ÔN TẬP LÝ THUYET MON THI TRUONG CHUNG KHOAN
CHƯƠNG 0: Làm quen với thị trường chứng khoán
Chương 0: Làm quen với thị trường chứng khoán
Bảng giá chứng khoán: số
+) Mã CPI là quy định 3 ký tự có thê băng chữ/
VD: AAA, AAM, AAT,...
Những sản giao dịch:
+) San GD HCM: HOSE; HSX
+) San GD HN: HNX
HOSE (HSX) — San gd HCM HNX- san GD
HN
Chis6 gia | VN index HNX index
Biên độ VN30 index HNX30 index
giao động 7% 10%
giá
Pcp < 10.000đ : 10đ 100đ
Đơn vị yêt
10.000đ < Pcp < 50.000đ : 50đ
giá Pcp > 50.000đ : 100đ
VN index va VN3U Index khác nhau là VN30 lây ra 30 mã CP có sức ˆ
anh hương lớn nhât đê xét
VD: Chỉ số VN30 index là chỉ số trên sàn GD nào?
a, Sàn Hà Nội
c, San VN
d, ko co dap án
VD: NDT A dat mua 1000 CP HPG (HOSE), gia 15610d/CP, lệnh
này sẽ được đặt thành công.
Sai vì đơn vị yết giá trong khoảng
10.000đ < Pcp < 50.000đ là 50đ mà giá mua 15610đ ko chia hết
cho 50đ => lệnh này sai
+) Cách nhìn giá như thế nào:
T: gia tang
1: giá giảm
@: giá tham chiếu (ko tăng, ko giảm)
+) Cách tính giá trân, giá sàn
Ptrần = giá tham chiếu x (1 + biên độ giao động giá)
Psàn = giá tham chiếu x (1 — biên độ giao động giá)
Trong đó: Giá tham chiếu ngày hơm nay sẽ là giá đóng cửa của ngày
VD: tính giá trần cho thứ 2 => P tham chiếu sẽ là giá đóng cửa thứ 6
tuan tre
VD: tính giá trần, sàn cla ma CK AAA
Giá T/C=7.79; sàn HOSE => BĐGĐ là 7%
P trần = giá tham chiếu x (1 + biên độ giao động giá)
= 7.79 x (1+ 7%) = 8.3353
Psàn = giá tham chiếu x (1 — biên độ giao động giá)
i 7.79 xX (1—7%) = 7.2447
Chú ý:.
-Giá trần ln phải làm trịn xuống đề khơng vượt q BĐGĐ theo
quy định
-Giá sàn ln phải làm trịn lên để không vượt qua BDGD theo quy
định
+) ĐTNN: dau tư nước ngoài
NN mua, NN bán
- Néu NN mua > NN ban => mua rong
- Néu NN mua < NN ban => ban rong
Khơi lượng mua/ bán rịng = sơ lớn — sô bé
+)EPS = LN sau thuế Số CP cha DN (thu nhập trên 1 cổ phiếu)
NDT sé thich EPS cao, EPS cao khi LN sau thuế cao hoặc SỐ CP của
DN thấp
I
+) P/E = gia CP trén thị trường EPS (hệ số giá trên lợi nhuận của | CP)
NDT thich P/E thap, P/E thap khi:
giá CP trên thị trường thấp hoặc EPS cao|
= EPS cao sẽ có lợi hơn
Xác định giá tham chiêu, giá trân, giá sàn của cô phiêu HPG (HOSE) ngày 12/8/2022, biết -
răng. thông kê giá HPG tại cuối ngày 11/8/2022 là:
Giá mở cửa Giá khớp Giá Giá cao Giá
thâp nhât trung
nhât bình
24050 23400 23300 24150 23750
Giá tham chiêu ngày hơm nay sẽ là giá đóng cửa của ngày giao dịch
liền trước hoặc là giá khớp tại cuôi ngày
Ptc=23400
P trần = giá tham chiếu x (1 + biên độ giao động giá)
= 23400 x (1+ 7%) = 25038
Psàn = giá tham chiếu x (1 — biên độ giao động giá)
= 23400 x (1 — 7%) = 217621
CHUONG 1: Tong quan về thị trường chứng khoán
Chương 1: Tống quan về thi trường chứng khoán
1. Những điều cơ bản cần nắm
- Định nghĩa: TTCK là nơi tập trung và phân phôi các nguôn vôn tiêt
kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi.
- Đặc điểm:
+ TTCK gắn liền với hình thức tài chính trực tiếp
+ TTCK gần với thị trường tự do CTHH
+ TTCK vừa gắn liền với tài chính dài hạn (CP, TP) vừa gắn liền với
tài chính ngăn hạn (phái sinh)
- Phân loại TTCK:
+ Theo công cụ lưu thông: (thị trg Cổ phiếu, Trái phiếu, CCPS)
+ Theo hình thức tổ chức: (sở GDCK; thị trg OTC; thị trg tự do)
+ Theo tính chất luân chuyền vốn (thị trg sơ cấp; thị trg thứ cấp)
Nh phỏthnh NTAô>NDIB s_ NDTC
"ơ__^~ >__ _~~ô
Th trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
Phát hành Giao dịch
--> Tạo ra vốn cho nền kinh tế --> Tạo ra thanh khoản cho chứng khoán
Là tiền đề cho thị trường thứ cấp Là động lực đề sơ cấp phát trién
- _ Nguyên tắc hoạt động của TTCK:
+ Trung gian
+ Công khai thông tin
+ Đấu giá
2. Các hàng hóa trên thị trường chứng khốn
Các hàng hóa này sẽ có 3 thuộc tính (sinh lời; rủi ro; thanh khoản)
a, Cơ phiếu: là loại CK xác định quyèn (Bfðfiếfffffilfậff€ð/WZ6/22)
và nghĩa yụ (Ø6B'V6ffWä6€fWcủ]a người nắm|
- _ Xác định mức vốn góp vào cty
- _ Xác nhận quyền sở hữu từ 1 phần vốn góp vào cty
- CP 1a loai CK v6 thoi han
silờn i từhCP: tur trả cổ tức (bằng tiền; bằng CP)
1. Trả cỗ tức bằng tiền mặt:
- Nếu cho tỷ lệ chỉ trả cổ tức là a%
=> Cổ tức tính trên 1 CP= a%x Mệnh giá của CP
Chú ý : Mệnh giá của CP tại VN được quy định luôn là 10.000đ/CP
Cau 1: Ai là chủ sở hữu của công ty cô phân:
a. Cô đông năm giữ cô phiếu thường
b. Cô đông năm giữ cô phiếu ưu đãi
c. Người năm giữ trái phiêu
d.Caavah '
Câu 3: Cơ đơng phơ thơng có qun:
a. Nhận cơ tức trước trái tức
b. Bo phieu
c. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản
d. Tất cả đáp án trên
VD: Cô phiếu của CTCP An Phát đang được šiao dịch với giá 80.000 VNĐ/ cỗ phiếu. Giá trị số sách
của cô phiéu An Phát là 30.000 VNĐ/ cô phiếu. CTCP An Phát quyết định chỉ trả cô tức bằng tiền
mat voi tỷ lệ chi trả 10%. Vậy mỗi cô phiếu An Phát được thanh tốn sơ cơ tức là:
a. 8000 VNĐ/ cô phiếu
b. 3000 VNĐ/ cô phiếu
e.V100N 0 Đc/ ỏ phiếu
d. Khơng có phương án đúng
Cổ tức tính trên 1 CP= 10%x 10.000=1000 VNĐ
Cổ tức tính trên 1 CP= 10%x 10.000=1000 VNĐ
- _ Nếu cho hệ số chỉ trả cổ tức = 1- hệ số LNGL
c> Gtri cổ tức mà DN chỉ trả = LNST*Hệ số chỉ trả cổ tức
c> oe a - Gtri cổ tức mà DN chỉ trả
Cơ tức tính trên 1 CP Tổng số CP thường đang lưu hành của DN
Chú ý: Đề hay hỏi là khi trả cổ tức bằng tiền thì Vốn điều lệ của DN; tỷ
lệ sở hữu của cổ đơng có thay đổi khơng
+) VĐL=vốn cổ phần=Mệnh giá* Số CP đang lưu hành của DN
Ta có: khi trả cổ tức bằng tiền thì ko ảnh hưởng đến MG vì Mệnh giá
của CP tại VN được quy định ln là 10.000đ/CP
khi trả cổ tức bằng tiền thì ko ảnh hưởng đến Số CP đang lưu hành của
DN
= & Ko ảnh hưởng đến VĐL
+) Tỷ lệ sở hữu của cổ đông= Số CP mà NĐT sở hữu Tổng số CP mà DN có
Ta có khi trả cổ tức bằng tiền thì chỉ trả tiền chứ ko ảnh hưởng gì đến số
Cp => Tỷ lệ sở hữu của cổ đông ko đổi
2. Trả cơ tức bằng CƠ Phiếu
Nếu tỷ lệ chi trả cỗ tức bằng CP là b%
= Số cổ tức mà NĐT nhận được = b%* Số CP mà NĐT đó đang sở
hữu
Bản chất: Thay vì chia LN sau thuế cho cổ đơng thì DN giữ lại tiền
và đưa CP cho cỗ đông T
Chú ý: Đề hay hỏi là khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì Vđốniềlu ệ của
DN; tỷ lệ sở hữu của cổ đơng có thay đối khơng
+) VĐL=vốn cổ phần=Mệnh giá* Số CP đang lưu hành của DN
Ta có khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì số lượng CP mới mà NĐT nắm
giữ sẽ tăng => Số CP đang lưu hành của DN tăng => VĐL tăng
+) Tỷ lệ sở hữu của cổ đông _ Số CP mà NĐT sở hữu Tống số CP mà DN có
khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì Tỷ lệ sở hữu của cổ đông sẽ không đổi
b, Trái phiếu : là 1 loại chứng khốn nợ, trong đó TCPH là người đi
vay còn người năm giữ là ng cho vay
Quyền :
+ Hưởng lợi tức
+ Hoàn trả vốn
+ Quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố
+ Ưu tiên thanh toán trước CP (thứ tự chỉ trả : Trái phiếu -> CP ưu đã ->
CP thường)
TCPH: tô chức phát hành
Câu 2: Nguôn lợi tiêm năm của trái phiếu là:
b. Chênh lệch giá mua. gia ban
c. Lãi từ tái đâu tư trái tức
d. Tất cả các phương án trên
1 sô loại TP đặc biệt :
- _ TP có quyền mua CP : khi mua TP này thì NĐT sẽ được tặng kèm
thêm 1 quyền mua thêm 1 lượng cỗ phiếu thường của DN đó
trong tương lai
- _ TP có quyền mua lại : khi mua xong thì ng phát hành TP có quyền
mua lại TP. đó
- _ TP có quyền bán lại : khi mua xong thì ng mua TP có quyền bán
lại TP. đó
LS của TP có quyền bán < lãi suất thơng thường < LS có quyền mua
- _ TP có quyền chuyền đổi : có thể chuyển từ chủ nợ thành CSH của
DN I
c, Chứng quyền : là loại CK được phát hành TP hoặc CP ưu đãi,
cho phép ng sở hữu chứng quyên mua 1 sô CP phô thông nhât
định
Quyền mua là quyền được mua CP mới của DN cho NĐT đã nắm
giữ CP để ko làm thay đổi tỷ lệ sở hữu
So sánh chứng quyên với quyên muai Quyên mua
Trước 1 đợt phát hành cô
+ phiếu thường
Chứng quyên - Bao dam ty lệ sở hữu
Thời đêm | Cùng với đợt Phát hành |
của cổ đông hiện
CP và TP ưu đãi
Mục đích | Tăng tính hấp dẫn của hữu ;
phát hành | dot PH CP, TP ưu đãi - Bu dap thiét hai do
pha loang gia
I (pha loang gia la hién
tượng giảm giá do
phát hành thêm CP
(cung tăng))
Đặc điềm -_ Thời hạn dài - _ Thời hạn ngắn (4 đến
- Gia mua theo CQ > 6 tuan)
gia CP trén thi - Gia mua theo quyén
truong taithoi I mua < gia CP trén thi
diém phat hanh trường tại thời điểm
hát hành
—Ễễ-
- Quyền chọn là 1 loại CK phái sinh mà ng sở hữu có quyền mua/
bán 1 tài sản cơ sở trong tương lai với 1 mức giá xác định
- _ Có 2 loại quyền chọn là quyền chọn mua và quyền chọn bán
+ Quyền chọn mua:
VD: bỏ ra 2k để mua
migàếvớn i gigá 15k hạn sử dụng đến hét 8/3
Đến 8/3 đi ăn KFC
TH1: ở đó sale và giá là 12k/ 1 miếng gà => mua thẳng ln thì mất
12k +2k=14k
TH2: ở đó sale 16k/ 1 miếng gà => Mua bằng voucher
Mua thẳng ln thì hết 16k+2k=18k
Mua bang voucher thi hét 15k+2k=17k
TH3: ở có ko sale mà lại tăng giá 25k/ 1 suất
= Mua bằng voucher => hết 15k +2k=17k
Nhớ: +ng mua luôn là người có quyền
=> khống chế được khoản lỗ tối đa =phí, lãi khơng xác định
+Ng bán thì lãi tối đa = phí và lỗ thì ko xác định
1. Người mua qc mua là hg mua CP
2. Người bán qc mua là ng bán CP
3. Người mua qc bán là ng bán CP
4. NGười bán qc bán là ng mua CP
Cơng thức tính NAV của 1 Chứng chỉ quỹ:
NAV =———Tổng TS quỹ đầu tư — Nợ .
Tổng số CCQ đang lưu hành
Call op (quyền chọn Put op (quyền chọn
mua) bán
NGười mua | Mua (Kì vọng giá tăng) | Bán
Lỗ tối đa = phí
Người bán | Bán (Kì vọng giá giảm) | Mua
Lãi tối đa = phí
CHƯƠNG 2: Thị trường sơ cấp
Chương 2: Thị trường sơ cấp
Các bước phát hành CK:
B1: Công bó thơng tin
B2: Cho đăng ký mua
B3: Xác định kết quả
B4: Phân phối và thanh toán
1**Phân loại nghiệp vụ phát hành:
e« Theo đợt PH: Phát hành lần đầu và phát hành bồ sung
Note: Trái phiếu thì chỉ có phát hành lần đầu vì TP là 1 loại
chứng khốn có kỳ hạn, khi mà PH lần sau thì nó sẽ làm
khác đi cái kỳ hạn
e« Theo đối tượng chào bán: Cơng chúng (báo gồm
nhiều hơn hoặc bằng 100 NĐT) và riêng lẻ (<100 NĐT)
e Theo cơ chế xác định giá: Theo giá cố định và theo
đấu giá
** Phương thức phát hành Chứng khốn
Có 3 loại:
+ Tự phát hành
+ Bảo lãnh phát hành
+Đấu giá(BT) :7
Cu thé:
+ Tw phát hành (cty tự phát hành CK khơng có sự trợ giúp
từ bên ngồi)
Tự làm hết
Ưu điểm: tiết kiệm chỉ phí
Nhược điểm: tgian dài; phân phối khó => hiệu quả PH thấp
> Dé bi that bai
+ Bảo lãnh phát hành (TCPH thuê 1 bên bảo lãnh, có thể
thuê 1 bước hoặc nhiều bước)
Kn: Là tổ chức giúp TCPH có thể chào bán và phân phối
CK hiệu quả hơn
Chức năng:
- Chuan bi thi tuc
-_ Phân phối chứng khoán
- Binh ơn giá CK (chỗng tăng giá q nóng)
Chú ý: Ở VN khơng có chức năngI thứ 3- Bình ồn giá CK
Phân loại phương thức BLPH:
e« Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
e« Bảo lãnh cố gắng tối đa
e« Bảo lãnh tối thiểu- tối đa
« Bảo lãnh tất cả hoặc không
VD: TCPH phát hành 10tr CP và thuê BLPH, thực tế chỉ PH
được 8tr CP => cdon w2tr CP
Néu:
e Bảo lãnh với cam kết chắc chắn => số dư 2tr thì
TCBLPH phải mua => Phí BL sẽ tính trên 10tr CP
e Bao lãnh có gắng tối đa => số dư 2tr CP sẽ trả lại
TCPH => Phí BL sẽ tính trên 8tr CP
e« Bảo lãnh tói thiêu- tối đa (VD: tối thiêu là 90%)
trả lại TCPH => Phí PH sẽ tính trên 9tr => Cịn dư †1tr
___TH2: Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí
e« Bảo lãnh tất cả hoặc không
Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí
+ Đầu giá
Cổ phiếu| Trái phiếu
- Đấu thầu kiểu đa giá - Đầu thâu kiêu Hà Lan
(còn gọi là đấu giá mở, (tat ca NDT trúng thầu
cạnh tranh, kiểu Mỹ):
NDT trung thau thi sé sẽ trúng tại 1 mức
trúng với mức giá mà giá/ls duy dất), đấu
họ da dat thầu kiêu đa giá
- Gia khoi diém: gia thap - Lai suat chi dao: Lai
nhat ma NDT co thé suat cao nhat ma NDT
dat
có thê đặt
- Tién coc: 10% tinh trén
gia khởi điểm -_ Tiền cọc: 5% tính trên
Ưu tiên cho Ng đặt thầu ở giá trị đặt thâu
mức giá cao Ưu tiên cho Ng đặt thầu ở
- Gia khởi điêm là mức giá
thấp nhất mà NĐT được mức lãi suât thâp
phép dat thay, NDT dat o ** LS chỉ đạo là lãi suất trần
mức giá thấp hơn mức giá (mức. LS cao nhất mà TCPH
khởi điểm thì sẽ được coi là có thể chi tra cho NDT)
khơng hợp lệ và ko được
trả lại tiền cọc
GS đã đặt giá khởi điểm
hợp lý:
* Trúng thầu: Tiền coc
se được chiết thẳng
vào tiền thanh toán |
cuối cùng
e« Ko trúng thầu: sẽ được
hoàn lại cọc
Dạng 1: Đấu thầu trái phiếu
Các bước làm:
B1: Xắp xếp lại NĐT theo thứ tự ưu tiên lãi suất thấp đến
cao
B2: Tính lũy kế
B3: Đọc đề xem là hình thức gì để đưa ra LS trúng thầu
đúng
B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban đầu
Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy
động của TCPH
Dạng 2: Đấu thầu Cỏổ phiếu
Các bước làm: lập bảng có 5 cột
B1: Xắp xếp lại NĐT theo thứ tự ưu tiên giá từ cao đến
thấp
B2: Tính lũy kế
B3: đga iá
B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban dau
Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy
động của TCPH
Tiền cọc=10%*giá khởi điểm * Khối lượng đặt
*** Các nghiệp vụ phát hành chứng khoán ***
VĐL=Số lượng CP đã phát hành * MG
1. Phát hành CP khi thành lập công ty (Phát hành lần
đầu)
ae ae
22.. EATERS On (Phat hanh bo sung)
PH them cho co đông hiện hữu
- Chao ban thém CP cho NDT
- CHao ban CP cho ngwoi lao động
- Phát hành CP từ VCSH
- Phát hành đề trả cô tức bằng CP
-_ Phát hành CP để chuyên đổi TP
- Phat hanh CP dé hoan đổi
CHƯƠNG 3: Thị trường thứ cấp
Lệnh là 1 chỉ thị mua/ bán bao gồm giá và khối lượng cụ
thê
e Lénh LO: (limit order): là lệnh giới han khối lượng và
giá
VD: Trung đưa cho A 10k và nhờ đi mua 3 quả trứng
LO sẽ có hiệu lực trong ngày hoặc đến khi hủy
e© ATO (at the open): Lệnh thực hiện ở giá mở cửa
e ATC (at the close): Lénh thurc hiện ở giá đóng cửa
(lệnh ATO và ATC chỉ quan tâm đến khối lượng muốn mua
mà không quan tâm đên mức giá)
Ưu điểm: Lệnh ATO sẽ được khớp đầu tiên
Chú ý: Lệnh ATO và ATC không đem lại kha nang chắc
chăn thực hiện được lệnh mà chi dem lai co hội thực hiện
lệnh tôt hơn các lệnh khác. (vì quan hệ cung câu)