Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 106 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC _ PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIEN (HDC)

<small>TS. BINH THE MANH (HDP)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Ho và tên học viên: PHAM THỊ NGỌC ANH

<small>“Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.</small>

"ĐỀ tải nghiên cứu: *Nghiễn cứu giải pháp hoàn thiện lập Tổng mức đầu tr xây dựng

<small>sơng tình”. Tơi xin cam đoan đây là cơng tình nghiền cứu của riêng ôi. Các thông</small>

In văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận.

<small>tin, tài liệu trích dẫn trong luật</small>

văn là trung thực và chưa tùng được a công bổ trong bit ky công trinh nào trước đây,

‘Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019

PHAM THỊ NGỌC ANH

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

“Trong thời gian học tập và nghiên cứu với sự giáp đỡ nhiệt tỉnh của Quý thầy giáo, cô<small>giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Với để tai luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quan lý xây</small>cứng "Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác lập Tổng mức đầu tư xây dựng cơng

<small>trình và áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Hùng Vương - Giai đoạn II"</small>

"bằng sự nỗ lực nghiên cứu của bản thân đã được hoàn thành.

“Tác gi xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Dương Đức Tién đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

<small>.đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn này,</small>

<small>‘Xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự giúp đỡ của các đồng nghiệp tại Sở Xây dựng thành</small>

<small>phố Hồ Chí Minh, các Ban QLDA, các đơn vi tư vẫn,</small>

<small>“ác giả xi gửi lời cảm ơn chân thành đến ban inh đạo Trường Đại học Thủy lợi, gia</small>

dinh đã tạo điều kiện giúp đỡ và cỗ vũ động viên tác ii trong suốt quá tình thực hiện

<small>luận van,</small>

<small>Xin trân trọng cảm on.</small>

Tp. Hỗ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019.

<small>giả luận văn.</small>

PHAM THỊ NGỌC ANH

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MỤC LUC</small>

<small>DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH</small>

<small>DANH MỤC BANG BIEU.</small>

<small>DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT</small>MG ĐÂU...

1. Tinh cắpthiết của DE ti

2. Mục đích nghiên cứu của đề tải.

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>5. Kết qua đạ được</small>

<small>6. Nội dung của luận văn..</small>

<small>CHUONG | TONG QUAN VỀ LẬP TONG MỨC DAU TƯ XÂY DỰNG CÔNG</small>

‘TRINH DAN DỤNG SỬ DỰNG VON NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

<small>1.1 Tổng quan về tổng mức đầu tư</small>

<small>1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam.1.1.2 Đặc điểm của giá xây dựng cơng trình</small>

<small>1.13 Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình,1.14 Điều chỉnh Tổng mức đầu tr</small>

<small>1.2. Các hành phần chỉ phi trong Tổng mức đầu tư</small>

<small>„1818</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

'CHƯƠNG 2 _ CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC LAP TONG MỨC DAU TƯ XÂYDUNG CÔNG TRINH DAN DUNG SỬ DỰNG VON NGAN SÁCH NHÀ NƯỚC“TẠI TP. HỖ CHÍ MINH 29

<small>2.1. Cơ sở pháp ý công tie lập Tổng mức đầu tư xây đựng cơng trình dan dụng sử</small>

<small>dụng vốn ngân sách nhà nước 29</small>

<small>2.1.1. Can cứ pháp lý và Căn cứ kỹ thuật 29</small>

<small>2.12 Quản lý Tổng mức đầu tự xây dựng cơng rnh... ees)2.2 Tình hình đầu tw xây dựng trên địa bàn thành phố H Chi Minh. 342.2.1 Tinh hình đầu tw xây dng các cơng tinh thuộc vốn ngân sich nhi nước.</small>

<small>trên địa bản thành phố Hồ Chi Minh a4</small>

<small>222. Tinh hình lập Tổng mức đầu tw xây dựng cơng trình din dụng sử dụng</small>

ngân sich nhà nước tai thành phố Hỗ Chi Minh. 362.3. Những nhân tổ anh hưởng đến công tác lip Tổng mức đầu tư xây dụng cơng

<small>trình din dụng sử dụng vốn ngân sich nhà nước 3923.1 Các yếutổ dic trưng cơ bản của dự ân đầu tư 39</small>

2.3.2 Các nhân tố anh hưởng đến công tác lập Tông mức đầu tư xây dựng cơng.

tình .... ¬ " " M

2.33 Các yếu tổ điễn hình của dự án bắt nguồn từ giải đoạn chuẩn bị đầu tư .42

<small>2.34 Các yếu tổ ảnh hưởng đến sự thay đổi Tổng mức đầu tư trong giai đoạnthực hiện đầu tư. 462.4. Đánh giá công tác lập Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng sử dụng.</small>

vốn ngân sich nhà nước trên dia bản thành phổ Hỗ Chi Minh trong thổi giam

<small>qua 32</small>

24.1 Nhing kit qua đạ được 2242. Ton gi vi nguyên nhân s<small>24.3 Đề xuất giải pháp 53</small>CHUONG3 _ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP LAP TONG MỨC DAU TU CHO “DỰ

<small>ÁN BỆNH VIEN HUNG VƯƠNG - GIAI DOAN II”. 55</small>

<small>3.1. Kế hoạch phát triển đầu tu các cơng trình xây dựng dân dụng thuộc vốn ngânsách nhà nước trong thời gian ti 5s</small>

3.1.1 KẾ hoạch vốn ngân sách nhà nước ở Trung ương trong thời gian tới... 5Š3.1.2. KẾ hoạch vốn ngân sich nhà nước ở thành phổ Hồ Chí Minh trong thời

<small>sim tới 393.2. Phân tích thực trang cơng tác lập Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình dân.</small>

<small>dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa ban Tp. Hé Chí Minh. 61</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.1 Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư

<small>ng tá</small>

3.3. Đề xuất phương pháp lập Tổng mức đầu tr cho "Dự dn Bệnh viện Hùng

<small>3.2.2 Rủirotronglập Tổng mức đầu tư</small>

<small>‘Vuong - Giai đoạn II"</small>

3.3.1 Giới thiệu chung về “Dy án Bệnh viên Hùng Vương - Giai đoạn 1"

<small>3.3.2 Thực hiện lập TMĐT cho “Dy án Bệnh viện Hùng Vương - Giai đoạn IF" 69</small>

3.3.3. Các giải pháp giảm thiểu rỉ roKết luận chương 3:

<small>KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ</small>1. Kết luận:

<small>2. Kiếnnghi</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO

<small>„818198</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

Hình 1.1 Thành phin chỉ phí của Tổng mite đầu tr 18inh 2.1 Nhân tổ ảnh hướng đến công tie lập TMĐT XDCT. 42<small>Hình 2.2 Các nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác lập TMĐT từ giai đoạn chuẩn bị dự án</small>

Hình 2.3 Các yếu tổ điển hình của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư. —`.

<small>3.1 Phối cảnh bệnh viện Hùng Vương - Giai đoạn II 65Hình 3.2 Mặt bằng vị trí Bệnh viện Hùng Vương - Giai đoạn IL 65</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

Trang tâm ¥ tế

<small>Tự vẫn giám sitTrung ương</small>

<small>Van bản quy phạm pháp luậtỦy ban Nhân dân</small>

<small>Xây dựng cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của Để tài</small>

<small>Tinh đúng, tính đủ chỉ phí đầu tư xây dựng ln là điều quan tâm của các Chủ đầu tư</small>

dự án xây dựng công trình cũng như Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình vì

<small>trên cơ sở đó Chủ đầu tu mới có thể đánh giá chuẩn xác tính hiệu quả của dự án để có</small>

thể quyết định đầu tư hay không đầu tư dự án

<small>Một trong những nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng là: "Chỉ phi đầu tư xây</small>

dựng phải được tinh đúng, tinh đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù.hợp với yêu cầu thiết Ể, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mat bằng giá thị trường<small>tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình” /Điểu 4 - Nghị định số</small>

<small>Đối với cúc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước (i 30% trở lên hoặc đưới</small>30% nhưng lớn hơn 5 tỷ đồng), việc tinh đúng, tinh đủ chỉ phi đầu tư xây dựng cơng.trình là một u cầu rắt quan trọng. Thời gian qua, ti TP. Hồ Chi Minh nhiều dự ánđầu tư xây dựng cơng trình dân dụng sử dụng vốn nha nước phải điều chỉnh tăng Tổngmức đầu tư, Vi vay việc xác định giá trì Tổng mức đầu tư theo nguyên tắc "nh đúng,tinh đủ” a hết sức cin thiết, nhằm giáp các Chủ đầu tư quản lý chỉ phí của dự án an

<small>tồn cũng như giúp cho các cơ quan thẳm định dự án sử dụng vốn nhà nước phê duyệt“Tổng mức đầu tư trên cơ sở hợp lý và khoa hoe.</small>

Nghiên cứu các giải php lập và quản lý Tổng mức đầu tư cho dự ân đầu tư xây dựng<small>dân dụng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại thành phổ H Chi Minh, áp dụng đề</small>xuất phương pháp lập Tổng mức đầu tr cho “Dự án Bệnh viện Hing Vương - Giải

<small>đoạn I</small>

<small>3. Cáchiiếpvà phương pháp nghiên cứu“Cách tiếp cận: Thu thập tài liệu thực tế dự ánPhương pháp nghiên cứu:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>— Phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu;</small>

<small>— Phương pháp thống kê tổng hợp,</small>

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các dự án đầu tr xây dựng dân dụng sử dụngvốn NSNN.

<small>Phạm vi nghiên cứu là các công tinh xây dụng dân dụng sử dựng vốn NSNN tên địa</small>

<small>bàn Tp.H8 Chí Minh trong giai đoạn 2011-2016.</small>5. KẾt quả đạt được

<small>Tổng quan về thực trạng các phương pháp lập tổng mức đầu tr cho dự án đầu tư x</small>

<small>dụng dân dung sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ti hành phố Hồ Chí Minh.</small>

Phân tích và đưa ra ác giải pháp khắc phục tinh trạng vượt Tổng mức dẫu tự.

ĐỀ xuất phương pháp lap Tổng mức đầu tư cho “Dy án Bệnh viện Hùng Vương - Giai

<small>đoạn II”</small>

<small>6. Nội dung của luận văn.</small>

Chương 1: Tổng quan về lập Tổng mức đầu tr xây dựng cơng trình din dụng sử

<small>dụng nguồn vốn ngân sich nhà nước</small>

Chương 2: Cơ sở lý luận công tác lập Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình dân

<small>dụng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Tp. Hồ Chí Minh.</small>

Chương3: Để xuất phương pháp lập Tổng mức đầu tư cho “Dy án Bệnh viện

<small>Hang Vương - Giai đoạn IT”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG 1 TONG QUAN VỀ LẬP TONG MỨC DAU TƯ XÂY DỰNG.CONG TRÌNH DAN DỤNG SỬ DỤNG VON NGÂN SÁCH.NHÀ NƯỚC

1.1 Tổng quan về tổng mức đầu tư

<small>1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng Việt Nam.</small>

<small>Thị trường xây dựng Việt Nam được vận hinh theo đường lối đã được Đảng và Nhà</small>

nước ta lựa chọn là xây đựng một nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.theo dịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy vai trỏ quản lý của Nhà

<small>nước đối với thị trưởng xây dựng là rit quan trọng.</small>

Mỗi trường pháp lý thiểu và chưa ôn định. Nhiễu văn bản pháp luật còn bộc lộ những

<small>bắt cập và đã phải bổ sung, sửa đổi nhiều lần, thường xuyên. Đây là một trong những</small>

<small>nguyên nhân làm cho tinh cạnh tranh trên thị trường xây dựng thiếu lành mạnh và gây.</small>

<small>ra tốn kém, lang phí cho Nhà nước, xã hội</small>

‘Cung và cầu trên thị trường xây dựng mat cân đối nghiêm trọng. Lực lượng cung dưthừa, nhưng lại có điểm cơn thiểu như thiểu các lục lượng xây dụng đặc chủng tỉnh<small>nhu thiểu những cơng ty mạnh có khả năng cạnh tranh với các nhà thầu nước ngoài</small>Phin Ion các doanh nghiệp hoại động trên thị trường đêu có quy mơ nhỏ, chỉ có một số

<small>it các doanh nghiệp có quy mơ tương đối lớn. Tính cạnh tranh trên thị trường rit gay</small>

<small>‘Thi trường xây dựng Việt Nam dang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn</small>

<small>trong q tình hội nhập kính tế khu vực và quốc tế</small>

<small>1.1.2. Đặc điểm của giá xây dựng cơng trình1.1.2.1 Giá xây đựng cơng trình</small>

<small>Giá XDCT là dự tính và mang tinh đơn chiếc. Cách xác định giá XDCT có nhiều điểm'khác so với cách xác định giá sản phẩm cơng nghiệp, đó là khơng thể xác định giá theo</small>

<small>chủng loại, quy cách, chất lượng từng lơ hing mà chí có thé dự tính giá đơn chiếc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Xác định giá XDCT là một quá trình tir TMĐT của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu trXDCT đến dự toán XDCT ở giai đoạn thục hiện DADT XDCT va giá trị thanh toán,</small>

“quyết toán vốn đầu tự khi kết thúc xây đựng, đưa cơng tình vào khai thé, sử dụng,

<small>Giá XDCT là loại giá được tổ hợp theo cơ cấu bộ phận cấu tạo đổi tượng (sản phẩm)</small>

nên có giá hạng mục cơng trình, bộ phận hạng mục, bộ phận kết cầu, chỉ tiết kết cấu.

<small>1.1.2.2 Chí phí xây đựng cơng tình</small>

Chi phí đầu tw XDCT là tồn bộ chi phí cin thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải

<small>a0, mở rộng cơng trình xây dung.</small>

<small>“Chỉ phí đầu tư XDCT được biểu thi qua các chiêu</small>

<small>~ Chỉ tiêu TMĐT của dự ân ở giai đoạn lập dự án đâu tư XDCT.Dự toán XDCT ở giai đoạn thực hiện dự ân đầu tư XDCT.</small>

— Giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào.

<small>khai thác, sử dung.</small>

<small>‘Chi phi đầu tư XDCT được lập theo từng cơng trình cụ thé, phù hợp với giai đoạn đầu</small>qguỗn vốn sử dung và các quy định của Nhà nước,

<small>Việc lập và quản lý chỉ phí đầu tr XDCT phải bảo dâm mục tiêu đầu ư và hiệu quả dự</small>

án, đồng thời phải bảo đảm tính khả thi của dự án đầu tr XDCT, bảo đảm tính đúng,tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tẾ và yêu cầu khách quan của cơ ch thị

Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí dự án đầu tư XDCT, hướng dẫn phương pháp lập<small>và quan lý chỉ phí dự án đầu tư XDCT, cơ quan quản lý nhà nước về xây đụng công bd</small>định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các thông tin liên quan để chủ đầu tư thamKhảo sắc định chỉ phí đầu tư

<small>“Chủ đầu tw XDCT chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí dự án đầu tự XDCT từ giai đoạn</small>

chuẩn bị đầu tư đến khi cơng trình được đưa vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư đượcthuê tổ chúc, cá nhân tư vấn để thực hiện việc lập, thẩm tra và kiếm soát chỉ phi dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

đầu tư XDCT phủ hợp với nguồn vốn sử dụng. diễu kiện cụ thé của cơng trình xây

1.1.3. Tổng mức đầu tư xây đựng cơng trình

<small>‘Theo Nghi định 32/2015/ND-CP, TMDT XDCT được hiễu: “Ting mức đầu là chỉ</small>

phí dự tính dé thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, được tính toản và xác định:trong giai đoạn lập dự ân đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dụng dự án vàthiết lễ cơ số; đốt với tring hap chỉ lập báo cáo kink tế ~ ỹ thật, tổng mức đầu teđằng thời là dự toàn xây dựng cơng trình được xác định phủ hop với nội dụng bảo cio

<small>Xinh đẻ - kỹ thuật và thiết ké bản vẽ thi công</small>

Khi lập dự án đầu tư XDCT hay lập báo cáo kinh tế «ky thuật, chủ đầu tư phải xác

<small>định TMĐT để tính tốn hiệu quả đầu tư xây dựng. TMĐT đã được phê duyệt là chỉ</small>

phí tối đa mà CDT được phép sử dụng dé đầu tư XDCT và là cơ sở để chủ đầu tư lập.

<small>kế hoạch và quản lý vẫn để thực hiện đầu tư XDCT,</small>

1.14 Điều chỉnh Tổng mức đầu tr

<small>TMT được“chỉnh đối với một trong các trường hợp sau đây:</small>

<small>Ảnh hưởng của động dit, bão, lũ, lụt, sóng than, hoa hoạn, địch hoạ hoặc sự kiệnbit khả kháng khác.</small>

ut hiện các yếu tổ dem l hiệu quả cao hơn cho đự ấn.

— Khi quy hoạch xây dung thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục

<small>tiêu của dự án.</small>

Nội dung, thắm quyền thẩm định, phê duyệt TMDT điều chinh được quy định tại cácKhoản 2 và 3 Điều 7 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP:

<small>— Trưởng hợp vượt TMĐT đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư báo cáo người quyết</small>

định đầu tư xem xét, quyết định.

<small>Trường hợp khi thay đối cơ cdu các khoản mục chỉ phí rong TMBT, ké cả sử dụng</small>

chi phí dự phịng dé điều chinh mà khơng vượt TMĐT đã được phê duyệt thì Chủ đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tur được quyền quyết định việc điều chỉnh (Tổng mức đẳu tư điều chỉnh không vượt

<small>tổng mức đầu tr được phê duyệt và không làm thay đổi quy md, mục tiêu của dự ân tì</small>

Chủ đầu tr tự guy định và chịu trách nhiện vẻ việc phê duyệt tổng mức đầu tr điều

<small>chỉnh - Khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng)</small>

'TMĐT điều chỉnh được xác định bằng TMĐT đã được phê duyệt cộng (hoặc trừ) phan“TMĐT bổ sung. Giá trị phần TMĐT bổ sung được xác định thành một khoản chỉ phí<small>riêng và phải được tổ chức thắm định hoặc thẳm tra trước khi quyết định phê duyệt</small>1-2 _ Các hành phần chi phítrong Tổng mức đầu tư

Theo Giáo tình Lập Dự An Đầu Tư của ta gia PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt []

<small>~ Chỉ phí xây đựng các công tinh, hạng mục công tinh thuộc dự ân</small>

<small>— Chỉ phi phá va thảo đ các ật kiến trúc cũ (có ính đn giá vật tực vật lều được</small>

thụ hồi (nếu có) để giảm vốn đầu t)

<small>— Chi phí san lip mặt bằng xây dựng,</small>

<small>— Chỉ phí xây dựng cơng trinh lạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi</small>

<small>công, dign, nước..) nhà tạm tại hiện trưởng để ở và điều hành thi cơng (nêu có)</small>12.12. Chi phi thi bị

Chỉ phí mua sắm thiết bị cơng nghệ (sồm cả thiết bị phí tiêu chun cần sản xuất, gia

<small>công), chi phi dio tạo và chuyển giao công nghệ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

~ Chi phí vận chuyển tr cảng và nơi mua đến cơng ình, chỉ phi lưu kho, lưu bãi, lưu<small>container (nếu có) ti cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chỉ phí bảo</small>

<small>“quản, bảo dưng kho bai tại hiện trường,</small>

<small>Chỉ phí lắp đặt thiết bị và thir nghiệp, hiệu chính (nếu có)</small>

— Thuế và chỉ phí bảo hiểm thiết bị cơng trình và các khoản chỉ phí khác có liên quan.

<small>1.2.1.3. Chí phí bai thường giải pháng mặt bằng, tái định exe</small>

— Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đắt,

—_ Chỉ phí thực hiện ti định cư có liên quan đến bai thường giải phòng mặt bằng của

— Chỉ phí tổ chức bởi thường giải phóng mặt bing.

Chỉ phí sử dụng đắt rong thi gian xây đựng, chỉ phí chỉ trả cho phần hạ ng kỹ

<small>thuật đã đầu tự.</small>

<small>1.2.1.4. Chí phí quản lý dự án</small>

<small>— Gồm các chỉ phí để tổ chức thực hiện các cơng việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự</small>

<small>án, thực hiện các công việc QLDA tir giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hidự án đếnkhi hoàn thành nghiệm thu bản gio đưa cơng trình vào khi thắc sử đụng,</small>

12.15 Chi phi tự vẫn đầu tr xây dựng

Gim chỉ phí khảo sát xây dựng, chỉ phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chỉ phí lập dựán hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế XDCT, chỉ phí thảm tra thiết kếkỹ thuật thiết k bản vẽ thi cơng, dự ốn XDCT,

<small>1.2.1.6 Chi phí khác</small>

<small>—_Gẫm các chi phí cin thiết khơng thuộc các khoản chỉ phí trên.</small>

<small>'Các khoản chi phí bồi thưởng giải phơng mat bằng, tái định cư, chỉ phí QLDA, chỉ phí</small>

tư vấn ĐTXD và các khoản chỉ phí khác tuy khơng trực tiếp tạo ra tải sản cổ địnhnhưng là các khoản chỉ gián tếp hoặc có liên quan đến việc tạo ra và vận bảnh khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>thácác tài sản đó để đạt được mục tiêu đầu tư. Các khoản chi phí này thường được</small>

<small>thu hồi đều trong nột số năm đầu khi dự án đi và hoạt động.</small>

Hình 1.1 Thành phin chỉ phi của Tổng mite đầu te

cm]hỗ trợ tái định cw Chỉ phí xây dựng.

<small>Chi phí thiết bjChỉ phí QLDA</small>

(chi phi vấnømo |

1.2.2 Vốn lưu động ban đầu

“Gồm các chi phí dé tạo ra các tài sản lưu động ban đầu (cho một chu kỳ sản xuất kinhdoanh hay trong vịng 1 năm) đảm bảo cho dự ân có th đi vào hoại động theo các điều<small>Kiện kinh tế ky thuật đã dự tính:</small>

1.2.2.1 Tài sản lew động sản xuất (vẫn sản xuất)

<small>Gm những ti sản dự trữ cho quả trình sản xuất (ngun nhiên vật iệu, cơng cụ dung</small>ct. dang dự trữ trong Kho) vài sân trung sản xuất (giá tr những sản phẩm đỡ dang)

1.2.2.2 Tài sim lu động hw thông trấn hm thông)

<small>“Gồm tài sản dự trừ cho q trình lưu thơng (thành phẩm hang hóa dự trữ trong kho hay</small>

dang gửi bản) va ti sản trong q mình lưu thơng (vốn bằng tiễn, các khoản phải thu)

12⁄4 Vốn dự phòng

Gm chỉ phi dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được khi

<small>lập dự án và chỉ phi dự phòng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

13. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo quy định hiện nay

1.31. Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án

“Theo Thông tư số 06/2016 TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn“Chỉ phi xây dựng được tinh theo khối lượng chủ yéu từ TKCS, các khối lượng khác

<small>dự tính và giá xây đựng phù hợp với thị trường,</small>

— Chỉ phi thiết bị được tinh theo số lượng, chủng loại thế bị phủ hợp với thiết kếcông nghệ, giáthiếtbị trên thị trường và các yếu tổ khác (nếu có);

trợ và ti định cư được tỉnh theo khối lượng phải bai thường

<small>— Chỉ phí bồi thường,</small>

<small>hỗ tr ái dinh ew của dự ân và các chế độ của Nhã nước có liên quan;</small>

—_ Chi phí QLDA, chỉ phí tư vẫn DTXD và chỉ phí khác được xác định bằng <small>ách lậpxr ton hoặc lạm tính theo tỷ lệ phẫn trim (%) trên tổng chỉ phí xây đụng và chỉ phí</small>

thiết bị;

<small>— Chỉ phí dự phịng.</small>

<small>"Đối với cơng trình chỉ u cầu lập báo cáo kinh té - kỹ thuật thi TMĐT đồng thời là dự</small>tốn cơng tình gồm chi phí bỗi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư (nêu cổ). Dự

<small>tốn cơng trình tinh theo khối lượng từ TKBVTC.</small>

1.3.1.1. Xác định chi phí boi thường hỗ trợ tái định cw

<small>“Chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và ái định cư được hướng din trong Thông tư </small>BTNMT và Nghị định 47/2014ND-CP, xác định theo khối lượng phải bồi thường và

<small>37/2014/TT-tải định cư của dự án và các quy định hiện hành của Nha nước về bồi thường, ti định</small>

<small>cw của dia phương nơi xây dựng cơng tinh được cấp có thẳm quyển phê duyệt ban</small>

<small>1.3.1.2 Xée định chỉ phí xây đựng</small>

(Chi phí xây dưng của dự ân (GXD) bằng tổng chỉ phí xây dựng cơng ình, hạng mục

<small>cơng trình, thuộc dự án xác định theo công thức sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Gặp = Graces + Gxaez ++ Gracin — (l-Ủ)

Trong đó: -m Số cơng trình hang mục cơng trình thuộc dự án

<small>Chi phí xây dựng cơng trình hạng mục cơng trình được xác định theo công thức sau:</small>

Gener = COE: QxpjXZ; + Gexpx)x(1 + TGTET-X) (2)

<small>Trong đốc Qxoy: KSI lượng công tác xây dụng chủ yến hoặc bộ phận</small>

ấu chỉnh thứ j của cơng trình thuộc dự án,

<small>4 Dom giá xây dựng chủ yếu hoặc đơn gi theo bộ phận</small>

kết cấu chính thứ J của cơng trình. Đơn giá có thể là<small>don giá XDCT đẩy đủ hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy</small>

<small>dil (bao gồm cả chỉ phí trực tiếp, chi phí chung và thu</small>

nhập chịu thuẾ tính trước)

<small>Gaxoxi Chi phi xây dmg các công tic khác hoặc bộ phận kết</small>

<small>cấu khác cịn lạ của cơng trình, hạng mục cơng trìnhước tinh theo tỷ lệ % trên tổng chỉ phí xây dựng cáccơng tác chủ yếu htổng chỉ phí các hạng mục kệcấu chính của cơng nh hạng mục cơng trnh.</small>

<small>TOTEI-XD; Mức thuế suất thuế giá tị gia ting quy định cho cơng</small>

<small>tác xây dựng.</small>

<small>1.3.1.3. Xác định chỉ phí thiết bị</small>

<small>“Trường hợp dự án có các nguồn thơng tn, số liệu chỉ it về dây chuyển công nghị</small>

lượng, chủng loại, giá tỉ từng thiết bị hoặc giá tị toàn bộ dây truyền cơng nghệ, giámột tấn hoặc một cái hay tồn bộ dây truyền thiết bị tương ứng thì chỉ phí thiết bị(Gru) của dự án bằng tổng chỉ phí thiết bị của các cơng trình thuộc dự án

“Trưởng hợp dự én có thơng tin về giá chảo hing đồng bộ, về thiết bị diy truyền công

<small>nghệ của nha sản xui hi phí thiết bị (Grp)của dự án</small>

có thể được Ấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chảo hàng thếtbị đồng bộ nàyất hoặc đơn vị cung ứng thiết bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.3.14 Xác định chỉ phí QLDA, chỉ phí ue vin và chỉ phí ĐTXD và chỉ phí khúcChỉ phí quản lý dự án (Gạvpa}</small>

Gauoa = TH(Gxox + Grex) as)

Trong đó: TT: Định mức tỷ 1 % đổi với chỉ phí QLDA

Guại Chi pray dng tna thuế

Gre: Chip hig bj tae thuế

<small>Chi phí tư vẫn (Gry)</small>

Gay = Da Cin TTY) +, DX + TET) (ty

<small>Trong đó: C¿ Chi phí tự vẫn ĐTXD thứ tính theo tỷ lệ</small>

Dị (Chi phí tư vẫn ĐTXD thứ tính bằng lập dự tốn

<small>Mi thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện</small>

<small>hành đối với khoản mục chỉ phí tư van ĐTXD thứ ¡tính theo tỷ lệ</small>

<small>TPT, Mức thuế suất thuế giá tị gia tăng theo quy định hiện</small>

hảnh đổi với khoản mục chỉ phí tư vấn ĐTXD thứ j

<small>tính bằng lập dự tốnChi phí khác (Gx):</small>

Gx a Cyx(1 + TETETK) + TP, Dyx(1 + TTST-K) + Yh Ey (5)

<small>Trong đó: C, “Chỉ phí khác thứ i tinh theo định mức tỷ lệ</small>

D, (Chi phí khác thứ i tinh bing lập dự tốn.

<small>By Chi phí khác thứ k có liên quan khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TẾT"; ge thuế suất thuế giá tị ga tăng theo quy định hiệnhành đối với khoán mục chi phí tư vấn đầu tư x <small>y dựngthứ ¡tính theo lệ</small>

PTET Mic thuế suất thuế giá trị gia ting theo quy định hiện

<small>hành đối với khoản mục chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng</small>

thứ j tính bằng lập dự tốn.

<small>1.3.1.5. Xée định chi phí dự phịng.</small>

Chi phí dự phòng xác định do hai yêu tổ: Dự phòng chỉ phí cho yếu tổ khối lượng

<small>cơng việc phát sinh và dự phịng chi phí cho yếu tổ trượt giáGop = Gopi + Gpp2 (1-6)</small>

Trong dé: Gup; Chi phí dự phịng do khối lượng công việc phát sinh

<small>cđược xác định theo công thức sau:</small>

Gop: S(Gxp + Gre + Gry†Ggr-roc + Gạtpa + 6g)XKp, — (l-6a)

<small>Trong đó: Ky Hệ số dự phịng do công việc phát sinh là 10%</small>

<small>Riêng đối với trường hợp chi lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thi hệ số dự phịng do khối</small>

<small>lượng cơng việc phát sinh là 5%,</small>

<small>Khi tính dự phịng cho u tổ trượt giá Gọy: cin căn cứ vào độ dài thời gian thực hiện</small>cdự án,tiến độ phân bổ vẫn, nh hình biến động giả trên thị trường trong thời gian thựchiện dự án và chi số giá xây dựng chi phí này được xác định theo công thức sau:

Gọp; = XE :(W = laay2 [[T # (høema + Ahøer]` = 1} (6b)

<small>Trong đó: TT: Độ d thi gian thực hiện dự ân đầu tư xây dựng cơngtrình (nam)</small>

t Số tr năm phân bổ vỗn thực hiện dự án =l+T)Ve én đầu tư dự kiến trong năm thứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

voy Chi phi lai vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện rong

<small>năm thứ L</small>

<small>loerua: — Mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình qncác chỉ số giá xây dựng cơng trình theo loại cơntrình</small>

của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính tốn

<small>(khơng tính cho thời điểm có biển động bắt thường về‘gid nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng)</small>

+Alypcr: Mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cảtrong khu vực và quốc tẾ so với mức độ trượt giá bình

<small>“qn năm đã ti</small>

1.32. Tính theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình

<small>Phương pháp tinh theo diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình và gixây</small>

‘yng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, công năng sử dụng (sau đây gọi làgiá xây dụng tổng hợp), Suất vin đầu tư XDCT tương ứng tạ thời điểm lập dự án có<small>điều chỉnh, bổ sung những chỉ phí chưa tinh trong giá xây dựng tổng hợp và suắt vốn</small>đầu tư để xác định TMBT.

<small>'TMPT vẫn bao gồm 07 thành phần như xác định theo TKCS.</small>

<small>13.2.1 Xúc định chỉ phí xy ding</small>

<small>Chi phí xây dựng của dự án bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng trình, hạng mục</small>

<small>cơng trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:</small>

áp = Graces + Gáeg ++ Guáen — (-7)

<small>Chi phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình được xác định theo cơng thức</small>

<small>Gxpcr =SspXN + Ccr-sụp — (1-8)</small>

Trongđố: Syp: Sut chỉ phí xây dựng tinh cho một đơn vị công suất

<small>sản xuất, năng lực phục vụ đơn giá xây dựngng hợp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>tính cho một đơn vị diện tích cơng trình, hạng mụccơng trình thuộc dự án</small>

<small>Cer-sxp: Các Khoản mục chỉ phí chưa được tính trong suất chỉphí xây dựng hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng</small>

tổng hợp tính cho một dom vi diện tích hoặc cơng suit,

<small>năng lực phục vụ của cơng trình, hạng mục cơng trìnhthuộc dự án</small>

<small>N Diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ“của công trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án</small>

<small>1.33. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các cơng trình xây đựng có</small>các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự đã hoặc đang thực.

“Các dự án, công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự là những cơng trình xây

<small>dựng có cũng loại, cấp cơng trình, quy mơ, cơng suất của dây chuyền thiết bị, công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nghệ tương tự. Khi áp dung phương pháp này phải tinh quy dồi các sé liệu của dự án<small>tương tự vé thời điểm lập dự án và điều chỉnh các khoản mục chỉ phí chưa xác định</small>

<small>trong TMDT.</small>

“Trường hợp có đầy đủ thơng ti, số ệu về chỉ phí đầu tr XDCT, hạng mục xây dụngcơng trình có chi tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự đã thực hiện thì TMĐT được xác định

<small>theo cơng thức sau</small>

V= Zhi Gerrnxt ate # D0 Creve — (10)<small>Trong dé: Số sơng trình tương tự đã thực hi</small>

i Số thứtự của cơng tinh trơng ty đã thực hiện

<small>Geyrm:— Chỉphíđầu te XDCT, hang mục cơng tình tương ned</small>thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i=1=n)

Hy Hệ số quy đổi về thời điểm lập dự án đầu tư XDCT

Hy Hg số quy đổi về địa điểm xây dựng dự án

<small>Cer-errni: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chỉ phí đầutự XDCT, hang mục cơng trình tương tự đã thực hiệnthứi</small>

“Trưởng hợp tính bổ sung thêm (+Gcr-rrn) những chỉ phi cần thiết của dự án dangtinh toán nhưng chưa tính đến trong chỉ phí đu tư XDCT, hạng mục cơng trình của dự

<small>án tương tự, Trường hợp giảm trừ (—Gey_rrr;) những chi phí đã tính trong chỉ phí đầufur XDCT, hạng mục cơng tình của dự án tương tự nhưng không phù hợp hoặc không</small>

<small>cẩn thiết cho dự án đang tính tốn.</small>

<small>“Trường hợp với nguồn số liệu về chỉ phí đầu tr xây đựng của các cơng trình, hang</small>

<small>mục cơng trình có chỉ tiêu kinh tẾ ~ kỹ thuật trơng tự đã thục hiện chỉ có thé xác định</small>được chỉ phí xây dựng và chỉ phí thiết bị của các cơng trình thi cin qui đổi các chi phí

<small>này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chỉ phí xây dựng và chỉ phí thiết bị đã quy đổi</small>

này, các chỉ phí bồi thường hỗ trợ và tải định cư, chỉ phi QLDA, chỉ phí tư vẫn đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>XDCT, chỉ phí khác và chỉ phí dự phịng được xác định tương tự như khi tính với</small>

<small>trương hợp “Xúc định Tổng mức dầu te từ thiết kế cơ sở”,</small>1.34 Phương pháp kết hợp

Đối với dự án có nhiều cơng trình, tùy theo diều kiện yêu cầu cụ thể của dự án và

<small>nguồn có được có thé vận dụng kết hợp các phương pháp trên đẻ xác định TMĐT của.</small>

darn đầu te XDCT.

1.35 Các căn cứ xác định Tổng mức đầu tr1.35.1 Suất vin đầu t xây đựng cơng tình

<small>Suất vốn đầu tư XDCT là ch tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp quan trọng trong công tác</small>

“quản lý, là công cụ trợ giúp các cơ quan quân lý, chủ đầu te và nhà tư vẫn khi xác định

<small>“TMIĐT của dự án, làm cơ sở để lập kế hoạch và quan lý vốn đầu tr, ác định hiệu quả</small>

<small>kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.</small>

Nội dung của suất vốn đầu tư bao gém các chỉ phi cần thiết cho việc xây dựng, mua<small>sắm và lắp đặt thiết bị, QLDA, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chỉ phí khác. Các</small>

<small>chỉ phí được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế củacơng trình thuộc dự án. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình thuộc dự án là</small>

khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của cơng trình theo TKCS của dự án và

<small>cđược xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghỉ trong quyết định đầu tư.</small>

Phân loại suất vốn đầu tư:

“Theo hình thúc đầu tr: cơng Hình xây dụng mới, cơng tình củi ạo, mở rồng, nang cấphoặc cơng trình có u cầu đặc biệt về cơng nghệ.

<small>‘Theo loại hình cơng trình: cơng trình din dụng. cơng trình cơng nghiệp, cơng trìnhsino thơng, cơng trình thủy lợi, công tỉnh bạ tng kỳ thuật</small>

“Theo thinh phần chỉ phi: uất chỉ phí xây dựng, suất chỉ phí thiết bị, suất vốn đầu tư &nước ta đã được biên soạn và giới thiệu để tham kháo, gắn đây nhất a uất vẫn đầu tư

<small>ban hành theo Quyết định 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018. Suất vốn đầu tư nhìn</small>

<small>chung cảng ngày cing hồn thiện, ty nhiên vẫn côn tôn tại một số bất cập, cụ thé</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

—_ Chưa quy định rõ rằng về đặc điểm, quy mơ, tính chất, kết edu và những thông số

<small>kỹ thuật của đối tượng đầu tư.</small>

— Đánh mục chi ig chưa đầy đủ cho các loại cơng nh, hạng mục cơng tình

<small>Mite chỉ phi trong chỉ tiêu mới chủ yếu tính tốn ở 2 khâu là chỉ phí xây dựng và</small>

chi phí thiết bị; cịn các chi phí khác liên quan đến cơng trình, dự án chưa được đẻ cập.như thuế, chuyển nhượng dit dai, dự phòng, lai vay, vốn lưu động ban đầu cho sản<small>xuất kinh doanh.</small>

~ Vige điều chink thường xuyên theo gi cả, tỷ suất lợi nhuận, tỷ giá hồi đoái là rất

<small>khó khăn. Do đặc điểm về địa lý, địa chất, thủy văn nên giá tr sử dụng cơng trình xây</small>

dựng ở mỗi địa phương, mỗi khu vực rất khắc nhau

Suit vin dầu tr xây dựng công trnh được công bổ theo Quyết định 1291/QĐ-BXD

trường học, cơng trình y tế, cơng trình nhà làm việc, văn phịng, trụ sở cơ quan, cơng,trình khách sạn, cơng tinh thể tho, cơng tình thu phát sóng truyền hình ..), cơng

<small>trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thủy lợi.</small>

Nội dung chỉ phí trong chi tiêu suit vin đều tr xây dựng cơng trình được công bổ theo

<small>công văn trên chưa bao gồm chỉ phí cho một số cơng tắc sau</small>

<small>—_ Chi phí bồi thường giải phông mặt bằng và hỗ trợ tái định cư</small>

<small>—_ Chi phí khác: đảnh giá tác động mơi trường, đăng kiểm chất lượng, quan tắc biển</small>

<small>Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án,</small>

<small>—_ Vốn lưu động ban đầu (đối với dự án sản xuất kinh doanh).</small>~ Vin lưu động ban đầu (đối với dự án sản xuất kinh doanh).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

13.5.2. Chỉ số giá xây dung

Chi số giá xây dựng được biểu thi bằng tỷ số giữa giá xây dựng tai thời điểm so sánhvới giá xây dựng tại thời điểm được chọn làm gốc. Như vậy, chi số giá xây dựng phản

<small>ánh đúng mức độ biển động (tăng hay giảm) của giá XDCT qua các thời kỳ</small>

Chi số giá xây dựng là một trong những cơng cụ quản lý có hiệu qua, giúp cho các chitthể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng có căn cử để xác định hop lý mie vốn đầu tư,<small>làm cơ sở cho việc xác định đúng dự toán, xác định giá gói thầu trong q trình lập và</small>

<small>‘quan lý thực hiện dự án</small>

Két luận chương.

<small>“Trong Chương 1, tác giả đã khái quất một cách hệ thống cơ sở lý luận về Tổng mức</small>

đầu tư của dự án, các thành phan của Tổng mức đầu tư và những phương pháp để xácđịnh Tổng mức dẫu tơ hiện dang áp dụng tai Việt Nam, từ đó đính giá được tằm quantrọng của Tổng mức đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng.

"Đây chính là tiền đỀ để tác gi tgp tue phân ích thực trang cơng tác lập, quản lý Tổng<small>mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng tại chương kế tiếp nhằm đánh giá, phân tích và</small>uất một số giải pháp lập Tổng mức đầu tư cho *Dự án Bệnh viện Hùng Vương -Cái đoạn UI” tgi Chương 2 và Chương 3 tip theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

CHUONG2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC LAP TONG MỨC ĐẦU TƯXÂY DUNG CƠNG TRÌNH DÂN DUNG SỬ DỤNG VONNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TP. HO CHÍ MINH.

2.1. Cơ sở pháp lý công tác lập Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình dân dụngsử dụng vẫn ngân sách nhà nước

<small>2.1.1 Căn cứ pháp lý và Căn cứ kỹ thuật.</small>

"Tổng mức đầu tư XDCT đối với vốn NSNN được xây dựng trên cơ sở quy định hiện

<small>hành của nhà nước về lập, quản lý chỉ phi đầu tr xây dựng như: Luật, Nghỉ định.</small>

<small>Thông tr, Quyết định của các cơ quan ban ngành,</small>

<small>-3.1.L1. Các lust liên quan đến dn tư xây đựng</small>

<small>Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 18/06/2014: Quy</small>định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhanước tong hoại động đầu tư xây dụng

— Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2013: Quyđịnh quản ý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm cia các bên cổ liên quan và các hot<small>động đấu thầu</small>

— Luật Đầu tư công số 49/2014/Q1113 cña Q

dinh việc quản lý và sử dụng vẫn đầu tr công: quản lý nhà nước về đầu tr côn

<small>hội ban hành ngày 18/06/2014: Quy</small>

<small>“quyển, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến</small>

hoạt động dẫu t công,

— Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 24/11/2017: Quyđịnh vé hoạt động quy hoạch đ thị gồ đi<small>lập, thắm định, phê duyệtchỉnh quyhoạch đô thị; tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và quản lý phát triển dé thị theo quy."hoạch đô thị đã được phê duyệt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3.1.1.2. Các nghị định hướng dẫn Luật liên quan đến đầu te xây đựng

<small>~ Nghỉ định số 68/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chỉ đết thi</small>hành một số điều của Luật Đầu thầu vé lựa chọn nhà thầu.

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chỉ phíđầu tư xây đựng

<small>— Nghĩ định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chỉ tiết về</small>

hop dong xây dựng.

— Nghĩ định số 462015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất

<small>lượng và bảo trì cơng trình</small>

— Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về QLDA đầu tr xây

— Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số

<small>nội dung về quy hoạch xây dựng.</small>

<small>— Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ sửa đối bỏ sung một số.</small>

diều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án

<small>cđầu tư xây dựng.</small>

<small>— Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/07/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung. bãi</small>

bỏ một số quy định về iu kiện đầu tư kính doanh thuộc cúc lĩnh vực quản lý nhà

<small>nước của bộ xây dựng.</small>

<small>2.1.1.3. Các thơng tư có liên quan</small>

<small>Ngồi các Luật và Nghị định đã được nêu ở trên, hiện nay đã có nhiều Thơng tư ban</small>hình đi kèm nhằm hướng din các Nghị định như

<small>Thông tư số 07, 08, 09/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 10/03/2016</small>

<small>Thông tư số 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/06/2016 hướng.</small>

dẫn Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

= Thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/06/2016 hướng<small>dẫn về năng lự tổ chức, cá nhân</small>

= Thông tư số 12016/TT-BXD của Bộ Xây dụng ban hành ngày 30062016 về

<small>21-14 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN)</small>

Theo quy định tại Điều 3 của Luật Tiêu chuẩn vi Quy chuẩn kỳ thuật số68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 thì: Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn<small>cia đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý ma sản phẩm, hàng hoá, dich vụ, qué 1</small>môi trường và các đối tượng khác trong hot động kinh ế xã hội phái tuân thủ để bảo

<small>dam an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, mơi trường; bảo</small>

lợi ích và an ninh quốc gia, quyển lợi của người

<small>u đùng và các yêu</small>

Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản

8 bắt buộc áp dung.

<small>2.1.1.5. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)</small>

“Theo quy định tại Điều 3 của của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 thi: Tiêu chuẳn là quy định về đặc tính kỹ thuật và

yêu cầu quản lý ding làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hing hố, địch vụ,

<small>qua trình, mơi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm</small>

nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>“Tiêu chuẩn do một tổ chức công bổ đưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. Hiệnnay, hệ thống TCVN trong lĩnh vực hoạt động xây dựng khoảng hon 220 tiêu chuẩn.21.1.6 Hệ thẳng định mức dự tốn xây đựng cơng trình</small>

<small>Đơn giá, định múc XDCB: Dây li những căn cứ quan trong trong lập TMDT XDCT,</small>

cdự toán, cắp phát thu hồi tạm ứng, thanh quyết tốn cơng trình XDCB hồn thành...;

<small>‘Don giá XDCB: La chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật t1g hợp quy định chi phí edn thiết hợp lýtrên cơ sở tính đúng, tính đủ các hao phí về vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng để</small>

hồn thành một đơn vi khối lượng công tác hoặc một kết edu xây lắp tạo nên công

<small>om giá XDCB tổng hợp: Là đơn giá do cơ quan quản lý xây dựng ở Trung ương</small>

ban hành cho các loại công tác hoặc kết cấu xây lắp, bộ phận nhà va cơng trình được.xây dựng trên cơ sở định mức dự toán XDCB tổng hợp và diễu kiện sin xuit, cung

<small>"hiện trường xây lip chênh lệch nhau không nhiều;</small>

<small>= Don giá XDCB cho các cơng trình riêng biệt là đơn giá XDCB được xây dựng</small>

riêng cho từng cơng trinh có u cầu kỹ thuật, điều kiện biện pháp thi công di<small>cũng như điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng của khu vye đơn giá thơng</small>nhất. Cơng trình đặc biệt của cấp nào thi cắp đồ ban hành đơn giá

<small>VỀ nội dung của đơn giá XDCB là các khoản mục hinh thành nên đơn giá bao gồm chỉphí vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí máy thi cơng cho một đơn vị công tác hay kết</small>

<small>cấu xây tp. Trong đó:</small>

— Chi phi vật liệu là chỉ phí (tinh đến hiện trường xây lắp) của các vật liệu chính, vậtliệu phụ. vt liệu luân chuyển, phụ ing, bản thành phẩm cin thiết đ tạo nên một đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

vi khối lượng công tác hoc kết cầu xây lắp (khơng bao gém các chỉ phi của vật

<small>tính trong chỉ phí chung vả chỉ phi sử dụng máy thi cơng);</small>

<small>— Chi phí nhân cơng là tổng các khoản chỉ phi được dùng để trả thủ lao cho toàn bộ</small>

lực lượng lao động tham gia thực hiện dự án. Né bao gồm cả quỹ tiền lương, iềnthưởng, các loại bảo hiểm, trợ cắp cho người lao động và các khoản chỉ phi <small>liên quantới việc phát triển, bồi dưỡng nhân lực;</small>

<small>= Chỉ phí sử đụng máy thi cơng bao gồm các khoản chỉ để thuê các thiết bị từ bên</small>ngoài và các khoản khẩu hao, các chỉ phí bảo dưỡng, sửa chữa, các chỉ phí cho nhiên

<small>liệu, phụ tùng phục vụ q trình lâm việc của máy móc;</small>

<small>= Dinh mức là mức bao phí lao động trung bình tiên tiến cần thiết cho một đơn vikhối lượng công tác, một bộ phận cơng trình hay một nhóm cơng việc để người sản</small>

<small>lượng cơng tác, bộ phận cơng trình hay nhóm cơng việc theo</small>

<small>kế được duyệt và trong những điều kiện lâm việc xác định.</small>

Đối với mỗi loại định mức được trình bày tôm tắt thành phần công vige, điều kiện kỹ

<small>thuật, điều kiện thi công được xác định đơn giá tinh phủ hợp để thực hiện cơng tác xây</small>

tip đó. Định mức dự tốn cho mỗi loại cơng việc bao gồm 3 nội dung:

— Mức hao phí vit ligu: Quy định về số lượng vật liệu chính, phụ, các cầu kiện hoặc

<small>các chỉ tiết, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng cơng</small>

tác xây lắp;

<small>— Mite hao phí lao động:</small>

<small>— Mife hao phí máy thi công,</small>

24.2 Quản lý Tổng mức đầu tư xây dựng công trình

Khi lập dự án đầu tư XDCT hoặc lập báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đối với các trườnghợp không phải lập dự án, Chủ đầu tư lập và phải xác định TMDT dé tinh toán hiệu.

<small>qua DTXD. TMBT được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê</small>

duyệt là chỉ phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng dé đầu tư XDCT và là cơ sởTập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tw XDCT:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Người quyết định đầu tư giao cho đơn vị đầu mỗi tổ chức thắm định TMĐT trước khỉ

<small>‘mg công bổ định mức chỉ phí QLDA và tư vin ĐTXD.</small>

22° Tình hình đầu tr xây dựng trên dja bàn thành phố Hồ Chí Minh

2.2.1 Tinh hình đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc vốn ngân sách nhà nước.trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

‘Thanh phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc

dục đào tạo, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu tàu,một trung tâm lớn về kinh t, văn hoá, giáo

<small>động lực, cổ sức thu hút và sức lan toà lớn của vũng kinh ế trọng điểm phía Nam, có</small>

<small>vị trí chính trị quan trọng của cả nước. Chỉ chiếm 0,6% điện tích cả nước, số dân</small>

<small>chiếm hơn 9% din sổ cả nước, song Tp. Hỗ Chỉ Minh đồng góp gin 22% GDP và</small>

khoảng 28% tổng thư ngân sách cả nước. Tăng trưởng kinh t thành phổ trong 30 nămđổi mới bình quân đạt 10,7%/năm, gấp 1,6 lần bình quân cả nước. Năng suất lao động.của thành phố gấp 2,7 lần năng suất lao động bình quân cả nước. Thành phố có cơ cầukinh tế hiện đại nhất nước (từ năm 1976, công nghiệp và dịch vụ đã chiếm hơn 90% cơ.sấu kinh tế của thành phổ và từ năm 2015 chiếm hơn 99%); Lao động cỏ trình độ<small>thuộc nhóm cao nhất nước; Số lượng doanh nghiệp nhiều nhất nước (chiếm 34% tổng</small>số doanh nghiệp cả nước); Lực lượng kinh ễ tơ nhân lớn nhất nước; La trung tâm tải

<small>chính lớn nhất nước... (Ngudn web: nhandan.com)</small>

“Tổng vốn đầu tư xây đựng cơ bản trong giai đạn từ 2011 - 2016 phát triển với xu thể

<small>năm sau luôn cao hơn năm trước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bang 2.1 Bing tổng hợp kế hoạch vốn BTXD cơ bản (2011-2016)

Năm KẾ hoạch vấn DTXD cơ bản (tỷ đồng)

<small>301 41.6302012 43.2952013 450272014 468282015 63.8402016. 70.000</small>

<small>Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê thành phố Hồ Chi Minh (ngưởi</small>‘hutp:/howw.pso.hochiminhcity.gov.vn) về tình hình kinh té - xã hội năm 2018, vốn đầu.

<small>tư xây dựng và sửa chữa lớn (huộc ngân sách thành phố như sau:</small>

— Mười hai tháng ước thực hiện 29.041,8 tỷ đồng, dat 80,9% kế hoạch năm, tăng

KẾ hoạch vốn năm đã được giao sớm hơn những nim trước;

— Tổng mức vốn giao cho từng dự án đã bám sát thực tế hơn, ít bị điều chỉnh kế hoạchấn năm, tạo điều kiện cho Chủ đầu tư chủ động trong thi cơng dự án;

<small>— Có sự uu tiên cho các dự án trong điểm, cấp bách thi công trước, đây lä điểm mới</small>

trong đột phá xây dựng kế hoạch vốn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

—_ Có sự chỉ đạo quyết ligt của các cấp Lãnh đạo, Sở ngành;

<small>Khó khăn:</small>

~ Cơng tác giải phóng mặt bằng nhiều quận huyện còn chim, làm ảnh hưởng đến tiễn

<small>độ thực hiện các dự án;</small>

— Công tác phê duyệt, điều chỉnh dự án mắt rất nhiều thời gian;

<small>— Công tác giải ngân cịn chậm so với khối lượng thực hiện:</small>

<small>— May móc thiết bị thi cơng nhiều chủ đầu tư cịn lạc hậu, đây cũng là điểm yếu làm.</small>

<small>‘gi khối lượng thực hiện;</small>

<small>Một số Sở, ngành quản lý quá nhiều dự án, dẫn đến chất lượng cơng trinh cịn hạn</small>

Tink hình thực hiện một số nguồn vốn ngân sách:

— Nguồn ngân sách tập trung: 12 tháng ước thực hiện 23.849,8 tỷ đồng, so kế hoạch

<small>ước tính 12 thing 1.667,2 tỷ đồng, so kế hoạch đạt</small>

2.2.2 Tình hình lập Téng mức đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng sir dụng vốn<small>thành phố Hồ Chí Minh</small>

<small>ngân sách nhà nước t</small>

2.2.2.1 VỀ cơng tác phê duyệt dự án đâu te vốn ngân sách nhà mước tại thành phổ Hỏ

<small>Chí Minh:</small>

<small>Theo báo hàng năm của Sở Xây dựng Tp. IICM, số lượng hd sơ trình thẩm định, phê</small>

<small>duyệt dự án năm sau luôn cao hơn năm trước (chưa kể các dự án do quận, huyện 16</small>

chức thim định theo quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 25/05/2018 của UBND

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

‘Tp. HEM ban hành Quy định vỀ quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn<small>đầu tư công của Tp. HCM) theo số liệu ở bảng 2.2 dưới đây:</small>

Bảng 22 Bảng tổng sổ lượng DA ĐTXD do Sở Xây đụng phê duyệt 2014-2018)

<small>2014 230</small>

<small>2015 220</small>

<small>2016 20s2017 236</small>

2018 | 258

2.2.2.2 Một số dự án trong điễm tại hành phố Hồ Chỉ Minh (đã, dang, chuẩn bị triển

<small>khai)</small> ấp vướng mắc trong công tác lập dự án dau te, TMĐT.

Dư án “Đường sắt đô thị TP Hà Chí Minh tuyển số 1, Bắn Thành - Suối Tiên'

Dy án có TMDT ban đầu là 17.387,6 tỷ đồng, được duyệt theo QD số UBND ngày 6/4/2007 của UBND TP. Hỗ Chi Minh. Hiện nay được điều chín lên

<small>1453/QD-47.325,2 tỷ. Dự án được khởi công từ tháng 3/2007, dự kiến hoản thành vào đầu năm</small>

2018. Dự ân bao gbm tuyển đường sit đi ngằm đãi 26km, tuyển đường sắt đi trên caođãi IIkem và HT nhà ga trên co, 3 nhà ga ngằm và 1 depot. Dự án do Ban quản lýđường sắt đơ thị TP Hỗ Chí Minh làm chủ đầu ew; Công ty cỗ phần Tư vấn thiết kế

<small>giao thơng vận tả phía Nam là đơn vị tư vin lập dự án. Theo Bộ Giao thông vận ti</small>

nguyên nhân tăng tổng mức là do biển động giá của nguyên nhiên liệu, lương.

khối lượng xây đụng tăng do yêu cầu chủ quan của chủ đầu tr, do thay đổi các điềukiện tinh toán tổng mức đầu tư như tỷ giá và chỉ phí dự phịng Yếu tổ, trượt giá

<small>(Nguôn web: vietmamfinance.vn)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

sử dụng cho dự án theo tiêu chun Trung Quốc không đúng với thiết ké cơ sở dẫn đến

<small>én khai dự án,việc đánh giá lại chất lượng thép sử dung gây cho việc dừng và chậm u</small>

gây thiệt hại cho Nhà nước và Chủ đầu tư rắt lớn (Ngư web: viemanyfinance vn)

<small>Due án Viện trưởng tại huyện Củ Chỉ:</small>

<small>Mục tiêu dự án: Xây dựng mơ hình tiên tiễn và. tiên của ngành y tế thành phổ trên.</small>

sơ sở gắn kết giữa việc dio tạo hun luyện cần bộ y t&, nghiên cứu khoa học (trường

<small>đại học y khoa) với công tác khám, điều trị bệnh nhân (bệnh viện) đạt tiêu chuẩn quốc.</small>

tế phục vụ cho thành phổ, cả nước và các nước lân cận trong khu vực. Vị trí: Khu vựcTring Dai, xã Phước Hiệp, huyện Củ Chỉ (nằm bên phải quốc lộ 22, đường xuyên Atheo hướng Thành phố Hồ Chí Minh- tinh Tây Ninh) cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh.

<small>khoảng 35 km. Diện ích: 105.98 ha, Tổng vốn : Khoảng 1,2 tỷ USD</small>

<small>Cac hạng mục: Bệnh viện đa khoa 1.000 giường, trường đào tạo 8.400 sinh viên, tổng.</small>

thể dự ân gồm Khu dio tạo, Khu điều tr, Khu nghiên cứu, Khu thể đục thể thao, Kh<small>sông viên cây xanh, Khu tái định cự, Khu thương mại địch vụ, khu bạ ng kỹ thuật</small>

<small>“Thực trang hiện nay: Dự án không mang lại kết qui cao và châm tiến độ bản giao dựẩn vio khai thie sử dụng, do dy án xa trùng tâm thành phố nên việc khám và chia</small>

"bệnh vẫn tập trung ở khu vực trung tâm thành phố, việc thực hiện dự án không đồng<small>bộ nên cơ sở mây móc thiết bị rang bị cho bệnh viện cơn thiểu, dẫn đến inh trạng nh</small>cầu khám bệnh nhiều nhưng Viện trường vẫn chưa đủ cơ sở máy móc để khám chữa.

<small>bệnh cho nhân dân khu vực lận cận các huyện Cũ Chi, Hóc Mơn,Du án Bệnh viện da khoa khu vực Hóc Mơn, Củ Chi, Thủ Đức</small>

“Thủ trớng Chính phủ đã ký quyết định phê duyệt chủ trương đều tr dự ấn xây dưngmới ba bệnh viện gồm: Bệnh viện da khoa khu vực Hóc Mơn, Bệnh viện da khoa khu

<small>vực Củ Chi, Bội</small>

TP.Hồ Chi Minh.

viện đa khoa khu vực Thủ Đức sử dụng nguồn vốn từ ngân sách

“rong đó, Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức có tổng mức đầu tư L915 tỷ đồng;Bệnh viện da khoa khu vực Hốc Mơn có tổng mức đầu tr 1.895 tỷ đồng: Bệnh viện đa

<small>khoa khu vực Củ Chỉ với tổng mức đầu tư 1.854 tỷ đồng với cùng quy mô gdm: khu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>khámtrị ngoại trú, khu cận lâm sảng và chan đốn y khoa, khu hảnh chính hệ</small>

<small>thơng bạ ting kỹ thuật và các cơng trình phy trợ đảm bảo cơng suất quy mơ 1.000</small>

<small>giường, hồn chính khu điều trị nội trí 500 giường bệnh. Lộ trình thực hiện ba dự ánxây dựng mới BV bất đầu khởi công từ năm 2018 và đến năm 2023 sẽ đưa vào khai</small>

<small>thác sử dụng.</small>

Mặc tiêu đẫu tr của ba dự án nhằm xây dựng các bệnh viện hiện dạ, chất lượng cao,

<small>hình thành các chuyên khoa sâu với các thiết bị y khoa đồng bộ hiện đại nhằm giảm tảicho cácnh vituyển cudi và khu vực nội thành, tạo điều kiện.cơ sở vật cl</small>

thiết bị kỹ thuật, ình độ chun mơn tố hơn cho việc chăm sóc súc khỏe người dân

<small>tại tuyển đầu thuộc khu vực có bệnh viện và các vùng lân cận.</small>

“Thực trạng hiện nay: các dự án vẫn còn dang là các dự ân treo hoặc chỉ mới bắt đầugiải phóng mặt bằng để chuẩn bj cho kế hoạch thi công xây dụng tại các khu vực đó,

<small>"Nguồn vốn cho kế hoạch trong năm thường vượt mức dự toán hing năm được duyệt</small>

<small>nên việc triển khai cho kế hoạch tiếp theo gặp rất nhiều khó khăn, trong khi nhu cầu.</small>giải quyết tiến độ dip ứng cho các dự én dang tất cần thit, Các quy định của Nhànước hiện nay à rào cản để đưa dự ăn đúng hoặc vượt tiền độ dự án đ ra

23° Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác lập Tổng mức đầu tr xây dựng

cơng trình dân dụng sử đụng vốn ngân sách nh:

2.3.1. Các yếu tổ đặc trưng cơ bản của dự án đầu tr

<small>2.11 Dặy án cổ mục đích, mục tiêu rõ rằng</small>

Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ cin được thực hiện để đạt tới một kết“quả xác định nhằm thỏa mãn một như cầu nào đó, Dự án phức tạp cin chia làm nhiều

<small>bộ phận khác nhau để quan lý và thực hiện nhưng cuối cùng phải đảm bảo mục tiêu cor</small>

"bản về thời gian, chỉ phi và chất lượng.

2.3.1.2 Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tân tại hữu hạn.

Dự án trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

“Tổ chức thực hiện dự án mang tinh chất tm thời, sau khi đạt được mục tiêu đề ra, tổ

<small>chức này sẽ giải án hay thay đối cơ cấu tổ chức cho phủ hợp với mục tiêu mới</small>

3.3113 Dgcán có sự tham gia của nhiễu bên liên quan

<small>Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên quan vẻ cổ sự tương ác phúc tịp</small>

giữa các bộ phận quản lý chức năng vả quản lý dự án như chủ đầu tư, người hưởng lợixr án, nhà thầu, các nhà tư vẫn, các cơ quan quản lý nhà nước...Tùy theo tính chit củacdự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác

<small>2.3.14 Sản phẩm của dự án mang tink đơn chiếc, độc dio</small>

Khác với quả trình sin xuất liên tục, sin phẩm của dự án không là sin phẩm hằng loạtmà có tinh khác biệt ở một khía cạnh nào đó, ó chỉ tổn tại rong khoảng thổi gian nhấtinh với đặc thủ của mỗi dự án là tạo ra một kết quả nào đó.

2.3.1.5 Dự án bị hạn chế bởi các ngudn lực.

Mỗi dự án đều cần một nguồn lực nhất định đẻ thực hiện. Nó bao gồm nhân lực (gt

<small>nhân viên dự án), vật lực (thiết bị, ngun liệu) và tả lực,2.3.1.6 Dự án ln có tính bắt định va rủi ro</small>

<small>Mỗi dự án đều có tính khơng xác định của nó, tức là trong khi thực hiện dự án cụ thé</small>

<small>do sự ác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc thực hiện nó tắt nhiên</small>

<small>e6 sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. Dự án có thé hồn thành trước thời gian hoặc</small>

<small>có thể bị kéo dai thời hạn thi cơng. Cũng có thể do biển đổi giá cả thị trường nên giá</small>

thành dự án tăng cao hơn dự kiến ban đầu, kết quả thực hiện không giống với dự định.

Những hiện tượng t 1à tính khơng xác định của dự án, đơi khi có thé gọi đó là

<small>tính rủi ro của dự án, Vì vậy trong quá trình thực biện dự án cần phân tích các yếu tố</small>

cảnh hưởng có thể xay ra để khống chế các sai sốt có thể xây ra

<small>2.3.17 Trinh tự trong q trình thực hiện dự ám</small>

Mỗi dự án đều có nhiệm vụ và tính trình tự, giai đoạn. Đây chính là sự khác biệt lớn

<small>nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc mang tính trùng lặp. Cùng với sự kết thúc hợp.</small>

</div>

×