Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.34 KB, 12 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><small>TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2022</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA THƯƠNG MẠI...1</small>
<small>BÀI LUẬN NHÓM...1</small>
<small>QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU...1</small>
<small>DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA...2</small>
<b><small>I.TỔNG QUAN VỀ NESTLÉ...5</small></b>
<b><small>II.PHÂN TÍCH SWOT...5</small></b>
<b><small>1)ĐIỂM MẠNH CỦA NESTLÉ (STRENGTHS)...5</small></b>
<small>a)</small> <b><small>Thương hiệu nổi tiếng...5</small></b>
<small>b)</small> <b><small>Thương hiệu được cơng nhận tồn câu...5</small></b>
<small>c)</small> <b><small>Cơng ty đa dạng hóa cao...5</small></b>
<small>d)</small> <b><small>Thương hiệu có giá trị nhất thế giới...5</small></b>
<b><small>e)Danh mục sản phẩm mở rộng...5</small></b>
<small>f)</small> <b><small>Mối quan hệ vững chắc và các thương hiệu nổi tiếng...5</small></b>
<small>g)</small> <b><small>Hệ thống R & D hiệu quả...5</small></b>
<small>h)</small> <b><small>Thực hành bền vững môi trường...5</small></b>
<small>i)</small> <b><small>Hệ thống phân phối lớn...6</small></b>
<small>j)</small> <b><small>Nỗ lực cho nền công nghiệp xanh...6</small></b>
<small>k)</small> <b><small>Lực lượng lao động lớn...6</small></b>
<small>l)</small> <b><small>Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ...6</small></b>
<b><small>2.ĐIỂM YẾU CỦA NESTLÉ (WEAKNESS)...7</small></b>
<b><small>b)Tính minh bạch trong nguồn sản suất nguyên liệu...7</small></b>
<b><small>c)Gia tăng số lượng của nhiều công ty khởi nghiệp thực phẩm nhỏ...8</small></b>
<b><small>d)Sự phát triển của thị trường trà và cà phê pha sẵn...8</small></b>
<b><small>4.NGUY CƠ CỦA CÔNG TY NESTLÉ (THREATS)...8</small></b>
<b><small>a)Sự khan hiếm của nước sạch:...8</small></b>
<b><small>b)Giá cà phê có thể bị đẩy lên trong tương lai gần:...9</small></b>
<b><small>c)Sự nghi ngờ ngày càng tăng...9</small></b>
<b><small>d)Sự tăng cường giám sát của chính phủ...9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>III.MA TRẬN...9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>I.TỔNG QUAN VỀ NESTLÉ</b>
Khởi đầu từ năm 1866, khi Công Ty Sữa Đặc Anglo-Swiss khánh thành nhà máy sữa đặc Châu Âu đầu tiên tại Thụy Sỹ. Ông Henri Nestlé phát triển một loại thực phẩm đột phá cho trẻ sơ sinh vào năm 1867, và trong năm 1905 công ty mà ông ấy thành lập sát nhập với công ty Anglo-Swiss, tiền thân là Tập Đoàn Nestlé hiện nay. Trong khoảng thời gian này, các thành phố bắt đầu mọc lên, đường sắt và tàu hơi nước phát triển giúp giảm chi phí hàng hóa, thúc đẩy giao thương quốc tế đối với hàng tiêu dùng.
1867 Henri Nestlé, một dược sĩ người Đức và là nhà sáng lập Nestlé, giới thiệu sản phẩm “farine lactée” (bột pha sữa) tại Vevey, Thụy Sỹ. Đó là sự kết hợp giữa sữa bị, bột mì và đường, và Nestlé phát triển thành một sản phẩm cho các bé sơ sinh không có sữa mẹ để bú, nhằm làm giảm tỷ lệ tử vong cao. Trong khoảng thời gian này ông ấy cũng bắt đầu sử dụng biểu tượng “Tổ chim” như hiện nay.
Tập đồn Nestlé là cơng ty hàng đầu trên thế giới về Thực phẩm và Đồ uống, với mạng lưới sản xuất và kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu. Nestlé điều hành gần 500 nhà máy tại 86 nước trên toàn thế giới, tuyển dụng hơn 280.000 nhân viên, tiếp thị 8.500 thương hiệu với 30.000 sản phẩm.
<b>II.PHÂN TÍCH SWOT</b>
<b>1) ĐIỂM MẠNH CỦA NESTLÉ (STRENGTHS)a) Thương hiệu nổi tiếng</b>
Nestle là thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới. Nó đã phát triển một danh tiếng đáng kính trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống cung cấp các sản phẩm chất lượng cao để sử dụng hàng ngày trên toàn cầu.
<b>b) Thương hiệu được cơng nhận tồn câu </b>
Thơng qua các chiến lược quảng cáo và thương hiệu hiệu quả, nó đã tạo ra nhận thức đáng kể và phát triển hình ảnh thương hiệu thành cơng trên tồn thế giới. Theo Fortune Global 500, Nestle nằm trong số các tập đoàn lớn nhất thế giới và được xếp ở vị trí 69 trong danh sách năm 2018.
<b>c) Cơng ty đa dạng hóa cao </b>
Nestle bán sản phẩm của mình tại 189 quốc gia Thay vì dựa vào một vài thị trường, công ty đã chiếm được thị trường lớn ở nhiều nước phát triển và đang phát triển để kiếm phần lớn doanh thu. Các thị trường hàng đầu của nó bao gồm Mỹ, Trung Quốc, Pháp và Brazil. Năm 2017, nó đã tạo ra 26,7 tỷ CHF từ riêng thị trường Mỹ.
<b>d) Thương hiệu có giá trị nhất thế giới </b>
Theo Forbes Global 2018 , Nestle là một trong những cơng ty có giá trị nhất thế giới về doanh thu, lợi nhuận, tài sản và giá trị thị trường cao nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>e) Danh mục sản phẩm mở rộng </b>
Nestle sở hữu hơn 2000 thương hiệu trên toàn cầu và đổi mới hơn 8000 sản phẩm để cân nhắc về dinh dưỡng và sức khỏe, theo đánh giá thường niên 2017 . Đây là một trong những công ty lớn nhất thế giới với danh mục sản phẩm rộng nhất.
<b>f) Mối quan hệ vững chắc và các thương hiệu nổi tiếng</b>
Nestle có một số thương hiệu được công nhận nhất trên thế giới dưới tên của nó như Nescafe , Kit Kat , Gerber , Milo và Maggi . Bên cạnh đó, nó có mối quan hệ vững chắc với các thương hiệu đáng tin cậy và mạnh mẽ khác như Colgate Palmolive, Coca Cola , General Mills và L’Oréal.
<b>g) Hệ thống R & D hiệu quả </b>
Nestle có tổ chức nghiên cứu dinh dưỡng và thực phẩm lớn nhất thế giới với 21 trung tâm R&D Khả năng nghiên cứu và phát triển là một trong những lợi thế cạnh tranh chính của nó. Có hơn 5000 nhân viên tham gia vào các hoạt động R & D. Nó đã chi gần 1,72 tỷ Franc Thụy Sĩ cho R&D trong năm 2017.
<b>h) Thực hành bền vững môi trường </b>
Nestle nỗ lực đáng kể trong thực hành bền vững môi trường và thực hiện các sáng kiến cải tiến trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm. Nó tối ưu hóa các giải pháp tiên tiến để giảm chất thải, sử dụng nước, sử dụng năng lượng không tái tạo và sử dụng vật liệu đóng gói. Trong năm 2017, 253 của nhà máy Nestle tới giai đoạn chế chất thải bằng không. Để truyền đạt lợi ích bền vững với khách hàng và giữ sạch môi trường, Nestle đã ra mắt một ứng dụng di động miễn phí giúp mọi người tái chế chất thải bao bì một cách chính xác.
<b>i) Hệ thống phân phối lớn</b>
Nestle sở hữu một hệ thống phân phối rộng lớn và đa dạng, không chỉ thâm nhập vào khu vực thành thị mà cả khu vực nơng thơn. Nó đã điều chỉnh các phương pháp phân phối địa phương và cách tiếp cận phi tập trung để điều hành doanh nghiệp hiệu quả ở các quốc gia tương ứng. Nestle có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp, nhà bán lẻ, nhà cung cấp và nhà phân phối.
<b>j) Nỗ lực cho nền công nghiệp xanh </b>
Nestlé vẫn luôn tự hài với những nỗ lực cống hiến cho nền công nghiệp xanh của mình. Cụ thể kể từ năm 1991 Nestlé đã tiết kiếm được 500 triệu kg vật liệu đóng gói bằng cách thiết kế lại các gói hàng do thương hiệu sản xuất. Nestlé có tiêu chí sử dụng nguyên liệu tái chế và chọn nguyên liệu từ nguồn tái tạo bất cứ khi nào có thể.
Đến năm 2016, 105 nhà máy của Nestlé khơng cịn lãng phí trong sản xuất, thật sự là một tiến bộ vượt bậc. Và hiện nay, rất ít đối thủ của Nestlé có thể có được những tiến bộ như vậy. Chi phí sản xuất thấp hơn, mơi trường sạch hơn và người tiêu dùng hài lịng hơn, chính là những tiêu chí về cơng nghiệp xanh mà Nestlé hướng tới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>k) Lực lượng lao động lớn </b>
Nestle đã thu hút 340000 lực lượng lao động lẻ trên toàn cầu đang liên tục làm việc để cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngóc ngách trên thế giới.
<b>l) Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ </b>
Theo Nestlé thì một trong những cạnh tranh chính của hãng là khả năng nghiên cứu và phát triển (R&D). Ví dụ, chỉ riêng năm 2015, công ty đã chi 1,697 tỷ USD cho R&D, con số này chiến 1.89% tổng doanh thu. Trong khi đó, cơng ty Coca-cola chi 0% doanh thu cho R&D và Pepsi, đối thủ chính của Nestlé chỉ chi 1,2% hay 754 triệu cho R&D.
Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới R&D của chính cơng ty khi hãng này có mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất kỳ công ty thực phẩm và đồ uống nào trên thế giới.
Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Nestlé hiện có 5000 nhân viên với hơn 34 cơ sở nghiên cứu, cũng như các quỹ liên doanh của công ty và quan hệ nghiên cứu đối tác với các cơ sở kinh doanh và trường đại học. Nestlé hiện có 21 trung tâm nghiên cứu trên tồn cầu.
Chính sự vượt trội của Nestlé trong việc nghiên cứu và phát triển mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững và thành công lâu dài cho thương hiệu.
<b>2. ĐIỂM YẾU CỦA NESTLÉ (WEAKNESS)a) Tăng giá</b>
Nestle đã tăng 6,5% đối với các sản phẩm tiêu dùng của họ. việc tăng giá này là do nguyên liệu, chi phí vận chuyển tăng và nestle chủ yếu sử dụng quảng cáo để đưa sản phẩm của mình tới cơng chúng nên sẽ sinh ra chi phí tiếp thị và có thể dẫn tới doanh thu nên việc tăng giá là điều tất yếu.
<b>b) Khoảng kiểm sốt và cơ cấu tổ chức</b>
Vì nestle là công ty đa quốc gia nên việc kiểm sốt sẽ khó khăn hơn. Chính vì vậy, khi đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó sẽ hạn chế sẽ nhanh nhẹn trong hoạt động và sẽ khó quản lý những thương hiệu riêng lẻ dẫn tới xung đột bất hịa.
<b>c) Chỉ trích từ xã hội</b>
Trong nhiều năm qua, nestle bị chỉ trích về việc: tiếp thị phi đạo đức với bột sữa trẻ em, thanh tốn nợ từ quốc gia nghèo đói, sử dụng nguồn lao động từ trẻ em,… chính những chỉ trích trên đã ảnh hưởng tới uy tín và sự tin tưởng của khách hàng.
<b>d) Độ tin cậy vào quảng cáo</b>
Nestlé dựa vào quảng cáo để quảng bá sản phẩm của mình là chủ yếu, và điều này làm tăng chi phí tiếp thị, dẫn đến làm tăng các rủi ro liên quan đến lợi nhuận. Với các biến động sắp tới và các loại hình kinh doanh mới phát triển ở các mơ hình mới, Nestlé sẽ khơng thể giữ vững vị trí của mình trên thị trường một cách lâu dài.
<b>e) Từng có sản phẩm bị nhiễm độc</b>
Nestlé đã từng có những trường hợp bán sản phẩm – thực phẩm bị nhiễm độc mặc dù đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt để duy trì chất lượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">thực phẩm cao nhất. Và điều này góp phần làm xấu đi hình ảnh của cơng chúng cũng như cơng ty, và công ty đã phải đối mặt sự phẫn nộ của công chúng. Việc bán các thực phẩm không an toàn thực phẩm cho người mua và người tiêu dùng sẽ ảnh hưởng rất xấu đến bộ mặt của công ty và ảnh hưởng đến danh tiếng cả sau này.
<b>3. CƠ HỘI CỦA NESTLÉ (OPPORTUNITY)</b>
<b>a)Ghi nhãn rõ ràng và chính xác về thành phần sản phẩm</b>
Theo nghiên cứu tiến hành bởi Deloitte, người tiêu dùng hiện nay có xu hướng mua các sản phẩm có ghi rõ nhãn và chính xác. Theo đó, gần 62% người tiêu dùng có khả năng chọn các sản phẩm khơng có bất kỳ chất độc hại nào, 51% nói rằng quyết định mua hàng của họ sẽ bị ảnh hưởng bởi việc dán nhãn rõ ràng và 47% muốn thông tin sản phẩm được ghi chép rõ ràng.
Nestlé từ trước tới nay đã có những vụ bê bối về cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch trên nhãn của mình nên có các cải tiến hoạt động, dây chuyền sản xuất để có thể cung cấp các thơng tin cần thiết ngồi dinh dưỡng cho Khách hàng.
<b>b) Tính minh bạch trong nguồn sản suất nguyên liệu </b>
Người tiêu dùng đang ngày càng có quan tâm và ý thức sâu sắc về nguồn thực phẩm đến từ đâu và được trồng như thế nào. Thậm chí, người tiêu dùng trẻ tuổi cịn có xu hướng đặt yếu tố bền vững như một yếu tố quyết định quan trọng khi mua thực phẩm. Trong xã hội mà trách nhiệm của mua thực phẩm bền vững cịn quan trọng hơn giá cả thì Nestlé nên tìm các nguồn cung ứng nguyên liệu của mình từ các đồn điền và trang trại phát triển bền vững.
<b>c)Gia tăng số lượng của nhiều công ty khởi nghiệp thực phẩm nhỏ</b>
Theo thời gian, ngày càng có nhiều cơng ty khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm. Theo CB Insights, chỉ riêng trong năm 2015, các công ty này đã huy động được 5,5 tỷ USD. Con số này cho thấy sự hỗ trợ đáng kể cho các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực sản phẩm.
Các công ty khởi nghiệp này đang phát triển các loại thực phẩm và đồ uống thế hệ mới, cung cấp các giải pháp khác nhau về phân phối thực phẩm, giới thiệu các mới để phát triển và bán thực phẩm
Trong tình hình hiện tại, các thương hiệu trên còn rất trẻ, vốn nhỏ và chưa có nhiều doanh thu, Nestlé có thể tăng cường đầu tư vào các công ty khởi nghiệp này để giúp công ty đối mặt với những thách thức trong tương lai.
<b>d) Sự phát triển của thị trường trà và cà phê pha sẵn</b>
Theo Báo cáo của Tập đoàn Tiếp thị Đồ uống, cà phê pha sẵn là ngành đồ uống dạng lỏng phát triển nhanh nhất ở Mỹ trong 3 năm qua. Trong khi toàn ngành đồ uống chỉ tăng nhẹ, cà phê pha sẵn đã tăng đáng kinh ngạc 37%. Đồ uống lành mạnh, chẳng hạn như trà pha sẵn cũng tăng hơn 4% hàng năm.
Mặc dù Nestlé là một trong những nhà bán cà phê lớn nhất trên thế giới nhưng cơng ty khơng có bất kỳ thương hiệu đáng kể nào trên thị trường cà phê hoặc trà
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">pha sẵn. Có rất nhiều thương hiệu nhỏ hơn có thể được mua lại trong ngành hoặc cơng ty có thể đẩy các thương hiệu pha sẵn của riêng mình sang thị trường Mỹ để tận dụng lợi thế của các lĩnh vực đồ uống đang phát triển này.
Tầng lớp trung lưu ngày càng tăng ở các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ tạo ra thị trường rộng lớn hơn cho các sản phẩm của Nestle. Đặc biệt là nhu cầu đối với các mặt hàng xa xỉ như nước đóng chai, kem và thức ăn cho vật nuôi.
Những thay đổi trong lối sống, chẳng hạn như thời gian làm việc dài hơn, nhiều phụ nữ hơn trong lực lượng lao động và nhiều hộ gia đình độc thân hơn, làm tăng nhu cầu về thực phẩm đóng gói sẵn.
Gia tăng khả năng di chuyển và sở hữu ô tô làm tăng nhu cầu về kẹo, nước đóng chai và đồ ăn nhẹ ở các quốc gia như Trung Quốc.
Sự quan tâm đến sức khỏe và dinh dưỡng ngày càng tăng có thể làm tăng nhu cầu đối với một số sản phẩm của Nestle, chẳng hạn như nước tăng lực.
<b>4. NGUY CƠ CỦA CÔNG TY NESTLÉ (THREATS)a)Sự khan hiếm của nước sạch:</b>
Đồ uống chiếm hơn 25% tổng doanh thu của Nestle và chỉ riêng sản phẩm nước đóng chai đã tạo ra 8% tổng doanh thu của công ty.
Nước đã trở nên khan hiếm và ngày càng trở nên khan hiếm hơn do các yếu tố như biến đổi khí hậu, dân số gia tăng, khai thác quá mức nền tài nguyên, việc quản lý nước thải kém. Khi nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng, Nestle sẽ khó tiếp cận nguồn cung cấp nước uống sạch và rẻ hơn, dẫn đến chi phí sản xuất tăng và lợi nhuận thấp. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của cơng ty Nestle.
Nestlé cũng đang nhận nhiều lời chỉ trích dư luận về việc sử dụng nước uống gần các khu vực bị hạn hán. Trong tương lai gần, khan hiếm nước sẽ trở thành một vấn đề nghiêm trọng và tác động tới tình hình kinh doanh của cơng ty. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của cơng ty Nestle.
<b>b) Giá cà phê có thể bị đẩy lên trong tương lai gần:</b>
Cà phê tạo ra hơn 10% tổng doanh thu của công ty và hạt cà phê là nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất của Nestlé. Do đó, tỷ suất lợi nhuận của Nestlé đang theo chiều hướng khá phụ thuộc vào giá hạt cà phê, vốn đã rất biến động trong nhiều năm qua. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của công ty Nestle.
Những lý do cho biến động về giá là do hạn hán, nhiệt độ cao thấp bất thường, biến đổi khí hậu khiến nhiều thảm họa thời tiết xảy ra ở Brazil và các nước khác. Bên cạnh đó, nhu cầu ngày càng tăng của hạt cà phê cũng khiến giá bị đẩy lên đáng kể. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của cơng ty Nestle.
<b>c) Sự nghi ngờ ngày càng tăng </b>
Thực phẩm đóng gói sẵn là khơng tự nhiên và không tốt cho sức khỏe của
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">người tiêu dùng ở Châu Âu và Bắc Mỹ đang trở nên phổ biến. Điều này làm tăng nhu cầu về thực phẩm tươi sống và tự nhiên cũng như tăng nhu cầu về các sản phẩm hữu cơ và các chất thay thế khác. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của công ty Nestle.
<b>d) Sự tăng cường giám sát của chính phủ</b>
Một số thị trường của Nestle trong bối cảnh bê bối về sản xuất thực phẩm. Ví dụ như ở Ấn Độ, chính phủ nước này đã ra lệnh thu hồi hàng tỷ đô la mỳ ăn liền Maggi khỏi kệ hàng khi có những cáo buộc về hàm lượng chì quá mức trong sản phẩm. Đây là một thách thức đáng chú ý khi phân tích mơ hình SWOT của cơng ty <small> Các thương hiệu mới cịn trẻ, </small>
<small>vốn nhỏ và chưa có doanh thu,nên NESTLÉ tăng cường đầu tư.</small>
<small>4. Sự phát triển của thị trường trà và cà phê pha sẵn.</small>
<small> Trà và cà phê pha sẵn là thị trường đồ uống phát triển nhanh nhất ở Mỹ trong 3 năm qua. Nhu cầu về sức khỏe giúp6. Quan hệ đối tác với một số công ty</small>
<small>nổi tiếng với hình thức liên doanh như General Mills, Coca-cola, Lầy, ...</small>
<small>7. Tham gia phân khúc sản phẩm mới và mở rộng những mặt hàng </small>
1. <small>Tranh cải phá hủy rừng nhiệt đới bất hợp pháp.</small>
<small> Bị cáo buộc liên quan đến việc phá hủy rừng nhiệt đới cuối cùng của Sumatra và đối mặt với chỉ trích2. Sự khan hiếm nước. </small>
<small> Vì nước trở nên khan hiếm do các yếu tố như biến đổi khí hậu, gia tăng dân số,... Tiếp cận với nguồn nước sạch thơng qua các nguồn ít tốn kém hơn vì nhiều lý do.3. Cạnh tranh gia tăng </small>
<small> Nhiều công ty cung cấp các động kinh doanh vì giá cả hàng hóa ngày càng tăng buộc phải tăng giá sản phẩm.5. Sự nghi ngờ ngày càng tăng.</small>
<small> Đồ đóng gói sẵn là không tự nhiên, không tốt cho sức khỏe người tiêu dùng( chất bảo quản...), dẫn đến nhu cầusử dụng thực phẩm tươi sốngvà tự nhiên, thực phẩm hữu cơ tăng cao.</small>
<small>6. Sự tăng cường của chính phủ. Chính phủ tăng cường giám </small>
<small>sát lên một số thị trường </small>
</div>