Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

khóa luận tốt nghiệp đại học mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ N I Ộ

<b>KHOA LU T </b>Ậ ---

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LU</b>ẬT VÀ ĐẠO ĐỨ<b>C </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ N I Ộ

<b>KHOA LU T </b>Ậ ---

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LU</b>ẬT VÀ ĐẠO ĐỨ<b>C </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực, xu t phát t tình hình th c t cấ ừ ự ế ủa đối tượng nghiên c u. ứ

Sinh viên th c hi n ự ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.2. Bảo v ệ môi trường ... 4

1.2. Mối quan h ệ giữa pháp luật và đạo đức ... 5

1.2.1. Những điểm tương đồng và khác bi t ệ ... 5

1.2.2. Pháp luật và đạo đứ ảnh hưởc ng lẫn nhau ... 7

1.3. Quá trình hình thành và phát tri n c a pháp lu t b o v ể ủ ậ ả ệ môi trường ở Việt Nam ... 10

1.3.1. Giai đoạn trước năm 1986 ... 11

1.3.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến nay ... 13

1.4. Vai trò của pháp lu t trong b o v môi ậ ả ệ trường t i Vi t Namạ ệ ... 18

CHƯƠNG 2. THỰC TR NG M I QUAN HẠ Ố Ệ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG LĨNH VỰC BẢO V Ệ MÔI TRƯỜNG T I T NH HÀ GIANGẠ Ỉ ... 22

2.1. Giới thi u chung v t nh Hà Giang ệ ề ỉ ... 22

2.2. Thực trạng môi trường t nh Hà Giang ỉ ... 24

2.2.1. Các vấn đề môi trường hiện nay ... 24

2.2.2. Sức ép của phát triển kinh tế - xã hội đố ới môi trường ... 26i v 2.3. Các công tác b o v ả ệ môi trường hi n nay t i Hà Giang ệ ạ ... 32

2.3.1. Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp lu t ậ ... 32

2.3.2. Hệ thống quản lý môi trường ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4. Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp lu t trong b o vậ ả ệ môi trường tại

tỉnh Hà Giang ... 35

2.4.1. Nâng cao cơng ngh khai thác khống s n ệ ả ... 35

2.4.2. Phát triển du l ch g n v i b o v ị ắ ớ ả ệ môi trường ... 38

2.4.3. Phát triển mơ hình chăn ni hợp vệ sinh ... 40

2.5. Nhận xét ... 42

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG M I QUAN H Ố Ệ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG LĨNH VỰC B O V Ả Ệ MÔI TRƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH NH, </b>Ả <b>SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU </b>

Hình 2.1. Vị trí t nh Hà Giangỉ ... 22 Bảng 2.1. Sức ép của phát triển kinh t - xã hế ội đối với môi trường tỉnh Hà Giang ... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1

<b>MỞ ĐẦU 1. Lý do ch</b>ọn đề<b> tài </b>

Hiện nay, môi trường đang là vấn đề r t nóng bấ ỏng đối với toàn nhân lo i. ạ Trái đất đang bị đe dọa bởi môi trường ngày càng b ô nhi m, suy thoái nghiêm ị ễ trọng, ch yủ ếu là do các tác động m nh m cạ ẽ ủa con người. Do đó, cần có nh ng ữ biện pháp quản lý mơi trường m t cách có h ộ ệ thống, ch t ch và hi u qu ặ ẽ ệ ả nhằm ngăn chặn các tác động xấu đến môi trường, bảo vệ môi trường một cách tốt nhất.

Việt Nam đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do vậy, các tác động đến mơi trường khơng hề nhỏ, địi hỏi công tác qu n lý ả môi trường ngày càng phải được quan tâm nhiều hơn. Hệ ống cơ quan quả th n lý nhà nước về bảo vệ mơi trường đã từng bước được xây dựng và hồn thiện. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước v b o v ề ả ệ môi trường được l p và phát triậ ển từ Trung ương tới các địa phương. Song, trong thực tế công tác quản lý môi trường ở nước ta cịn g p nhiặ ều khó khăn và hạn chế, thi hành pháp luật cịn kém nghiêm minh, trình độ các cán bộ quản lý chưa hoàn thiện, ý thức người dân còn kém, vấn đề ả b o vệ môi trường chưa được th c sự ự được quan tâm ở đại bộ phận người dân.

Vậy nên em quyết định l a chự ọn “Mối quan h ệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nh m tìm hiằ ểu và đưa ra mộ ố giảt s i pháp cụ thể để ả b o vệ môi trường bằng c pháp luả ật và đạo đức.

<b>2. Mục tiêu nghiên c u </b>ứ

− Tìm hi u chung v m i quan h ể ề ố ệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo v ệ môi trường.

− Nghiên c u vứ ề thực tr ng m i quan hạ ố ệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường tại tỉnh Hà Giang

− Đề xuất một số gi i pháp nh m tăng cường m i quan h gi a pháp lu t ả ằ ố ệ ữ ậ và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường t i t nh Hà Giang ạ ỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2

<b>3. Đối tượng và ph m vi nghiên c u </b>ạ ứ

Đối tượng nghiên cứu: M i quan hệ giữa pháp luố ật và đạo đức trong lĩnh vực b o v ả ệ môi trường.

Phạm vi nghiên cứu:

− Phạm vi không gian: t nh Hà Giang. ỉ − Phạm vi th i gian: 2015 2020 ờ –

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

− Phương pháp nghiên cứu tài liệu

− Phương pháp thu thập tài liệu, phân tích và t ng h p ổ ợ − Phương pháp quan sát thực tế

<b>5. Kết c</b>ấu đề<b> tài </b>

Ngoài M u và K t lu n thì khóa lu n gở đầ ế ậ ậ ồm có 03 chương là:

Chương 1. Tổng quan về pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Chương 2. Thực trạng mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực b o v ả ệ môi trường tại tỉnh Hà Giang

Chương 3. Đề xuất giải pháp tăng cường mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong lĩnh vực bảo vệ môi trường t i t nh Hà Giang ạ ỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC

<b>TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.1. Một số khái niệm </b>

1.1.1. Môi trường

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật ch t nhân tạo bao quanh ấ con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Thành phần môi trường là yếu tố vật ch t tạo thành mơi ấ trường như đất, nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái v t ch t khác (theo kho n 1 và khoậ ấ ả ản 2 Điều 3 c a Lu t B o v ủ ậ ả ệ môi trường năm 2005).

Môi trường tự nhiên bao g m các nhân t ồ ố thiên nhiên như vật lý, hoá h c, ọ sinh h c, t n t i ngoài ý mu n cọ ồ ạ ố ủa con người, nhưng cũng ít nhiều ch u tác ị động của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi, sơng, biển cả, khơng khí, động, th c vự ật, đất, nước... Môi trường t ự nhiên cho ta khơng khí để thở, đất để xây d ng nhà c a, trự ử ồng cây, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng s n c n thi t cho s n xu t, tiêu thả ầ ế ả ấ ụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các ch t th i, cung c p cho ta cấ ả ấ ảnh đẹp để giải trí, làm cho cu c s ng con ộ ố người thêm phong phú.

Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa ngườ ới người. Đó là i v những lu t l , th ậ ệ ể chế, cam kết, quy đị h, ước địn nh... ở các cấp khác nhau như: Liên h p qu c, Hi p hợ ố ệ ội các nước, qu c gia, tố ỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các t ổ chức tơn giáo, t ổ chức đồn thể,... Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo m t khuôn kh ộ ổ nhất định, t o nên ạ sức m nh tạ ập th ể thuậ ợn l i cho s phát tri n, làm cho cu c s ng cự ể ộ ố ủa con người khác v i các sinh v t khác. ớ ậ

Ngoài ra, người ta cịn phân bi t khái niệ ệm mơi trường nhân t o, bao gạ ồm tất c các nhân tả ố do con ngườ ại t o nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4

Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân t t nhiên và xã h i cố ự ộ ần thiết cho sự sinh sống, s n xuả ất của con người, như tài ngun thiên nhiên, khơng khí, đất, nước, ánh sáng, c nh quan, quan h xã h i... ả ệ ộ

Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao g m các nhân t t nhiên và xã h i tr c ti p liên quan t i chồ ố ự ộ ự ế ớ ất lượng cuộc sống con người. Ví dụ: mơi trường c a h c sinh gủ ọ ồm nhà trường với th y giáo, ầ bạn bè, n i quy cộ ủa trường, lớp học, sân chơi, phịng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như: Đoàn, Đội. Các hương ước dịng t c, làng xóm v i nhộ ớ ững quy định thành văn hoặc ch truy n miỉ ề ệng nhưng vẫn được công nh n, thi hành. ậ Với các cơ quan hành chính các cấp th c hiự ện các quy định c a lu t pháp, nghủ ậ ị định, thông tư.

Tóm lại, mơi trường là t t cấ ả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển.

1.1.2. B ảo v ệ môi trường

Theo quy định tại Điều 3 Luật môi trường 2020:

Môi trường bao g m các y u t v t ch t t nhiên và nhân t o quan h mồ ế ố ậ ấ ự ạ ệ ật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, s t n t i, phát tri n cự ồ ạ ể ủa con người, sinh v t và t nhiên. ậ ự

Hoạt động bảo vệ mơi trường là hoạt động phịng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy thối mơi trường, cải thiện chất lượng mơi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh h c và ng phó v i biọ ứ ớ ến đổi khí hậu.

Như vậy b o v ả ệ môi trường bao g m nh ng hoồ ữ ạt động gi ữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, c i thiả ện môi trường sống đảm b o cân b ng sinh thái, ả ằ khắc phục nh ng hữ ậu quả xấu do con người gây ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

40

11.12.2018, UBND tỉnh đã ban hành Bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch. Trong đó, quy định rõ hành vi ứng xử của khách du lịch, các đơn vị lữ hành, của hướng dẫn viên, cơ sở lưu trú cần có ý thức bảo vệ môi trường, không x ả rác gây tác động xấu đến c nh quan. Nh y mả ờ đẩ ạnh tuyên truy n, ph ề ổ biến nội dung, sau gần 2 năm triển khai B quy tộ ắc đã từng bước thay đổi nh n th c cậ ứ ủa người dân và cộng đồng địa phương tại các điểm du lịch về ng x văn minh, ứ ử cải thiện mơi trường. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của điểm đến du lịch.

Bên cạnh đó, phố ợi h p v i các ngành chớ ức năng thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về b o vệ môi trường, xử lý và khắc phục các hậu quả ả ơ nhiễm, suy thối mơi trường, b o vả ệ đa dạng sinh học do tác động c a hoủ ạt động du lịch. Ph i hợp vố ới các cơ quan liên quan đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp v bụ ảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động du l ch, t ị ổ chức lễ h i, bộ ảo v và phát huy giá tr ệ ị di tích. Các ngành liên quan đã phối hợp với các địa phương tổ chức l ng ghép n i dung b o vồ ộ ả ệ mơi trường vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chun mơn, nghi p v . Vì v y, ý ệ ụ ậ thức bảo v ệ môi trường của người dân tại các khu, điểm du lịch ngày càng tốt hơn, môi trường tại các khu, điểm du lịch cơ bản được gi gìn sữ ạch, đẹp, lượng du khách ghé thăm ngày càng nhiều.

Tuy nhiên, kinh phí đầu tư cho cơng tác bảo vệ mơi trường cịn hạn chế. Các cơng trình v sinh cơng c ng tệ ộ ại các khu, điểm du l ch còn thiị ếu và chưa đạt tiêu chu n. Ý th c bảo vệ môi trường c a m t số cá nhân, tổ ch c kinh ẩ ứ ủ ộ ứ doanh d ch v du l ch t i các khu v c tị ụ ị ạ ự ổ chứ ễ ộc l h i, khu di tích l ch s , danh ị ử lam th ng c nh và khách du lắ ả ịch chưa cao, chưa phát huy được tính tự giác. 2.4.3. Phát triển mơ hình chăn ni hợp vệ sinh

Tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trước đây việc xử lý chất thải chăn nuôi của các h dân còn h n ch do tộ ạ ế ập qn chăn ni của bà con cịn lạc hậu, ch yủ ếu là chăn nuôi nhỏ ẻ, l . Ph n l n các hầ ớ ộ chăn nuôi thuộc đối tượng hộ nghèo nên khơng có khả năng xây dựng hệ thống x lý ch t thử ấ ải chăn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

41

theo đúng quy định. Nhiều hộ sử dụng phân gia súc để bón ruộng, nương nên không xây d ng hự ệ thống x lý ch t thử ấ ải khép kín. Trong đó, khơng khí và nguồn nước là yếu tố bị ảnh hưởng nhiều nhất, gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe cũng như tạo ra những hệ lụy tiêu cực trong đờ ối s ng hàng ngày.

Để khắc phục tình trạng này, t i huy n Qu n Bạ đã thí điểm tri n khai ạ ệ ả ể thực hiện mơ hình chăn ni gắn với xây d ng chu ng trự ồ ại đảm b o v sinh ả ệ môi trường tại xã Thanh Vân. Anh Dương Xuân Thành, thôn Lùng Cáng, xã Thanh Vân chia sẻ: Được chính quyền địa phương khuyến khích, vận động đổi mới tư duy và hỗ trợ một phần kinh phí, cuối năm ngối, tơi xây dựng khu chuồng tr i m i có hạ ớ ệ thống xử lý nước thải. So với trước đây thì chuồng trại đã đảm bảo vệ sinh môi trường, đàn gia súc sinh trưởng và phát tri n tể ốt.

Theo lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và thú y, thực hiện định hướng phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, trong năm qua, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã chỉ đạo ngành chăn nuôi tập trung chăn nuôi theo hướng trang trại, áp d ng các biụ ện pháp chăn ni an tồn sinh học để góp ph n b o v môi ầ ả ệ trường. Chi cục Chăn nuôi và Thú y đã mở 21 lớ ập t p huấn để hướng dẫn k ỹ thuật chăn ni lợn theo hướng an tồn sinh học cho 840 lượt người tham gia; thực hiện thí điểm mơ hình chăn ni lợn áp dụng các bi n pháp an toàn sinh ệ học t i huy n V Xuyên và thành ph Hà Giang. Hiạ ệ ị ố ện nay, người dân đã chú trọng đến việc bảo vệ s c kh e v t nuôi thông qua vi c x lý chứ ỏ ậ ệ ử ất th i b ng hả ằ ệ thống biogas, đệm lót sinh học và ủ phân để xử lý môi trường chăn nuôi.

Trong th i gian tờ ới, ngành chăn nuôi tiế ục đẩp t y m nh tuyên truy n cho ạ ề người dân về tầm quan tr ng của vi c x lý môi trường chăn nuôi. Tập trung ọ ệ ử phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại đầu tư vào các hệ thống x lý chử ất thải đạt tiêu chuẩn của Nhà nước. Các trang trại xây mới phải nằm trong quy hoạch, ph i có hả ồ sơ thiế ế, báo cáo đánh giá tác động môi trườt k ng theo quy định c a pháp lu t. V i các h ủ ậ ớ ộ chăn nuôi nhỏ, lẻ tuyên truyền hướng dẫn người dân s dử ụng đệm lót sinh h c, ọ ủ phân trong chăn nuôi nhằm b o v ả ệ môi trường và phát triển chăn nuôi bền vững.

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

42

<b>2.5. Nhận xét </b>

Các hoạt động phát tri n kinh t - xã h i c a t nh Hà Giang khá phong phú ể ế ộ ủ ỉ và nhiều tiềm năng bao gồm phát tri n công nghi p, nông nghi p, du l ch, d ch ể ệ ệ ị ị vụ - thương mại trong và ngoài nước. Các hoạt động phát triển đều có phát sinh chất thải và gây áp lực làm suy thoái môi trường như đất, nước mặt và nước ngầm, khơng khí, vv. Đặc biệt các hoạt động về cơng nghiệp như khai thác và chế biến khoáng s n, chả ế biến nông lâm nghi p, tr ng trệ ồ ọt, đã có nhiều s c ép ứ lên môi trường là thách th c lứ ớn đố ới v i công tác b o v ả ệ môi trường.

Mặc dù trong những năm qua tỉnh Hà Giang đã nỗ lực th c hi n các công ự ệ tác b o v ả ệ môi trường, nhưng sự cố g ng này v n còn khá nh so v i tiắ ẫ ỏ ớ ềm năng phát tri n c a t nh. Các thành tể ủ ỉ ựu đạt được ln đi đơi với những khó khăn và thách th c nh t là v khía cứ ấ ề ạnh ả b o vệ mơi trường. Do đó tỉnh Hà Giang cần định hướng phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường hướng tới phát tri n xanh b n vể ề ững.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

43

CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆ

<b>GIỮA PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH HÀ GIANG 3.1. Phương hướng theo đại hội XIII của Đảng </b>

Thứ nhất, ti p t c thế ụ ể chế hóa quan điểm bảo đảm quyền đượ ốc s ng trong môi trường trong lành trong cơ chế ến pháp và cơ chế pháp lý thông thườ hi ng. Đối với cơ chế hi n pháp c n cụ thể hóa khoế ầ ản 2, Điều 119 Hiến pháp năm 2013 để hoàn thi n thi t ch bệ ế ế ảo đảm quyền con người; với các cơ chế pháp lý thông thường c n ph i bầ ả ảo đảm pháp ch trong quá trình th c hi n quy n khiế ự ệ ề ếu nại, t cáo, kh i ki n các ch ố ở ệ ủ thể có hành vi gây ơ nhiễm, suy thối mơi trường. Tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan nhà nước có trách nhiệm cũng như tổ chức, cá nhân và truyền thơng đối với q trình này. Nghiên cứu xây dựng và ban hành Lu t Khơng khí s ch ậ ạ ở Việt Nam để kiểm sốt ơ nhi m mơi ễ trường khơng khí đang ô nhiễm trầm trọng hiện nay.

Thứ hai, c n ti p t c th ầ ế ụ ể chế hóa quan điểm phát triển b n v ng vào pháp ề ữ luật môi trường và các văn bản pháp lý liên quan theo hướng không chỉ hoàn thiện riêng một lĩnh vực pháp lu t nào mà c n ti p c n hoàn thiậ ầ ế ậ ện đồng b pháp ộ luật về phát triển b n v ng theo n i hàm mở rề ữ ộ ộng đã được đề ập trong Văn c kiện Đại hội XIII của Đảng, với các trụ cột kinh tế, xã hội, môi trường, chính trị, văn hóa, quốc phịng, an ninh, đối ngoại. Nghiên cứu tổng thể khung chính sách, pháp lu t v phát tri n b n v ng, hậ ề ể ề ữ ệ thống hóa, xây d ng th ng nh t, ự ố ấ đồng bộ các quy định về vấn đề này trong Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Bộ luật Lao động, Lu t Bậ ảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát tri n r ng, Luể ừ ật Đất đai, Bộ luật Lao động, Lu t Bi n Vi t Nam..., tronậ ể ệ g đó quy định v ề ưu tiên đầu tư ngành nghề công ngh cao, thân thiệ ện môi trường; loại bỏ d án gây ô nhiự ễm môi trường.

Thứ ba, ti p tục thể chế cụ thể, rõ ràng hơn nữế a trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong b o vả ệ môi trường. Cần đổi m i xây d ng hoàn ớ ự thiện mơ hình quản lý nhà nước v ề tài nguyên và môi trường theo hướng đề cao

</div>

×