác tham khảo.</small>
4.2. Ý nghĩu thực tiễn
<small>Việc phân tích chỉ tết các tổn tại và nguyên nhân của các tồn tại này dựa trên cơ sở</small>
thực tế và đựa trên nhiễu khía cạnh khác nhau sẽ giúp cho các giải pháp để xuất thựcsự thiết thực đối với Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng Công tinh giao thông thành
<small>phương,</small> ng thời góp phần cung cấp thông tin nhằm củi thiện hiệu quả nồi chung cho
<small>sác BQLDA khác</small>
6. Kết quả đạt được
~ Xác định được các tổn ti trong quả tinh quản lý các dự án đầu tư theo hình thúc
<small>PPP mà Ban quản lý dự ân Đầu tr xây dựng Cơng tình giao thong thành phố Hà Nội</small>
<small>dang gặp phải trong thời gian qua.</small>
<small>= Xác định được nguyên nhân của ác thn tại mà Ban quản ý dự án Đầu tư xây dụng</small>
<small>“Cơng trình giao thơng thành phố Hà Nội gặp phải trên cơ sở pháp quy và thực tiễn</small>
<small>- Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao năng lực quả lý các dự ấn đầu tư heo hình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Dy án đầu tư xây dựng khác với các dy án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc</small>
<small>xây đụng cơng trình và hạ ng kỹ thuậtiền quan đến dự énDy án đầu tư có thé xem xét đưới nhiều góc độ khác nhau, cụ th:</small>
trên tổng thé chung của quá trình đầu tw: Dự án đầu tư có thé được hiểu như làsu đã đề rakế hoạch chỉ tết tiễn khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục
<small>trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các</small>
hoạt động đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng:nguồn lực lớn kỹ thuật, vật chit, lao động, tải chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng
<small>chi phí lớn nên địi hỏi phải phân tích, danh giá, so sánh và lựa chọn dé tim ra một</small>
phương ántối ưu nhất
~ Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tai liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng
<small>thể huy động nguồn lực đầu vio cho mục tiêu đầu tư, Vì vậy, trong dự án d nội dung</small>
<small>phải được trình bảy có hệ thống và chỉ tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định</small>
chung của hoạt động đầu tư.
<small>sóc độ quản lý: Dự án dầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng</small>
động... để tao ra kết qua kinh tế tải chính trong một thời gian dai, Do dự án đầu tư là
<small>tài liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn. được trải qua thẩmđịnh và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hỗ sơ dự án đầu tư mang tính pháp</small>
<small>ý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>đầu tư, Viquản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mã nội dung dự án đãhiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dy án: lợi nhuận, lợi</small>
<small>ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng/địa phương.</small>
- Nết về góc độ ké hoạch hỏa: Dụ ân đầu tư là một hoạt động kinh tế riéng biệt nhỏ
<small>nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chỉ</small>
<small>của công cuộc đầu tư.</small>
<small>AXết về mặt nội dung: Dự ân đầu tu là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau</small>
được kế hoạch hóa dé đạt được mục tiêu cụ thé, trong một thời gian nhất định, thơng«qua việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn để cơ bản: Sự cần
<small>thiết phải đầu tự và mục tiên đầu tr; Quy mơ đầu tư và giải pháp thục biện; Tính tốn</small>
<small>hiệu qua đầu tu; Xác định độ an tồn và tính khả thi của dự ấn,</small>
1.1.2 Đặc điểm của dự án dau tư xây dựng.
<small>Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:</small>
~ Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cầu thành bởi một hoặc
<small>nhiều cơng,tình đơn lẻ có mỗi liên hệ nội tại, thực hiện hạch tốn thơng nhất, quản lý</small>
thống nhất trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
<small>~ Các dự ân đầu tr xây dựng phải tn thủ theo một trình tr xây dựng cần thiết</small>
<small>«qua một quá trinh xây dựng đặc biệt, ức là mỗi dự ánlây dựng là cả một qué trìnhtheo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và để nghị xây dựng đến lúc lựa chọn</small>
cho đến lúc côngphương án, đánh giá, quyết sách, đều tra thăm đô tt kế, tỉ cơ
<small>trình hồn thiện đi vào sử dụng.</small>
<small>Dự án đầu tw xây đựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thúc tổ chức có</small>
die điểm dũng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tr duy nhất một lần, địa
<small>điểm xây dựng cổ định một lần, thiết kế và thi công đơn nt</small>
<small>~ Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chi khi đạt đến.</small>
một mức độ đầu tr nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được iêuchuẩn vé mức đầu tr này thi chỉ được coi là đặt mua ti sản cổ định đơn lẻ, mức hạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">11.3 Phan loại dự ân đầu txây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây
<small>dạng và nguồn vốn sử dung, [1]</small>
<small>Phan loại dự án đầu te XDCT theo quy mô đẫu tư:</small>
Tay theo tinh chất của dự ấn và quy mô đầu tư, dự án đầu tr trong nước được phân
<small>loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm CTi chi chi yếu để phân nhóm dự án l tổng mức đầu tư bên cạnh đó cơn căn cứ vào</small>
tằm quan trọng của nh vực đầu tr
"hân loại dự án đầu te XDCT theo tính chit cơng trình
<small>Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành $ nhóm (2)</small>
<small>- Dự án đầu tr XDCT dân dụng;</small>
<small>= Dự án đầu tr XDCT công nghiệp:</small>
<small>- Dự án đầu tr XDCT hạ ting kỹ thuật,</small>
~ Dự án đầu tư XDCT giao thông:
<small>- Dự án đầu tr XDCT NN và PTNT,</small>
"Phân loại dự án đâu te XDCT theo nguồn vẫn đâu tu:
Vấn đầu tr XDCT cổ nhiều nguễn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chỉ
<small>khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn von trong nước và nước.</small>
ngoài: phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
<small>theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân</small>
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biển hơn. Theo
<small>cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:</small>
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: La những dự án có sử dụng từ 30%
<small>vốn Nhà nước trở lên trong tổng vẫn đầu tư của dự ấn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">= Dự ân đầu tr xây đụng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốntrong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước
<small>hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệít hơn 30%.</small>
<small>- Dự án đầu tư xây đựng sử dụng vốn đầu tr trực tip của nước ngoài: Là những dự án</small>
đầu tự mà nguồn vốn à của các tổ chức, cá nhân nước ngoài dầu tư vào Việt Nam,Phin loại dir ân đầu te XDCT theo hình thức đầu te
<small>Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tr XDCT,</small>
cự ấn đầu tự sửa chữa, cải ạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nang cấp cơng tình1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án dau tư xây dựng cơng trình:
Tự ân xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản la: Chuẩn bi dự án: Thực hiện dự án đầu
<small>tư; Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng. [1]</small>
Kết thúc dự án
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tr quyết định việc thực hiệntuin tự hoặc kết hợp, xen kế các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
<small>xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng,</small>
<small>+= Giai đoạn chuẩn bi đự ân</small>
Vé cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi, báo cáo.
<small>trường, khả năng, sự cin thiết phải đầu tự và lựa chọn địa điểm xây dụng.</small>
<small>cứu khả thi, Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cứu thị</small>
Dự ân đầu tư xây dmg chỉ cin lập bảo cáo kinh té - kỹ thuật đầu tr xây dung trong
<small>các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giio: CTXD quy mơ nhỏ và</small>
<small>cơng trình khác do Chính phủ quy định.</small>
<small>= Giai đoạn thực hiện de én:</small>
<small>Sau khi dự én được phê duyệt, mye tiêu của dự án đã được xác định thi sẽ chuyén sang</small>
bước thiết kế kỹ thuật (đỗi với các dự án phức tạp cổ yêu cầu thiết kế ba bước), hit
<small>kế bản vẽ thi công</small>
Thiết kế một bước là thiết & bản vẽ thi công áp dụng đối với công tinh chỉ lập bio
<small>cáo kinh tế kỹ thuật</small>
“Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối vớicơng trình quy định phải lập dự án đầu tự.
<small>Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công</small>
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và Ấp đặc biệt cắp 1
<small>và cơng trình cắp Il có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tr quyết định.</small>
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, CDT sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu
<small>thi cơng và tiển khai thi cơng xây dựng cơng trình. Sau khi cơng trinh được hồnthành, tién hành vận hảnh thử, chuẩn bị nghiệm thu, ban giao cơng trình.</small>
Nhu vậy giai đoạn này tập rung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê đất để xây
<small>dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; Thiết kế cơng trình và lập dự toán hoặc tổng dự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">toán: Xin cấp phép xây dựng: Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặtthiết bị Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, ắp đặt thiết bị.
~ Giai đoạn kết thúc xây dmg đưa cơng trình của đự án vào khai thúc sử dụng:
Sau khi nhà thiu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành thử và nghiệm thư
<small>"bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào</small>
<small>Khai thác sử dụng</small>
<small>“Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gm: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa</small>
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
<small>“Trong giai đoạn này cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng phải được bảo hành và</small>
<small>bao trì, trong đó: Bảo hành cơng trình thuộc nghĩa vụ của nhà thầu và được quy định</small>
<small>cụ thé trong hợp đồng với CBT; Bảo trì cơng trình thuộc trách nhiệm của chủ sở hữuhoặc người quản lý sử dụng cơng trình.</small>
<small>Theo phần ch trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mỗi idm hệ mặt thiết</small>
<small>với nhau, mỗi giai đoạn có tằm quan trọng riêng nên khơng đánh giá quá cao hoặc xem</small>
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền để của giai đoạn sau. Trong<q tình quản lý đầu tư xây dựng CDT ln đóng vai trồ quan trọng và quyết định đến
<small>quá đầu tự và xây dựng I5]</small>
12 Quản lý dự ân đầu tr xây dựng cơng trình12.1 Qn lý đự ân đầu txây dựng cơng trình
<small>giai đoạn của vòng đồi dự án trong khi thực hiện dự án. Mục dich của nó là từ ge độ</small>
<small>quan lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án</small>
như mục tiêu về giá thành, mục iêu thồi gian, mục tiều chất lượng. Lâm tốt cơng tác
<small>quinn lý là việc có ý nghĩa võ cũng quan trong,</small>
“Quản lý dự án đầu tr xây đụng là một loại hình của QLDA, đối tượng của nó li các dự án
<small>đầu tư XDCT. Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kể hoạch, điều phối thời</small>
<small>hoàn (hành đúng thởi hạn, trong phạm vi chỉ phí đầu tư được duyệt và đạt được các</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sin phẩm, dich vụ, bằng những phương pháp vàđiều kiện tốt nhất cho phép.
<small>~ Dự tỉnh nguồn lực.</small>
<small>~ Xây dựng kế hoạch</small>
<small>- Phân phối nguồn lực</small>
<small>- Phối hợp các hoạt động- Giải quyết các vẫn để - Khuyến khích động</small>
<small>Hinh 1. 2 Chu trình quản lý dự án1.2.2 Các mục ticủa quản lý dự án xây dựng.</small>
<small>Các mụcêu cơ bản của QLDA xây dựng là hồn thành cơng trình đảm bảo chất</small>
<small>lượng kỹ thuật, trong phạm vỉ nguồn vốn được duyệt và thời hạn cho phép. Các chủ</small>
thể cơ bản của một dự án xây dựng là: Chủ đầu tr; Nhà thầu xây dựng công tinh; Nhàtư vấn và Nhà nước.
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, sự chú ý đến vai tr của các chủ thé tham
<small>gia vio một dự ân xây dựng tăng ên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng</small>
<small>tăng lên. Có thé mơ tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu va chủ thể tham gia,</small>
<small>‘Tam giác mục tiêu trong quan lý dự án là chất lượng cơng việc, thời gian (iến độ) và</small>
<small>thành (chi phí) nêu như hình 1.3:</small>
<small>gỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chất lượng
<small>Nhà nude</small>
~ Chủ đầu tư
<small>- Tư vấn</small>
<small>= Nhà thầu xây dung.</small>
<small>“Thời gian Giá thành.</small>
<small>“Tứ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động và giáthành nêu như Hình 14</small>
Chất lượng “Thời gian
<small>= Nhà nước</small>
= Chủ đầu tư~ Tuvan~_ Nhà thầu XD.
<small>An toân lao động, Giá thành.Hình 1. 4 Tứ giác mục tiêu</small>
Ngũ giác mục tiêu rong quản lý dự ân là chất lượng, thời giam, an tồn lao động, giá
<small>thành, mỗi trường, nêu như Hình 1.5:</small>
<small>An toàn lao động "Thời gian</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>thành, mơi trường và rủi ro, nêu như Hình L6;</small>
<small>Chất lượng “Thời gian.</small>
<small>= Nhà nước= Chủ đầu tr</small>
<small>= Nhà thầu XD</small>
<small>Mỗi trường Rủi roHinh 1. 6 Lục giác mục tiêu</small>
êu chí về chất lượng, thời gian,
<small>Để có cơng trình xây dựng hồn thành dim bảo các</small>
<small>giá thành th phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sit, hết kế công tỉnh, tư vấn</small>
lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giảm sát... Các mục tiêu dự án khơng chỉ gốigon trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian và chỉ phí mà cúc chủ thể thamgia vào dự án xây dựng công trình cịn phải đạt được các mục tiêu khác như về an
<small>ninh, an toin lao động, vệ sinh và bảo vệ mỗi trường</small>
1.2.3 Các hình thức tỗ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vẫn sử dụng và diều kiện thực hiện dự án, người
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngảnh, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sich nhà nước, dự án theo chuyên
<small>ngành sử dụng vốn nhà nước ngồi ngơnách của tập đồn kinh tế, tổng công ty nhànước,</small>
Ban quản lý dự án đầu tr xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vén nhànước quy mơ nhóm A có cơng trình cắp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được BOtrường Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng, an
<small>ninh có u cầu bí mật nha nước.</small>
<small>Th tự vẫn quản lý dự ân đổi với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sich, vinkhác và dự án có tính chất đặc thủ, đơn lẻ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>“Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quảnlý thực hiện dự án edi tạ, sửa chữa quy mô nhỏ, dự ân có sự tham gia của cộng đồng.</small>
<small>1.2.4 Nội dung quân If dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>
“Quản lý dự ân được tiến hành ở tt cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
<small>thể quan lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án, cụ thể fa1.2.4.1 Quản lý vĩ môi</small>
<small>Quan lý vĩ mơ cịn được gọi là quản lý nhà nước đối với các dự án bao gồm tổng thé</small>
các biện pháp vĩ mô tác động đến các yêu tổ của quá trình hình thành, thực hiện và kết
<small>thúc dự án</small>
<small>“Trong quả trình trign khai dự án, nhả nước ln theo đõi chặt chẽ, định hướng và chỉ</small>
<small>phối hoạt động của dy án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián tiếp haytrực tiếp vào phát trign kinh tế - xã hội.</small>
Những công cụ quản lý vi mô của nhà nước bao gém chủ trương, chính sich, kếhoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính. tiền tệ, tỷ gi, lai suit, chính sách đầutư, chính sách thuế, chủ trương về xây dựng cơ sở hạ ting, kiến trúc thượng ting.
<small>1.24.2 Quản lý ví mồ</small>
QLDA ở tầm vi mơ là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâucơng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm so...các hoạt động của dự án. QLDA
<small>tm vi mơ bao gồm 9 lĩnh vực chính l: quản lý phạm v hồi gam; chỉ pí: chất</small>
lượng; nguồn nhân lực; trao đôi thông tin dự án; rủi ro; hoạt động mua bán; giao nhận.
<small>cdự án. Các lĩnh vực trên được cụ thể trong bảng dưới đây:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">"Bảng 1.1: Lĩnh vực cơ bản trong QLDA đầu tư xây dung cơng trình
<small>ST Tĩnh vực “Cơng việc cụ thểT | Quản lý phạm vir là việc không [= Xác định phạm vi dự án;</small>
chế quá tỉnh quản lý đối với |- Lập ké hoạch phạm vitnội dung công việc của dự án | - Điều chỉnh phạm vi.nhằm thực hiện mục tiêu dự án.
<small>2 | Quin lý thôi giam: là q tình |- Xác định cơng việc:</small>
quản lý mang tính hệ thống | - Sip xếp trình tự hoạt động;nhằm đảm bảo chắc chin hoàn | Bổ trị khổng c
<small>thành dự án theo đúng thời|- Quản lý tến độ</small>
3 — | Quan lý chỉ phí là quản lý chi | Lập kế hoạch nguồn lực;
<small>phí, giá thành dự án nhằm đảm | - Tính tốn chỉ phí, lập dự ton:bảo hồn thành dự én chỉ phi |- Quản lý chỉ phí.</small>
<small>khơng vượt quả mức tri bị bandâu</small>
4 — | Quin lý chấ lượng: là quả|-LậpRếhoạchchấtlượng:
<small>trình quản lý có hộ thống việc | - Khống chế chit lượng:thực hiện dự án nhằm đảm bảo | - Đảm bảo chất lượng,</small>
đấp ứng được yêu cầu về chất
<small>lượng mà khách hàng dat ra</small>
<small>3 [Quin lý nguồn nhân lực ts] = Cap kEhoach nha Tue, tin lương:phương pháp quản lý mang</small>
<small>tính hệ thống nhằm đảm bảoph huy hết năng lực, tính tích</small>
<small>cực, sing tạo của mỗi người</small>
<small>trong dự án và tận dụng nổ mộtcách cóigu quả nhất</small>
<small>= Tuyển dung, đảo tạo;</small>
<small>~ Phát triển nhóm, xây dựng các ban dự.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">STT Lĩnh vực Cong việc cụ thể
<small>6 | Quin iy thong tin ~ Lập kế hoạch quan lý thông tin;</small>
- Xây dựng kênh và quy chế chia sẻ
<small>thông tin;</small>
<small>- Bio cáo tiến độ7 [Quản lý rủi ro: là biện pháp | - Xác định rủi ro;</small>
<small>quản lý mang tính hệ thống | - Đánh giá mức độ rủi ro;</small>
nhằm tận dụng tối đa những | - Xây dựng kế hoạch quản lý, phịng.nhân tổ bit lợi khơng xác định | ngừa, không ch rủi ro,
<small>cho dự án</small>
5 | Quin lý việc thu mua của dir] - Lên kế hoạch tha mua;
<small>án: là biện pháp quản lý mang | - Lựa chọn việc thu mưa;</small>
tính hệ thống nhằm sử dụng |- Trưng tha các nguồn vật liệu
tham gia, phối hợp chất chế
<small>giữa hai bên dom v hi công dựán (bên giao) và đơn vị tiếp</small>
nhận dự án (bên nhận) nhằm.tránh được tỉnh trạng dự án ttnhưng hiệu quả kém, đầu tư
<small>ao nhưng lợi nhuận thấp, đâm</small>
bảo tối da hiệu quả đầu tư dự
Nội dung của QLDA gém 9 lĩnh vực quản lý trong suốt chu kỳ của dự ấn cổ thể biểudiễn theo sơ đồ sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Quản lý</small>
<small>Quan Quảnlý Quản ý Quin</small>
<small>Phạm vi Chất lượng Thời gian Chỉ phí</small>
<small>Quản ly Quản lý: Quản lý. Quản lý việc Quản lý</small>
<small>Rúi ro Nhân lực Thôngtin | Maabin Giaonhận“Hình 1. 7 Cúc lĩnh vực của quản lý dự án</small>
1.2.5 Những nguyên tắc quan lý dự án đâu tw xây dựng cơng trình:
<small>Việc đầu tư xây dựng cơng trình phải phủ hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh</small>
<small>i, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an nĩnh, an tồn xã hội và</small>
<small>an tồn mơi trường, phủ hợp với các quy hoạch của phần luật v đắt dai và pháp luật</small>
<small>khícó liên quan,</small>
<small>Ngồi việc tn thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dung cho dự án, Nhà</small>
<small>nước còn quán lý theo quy định sau đây:</small>
+ Đắi với các dự án sử đụng vin ngôn sách Nhà nước kế cả các dự ân thành phần, Nhànước quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tu, lập
<small>cdự án, quy định đầu tr, lập thiết kể, tổng dự tốn, lựa chọn nhà thẫu, thí cơng xây dungđến khí nghiệm thu, bin giao đến khi đưa cơng trinh vào khai thắc sử dụng. Người</small>
quyết định đầu tư có trích nhiệm bổ tí đủ vốn the tiễn độ thực hiện dự án
<small>+ Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm</small>
quyển quyết định theo phân cấp, phủ hợp với quy định của pháp luật về ngân sách Nhà
+ Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng cho Nha nước bảo lãnh, vốn
<small>tin đụng dẫu tơ phát tiễn của doanh nghiệp nhà nước thì Nh nước chỉ quản lý về chủ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">trương và quy mơ dầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực
<small>hiện va quản lý dự án theo các quy định của pháp luật có liên quan</small>
<small>+ Đổi với các dự án sử dụng vẫn khác bao gồm cả vốn tr nhân, CDT tự quyết định</small>
hình thúc và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dựng hỗn hợp vốn khác
<small>nhau thì các bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy.</small>
định đối với các vốn có tỷ lệ% lớn nhất trong tổng mức đầu tr.
1.2.6 Năng lực quản lý dự án đầu tw xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự án
<small>Nang lực QLDA ĐTXD cơng tình của Ban quản lý dự én chun ngành, Ban quản lý</small>
<small>dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cap tỉnh, tập đồn.</small>
<small>kinh tế, tổng cơng ty nhà nước phải đáp ứng các điều kiện:</small>
<small>~ Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định;</small>
<small>- Những người phụ trách các Tinh vực chun mơn phải có chứng chỉ hảnh nghề phù.</small>
<small>hợp với quy mô dự án, cắp cơng trình và cơng việc đâm nhận:</small>
<small>C6 ít nhất 20 (hai mươi) người cô chuyên môn, nghiệp vụ phủ hợp với loại dự ánchuyên ngành J4]</small>
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự ăn đầu tr xây dựng công trình trong thời gian
<small>qua ở VI</small>
<small>Tại Việt Nam trong những năm trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hố,</small>
tồn cầu hod trong mọi lĩnh vực kinh tẾ vã ca nh vực đầu tr xây dựng, công tic quản
<small>lý đầu tư xây dựng rất quan trong và ngày cảng trở nên phúc tạp, đồi hỏi phải có sự</small>
Cong tác QLDA đầu tư xây dung đã ngày cảng được chú trọng, nổ tý lệ thud với quy
<small>mô, chất lượng công trình và năng lực của chính CDT. Chit lượng cơng trình xâydựng a vẫn đỀ cốt lãi ác động rực tgp đến iệu quả ính 6, đối ng của con người</small>
và sự phát tiển bin vũng. Trong thời gian qua công tác QLDA du tr XDCT - yêu tổ
<small>‘quan trọng quyết định đến chất lượng CTXD đã có nhiều tiễn bộ. Với sự tăng nhanh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán bộ quản lý</small>
<small>các ngành xây dựng, với việc sử dụng vật liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết4 lớn mạnh đội ngũ công nhân</small>
<small>bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nén công nghiệp</small>
<small>xây dựng phat triển cũng với việc ban hành các chính sich, các văn bản pháp quy ting</small>
<small>cường công tác quản lý chất lượng xây dựng, cả nước đã xây dựng được nhiều cơng</small>
<small>trình xây dựng cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi có quy mơ, cơng suất lớn, kỹ thuật</small>
phúc tạp như: Nhà máy Xi mang Cát Lái, TP. Hồ Chi Minh; Cao tốc Hà Nội - HaiPhòng; cao tốc Pháp Vân - Cầu Giề - Ninh Bình; Cao tốc Hà Nội - Lào Cai; Cao tốc
<small>‘Thanh phố Hỗ Chi Minh - Trung Lương; Thủy điện Sơn La; Thủy điện Lai Châu.</small>
sống của nhn dân.
<small>Tuy nhiên, bên cạnh những công trình đạt chất lượng cũng cịn khơng ít các cơng trình</small>
có chit lượng kém, khơng đáp ứng u cầu sử dụng, công trinh mit, vỡ, lún sụt thắm
<small>dl, bong bop đưa vio sử dụng thời gian ngắn đã hư hong gây tốn kém, phải sửa chữa,</small>
đúng định kỹ lam giảm tuổi thọ cơng trình. (Dự án Quốc lộ 27 đoạn di qua địa phận
<small>tinh Lâm Đồng vừa kết thúc thời gian bảo hành đã xuất hiện nhiều chỗ bị rạn nứt;</small>
Công trinh thủy điện Sông Tranh 2, Quảng Nam bị nứt đập; dự án cải tao, nâng cấp
<small>mở rộng Quốc lộ I đoạn Thanh Hóa - Thừa Thiên Hué xuất hiện hẳn, lún vệt bánh xe</small>
mặt đường....). Yêu cẩu hiện nay là phải hạn chế tối đa tổn tại để có những cơng trìnhtốt nhất <small>chỉ phí và thời gian xây dựng hợp lý nhất, chất lượng cơng trình dat hiệu quả</small>
cao nhất,
Tơn tại phổ biển trong cơng tíc QLDA đầu tr XDCT ở nước ta trong thời gian qua làKhông tiền hành hoặc khơng có đủ các khảo sắt địa chất, khả năng ti chính hạn hepsai sốt trong cúc bản thiết kế: thi thiết kế chi tết: nhà thầu không đủ năng lực: liên
<small>kết giữa các nhà thầu dé tạo ưu tiên cho một nhà thầu; hỗ sơ thầu không rõ rằng;cee và để lộ thông tin nhậy cảm trong quá trình thiu; chậm GPMB; quy định và khungpháp lý cho di dời dân, GPMB thiểu và không rõ ring; chỉ phí GPMB qua |1, vượt</small>
châm, nợ dong liu ngày; chậm tiền độ xây dụng: khơng quyết tốn được ede hạng mục
<small>.đã hồn thành; cơng trình khơng dược duy tu, bảo tì thưởng xuyên.</small>
Nguyễn nhân do: CDT thiểu vốn, nhân lục và khã năng quản lý cơng tình; bản thikế dự tốn khơng được kiểm định. chỉ iểm định sơ sài: CDT, đơn vi xét thầu khôngsông bằng, rõ rằng trong đấu thiu che đậy thông tn; đền bù di dời, phương dn tái địnhcự và ôn định cuộc sống mới chưa đủ thuyết phục người dân; giám sit không chặt chế
<small>‘va tuân thủ theo hợp đồng, quy định; ảnh hưởng của thời tiết, khí tượng thuỷ văn, và“của con người; có nhiều sai sót, khơng lường trước được trong q trình thực hiện dự</small>
<small>án dẫn đến cơng tình khơng phù hợp với yêu cầu</small>
Nang cao chất lượng QLDA đầu tur XDCT là hoạt động có ý nghĩa cực kỳ quan trọng,đến sự phát tiển của đất nước, nó gp phần tạo lập hạ ting kinhté xã hội, điều chỉnh
<small>sơ cầu kinh té thúc dy sự phát triển kinh tế xã hội, nó địi hỏi sự tham gia tích cực,</small>
đồng bộ của cấp ủy, chính quyển, sự vào cuộc của CBT, nhà (hầu và sự tham gia cia
<small>cả công đồng dân cư trong tit cả các khâu, các bước của hoạt động dầu tr. Thực hiện</small>
tốt việc này, tin chắc rằng Việt Nam tiếp tục đạt được sẽ có những thành tựu đáng kể,
<small>1.4 Hình thức đầu tư theo mơ hình đối tác cơng tư (PPP)1.4.1 Đâu tư theo mơ hình déi tác công tư (PPP)</small>
PPP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Public - Private - Partnership" và dịch sang
<small>tiếng Việt là "hợp tác cổng - ne"</small>
Đầu tr heo hình thức đối tác cơng tư là hình thúc đầu tư được thực hiện trên cơ sở
<small>"hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để</small>
thực hiện, quản lý, vận bảnh dự án kết cầu hạ ting, cung cắp dịch vụ công. [3]Như vậy, PPP là tổng hợp của các nhân tổ sau:
+ Là sự cộng tác giữa khu vực công và khu vực tư dựa trên một hợp đồng dài hạn để
<small>cung cấp hàng hóa hoặc dich vụ cơng;</small>
<small>+ Phân bổ hợp lý về lợi ích, chỉ phí, rủ ro và trách nhiệm giữa hai khu vực;</small>
+ Kết quả mong đợi li hiệu quả về chất lượng hing hỏa/dịch vụ và sử dụng vốn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">+ Đối tác tr nhân thực hi ấy dựng, ti trợ vin và vận hành:+ Việc thanh toán thực hiện trong suốt thời gian hợp đồng;
i sản vẫn thuộc về khu vực công và khu vực tư nhân sẽ chuyển giao.
<small>+ Đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi hài hòa giữa các bên;</small>
<small>+ Sự tham gia của nhà nước;</small>
<small>+ Cơ chế tải chính của dy án PPP (khả thi vé mặt tải chính, không kim tăng nợ công);</small>
+ Không phải là tư nhân hỏa, nhà nước vẫn nắm quyền sở hữu, quản lý. Khi kết thúc
<small>din, nhà nước sẽ sở hữu công trinh hoặc dich vụ được tạo ra1.4.2.2 Những ra, nhược điễm của mổ hình PPP</small>
<small>Lầu điểm,</small>
<small>+ Giúp mở rộng việc cung cép dich vụ công;</small>
+ Ting cường nguén lục đầu tr trong khi ngân sich của chính phủ cịn hạn chế:
<small>+ Giúp chính phủ tránh được những khoản ng, giữ mức nợ chính phủ trong giới hạn antồn; khơng làm tăng thâm hụt ngân sách;</small>
+ Tăng hiệu quả kinh tế, Vi mục tiêu lợi nhuận nên các nhà đầu tư tư nhân phải tim
<small>cách để dự án được vận hành hiệu quả hơn. Thêm vào đó, với việc tham gia của khu</small>
<small>vực tư nhân, sự sắng tạo, trách nhiệm giải trình cũng như sự minh bạch có khả năng sẽ.</small>
<small>được cải thiện;</small>
+ Xã hội và nhà nước hỗ trợ khu vực tư nhân (trong và ngồi nước) thể hiện vai trỏtích cực của trong tăng trưởng kinh té;
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>+ Tìm phương thức quản lý và đầu tư mới.“Nhược diễn:</small>
+ Nhược điểm lớn nhất của mơ hình PPP là chỉ phí lớn hon do các nhà đầu tư tư nhân
<small>yêu cầu một suất sinh lợi cao hơn. Để tién hành PPP, nhà nước phải bi ra chỉ phi (các</small>
<small>khoản hỗ trợ, kích thích đối tác tư nhân, mắt nguồn thu phí trong trường hop đối tá tư</small>
<small>nhân được thụ phí, ..), Xét trong ngẫn hạn, nhà nước khơng phải chỉ ngân sách nhưng</small>
<small>vẫn có nguồn vốn để đầu tư, Tuy nhiên, về dai hạn, tổng chỉ phí giữa việc nhà nước tự</small>
đầu tư so với việc thực hiện PPP có thé là tương đương hoặc lớn hơn (trie trường hợpđối tác tư nhân xây dựng, thực hiện dự án, cung cấp dịch vụ có hiệu quả hơn so với
<small>nhà nước);</small>
È. Các dự++ Hon thể, mâu thuẫn giữa lợi ch chung và lợi ích cá nhân cũng là một vi
<small>án PPP thường có tổng mức đầu tư rất lớn, đối tác tư nhân có thé phải đi vay để đầu tư.‘Vi vậy, cần phải xem xétnhững lợi ích của PPP có lớn hơn chỉ phí phải trả tử việc‘Khu vực tư nhân di vay với lãi suất cao hơn chính phủ đi vay hay khơng.</small>
1.4.3 Mơ hình đái ác cơng tư PPP trên thể,
Hình thức đầu từ theo mơ hình hợp tác PPP đã được nghiên cứu và áp dụng thành công.tại hơn 50 quốc gia trên thể giới. PPP không chỉ được ấp dụng ở các quốc gia đã phát
<small>triển mà ở cả các nên kính tế mới nỗi. Đặc điểm mơ hình PPP ở một số quốc gia</small>
Anh: Li một trong những quốc gia áp dung mơ hình PPP sớm nhất và đã có nhiễu tri
<small>nghiệm để thành cơn ge thực hiện PPP. Có thể nói, Anh là quốc.ia đứng đầu</small>
châu Âu về dự án PPP trong cung cấp dịch vụ cơng. Ban đầu, động cơ chính của“Chính phủ Anh là thủ hút nguồn vốn tư nhân nhằm hỗ trợ ngân sich Chính phù. Tuynhiên theo thời gian, mục đích thực hiện dự án PPP din thay đổi. Chính phủ Anh chỉlựa chọn những dự án PPP nu tạo ra giá tỉ vượt tri so với hình thức đầu tơ truyŠ
Ấn Độc Nhận thức được các lợi ích của mơ hình PPP, từ những năm 1990 cho đếnnay, An Độ à quốc gia châu A đã áp dụng PPP rộng ri cho các den phát iễn cơ sở
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">hạ ting. Những bài học kinh nghiệm từ thành công của An Độ trong việc thực hiệnPP đội với các dn cơ sở hạ ng, đồ là
~ Các cam kết hỗ trợ về chính trị mạnh mẽ từ phía Chính phú là yếu tố quan trọng nhất
<small>tạo ra sự sing tạo và vận hành hiệu quả của mơ hình PPP trong phát triển cơ sở hạ</small>
tầng, cụ thé là các dự án xây dựng cảng,
- Sự mình bạch: Rất quan trong kh thiết kế hợp đồng PPP. Điều này giúp giảm thiểu
<small>sự tham nhũng trong các hợp đồng của khu vực Nhà nước.</small>
+ Sự nhất quản của chính sách, các quy định của Chính phủ có tính hiệu quả và lĩnh
- Thiết nhiềkế hợp đồng một cách cẩn trọng, chú ấn đề phân bổ rủi ro và thuhồi bù dip cho chỉ phí. Xác định rõ ring vai tr của các bn tham gia rong dự in PPP.
<small>~ Chính sách ti chính cho dự án PPP: Chính phủ trợ cấp cho một số dự án dựa rên rồi</small>
ro và lợi ch trong các giai đoạn khác nhau (xây dựng phát triển - vận hành) nhằm,KhuyỂn khích sự tham gia của khu vực tr nhân
Trung Quốc: Trung Q\
nhiều nền kinh tế khác, Chính phủ khơng đủ ngân sách cho
giao thông. Sự thiểu hụt 150 tỷ USD (1998- 2020) được bù dip một phần từ ngân sách
<small>nhà nước, phần cơn lại cin sự hỗ trợ của tư nhân. Vì thể, nhiều dự án giao thông</small>
ốc đã và đang quy hoạch đầu tư cho hệ thống đường bộ. Như.ge đầu tu cho hạ ng
đường bộ đã được thục hiện theo mơ hình PPP. Các nhân tổ sau đây đã tạo nên tinh
<small>thành công cho các dự án: Dự án phù hợp, kinh tế - chính trị ơn định, mức thuế phù</small>
<small>hợp, phân bổ rủi ro hợp lý lựa chọn các nhà thiu phụ phi hợp, kiểm soát và quản lý</small>
các dự án một cách chặt chẽ, chuyển nhượng công nghệ mới. Tuy nhiên, cơ cấu tải trợcủa nhiều dự án đường bộ theo bình thức PPP ở Trung Quốc là đụ trên các khoản vay
<small>và trái phiếu quốc tế. Điều này tạo ra rủi ro tỷ giá cho Chính phủ. Mức phí thu cao so</small>
với thu nhập bình qn đầu người. Do đỏ, các lợi ích kinh tế và tài chính để tạ tínhhip din cho đầu tư vẫn chưa dat được
thất bại của việc thực hiện cic dự én PPP ở Malaysia, đồ là: Sự tiểu minh bạch trong
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><q trình lựa chọn nhà đầu tr; mức giá thu phí thấp; khả năng hỗ trợ của Chính phủ bị
<small>giới hạn; các chính sách của Chính phủ chưa đồng bộ; sự bắt 6n về chính tị.</small>
Han Quốc: Bắt đầu chương trình PPP vào năm 1994 với 100 dự án cơ sở hạ ting được4 xuất. Chương hình này khơng thinh cơng hồn tồn bởi tong 4 năm, chỉ có 42 dự
<small>án được thực hiện. Các lý do cho sự khơng thành cơng của mơ hình PPP tại Hàn Quốc</small>
lả không đủ động cơ thu hút tư nhân, các thủ tục đầu thầu không rõ rằng, thế <small>sự mìnhbạch, khơng nhất quần với các tiêu chuẩn của thé giới và cơ chế phân bổ rủi ro không</small>
<small>phù Hàn Quốc đã ban hành Luật PPL (12/1998) nhằm cải thiện hình thức các hợp</small>
<small>đồng PPP, cách thức xử lý các dy án đơn lẻ, quy định bắt buộc nghiên cứu khả th, lập</small>
hệ thống hỗ trợ xử ý rấ ro và thành lập Trung tâm Xúc tin và phát tiễn dự án PPP
<small>cơ sở hạ ting Hàn Quốc (Private Infrastructure Investment Centre of South Korea </small>
-PICKO). Luật này đã cái thiện đáng kể, khơi thơng dịng vốn và thu hút đầu tư nướcngồi cho nhiều dự án. Ngồi ra, Chính phủ cơn thực hiện đơn giản thủ tục đấu thầu,miễn giảm thuế, bảo đảm doanh thu tối thiểu 90% nên tư nhân hầu như khơng có rai rodoanh thu. Nhỡ vậy, số lượng dự án PPP phát tiễn a ting ting lên nhanh chong.Hà Lan: Bắt đầu chương trình PPP năm 1999 bằng việc thành lập Trung tâm Kiến
<small>thức PPP (PPP Knowledge Center), Trung tâm này giữ va trở quan trọng hướng dẫncho khu vực Nhà nước lẫn te nhân các nhiệm vụ trong dự án PPP, xây dựng những ti</small>
<small>chuẩn dé đo lường giá trị vượt trội của dự án theo mô hình PPP so.và cơng cụ</small>
<small>với mơ hình đầu tư truyền thống, Nhờ vậy, các dự dn đường bộ của Ha Lan đã thành</small>
<small>công và tạo ra giá trị tăng thêm 10 - 15% cho Chính phủ. Đặc trưng của các dự án giao.</small>
thông PPP Hà Lan 1 bất ké lưu lượng giao thông thé nào, ủi ro đonh thu được Chính
<small>phủ Hà Lan gánh chịu. Yếu tổ quan trọng thúc diy sự phát triển của các dự án PPP ởi</small>
Hà Lan ta đánh giá gi tỉ ita mang lại từ dự én ở các giai đoạn chuẳn bị và đầu ti.
<small>© giai đoạn đầu, một đánh giá được thực hiện xem mơ</small>
ting dư cho dự án khơng. Q trình này được lập lại trước khi đầu thầu, khi quy mô
<small>của dự án đã được xác định chỉ tit, Khi các đơn thiu PPP được nhị</small>
<small>inh PPP có mang lại giá trị</small>
<small>một so sánh sẽ</small>
được tiến hành giữa đầu tư theo mơ hình PPP và đầu tư theo truyền thống, từ đó raquyết định có thực hiện dự ân bằng mơ hình PPP hay khơng. Chỉ những dự ân PPP nào
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">có chỉ phí rẻ hơn so với đầu tư truyén thống mới được chọn. Chính
<small>sử dụng PPP để thực hiện các dự án công rẻ, nhanh và hiệu quả hơn. [12]1.44 Hình thức đầu tư theo mơ hình đối tác cơng tư PPP ở Việt Nam</small>
‘Tir kinh nghiệm đi trước của các quốc gia trên thé giới như đã nêu trên có thé thấy mơ.
<small>hình PPP là</small> thức dầu tơ hiệu quả nên đã trở nên phổ biển trên thể giới, nt phù
<small>hợp để áp dung tai Việt Nam để thực hiện các dự án phát triển kết cấu hạ ting giao</small>
thông nhằm giảm áp lực cho ngân ia và giảm sự lệ thuộc vào nguồn vốnODA, nẵng cao hiệu quả đu t, ải thiện chất lượng dich vụ, đồng thời giảm các iều
<small>cực trong hoạt động đầu tư xây đựng cơ bản [12]. Mơ hình hợp tác công tư PPP ở Việt</small>
Nam bao gồm các nội dung:
<small>1.44.1 Các hình thức PPP phổ biển</small>
<small>Xơ hình hợp tác công tr đã xuất hiện ở Việt Nam thi từ đều thập niên 1990. Từ khi</small>
xuất hiện đến thời điểm hiện nay các hình thức PPP được áp dụng nhiễu nhất tai ViệtNam bao gồm:
Thứ nhất, nhượng quyền khai thác: cơ sở hạ ting được nhà nước xây dựng và sở hữu!
<small>nhưng giao cho tư nhân vận hành và khai thác (thường la thông qua dau giá).</small>
<small>Thứ hai, xây dựng - vận hành - chuyển giao BOT, công ty thực hiện dự án sẽ dũng raxây dung và vận hành cơng trình trong một thời gian nhất định sau đó chuyển giaotoàn bộ cho nhà nước.</small>
Thứ ba, xây dựng - chuyển giao - vận hành BTO, quyền sở hữu cơ sở ha ting được
<small>chuyển giao ngay cho nhà nước sau khi xây dựng xong nhưng công ty thực hiện dự án</small>
vẫn giữ quyển khai thác công trinh
Thứ tr, xây dụng - chuyển giao BT, nhà đầu tr xây đựng công tình kết edu bạ ng;
<small>sau khíng trình hồn thành nhà đầu tu chuyển giao cơng trình đồ cho cơ quan nhà</small>
ước có tim quyền và được thanh tốn bằng quỹ đắt đễ thực hiện Dự án khác.
<small>1.4.4.2 Cúc dịc án được lựa chọn thực hiện theo hình thức PPP</small>
Dyin được lựa chọn thực hiện theo hình thức đối tác cơng tư phải dp ứng dy đủ các
<small>điều kiện sau đây:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">+ Phủ hợp với quy hoạch, kỂ hoạch phát rin ngành, vùng và kế hoạch phất tiể kinh16 - xã hội của địa phương;
<small>+ Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định nay;</small>
+ Có khả năng thu hút va tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, nh nghiệmquan lý của nhà đầu tư;
+ Có khả năng cung cấp sản phim, dich vụ liên ục, dn định, đt chất lượng dp ứngnhu cầu của người sử dụng;
+ Cổ tổng vỗn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư heo hợp đồng O&M và
<small>cdự án cơng trình kết cầu hạ ting nông nghiệp, nông thôn và dich vụ phát triển liên kết</small>
sản xuất gắn với chế biến, iêu thụ sản phẩm nông nghiệp. [3]
<small>1.4.4.3 Một số đặc điểm của dự án thực hiện theo hình thức PPP</small>
<small>Trong thời gian vừa qua tei Việt Nam, BOT và BT là hai hình thức hợp đồng chủ yếu</small>
<small>để thực hiện các dự dn đầu tư theo hình thức PPP. BOT và BT đã và đang đơng vai trị‘quan trọng trong phát triển cơ sở hạ tng, là công cụ hữu hiệu để huy động nại</small>
từ các nhà đầu tư trong, ngồi nước,
“rong đó, hình thức BOT thu hút được nhiều nhà đầu tư bởi có lợi thé ở chỗ khơnghoặc sử dụng it vin ngân sích, chủ yếu hồn vốn cho nhà đầu tư hơng qua kinh doanhcơng trình dự án. Hình thức BT khơng thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia, vi bản
<small>chất của BT là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước trả chậm, trong khi vốn ngân sách hạn</small>
<small>(Cu thể, từ năm 2011 đến nay, Bộ Giao thông Vận tải đã huy động được hơn 186.000 tỷ</small>
đồng đầu tư 62 dự án đường bộ theo hình thức hợp đồng BOT (xây dựng vận hành
<small>-chuyển giao) và BT (xây dựng - -chuyển giao). Trong đó 58 dự án BOT với tổng mức</small>
<small>đầu tư hơn 170.000 tỷ đồng và 4 dự án BT với mức đầu tư trên 16,000 tỷ đồng</small>
<small>Cie dự ân BOT đã xây dựng mới. nâng cắp, cải tạo hơn 4.400 km đường bộ và hơn 94</small>
kem cầu, góp phần nàng cấp, mở rộng quốc lộ 1 và quốc lộ 14 (đường Hồ Chi Minh
<small>‘qua Tây Nguyên) từ 2 lên 4 làn xe, khai thác sớm hơn một năm so với kế hoạch.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Bén cạnh những "gam màu sáng", bức tranh BOT đã bộc lộ nhiễu bắt cập như: chính</small>
sách phi chưa nhận được sự đồng thuận của xã hội, chất lượng xây dựng và bảo tr mộtsố dự án chưa đạt yêu cầu... Hang loạt dự án BOT khi thu phí gặp phải sự phản đối
inh tram BOT cầu Bến Thủy I(Nghệ An), tram BOT Cầu Rác (Hà
<small>Tĩnh), trạm BOT Cai Lay (Tiền Giang), trạm BOT Cin Thơ - Phụng Hiệp, trạm BOT</small>
<small>người dân, điển</small>
<small>lộ 5</small>
<small>"Nguyên nhân chính là do hình thức đầu tư BOT trong lĩnh vực giao thơng lẽ ra phải áp</small>
dụng cho các dự án xây dựng con đường hoàn toàn mới. Nhưng bầu hết dự án BOTkhông phải tuyển mới, chỉ là nâng cấp, ải tạo tuyển đường hiện hữu, thậm chi nhiềudự án BOT được lập trên các tuyến đường huyết mạch, độc đạo khiến người dân
<small>khơng có sự lựa chọn nao khác. [13]</small>
<small>So với BOT, BT hiện it vấp phải phản ứng dư luận hơn do người din không phải trực</small>
tiếp bỏ tiền tối thanh toán, Thay vỉ trả tiền từ túi người dân, BT là các dự ấn đầu trcơng được thanh tốn bằng quyén sử dụng đất
Tuy nhiên việc thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo hình thức Hợp đồng BT cịncho thấy có nhiễu bắt cập, hạn ché như
điều này làm giảm sự cạnh tranh, tim ấn rũi ro
<small>"Thứ nhỉ</small> hết các dự án BT đều lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức chỉ định thầu
<small>Thứ bai là giá đất của các khu đất thanh toán cho các hợp đồng BT thường thấp hơn</small>
<small>khơng thơng qua hình thức đấu giá là chưa phủ hợp quy định của Luật Bit đại 2013, là</small>
<small>kẽ hở xin-cho tạo ra thất thoát.</small>
Thứ ba, quy định về thơi điểm giao đất thanh tốn dự án BT và thời điểm giao dự án
<small>cịn bắt cập, khơng rõ rằng dẫn đến thanh tốn dự án bằng quỹ đt khơng đảm bảo</small>
<small>nguyên tắc ngàng giá</small>
<small>“Thứ tu, việc thục hiện dự án BT không thực sự giảm gánh nặng cho ngân sách nhànước. Vi theo quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP có nhị</small>
của nhà đầu tư khơng được thấp hơn 10% hoặc 15% tổng v
<small>tới việc vốn chủ sở hữutu. Tuy nhiên, hiện</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">chưa có quy định về thời điểm nhà đầu tr phải góp đủ số vốn chủ sở hữu dẫn đến các
<small>đơn vị này không bị bắt buộc phải gop đủ vốn theo ứ lệ tối thiêu ti mọi thời điểm</small>
Điều này khiến nhiễu dự ân chủ yêu được thực iện bằng vin vay ngân hằng, làm tăngsf td ân BT, iềm én nhiều rõ ro trong quả tình thực hiện dự án. Thự chất gin
<small>như ton bộ dự án (khoảng 89%) là vốn của Nhà nước hoặc là vẫn Nhà nước đi vay</small>
với mức lãi suất cao hơn li suất Nhà nước huy động để đầu tư thực hiện dự án
<small>‘Qua đó có thể thấy các dự án thực hiện theo hình thức PPP tai Vig + Nam ngồi một số</small>
uu điểm vẫn cịn rất nhị u bất cập, hạn chế vi vậy cần phải nghiên cứu đưa ra các giảihp, hoàn thiện khung pháp lý để din khắc phục các tổn ti
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>dự án đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình và hình</small>
thức đầu tư PPP, kim cơ sở cho việc nghiên cứu, làm rõ các vấn đề ở các chương tiếp.
<small>Cu thể, học viên đã làm rõ khái niệm, đặc điểm, phân loại và các giai đoạn của dự án</small>
<small>đầu tư XDCT. Giới thiệu và phân tích những nét khái quát nỉ</small> của quấn lý dự án đầu
<small>tw XDCT và hình thức đầu tư theo mơ hình đối tie cơng tư PPP. Nêu ra được thực</small>
trạng công tác QLDA đầu tư XDCT, công tác QLDA đầu tư theo hình thức PPP trong
<small>thời gian qua ở Việt Nam,</small>
<small>Đó là các nội dung quan trọng và là tiền dé gợi mở cho các phân tích sâu hơn về công.</small>
<small>tác quản lý. Từ d6 đưa ra được các giải pháp cốt lõi như mục đích đặt ra cho để tàiluận văn này,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUAN LÝ CÁC DỰ ÁN DAUTU THEO HÌNH THỨC PPP
2.1 Các quy định cđa pháp luật vỀ công tác quản lý các dự án đầu tr theo hình
<small>thức PPP</small>
Các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ quan trọng nhất để cơ quan quản lý Nhà
<small>nước thực hiện việc quân ý và các bên tham gia dự án xây dựng công tinh thực hiện</small>
<small>theo. Qua nhiều giai đoạn điều chỉnh sửa đổi, đến nay Nhà nước đã ban hành hệ thống</small>
các văn bản quy phạm pháp luật tương đối đầy đú nhằm đưa ra những quy định và
<small>hồn thiện từng bước cơng tác QLDA đầu tư XDCT trong đó có cơng tác QLDA đầu</small>
<small>tự theo hình thie PPP. Dưới đây là một số văn bản pháp luật hiện hành Hi</small>
QLDA đầu tr XDCT nói chung và QLDA đầu tư XDCT theo hình thức PPP nói riểng:
<small>quan tới</small>
~ Luật Xây đựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội ban bình ngày 18/06/2014
Luật Đầu tư cơng số 49/2014/Q1113 được Quốc hội ban hành ngày 18/06/2014 quy
<small>định việc quan</small> sử dụng vốn, quan lý Nhà nước, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của.co quan, đơn vi, chúc, cá nhân iên quan đến hoạt động đầu tư công
<small>- Luật Đầu tự số 6/2014/Q1113 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 sửa đổi một</small>
số điều của Luật đầu tư số 59/2005/QH11
<small>Luật</small> ấu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2013.
~ Luật Dat dai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 quy định về chế độ sở hữu dat dai,
<small>“quyển han và rách nhiệm của Nhã nước đại điện chủ sở hữu tồn dân về đất dai và</small>
<small>thơng nhất quản lý về đắt đai, chế độ quản lý và sử dụng đất dai, quyền và nghĩa vụ</small>
của người sử dung đất
<small>= Nghĩ định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư heo hình</small>
thức đối tác cơng tư quy định về lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực biện dự án đầu tư
<small>thức đối ác công tr cơ chế quản lý và sử dung vẫn đầu tr của Nhà nước</small>
tham gia thực hiện dự án; chính sách ưu đãi, đảm bảo đầu tư và trách nhiệm quản lýnh nước đối với dự ân đầu tư theo bình thức đối tc cơng tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>~ Nghi định 18/2015/ND-CP được Chính phủ ban hành ngày 14/02/2015 về một số dựán phải đánh giá tác động môi trường.</small>
~ Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ về quy định chỉ tiết thihành một số điều của Luật dau thầu về lựa chon Nha đầu tư.
= Nghị định số 32/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày
<small>chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
<small>lượng và bảo tri cơng trình xây dựng.</small>
<small>= Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18/06/2015 về quản lý</small>
dự án đầu tư xây dung,
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được Chính phủ bạn hành ngày 05/04/2017 về sửa đổi,bổ sung mộtsố điều nghị định số 59/2015/ND-CP ngày 18 thing 6 năm 2015 củaChính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
<small>- Thông tư số 02/2016/TT-BKHDT được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày</small>
01/3/2016 về việc hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thảm định, phê duyệt đề xuấtdip án và báo cáo nghiên cứu khá thí dự án đầu tư theo hình thức đố ác công tu
<small>- Thing tự 062016TT-BKHDT Bộ KỆ hoạch và Đầu tự bạn hành ngày 2902016</small>
<small>= Thông tư số 152016/TT-BKHDT được Bộ KẾ hoạch và Diu tư ban hành ngày</small>
2919/2016 hướng dn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồsơ môi thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
<small>hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư.</small>
wach và ĐÃ
<small>- Thơng tư số 16/2016/TT-BKHĐT được Bộ</small>
<small>16/12/2016 hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư</small>
<small>tự ban hành ngày,</small>
thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
<small>30</small>
</div>