Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý đất đai: Đánh giá hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.45 MB, 119 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>PHẠM TRUNG</small>

ĐÁNH GIÁ HOAT DONG CUA CHI NHÁNH

VAN PHONG DANG KY DAT DAI HUYEN SONG MA,TINH SONLA

CHUYÊN NGANH: QUAN LY BAT DAT

MA SO: 8850103

LUAN VAN THAC Si QUAN LY DAT DAI

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC:TS. PHAM THANH QUE.

<small>Hà Nội, 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

liệu và kết qua nghiên cứu trong luận văn là trung thực va chưa từng được sử<small>dung để báo vệ một học vị nào,</small>

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bắt kỳ cơng trình nghiêncứu nao đã cơng bổ, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luậnđánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.

<small>Hà Nội, ngày thang năm 2023</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

Pham Trung Hiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ON

“Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, em đã

nhận được sự hướng din, chỉ bảo tận tình của các thầy cô gi <small>áo, sự giúp đỡ,</small>động viên của đồng nghiệp, bạn bé và gia đình.

<small>Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép em được bày to lịng kính</small>trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thanh Qué đã tận tinh hướng dẫn, dànhnhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực.hiện dé tài.

<small>Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lýcất đại và Phát triển nơng thơn, Phịng Đào tao Sau Đại học - Trường Đại học</small>

<small>Lâm nghiệp đã tận tinh giúp đỡ em trong q trình học tập, thực hiện đề tài và</small>

<small>hồn thành luận văn.</small>

<small>Em xin cảm ơn UBND huyện Sơng Mã. phịng Tài nguyên và Môi</small>trường huyén Sông Mã, Văn Đăng ký đất dai tinh Sơn La, chỉ nhánh vănphòng đăng ký đất đai huyện Sông Mã đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá<small>trình nghiên cứu thực hiện đề 13</small>

<small>Em xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã</small>tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, động viên khuyến khích em hồn thành.<small>luận van,</small>

Mặc di bản thân đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có han, kinh<small>nghiệm cịn hạn chế nên dé tài khơng tránh khỏi những thiểu sót nhất định. Vì</small>vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ và đồng nghiệp để luận.

<small>văn được hồn thiện hon,Xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội, ngày... thang ... nam 2022Hoge viên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỞ DAU... so / . —PHAN 1. TONG QUAN CÁC VAN ĐÈ NGHIÊN COU

1.1. Cơ sở lý luận về văn phòng đăng ký dat đai

1.1.7 Mỗi quan hệ giữa văn phòng đăng ký đất dai với các cơ quan và

chính quyên địa phương... 91.2. Cơ sở pháp lý của văn phòng đăng ky đất đai ul

<small>1.2.1. Chủ trường, chỉnh sách của Đảng và Nhà nước</small>

<small>chính... : oe : „1.2.2. Can cứ pháp ly vẻ tổ chức hoạt động của VPDKDD. 12</small>1.3. Cơ sở thực tiễn của văn phòng đăng ký dat dai 131.3.1. Một số mơ hình văn phịng đăng ký đất dai trên thé giới. 131.3.2, Hệ thơng văn phịng đăng ky đất dai của Việt Nam. 7PHAN 2. NỘI DUNG VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU

2.1. Địa điểm nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.4. Nội dung nghiên cứu, : 26</small>

<small>2.4.1, Điều kign te nhiên, kink tễ xã hội huyện Sơng Mã, tính Som La . 26</small>

2.4.3. Dinh giá hoại động của chỉ nhánh văn phồng đăng Âÿ Tắt đai<small>huyện Sông Mã giai đoạn 2019 ~ 20211... 262.4.4, Đánh gid sự hài long của người dân đối với hoạt động của chỉnhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã... œ —.</small>2.4.5. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chỉnhánh Văn phòng Đăng ký đắt đai huyện Sơng Mã, tình Sơn La. 26

<small>2.5. Phương pháp nghiên cứu. 7</small>

<small>2.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.... z7</small>2.5.2. Phương pháp điều tra sé liệu sơ cấp... „27<small>2.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu «seo 30</small>PHAN 3. KET QUA VÀ THẢO LUẬN.

<small>3,1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện sông mã, tỉnh Sơn La.</small>

3.1.1. Điều kiện tự nhiên 32

3.1.2. Thực trang phát triển kinh tế, xã hội " —_<small>3.2.2, Hiện trang sử đựng đắt năm 2021 của huyện Sông Mã 61</small>3.2.3. Biển động sử dụng dat giai đoạn 2019 - 2021 của huyện Sông Ma....633.3. Đánh giá hoạt động của chỉ nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện<small>xông mã, tink Sơn La 6</small>

3 3.le Cơ cấu lỗ chúc, ngn nhân lục của chỉ nhánh văn phịng đăng ký

đất dat huyện Sông Mã. %3.3.2. Cơ sở vật chất của chỉ nhánh văn phịng Đăng ký đắt dai huyện<small>Sơng Mã, tỉnh Sơn La. 703.3.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyén hạn của chỉ nhánh văn phòng đăngký đất dai huyện Sông Mã. 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.3.4. Kết quả một số hoạt động của chỉ nhánh văn phòng đăng ky đất<small>dai huyện Sông Mã giai đoan 2019 ~ 2021 7z</small>3.4. Đánh giá sự hàn lòng về hoạt động của văn phịng đăng ký đất đai

<small>huyện sơng mã, tỉnh Sơn La. 83</small>

<small>3.4.1. Đánh giá sự hai lòng của người dan về hoạt động của chỉ nhánh:</small>văn phông đăng ký đắt đai huyện Sông Mi. nh Sơ Leto 83.4.2. Đánh giá sự hài lòng của cán bộ về hoạt động của chỉ nhánh van<small>phịng dang ký đất dai huyện Sơng Mã, tình Sơn La _..</small>3.4.3. Đánh giá chưng vé hoạt động của chỉ nhánh văn phịng dang đắt<small>dai huyện Sơng Mã, tinh Sơn La. ° 90</small>3.5. Để xuất một giải pháp nâng éa6 hiệu qua hoạt động của chr nhánh văn<small>phòng đăng ký đất đai huyện sông mã, tỉnh Sơn La.... 92</small>

3.5.1. Giải pháp về con người, nguồn nhân lực — 923.5.2. Giải pháp về tổ chức, cơ chế hoạt động... : 93.5.3. Giải pháp về eơ sở vật chất kỹ thuật. 9

3.5.4. Giải pháp về cơ ché phối hop giữa các cơ quan %

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ... %6TÀI LIEU THAM KHẢO... series sevens 99<small>PHU LUC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MYC CAC BANG

Bang 3.1. Các nhóm đất chính huyện Sơng Mã. 36

Bảng 3.2. Phân bổ dân cư theo đơn vị hành chính : 43Bang 3.3 : Hiện trang sứ dụng đắt năm 2021 của huyện Sông Mã. 2

Bang 3.4. Biến động sử dụng dat giai đoạn 2019 — 2021 của huyện Sơng Ma... 64<small>Bảng 3.5. Thống kê nhân lực, trình độ chuyên môn, thời gian công tác của chỉnhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã... 60Bảng 3.6, Trang thiết bị của CNVPĐKDD huyện Sông Mã năm 2021...70</small>Bảng 3.7, Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ của chỉ nhánh văn phòng phòngđăng ky đất dai huyện Sông Mã giai đoạn 2019- 2021 T5

Bảng 3.8, Kết qua đăng ky đất dai giai đoạn 2017 - 2019... 16Bang 3.9, Kết qua dang ký biến động dat dai trên địa bàn Huyện Sông Mã

<small>Bảng 3.10. Kết quả cập nhật chỉnh lý biển động giai đoạn 2019 ~ 2021... 78giai đoạn 2019 - 2021 80</small>Bảng 3.11. Kết quả cắp GCNQSD dat của Huyện Sông Mã. 80Bảng 3.12. Kết quả cung cấp thông tin đắt dai giai đoạn 2019 — 2021 81

Bảng 3.13. Kết quả đăng ky giao dich đảm bao trên địa bàn huyện Sông Mã

<small>'VPDKĐP huyện Sông Mã, 89</small>Bảng 3.17. Sự phối hợi của CNVPĐKDĐ huyện Sơng Mã, tỉnh Sơn La với<small>các cơ quan có liên quan...- —- _.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ dé vị trí của Văn phịng Đăng ký đất đai trong hệ thống quản lý.

đất dai ở Việt Nam

<small>Hình 3.1: Sơ đồ hành chính huyện Sơng Mã</small>

Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng dat đai năm 2021 huyện Sơng Mã.Hình 3.3. Sơ đỗ tổ chức của chỉ nhánh Văn phịng Đăng ký đắt đai huyện<small>Sơng Mã, tỉnh Sơn La.</small>

<small>68</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CHỮ VIẾT TATTừ viết tắt

Nghia tiếng Việt

Bắt động sản<small>Bộ Nội vụ</small>

<small>Bộ Tài chính</small>

<small>Bộ Tài ngun và Mơi trường,Bộ Tu pháp</small>

<small>Cơng hịa Xã hội Chủ nại</small>

<small>Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóaCơng nghệ thông tin</small>

<small>Tài nguyên và Môi trường,</small>

<small>Thong tư</small>

<small>“Thị trường bắt động sản“Thủ tướng Chính phủ“Thủ tục hành chính</small>

<small>Thơng t liên tịch TW Trung ươngUy ban nhân dân</small>

<small>Van phòng đăng ký</small>

‘Van phòng đăng ký đất dai

‘Van phòng đăng ký quyền sử dụng datsử dụng đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>“Thực hiện quy định của Chính Phủ, từ năm 2015, Văn phịng Đăng ky</small>đất dai một lên nhiệm vụ, thủ<small>, chỉip ở các địa phương được thành lập đẻ thực</small>

tục kê khai đăng ký đất dai, cấp GCNQSD đất. Kê từ khi được thành lậi<small>nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã đã tập trung triển khai thực hiện có hiệu</small>qua các nhiệm vụ được giao, khắc phục những khó khăn, t6n tại của mơ hình.2 cấp trước đó. Tuy nhiên trong q trình hoạt động vẫn còn tồn tại những.vướng mắc, hạn chế, bất cập ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của chỉ

<small>Việc đánh giá hiệu qua hoạt động của Chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện</small>Sông Mã nhằm khắc phục những tổn tai, hạn chế, day nhanh cơng tác cải cách.thủ tục hành chính, tăng cường vai trò quản lý nhà nước về đất dai, nâng caochất lượng phục vụ nhu cầu đăng ký đất đai của người dân trên địa bàn tinh làcần thiết, đảm bảo, inh thời sự, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

Nén việc nghiên cứu đề tài "Đánh giá hogt động của chỉ nhánh văn

phịng đăng ky đắt đai huyện Sơng Mã, tinh Sơn La” đã được thực hiện.

2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của để tar

- Ý nghĩa khoa học: Đề tài cung cấp cơ sở lý luận về hoạt động củavăn phòng đãng ký đất dai theo mơ hình một cấp và một số yếu tố ảnh<small>hưởng đến sự hai lòng ea người dân trong hoạt động của VPĐKĐĐ.</small>

~ Ý nghĩa thực tiễn:

+ Trên cơ sở phân tích những mặt đạt được, mặt hạn chế, khó khăn.trong hoạt động của chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện Sơng Mã từ đó để xuất một

<small>số giải pháp nang cao hiệu quả hoạt động của chỉ nhánh Văn phòng Đăng ký</small>

đất đai huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>nhánh văn phòng đăng ky đất đai3. Mục tiêu nghiên cứu.</small>

<small>3.1. Mục tiêu tổng quát</small>

<small>Trên cơ sở đánh giá thực trạng và sự hải lòng của người dân về hoạt</small>động của chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã nhằm dé xuất một số giải pháp<small>nâng cao hiệu quả hoạt động của chỉ nhánh Văn phịng Đăng ký đắt dai huyệnSơng Mà, tinh Sơn La.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1g ký đất đ:1.1. Cơ sở lý luận về văn phòng

<small>Van phòng đăng ký đất dai có chúc năng thực hiện đăng ký đất dai và</small>tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất

hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu dat đai; thống kê, kiểm kê dat đai; cung cấp.thông tin đắt dai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;

Van phịng đăng ký đất dai có chi nhánh tại các quận, huyện, thi xã,thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất dai được thực hiệnchức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phỏng đăng ký đất dai theo quyếtđịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

'Kinh phí hoạt động của Văn phịng đăng ký dat đai thực hiện theo quyđịnh của pháp luật về tải chính đổi với đơn vị sự nghiệp cơng lập.

Bộ Tài ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tàichính quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của.<small>Van phòng đăng ký đất dai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Tài ngun và Mơi trưởng, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và</small>liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thông nhất

hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất dai; thống kê, kiểm ké dat đại và cung cấp.thông tin dat đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (Bộ Tài<small>nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, 2015).</small>

- Văn phịng có tư cách pháp nhân, eó con dấu, có tài khoản riêng, được<small>bị làm vi</small>

<small>nhà nước bé trí trụ sở, trang thi tự chủ, tực, hoạt động theo cơ clchịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;</small>chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn điện của Giám đốc Sở vẻ tỏ chức, biên chế:

<small>và hoạt động chuyên môn nghiệp vụ (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội</small>

<small>vụ, Bộ Tài chính, 2015).</small>

1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất dai

Theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch

15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC quy định về nhiệm vụ, quyển hạn của Văn phòng đăng ký đất dai

< Thực hiện việc đăng ký biển động đối với đất được Nhà nước giao

quận lý, quyén sử đụng đất, quyên sở hữu nhà ở và tai sản khác gắn iên với đất~ Lập, chính lý, cập nhật, lưu trữ vả quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận,<small>quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật</small>

- Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu dit đai: xây dựng,quản lý hệ thống thông tin đắt dai theo quy định của pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Kiểm tra bản trích do địa chính thửa dat; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhàở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng

ký, <sup>ip Giấy chứng nhận.</sup>

- Thực hiện đăng ký giao dich bảo đảm bằng quyền sử dụng dat, quy:sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn lién với đất theo quy định của pháp luật.

~ Cung cấp hồ sơ, bản dé, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản.

khác gắn liễn với dat cho các tổ chức, <small>á nhân theo quy định của pháp luật.</small>

<small>- Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.</small>

<small>- Thực hiện các dich vụ trên cơ sở chúc năng, nhiệm vụ phù hợp vớinăng lực theo quy định của pháp luật.</small>

<small>- Quan lý viên chức, người lao động, tải chính và ti sản thuộc Văn</small>phịng đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo.theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ v các lĩnh vực công<small>tác được giao</small>

1.1.4. Cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ky đất dai

Co chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đắt đai theo quy định tại Điều.<small>4, Thông tr liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC cụ thé như sau:</small>

a. Văn phòng đăng kỷ đất đai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự<small>nghiệp cơng lập.</small>

b. Nguồn kinh phí của Văn phịng đăng ký đất dai~ Kinh phí do ngân sách địa phương dim bảo, gồm:

<small>+ Kinh phí đám bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chúc năng,</small>

nhiệm vụ của Văn phòng đăng ky dat đai (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự.<small>nghiệp) theo quy định hiện hành;</small>

<small>+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền</small>đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thâm quyền giao;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6 thẩm quyền phê duyét;

<small>+ Kinh phí khác</small>

<small>Nguồn thu sự nghiệp, gồm:</small>

+ Phin tiễn thu phí, lệ phí được để lại chơ đơn vị sử dụng theo quy định<small>của Nha nước;</small>

<small>+ Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả</small>

<small>năng của đơn vị;</small>

<small>+ Thu khác (nếu có).</small>

tội dung chi, gồm:

+ Chỉ thường xuyên, gồm: chỉ hoạt động thường xuyên theo chức năng,nhiệm vụ được cắp có thâm quyền giao, chỉ hoạt động thường xuyên phục vụ.<small>cho cơng tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm:</small>

Tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương: các khoản trích nộp bio

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo

<small>quy định hiện hành; dịch vụ cơng cộng; văn phịng phẩm; các khoản chỉ</small>

nghiệp vụ chuyên mon; sửa chữa thưởng xuyên tải sản cổ định và các khoảnchỉ khác theo chế độ quy định;

+ Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền cơng: các khoản phụ cap<small>lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thấtnghiệp, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành: ngun, nhiên, vật liệu;</small>khấu hao tài sản cổ định: sửa chữa tài sản cổ định; chỉ các khoản thuế phảinộp theo quy định của pháp luật, các khoản chỉ khác (nếu có);

<small>+ Chi khơng thường xun, gồm:</small>

Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặthàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán,thực hiện theo chế độ chỉ tiêu tài chính hiện hành của Nha nước và được cắp

có thâm quyền phê duyệt;

Chỉ đầu tư xây dung cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sảncố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thim<small>quyền phê duyệt:</small>

<small>Chỉ khác</small>

1.1.5. Cơ cấu tổ chức

Về cơ cầu t6 chức của Văn phòng đăng ký đất dai theo quy định tại Điều<small>3, Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC bao gồm:</small>

1. Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai.

Van phòng đăng ký đất đai có Giám đốc và khơng q 02 Phó Giám.đốc. Việc bé nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn phòng ding<small>ký đất đại thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân</small>dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân

<small>cấp tinh), phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.</small>

<small>4) Phong Kỹ thuật địa chính;</small>

@) Các Chỉ nhánh Văn phịng đăng ký dat dai

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>nước.</small> văn phòng, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luậtChỉ nhánh có Giám đốc, khơng q 02 Phó Giám đốc và các bộ phận chuyên

môn. Ủy ban nhân đân cấp tỉnh quyết định số lượng Chí nhánh Văn phịng.đăng ký đất đai.

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vu,<small>quyển hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất dai và các Chi nhánh</small>trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm<small>đại và GiámTrưởng phịng, Phó Trưởng phịng của Văn phịng đăng ky</small>

đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phịng đăng ký đất dai theo quy định củapháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tinh, phù hợp.<small>với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.</small>

3. Biên chế, số lượng người làm việc của Văn phòng đăng ký đất đaiđược giao trên cơ sở dé án vị trí việc lâm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm.vi hoạt động va nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thảm quyền phê duyệt.

1.1.6. Cơ chế phối hợp

Theo quy định tại điều 5 Thông tư liên tịch BNV-BTC, Về cơ chế phối hợp của Văn phòng đăng ký dat đai cụ thể như sau:

<small>15/2015/TTLT-BTNMT-lắt dai, Chỉ nhánh Văn</small>1. Việc phổi hợp giữa Văn phòng đăng ky

<small>phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân</small>

<small>quận, huyện, thi xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Uy ban nhân dân cấp</small>

huyện), cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liênquan trồng việc thực hiện chức năng. nhiệm vụ, quyển hạn của Văn phòngđăng ký đất dai theo các nguyên tắc sau:

a) Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kip thời, công

<small>khai, minh bach;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>hiện; chế độ thơng tin, báo cáo;</small>

<small>©) Tn thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức</small>

năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.2. Cơ chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất dai, Chi nhánh Văn.phòng đăng ký đất đai với Phịng Tài ngun và Mơi trường, Ủy ban nhân dân

Ih, cơ quan thuế

phối hợp do Ủy ban nhân dân cấp tinh bancấp huyện, cơ quan tai ck <small>và các cơ quan, đơn vị khác cóliên quan thực hiện theo Quy ct</small>

hành dam bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản-1 Điều này va hướng.

của liên Bộ: Tai chính, Tài ngun và Mơi trường quy định vé hỗ sơ và trình

tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hé sơ của người sử dụng đắt khi thực hiện.

<small>nghĩa vụ tài chính về đất dai</small>

1.17 Mắi quan hệ giữa văn phòng đăng ký đất dai với các cơ quan và chính quyển<small>dia phương</small>

<small>~ Đối với cấp tỉnh, quan hệ phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường,</small>

với văn phòng đăng ký đất đai là mối quan hệ cấp trên - cấp dưới. Việc giải

quyết các thủ tục bảnh chính đều theo sự chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi

‘ay không cần thiết trong dé tải nghiên cứu.

Pl dai, Chỉ nhánh Văn phòng,

đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành<small>trường.</small>

<small>hợp giữa Văn phòng đăng ký</small>

pho, thành pho thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp thành phổ), cơ<small>quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc</small>thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo.

các nguyên tie sau:

“+ Bao đám thực hiện đơng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, cơng khai,<small>mình bạch;</small>

+ Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyển hancủa người đứng đầu cơ quan, đơn vi; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>độ thông tin, báo cáo;</small>

<small>+ Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng,</small>hạn, quy chế tô chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.

i hợp giữa Văn phòng đăng ký dat dai, Chỉ nhánh Văn phòng.nhiệm vụ, quyé

= Cơ chế

đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uy ban nhân dân cấpthành phố, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên

<small>phối hợp do Ủy ban nhân dân cẻ</small>

đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều này và hướng di

<small>quan thực hiện theo Quy ¢! tỉnh ban hànhcủa liên</small>

<small>Bộ: Tải chính, Tai nguyên và Mơi trường quy định về hỗ sơ và trình tự, thi tục</small>

<small>nhận, lu</small>

<small>đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vu, Bộ Tài chính, 2015).khi thực hiện nghĩa vụ tảichính</small>

<small>Việc đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện tại văn phòng đăng ký</small>quyền sử dụng đất trong các trường hợp: người sử dụng đất chưa được cắp GCN

QSD đất, người trúng đầu giả QSD <small>chuyển nhượng, chuyển đồi, tặng cho,</small>thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, thể chap, góp von bằng qu <small>sử dụng đất „.</small>

- Đối với các thủ tục hành chính của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng.dân cư do chỉ nhánh văn phòng đăng ký đất đai

Tài nguyên và Môi trường phối hợp kiểm tra trình UBND thành phố gồm:ip nhận thụ lý hồ sơ, phịng.Cơng nhận, cắp GCN QSD đất lần đầu, chúng nhận quyền sở hữu tải sản cho.

chủ dé hữu tai sản không đồng thời là người sử dụng đất. Cúc thủ tục hảnhchính do phịng Tải ngun và Mơi trường tiếp nhận, thụ lý phi <small>hợp với chỉ</small>

nhánh văn phịng đăng ký đất đai giải quyết hộ gia đình, cá nhân, cộng đồngdân cư gồm: giao đắt, cho thuê đất, thu hồi it, chuyển mục đích sử dụng đất<small>phải xin phép.</small>

<small>~ Quan hệ công tác với UBND các xã, phường: Là mỗi quan hệ theo</small>nguyên tie thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong việc thẩm định hồ sơ, do

.đạc bản dé địa chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

=> Km

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của Văn phịng Dang ký đất đaitrong hệ thống quản lý đất đai ở Việt Nam.1.2. Cơ sở pháp lý của văn phòng đăng ký đất đai

1.2.1. Chủ trương, chính sách của Ding và 'Vhà nước về cải cách hành chinkĐại hội Đại biểu toàn quốc Dang cộng sản Việt Nam Lin thứ IX (thang

4/2001), đã xác định mục tiêu xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ,

trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hoá, chú trương tiếp tục đẩy mạnh.<small>thực hiện cải cách hành chính trong đỏ có giải pháp tách cơ quan hành chính</small>cơng quyền với tổ chức sự nghiệp. “Đổi mới và hồn thiện thẻ chế, thủ tụchành chính, kiên quyết chống tệ cửa quyền, sách nhiễu, “xin - cho” và sự tắc<small>trách vô kỷ luật trong công việc”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

~ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban<small>hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước. Mục tiêu là cải</small>cách thé chế; xây dựng, nâng cao chit lượng đội ngũ cần b<small>; , công chức, viên</small>

chức, chứ trọng cải cách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để <sub>bộ,</sub>

công chức, viên chức thực thi cơng vụ có chất lượng Và hiệu quả cao; nâng‘cao chất lượng dịch vụ hành chính và chat lượng dịch vụ công.

- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chínhphủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên<small>thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương:</small>

1.2.2. Căn cứ pháp lý về tổ chức hoạt động của VPĐKĐĐ.

- Luật Bat dai năm 2013 có hiệu lực từ 01/7/2014;

<small>- Luật tổ chức chính phủ 2015 có hiệu lực từ 01/01/2016;- Bộ Luật dân sự 2015 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2017;</small>

<small>- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định</small>chỉ tiết thi hành Luật đất dai;

<small>- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy</small>định về thu tiền sử dun:

~ Các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

+ Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấychứng nhận quyền sử dụng đắt, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liễn<small>với dat;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về hồ sơ địa chính;+ Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về bản đồ<small>địa chính.</small>

<small>+ Thơng tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài Chính hướng45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính</small>phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

<small>+ Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 giữa.</small>dẫn một số điều của Nghị định

Bộ Tài chính, Bộ Tai nguyên và Môi trường quy định về hỗ sơ và trình tự, thủ

tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về dat đai củ<small>người sử dụng đất</small>

<small>+ Thông tư liên tịh số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày(04/4/2015 của Bộ Tải nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng.</small>dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền han, cơ cấu 18 chức và cơ chế hoạt động củaVan phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường.

1.3. Cơ sở thực tiễn của văn phịng đăng ký đắt đai.

1.3.1. Một số mơ hình văn phịng đăng ký đắt đai trên thé gi

1.3.1.1. Mơ hình văn phịng đăng kí đất đai ở Vương qu

Van phịng đăng ký đất đai của Anh có hệ thống đăng ký bắt động sản(đất dai và tài sản khác gắn liền với đấu được thực hiện đăng ký theo một hệthống thống nhất có Văn phỏng chính tại Ln Đơn và 14 văn phòng khác.phân theo khu vực (địa hạt) phân bd đồng đều trên toàn bộ lãnh thé Anh. Mọi.<small>hoạt động của hệ thống đăng ký hoàn toàn trên hệ thống m thêtính theo.</small>

thống thống nhất được nị<small>mật dữ liệu)</small>

Cho đến năm 1994, Anh đã chuyển toàn bộ hệ thống đăng ký từ thủ<small>mạng nội bộ (không kết nối với internet, để bảo.</small>

công trên gidy sang hệ thống đăng ký tự động trên máy tính nối mạng nội bộ,

<small>dùng dữ liệu số. Dữ liệu số là dữ liệu có tính pháp lý nếu dữ liệu đó do Văn</small>

<small>phịng đăng ký đất đai cung cấp. Điều này được quy định cụ thể trong Luậtđăng ky và Luật đất dai.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Co sở của đăng ký được quy định rất chặt chẽ trong Luật đăng ký đất<small>đại (Land Registration Act) được sửa đổi và ban hành mới vào năm 2002, cóL chỉnh</small>hướng dẫn chỉ tiết vào năm 2003 (Registration Rules) và được cập nha

<small>xửa bổ sung vào năm 2009. Trước năm 2002 Văn phông đăng ký đất dai hoạtđộng theo địa hạt. Bắt động sản thuộc (BĐS) địa hạt nào thì đăng ký tại Vănphịng thuộc địa hạt đó. Tuy nhiên, từ khi có Luật đăng ký mới (năm 2002) và</small>khi hệ thống đăng ký hoạt động theo hệ thống đăng ký điện tử thì khách hàng

có thể lựa chọn bắt kỳ Văn phòng đăng ký nào trên lãnh thổ Anh (Nguyễn

<small>“Trọng Đợi, 2009)</small>

Điểm nỗi bật trong Luật đất dai và Luật đăng ký có quy định rất chặt

chẽ về đăng ký, bat kỳ người nào sở hữu đất đai và bat động sản trên lãnh thổAnh đều phải đăng ký tại Văn phỏng đăng ký đất dai; Nhà nước chỉ bảo hộ.quyền sở hữu hợp pháp của €hủ sở hữu có tên trong hệ thống đăng ký.

“Theo Luật đắt dai của Anh lấy đơn vị thửa dit làm đơn vị đăng ký, các,tài sản khác gắn liền với đất được đăng ký kèm theo thừa đất dưới dạng thông.<small>tin thuộc tính. VỀ chủ sở hữu chỉ phân biệt sở hữu cá nhân và sở hủu tập thể</small>(sở hữu chung, đồng sở hữu...

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đăng ký được bat kì các yếu tố nao có liên quan như khế ước, thé chấp hopđồng chuyển nhượng hoặc yếu tố có anh huởng đến quyền lợi đất đai; Phía bán

đất phải thửa nhận hợp đồng mua bán qua công chứng, cung cắp điều kiện đẻngăn chặn giả mạo; về mặt thao tác thì người mua đất hoặc đại diện của mình

theo hợp đồng, khé ước nộp cho nhân viên dang ky thành phéký

<small>vào số đăng</small>hành chụp khế ước và xếp theo thứ tự thời gian.

Đăng ký chứng thư của Mỹ có mục tiêu "ánh những vụ chuyểnnhượng có tính gian lận, để đảm bảo cho bắt kỳ người nào muốn thực hiện

giao dịch cũng có thể những quyền tài sẵn và lợi ích nào thuộc vé hoặc<small>liên quan tới mảnh đất hoặc ngôi nhà cụ thể". Việc đăng ký văn tự giao dịch</small>được triển khai lần đầu tiên theo Luật Đăng ký của Mỹ năm 1640 và đã được.<small>phát trra toàn Liên bang.</small>

Các điều luật về Đăng ký được phân loại theo cách thức mà nó giảiquyết các vấn đề về quyển tru tiên và nguyên tắc nhận biết. Các điều luậtđược chia thành 3 loại; quy định quyén ưu tiên theo trình tự, quy định vẻquyền ưu tiên theo nguyên tắc nhận biết và quy định hỗn hợp.

Điều luật theo nghyên tắc trình tự đành quyển ưu tiên cho giao dich

đăng ký trước. Một giao dịch được dang ký sẽ thing một giao dich chưa được

đăng ký dù chớ giao dịch chưa đăng ký được thực hiện trước. Điều này dé bị<small>lợi dụng dé thực hiện các giao dịch có yếu tổ gian lận.</small>

Điều luật theo nguyên tắc nhận biết: khơng dành quyển ưu tiên chotrình tự đăng ký. Người mua nếu không biết được (không được thông tin) về

cáy đ>Ế ugNÁĐÀ TyỀn lợi liên quan tới bắt động sản mã người ấy mua thì vẫn

được bi (fan sp hp lý.

Điều luật hỗn hợp phối hợp cả 2 nguyên tắc trên và là một bước pháttriển lôgic với các quy định như sau: Một người mua sau được quyền ưu tiênso với người mua trước nếu không biết về vụ giao dịch trước và người mua.<small>sau phải đăng ký trước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Cũng như đặc điểm chung của đăng ký chứng thư, hệ thống này ở Mỹ,</small>dù theo nguyên tắc uu tiên trình tự đăng ký hay theo nguyên tắc khác, vẫn làmột hệ thống đăng ký chứng cứ vé các quyéi <small>chứ chưa phải bản thân các,</small>quyền. Người mua vẫn phải điều tra một chuỗi các gẾf ĐỀ; cáovụ mua bán

trước và phải điều tra tại chỗ xem người bán có đúng là chủ sở hữu và hồn<small>tồn có quyền bá</small>

1.3.1.3. Mơ hình văn phịng đăng ki đất dai của Thụy Điển

“Theo Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), đăng ký đất dai được thực<small>hay không (Bộ Tai nguyên vả Môi trường, 2012).</small>

hiện ở cs n từ thể ky thứ 16 và đã trở<small>c văn phòng đăng lý đất dai ở Thuy</small>giao dịch mua bán hoặc thé chấp.

<small>thành một thủ tục khơng thé thitrong,</small>

Hệ thống văn phịng ĐKĐĐ ở Thuy Điển cơ ban được hoàn chinh từ đầu thé

'Š bản chất hệ thong naykỷ 20 nhưng vẫn tiếp tục phát triển và hiện đại hố,

là văn phịng hệ thống đăng ký quyền tương tự hệ thống Torrens. Về mơ hình.<small>tổ chức, văn phịng DKDD và đăng ký bắt động sản do các cơ quan khác nhau</small>thực hiện, cả hai hệ thống này hợp thành hệ thống địa chính. Cơ quan đăng ký.<small>tài sản do Tổng cục quản lý dat đai (National Land Survey - NLS) thuộc Bộ</small>Môi trường Thụy Điễn.

Cơ quan đăng ký tài san trung ương có 53 Văn phòng đăng ký bat động,sản đặt tại các địa phương khác nhau. Ngồi ra cịn có một số Văn phịng.đăng ký tài sản trực thuộc chính quyền tỉnh. Cơ quan đăng ký đất đai trực<small>thuộc Tod án trung wong, trong cơ cấu của Bộ Tư pháp. Cơ quan ĐKĐĐ; có</small>93 Văn phịng ĐKĐĐ; mỗi văn phịng đăng ký đất đai trực thuộc Tồ án cấp.quận. Đẻ phơi hợp đồng bộ thông tin về đất đai và tài sản trên đất, việc xâydựng cơ sỡ dit liệu tích hợp được giao cho Ban quản lý dữ liệu bất động sảntrung wong trục thuộc Bộ Môi trường và phát triển. Cơ quan nay chịu tráchnhiệm xây dựng và quản trị Hệ thống ngân hàng dữ liệu đắt đai.

Hệ thống dữ liệu này quản lý tồn bộ thơng tin đăng ký bắt động sản vàđăng ky đất đai. Ban quản lý dữ liệu bat động sản trung ương phối hợp chặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

chẽ Tổng cục Trắc địa - Bản đồ quốc gia và Tồ án. Hệ thống địa chính Thuy.Điển, có sự chun mơn hố rất cao, mỗi cơ quan chịu trách nhiệm riêng về

<small>một</small> h vực chuyên môn hẹp nhưng trong hoạt động có sự phối hợp rit chặt

chẽ. Các cơ quan DKDD, đăng ky bat động sản, cơ quan xây dựng và quản trịhệ thống ngân hàng thông tin đất đai đều hoạt động theo chế độ tự chủ tàichính dựa trên việc thu phí dich vụ. Hệ thống ngân hàng dữ liệu đất dai có20.000 cổng thông tin phục vụ truy cập dữ liệu trục tuyến cho các đối tượngkhác nhau. Thông tin được cung cấp trực tuyến hoặc qua điện thoại khơng<small>phải trả phí. Người sử dung chỉ phải tra phí cho các ti liệu in.</small>

Những quyển, trách nhiệm hoếc giao dictrphai đăng ký quyền sở hữu,

giao dich thé chấp, quyền sử dụng (của người thuê), quyền dia dịch (quyền điqua), quyền hưởng lợi (săn bắn, khai thác lâm sản)... Để thực hiện việc dang

đai được chia thành các đơn vị đất, mỗi đơn vị đắt có mã s

<small>ký, uy nhất</small>'Việc xác định đơn vị đất như tách, hợp một phan diện tích dat, lập đơn vị datmới thuộc trách nhiệm của Cục Trắc địa - Bản 43 quốc gia. Việc đăng ky

quyền, đăng ký thé chấp, đăng ký chuyển quyền... do cơ quan đăng ký đất dai<small>thực hiện theo trình tự thử tục chặt chế.</small>

1.3.2. Hệ thắng văn phòng đăng ký đắt đai của Việt Nam1.3.2.1. Giai đoạn trước khí có Luật Dat đai 1987

Giai đoạn này chưa có văn phịng đăng ký dat dai mà mới có các quy địnhvề đăng ký đất đai tại cơ quan quản lý đất đai. Chi thị 299 - TTg ngày<small>10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ "về việc đo đạc và đăng ký thống kê</small>ruộng đất” đã lập được hệ thơng hồ sơ đăng ký cho tồn bộ đắt nơng nghiệp và

một phân điện tích dat thuộc khu dân cư nơng thơn

1.3.2.2, Từ khi có Luật Bat dai năm 1987 có hiệu lực đến ngày 15/10/1993Giai đoạn này chưa có văn phịng đăng ký dat đai mà mới có các quy địnhvề đăng ký đất đai tại cơ quan quản lý đất đai. Luật Dat đai 1987 quy định “Khiđược cơ quan Nhà nước có thảm quyền giao đất, cho phép chuyển quyền sir

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

dụng, thay đổi mục đích sir dung hoặc đang sử dụng dat hop pháp mà chưa đăng.<small>ký phải xin đăng ký đất dai tại cơ quan Nhà nước - Uy ban nhân dân quận, thành</small>phố thuộc tinh, thi xã, thị trấn và UBND xã thuộc thành phổ lập. giữ số địath, vào số địa chính cho người SDD và tự mình đăng ký đất chưa sử dụng

ia chính” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 1987)<small>201 - ĐKTK</small>“Tổng cục Quản lý ruộng đất đã ban hanh Quyết định.

ngày 14/7/1989 ip Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Thông tư số302 - ĐKTK ngày 28/10/1989 hướng dẫn thực hiện Quyết định 201- DKTK

đã tạo ra một sự chuyển biến lớn về chất cho hệ thống đăng ký đất dai của

<small>Việt Nam.</small>

Thời kỳ này dat dai ít biển động do nhà nước nghiêm cắm việc mua,bán, lấn, chiếm đất đai, phát canh thu tơ đưới mọi hình thức và với phương.thức quản lý đất đai theo cơ chế bao cắp nên hoạt động đăng ký đất dai khơng.<small>phức tap.</small>

1.3.2.3. Giai đoạn Luật Đất dai năm 1993 có hiệu lực

<small>Giai đoạn này chưa có văn phịng đăng ký đất dai mà mới có các quy định</small>về đăng ký đất đai tại cơ quan quản lý dat dai, Luật Dat dai năm 1993 quy định:

“Đăng kỹ dita, lập và quân lý số địa chính, quản lý các hợp đồng sửdụng đất, thống kê, kiểm kê đắt, cắp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

*Người đang sử dụng đắt tại xã, phường, thị trấn nào thì phải đăng ký tại<small>xã, phường, thi trấn đó - Uy ban nhân dân xã, phường, thi trần lập và quản lý số</small>địa chính, đăng ký vào số địa chính đất chưa sử dụng và sự biến động về việc sử.dụng đất (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 1993).

Thời kỳ này đánh đầu sự chuyển đổi của nén kinh tế sau đường lồi đổimới của Đảng, Vì vậy, đất đai (quyền sử dụng đất) tuy chưa được pháp luậtthừa nhận là hàng hoá nhưng trên thực tế, thị trường này đã có nhiều biến.động, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái pháp luật đã xảy ra, đặc biệtlà khu vực đất đô thị, đất ở nông thôn thông qua việc mua bán, chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>nhượng bắt hợp pháp không thực hiện việc đăng ky với cơ quan Nhà nước cóthấm quyền</small>

Luật sửa đổi bổ sung Luật Dat dai (1998, 2001) tiếp tục phát triển

quy định về đăng ký đất dai của Luật Dat dai 1993, công tác đăng ký đất daiđược chắn chỉnh và bắt đầu có chuyển biển tích cực. Chính quyền các cấp ở.địa phương đã nhận thức được vai trò quan trọng của nhiệm vụ đăng ký đấtđai với công tác quản lý đất đai.

1.3.2.4. Giai đoạn Luật đất dai năm 2003 có hiệu lực

Để đáp ứng được yêu cầu thực tiễn và quá tinh phát triển kinh

hội của dit nước, Luật đắt dai 2003 đà được Quốc hội nước CHXHCN Việt<small>Nam thông qua ngày 26/11/2003 và có hiệu lực thi</small>

<small>01/07/2004. Giai đoạn 2004-2009, việc đăng ky quyé</small>

hiện chủ yếu đối với quyền sử dụng dat theo quy định của Luật dat đai 2003,<small>Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Đến giai đoạn từ năm 2009 -</small>2013, việc đăng ký cấp GCN được thực hiện với các đối tượng là quyền sử

<small>lành vào ngày</small>

sử dụng đất được thực.

<small>dụng đất, quyển sở hữu nhà ở, quyền sở hữu đối với các tài sản khác gắn liền</small>với đất theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số

<small>17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tai nguyên và Môi trường.</small>

Luật Đắt đai năm 2003 quy định về cấp giấy tại chương 2 mục 5 gồm 7Điều và quy định các thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đắt đai tạichương 5 gồm 10 Điều theo phương châm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho.người sử dụng đất thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ sử dụng đất của mình.

Điểm đổi mới lớn nhất của Luật Đắt dai 2003 so với các văn bản giai

<small>đoạn trước 46 chính là tạo hành lang pháp lý cho sự ra đời của VPĐKĐĐ với</small>

vai trỏ là cơ quan dich vụ cơng thực hiện các thủ tục hành chính về đất đaicùng với những quy định mới về cắp GCN (tit cả các trường hợp sử dụng đắttrước ngày 15/10/1993, giấy tờ mua bán không đảm bảo theo quy định.... đềuđược cấp Giấy chứng nhận QSD đắt, không phải nộp tiền) đã day mạnh tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

độ cấp Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước,

<small>Hệ</small> ig Đăng ký đất dai có hai loại: đăng ký ban đầu, đăng ký biến động<small>+ Đăng ky ban đầu: được thực hiện khi Nhà nước giao dé</small>

<small>= Cơ quan đăng ký đất đai: Cơ quan quản lý đất dai ở địa phương có'VPĐKQSDP là cơ quan dịch vụ cơng thực hiện chức năng quản lý HSBC gốc,</small>chính lý thống nhất HSBC, phục vụ ñgười sử dụng đất thực hiện các quyền và

nghĩa vụ (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2003).1.3.2.5. Giai đoạn Luật Dat đại năm 2013 có hiệu lực đến nay

<small>Kế thửa kết quả đã đạt được của Luật Dit dai 2003, Luật Bat dai 2013</small>tiếp tục dành 01 chương gồm 12 Điều, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của

Chính phủ dành một chương gồm 19 Điều quy định về cấp GCN; Luật Datdai dành riêng một chương gồm 03 Điều và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của.

Chính phủ dành một chương gồm 18 Điều quy định về các thủ tục hành chính.trong quản lý và sử dụng đất đai. Trong đó có một số nội dung đổi mới như

(Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013):

~ Về cơ quan đăng ký đất đai: Trước đây là VPĐKQSD đất cấp thànhphố, cấp tinh, nay tên gọi mới là VPĐKĐĐ, chức năng nhiệm vụ: như theo.quy định của Luật Dit dai 2003.

'Việc thành lập: UBND cấp tinh thành lập hoặc tổ chúc lại VPĐKQSD.đất hai cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở hợp nhất các'VPĐKQSD đất các cấp.

'Tổ chức bộ máy: Có chỉ nhánh tại các thành phố, thành phố thuộc tỉnh.<small>Chức năng nhiệm vụ của Chỉ nhánh được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

quyền hạn của VPDKDD theo quyết định của UBND cé

chưa thành lập xong VPĐKĐĐ thì CNVPĐKQSD đất tiếp tục hoạt động theo.<small>tỉnh; Trong thời gian</small>

<small>chức năng, nhiệm vụ đã được giao.</small>

~ Về Thẩm quyền cắp Giấy chứng nhận: ThẳmfấẩẨt ốp,GCN đổi vớitrường hợp đã có GCN mà khi thực hiện các quyền phải cấp GCN mới hoặc.cấp lại GCN: Địa phương đã thành lập VPĐK dat dai (1 cấp) thì Sở.Tài ngun và Mơi trường cấp GCN cho các đối tượng. Địa phương chưa.thành lập VPĐK đất đai thì: UBND cấp thành phố cắp GCN cho hộ gia đình,<small>cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cự ở nước ngoài được sé</small>cấp đi

hữu nhà 6; Sở TNMT cấp đối tượng còn lại;

= Vé thời hạn giải quyết ip GCN lẫn đầu: khơng q<sub>tị sơ: Đăng ký,</sub>

30 ngày (giảm 5 ngày); Đăng ký bổ sung đối với tài sản: không quá 20 ngàyđộng không quá 10 ngày (giảm 5 ngày); Cấp đổi<small>ới đất Nhà(giảm 5 ngày); Đăng ký bi</small>

GCN không quá 10 ngày (giảm 5 ngày); Đăng ký đất dai đối

nước giao đất để quản lý không q 20 ngày (trước đây khơng quy định).<small>1.3.3. Tình hình hoạt động của VPĐKPĐ tinh Sơn La</small>

Van phòng đăng ký đất dai tinh Sơn La là đơn vị sự nghiệp cơng lập<small>trực thuộc Sở TN và MT, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài</small>sản khác gắn liền với dat; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hosơ địa chính và eơ sở dữ liệu đất dai; thống kê, kiểm kê dat đai và cung cấpthông tin đất dai cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. VPDKDD<small>tinh Sơn La cỏ các chỉ nhánh tại 12 huyện, thành phố (UBND tỉnh Sơn La,</small>

“Thực hiện quyết định số 3317/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Chủ tịchUBND {inh Sơn La về việc thành lập Văn phòng Đăng ký dit dai Sở TN&MT.Sơn La đã tiến hành triển khai tiếp nhận 12 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng.đất các huyện, Thành phố về Văn phòng đăng ký đất đai. Sau khi đi vào hoạtđộng, việc thực hiện các TTHC về đắt đai có sự quản lý, điều hành tập trung,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>thống nhất trên tồn tinh, qua đó kịp thời phát hiện những sai sót, chồng chéo; có.</small>sự thống nhất cao về chuyên môn, đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp.

hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

3. Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản

lý, đăng ký quyển sử dụng đắt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền<small>với</small>

4. Lập, chỉnh lý, cập ñhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhậncquản lý việc sử dung phôi GCNQSD dit theo quy định của pháp luật

5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu dat đai: xây dựng,quản lý hệ thống thông tin đất dai theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc thống kê, kiểm ké đất đai và thành lập bản đỗ hiện

trạng sử dụng đất; chính lý bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính.

7. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa dat; kiểm tra, xác nhận sơ đỏnhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vuđăng ký, cấp GCN QSD đất.

8. Thực hiện dang ký giao dich đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền

xử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liễn với đất theo quy định của pháp luật

9. Cung cấp hỗ sơ, bản đỏ, thông tin, số liệu dat dai, nhà ở va tai sảnkhác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

<small>10. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật</small>

<small>11. Thực hiện các dich vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp vớinăng lực theo quy định của pháp luật.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>12. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính, tài sản thuộc Vănphòng DKDD theo quy định của pháp luật</small>

13, Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc sở TN và MT giao

Sau một thời gian đi vào hoạt động, đến năm 2022, toàn hệ thống Văn.<small>| hoàn thành 100% các nhiệm</small>

<small>vụ được Sở TN&MT, UBND tỉnh giao, có những đóng góp quan trọng góp</small>

phịng Đăng ký đất dai tỉnh đã nỗ lực ph

phần én định kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội. thực hiện mục tiêu phát triển<small>của tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với các phòng chuyên môn của Sở trao đổi vềchuyên môn, nghiệp vụ, giải quyết, tháo gỡ được khó khăn vướng mắc trongthực thí nhiệm vụ. Tổ chức 3 hội nghị giao ban q ln phiên, 6 tháng đầu</small>năm trong tồn hệ thơng Văn phỏng; 3 hội nghị tập huấn chuyên môn (Sở TN<small>và MT tỉnh Sơn La, 2022).</small>

Cong tác giải quyết thủ tục hành chính được chú trọng đảm bảo đúng quytrình và thời gian theo quy định, 100% thủ tục hành chính về đăng ký thểchấp, xóa thé chấp đã được tra trước hạn và đúng hạn cho người dân. Tại

12/12 huyện, thành phổ đã vận hành cơ sở dữ liệu dat dai trên các phin mềm.VBDLis, VILIS, từ tháng 9 đến nay đã thực hiện 8.532/12.157 hồ sơ, trong

đó, riêng tháng 12 đạt trên 97%; khơng cịn ln chuyển hỗ sơ giấy, rút ngắn<small>thời gian thực hiện TTHC...(Sở TN và MT tỉnh Sơn La, 2022).</small>

‘Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động vẫn còn tồn tại một số hạn chếảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của VPDKDD:

Công tác phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với các phịng

<small>chun mơn, cơ quan, đơn vị của UBND huyện, TP trong việc thực hiện chức</small>

năng, nhiệm vụ, quyền han của VPĐKĐĐ cịn hạn chế, chưa đồng bộ, thiểu<small>tính chuyên nghiệp;</small>

Cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ nhiệm vụ trong thực hiện thủtục hành chính cịn thiếu, diện tích phịng làm việc cịn nhỏ thậm chí còn coi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>nới dưới gầm cầu thang, khơng có kho lưu trữ hồ sơ địa chính đảm bảo, nhiềuChỉ nhánh VPDKDD khơng có máy đo đạc, máy phô tô, máy in A3.</small>

Điều kiện nhân lực của VPDKDD cịn rất thiếu về số lượng, kinh<small>nghiệm, năng lực cơng tác còn hạn chế đây là nguyên nhân cơ bản gây ảnhhưởng đến việc thực hiện các thủ tục hành chính, cũng như trong việc cậpnhật, chỉnh lý hé sơ địa chính.</small>

'VPĐKĐĐ tỉnh phải tự đảm bảo một phần kinh phí dé hoạt động, hằngnăm VPDKDD phải xây dựng và thực hiện tỉnh giảm biên chế theo để <small>tinh</small>giảm biên chế của tỉnh dẫn đến một số cán bộ có tâm lý không yên tâm công

<small>tác, đặc biệt là các cần bộ hợp đồng.</small>

VPPKDD còn chưa thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định nhất là

việc chỉnh lý biến động hỗ sơ địa chính do hệ thơng bản đồ được xây dựng.qua nhiều thời kỳ, quá trình chuyển giao từ các đơn vị về VPĐKĐĐ một sốtài liệu bị thất lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khu vực bằng và thung lũng chiếm tỉ lệ nhỏ phân bé rải rác.<small>2.2. Phạm vì nghiên cứu.</small>

- Phạm vi nội dung: Một số hoạt động chính của Chi nhánh Văn phịng

Ding ký dat đai huyện Sông Mã, tinh Sơn La giai đoạn 2019 — 2022, bao gồm:+ Công tác đăng ký đất dai lần đầu;

+ Công tác đăng ký biển động đất đại;

+ Công tác cập nhật, chỉnh lý biển động đất đai:

+ Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;+ Công tác cúng cấp thông tin;

<small>+ Công tác đăng kỹ biện pháp đảm báo.</small>

- Phạm vi không gian: Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất dai huyện<small>Sơng Mã</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>+ Người sử dung đất thực hiện thủ tục hành chính tại Chỉ nhánhVPDKDD huyện Sơng Mã, tinh Sơn La.</small>

<small>+ Cần bộ,ông chức, viên chức liên quan đến hoạt động của Chỉ nhánh.</small>

<small>VPDKDD huyện Sông Mã, tinh Sơn La.</small>

2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Sông Ma, tinh Son La<small>lội dung nghiên cứu.</small>

- Điều kiện tự nhiên huyện Sông Mã

<small>- Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Sông Mã</small>

<small>- Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Sơng Mã</small>2.4.2. Tình hình quản lý và sử dung đắt đai huyện Sông Mã, tinh Sơn La

~ Tình hình quản lý đất đai huyện Sơng Ma

- Hiện trang sử dụng dat huyện Sông Mã

<small>- Biến động đất dai của huyện Sông Mã giai đoạn 2019 - 2021</small>

2.4.3. Dinh giá hoạt động của chỉ nhánh văn phòng đăng ký đất dai huyện<small>Séng Mã giai đoạn 2019 —2021</small>

<small>24.3.1. Tổ chức nhân sự, bộ máy của chỉ nhánh văn phịng đăng ký đất dai</small>

<small>huyện Sơng Mã.</small>

2.4.3.2. Cơ sở vật chất của chỉ nhdnh văn phòng đăng ký đất đai huyện Sông Ma.2.4.3.3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ chủ yến của chỉ nhánh văn phòngđăng ky đất đai huyện Sông Ma

<small>2.4.4, Đánh giá sự hài lồng của người dân đối với hoạt động của chỉ nhánh</small>

<small>VPBKDD huyện Sông Mã</small>

2-44.1⁄Đúnh g)á của người sử dụng đắt<small>24.4.2. Đănh giá của cán bộ</small>

2.4.5, Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chỉ nhánhVan phòng Đăng kj đắt đai huyện Sông Ma, tinh Sơn La

- Giải pháp về con người, nguôn nhân lực.- Giải pháp về tổ chức, cơ chế hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

~ Giải pháp vẻ cơ sở vật, chất kỹ thuật

- Giải pháp về cơ chế phải hợp giữa các cơ quan.<small>2.5. Phương pháp nghiên cứu.</small>

2.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp

Các tài liệu phục vụ cho nghiên cứu gồm các báo cáo về điều kiện tự.nhiên kinh tế, xã hội, dân số, lao động, thong kê, kiểm kê dat đai, thực trạng.quản lý, sử dụng đất đai của huyện Sông Mã, kết quả hoạt động của chỉ nhánh.<small>'VPDKDD.... được thu thập từ các phịng ban chức năng có liên quan như:</small>phòng TNMT, phòng Thống kê, Chỉ nhánh văn phòng đăng đất đai huyện

<small>Sông Mã, UBND huyện S ông Mã.</small>

2.5.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp.

Sử dụng phiểu điều tra sẵn có điều tra ngẫu nhiên người dan, người đại<small>diện cho tổ chức đã trực tiếp giao dich tại Chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông</small>Mã năm 2021 để đánh giá sự hài lòng đối với hoạt động của Văn phịng theocác tiêu chí quy định tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của.

Bộ Nội vụ và những khó khăn, hạn chế liên quan đến việc thực hiện thủ tụchành chính. Thang đo để đánh giá sự hải lịng gồm 5 mức độ: (1) Rat hài lòng,

(2) Hai lòng, (3) Binh thường, (4) Khơng hài lịng, (5) rit khơng hai lòng (Bộ<small>'Nội Vụ, 2017)</small>

a. Chọn mẫu điều tra:

+ Mẫu điều tra cán bộ: Điều tra 37 cán bộ, công chức thuộc các cơ quan.có liên quan đến chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã bao gồm: 09 cán bộ.

<small>công tác tại chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã (100% cán bộ đang làmviệc tại chỉ nhánh), 03 cán bộ tại VPDKDD tinh Sơn La, 03 cắn bộ phỏng tài</small>

nguyên va Mỗi trường huyện Sông Mã, 19 cán bộ thuộc các xã, thị trấn trênđịa bản huyện, 03 cán bộ thuộc cơ quan thuế.

+ Mẫu điều tra người dân:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cỡ mẫu điều tra được xác định theo hướng dẫn của Quyết định số<small>2640/QD-BNV (Bộ Nội vụ, 2017):</small>

14Ne?<small>“Trong đó:</small>

n Cỡ mẫu điều tra; N — Tổng số người dan, tổ chức đến giao dich tạichỉ nhánh VPDKDD năm 2021; e — Sai số cho phép (59-15%),

‘Theo kết quả điều tra năm 2021 tổng số người dân và tổ chức đến<small>giao dịch tại chỉ nhánh VPĐKĐĐ huyện Sông Mã là 7576 trường hợp (Chỉnhánh VPĐKĐĐ huyện Sơng Mã, 2021). Bên cạnh đó, do điều kiện thực hiện</small>điều tra, phỏng vấn tại vùng nông thôn thuộc các xã miễn múi, dân cư sốngkhông tập trung, nên sai số chọn mẫu áp dụng trong nghiên cứu là 10%. Dovậy, số lượng mẫu điều tra là n= 99 mẫu. Tuy nhiên, dé tăng độ tin cậy của số.liệu phân tích, nghiên cứu thực hiện điểu tra 120 phiếu. Các trường hợp điều tra

được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ danh sách người dân, tổ<small>chức đã giao dịch tại chỉ nhánh, văn phòng ĐKĐĐ huyện Sơng Mã trong năm</small>

<small>b, Tiêu chí do lường sự hài lồng</small>

Các yếu tố đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức bao gồm 5yếu tố cơ bản của q trình cung ứng dịch vụ hành chính cơng: Tiếp cận dịch.<small>vụ hành chính cơng cửa cơ quan hành chính nhà nước; Thủ tục hành chính:Cơng chức giải quyết công việc; Kết quả cung ứng địch vụ hành chính cơng</small>và Tiếp nhận. giải quyết góp ý, phân ánh, kiến nghị: với 22 tiêu chí, áp dụng<small>do lường sự hin lòng của người dân, tổ chức trong trường hợp) giao dich trực</small>tiếp tại cơ quan hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả như sau (Bộ Nội<small>vụ, 2017)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1. Tiếp cận dịch vụ hành chính cơng của Cơ quan hành chính nhà nước

~ Nơi ngồi chờ tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp.

<small>- Thành phần hồ sơ mà người dân, tổ chức phải nộp là đúng quy định.</small>

<small>- Phi/lệ phí mà người dn, tổ chức phải nộp là đúng quy định.</small>

~ Thời hạn giải quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận.kết quả) là đúng quy định.

3. Công chức trực tiếp giải quyết công việc

<small>- Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự.</small>

- Cơng chức chú ý lắng nghe ý kiến của người dân/đại diện tổ chức.- Công chức trả lời, giải đáp diy đủ các ý kiến của người đân/đại di<small>tổ chức.</small>

khai hé sơ tận tinh, chu đáo,

<small>- Công chức hướng dẫn</small>

< Công chức hướng dan hồ sơ dễ hiểu.

<small>~ Công chức tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc.</small>4, Kết quả eung ứng dich vụ hành chính cơng.

<small>~ Kết quả đúng quy định.= Kết qua có thơng tin đầy đủ.~ Kết quả có thơng tin chính xác,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

5. Tiếp nhận, giải quyết góp ý. phản ánh, kiến nghị

Yếu tố này được áp dụng đối với các trường hợp người dân, tỏ chức đã thực

hiện góp ý, phan ánh, kiến nghị liên quan đến việc cung ứng dich vụ hành

chính cơng. Các tiêu chi do lường hải lịng về yếu tố này gồm:

<small>- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/ Bộ phận tiếp nhận va trả kết</small>quả có bố trí hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị,

<small>- Người dân, tổ chức thực hiện góp ý, phản ánh,</small> iến nghị dé dàng,~ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/Bộ phận tiếp nhận và trả kết

quả tiếp nhận, xử lý các góp ý, phan ánh, kiến nghị tích cục.

~ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết<small>quả có thơng báo kết quả xử lý góp ý; phần ánh, kiến nghị kịp thời.</small>

2.5.3. Phương pháp ting hop, xử lý và phân tích số liệu<small>«a. Tổng hợp dữ liệu</small>

Các số liệu thứ cấp và sơ cấp được thống kê, tổng hợp và xử lý trên

phần mềm Excel

b, Xác định chi số hài lồng

<small>- Chỉ</small> 5 đánh giá sự hài lòng về hoạt động của CNVPĐKĐĐ huyệnSông Mã được đánh giá theo chỉ số hài lịng về sự phục vụ được tính theo.<small>cơng thức (Bộ nội vụ, 2017):</small>

sipas = 21 100%

<small>Trong đó:</small>

+a: La tổng số câu hỏi hài lòng mà mỗi người phải trả lời trong Phiếu

điều tra xã hội học.

+ bit Là tổng số phương án tr lời “Hài lòng” hoặc “Rắt hai lòng" đối

với các câu hỏi mức độ hài lòng mà mỗi người đã trả lời trong Phiếu điều tra<small>xã hội học,</small>

+n: Tổng số người trả lời đối với câu hỏi về mức độ hài lòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chi số đánh giá sự hài lòng về hoạt động của chỉ nhánh VPDKDDhuyện Sông Mã SIPAS được đánh giá như sau: rat hài lịng (>4,20); hài lịng.

(3,40 - 4,19); bình thường (2,60 - 3,39); khơng hài lịng (1,80 - 2,59); rất

<small>khơng hài lịng (<1,80).</small>

</div>

×