Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước sông Cầu Bây và đề xuất biện pháp giải thiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 127 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân tác gia, trong suốt

quá trình học tập và thực hiện luận văn tác giả luôn được sự quan tâm, hõ trợ, giúp đỡ,

chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo ở trường Đại học Thủy Lợi, bạn bè, đồng nghiệp trong cơ quan và các ban ngành, đơn vị địa phương nơi có địa điểm nghiên cứu

Tác giả xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới TS Vũ Đức Toàn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.

Xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Môi Trường và trường Đại học Thủy Lợi, các bạn học viên cao học đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và

làm luận văn.

Xin cảm ơn những người thân yêu trong gia đình và bạn bè đã đồng viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.

Trân trọng cảm ơn!

Hà Nôi ngày tháng năm 2013

Trần Thế Lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Luận văn này được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân tác giả, trong suốt

<small>quá trình học tập và thực hiện luận văn luôn được sự quan tâm, hỗ trợ, giúp đỡ, chỉbảo của các thầy giáo, cô giáo ở trường Đại học Thủy lợi, bạn bè, đồng nghiệp trongcơ quan, các ban ngành, đơn vi ở địa phương nơi có địa điểm nghiên cứu.</small>

<small>Tác giả xin bày tơ lịng biết ơn sâu sắc tới TS.Vũ Đức Tồn đã tận tìnhhướng dẫn giúp đỡ rong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.</small>

Xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Môi trưởng, trường Dai học

<small>“Thủy Lợi và các bạn học viên cao học đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình họctập và làm luận văn.</small>

<small>“Trân trọng cảm ont</small>

<small>Hà nội, ngày 19 thắng 5 năm 2014</small>

“Trần Thế Lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

“Tên tôi là Trần Thể Lực ‘Mia số học viên: 118608502008

<small>Lớp: I9MT</small>

<small>Chuyên ngành: Khoa học mơi trường</small>

<small>Khóa học: 19</small>

<small>“Tơi xin cam đoan quyển luận văn được chính tơi thực hiện đưới sự hướng,</small>

của thầy giáo Vũ Đức Toàn với đề tài nghiên cứu trong luận văn “Đánh giá

<small>ign trạng ô nhiễm nước sông Cầu Bây và đề xuất biện pháp giảm thiẫn.</small>

<small>Đây là để ti nghiên cứu mới, không giống với các để tài luận van nào rướcđây, do đó khơng có sự sao chép của bắt kì luận văn nào. Nội dung của luận văn“được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tà liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụngtrong luận văn đều được trích dẫn ng</small>

NÊu xây n vẫn đểgì với ni dụng luận văn này ơi xin chịu hồn tàn tích

<small>nhiệm theo quy định/</small>

<small>Ha Nội, ngày 19 thẳng Š năm 2014cam đoạn</small>

‘Trin Thể Lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

MỞ DAU.

<small>1.TÍNH CAP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI2. MUCTIEU CUA ĐÈ TÀI</small>

<small>3.NOIDUNG NGHIÊN CỬU CUA DE TAL</small>

<small>‘4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU CUA ĐỂ TÀI</small>

<small>41, Cán wip cộn</small>

<small>-43 Phun phip nghiên cửa của để ti</small>

<small>5. PHAM VI NGHIÊN CỨU CUA DE TÀI6 KÉT QUA DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC.</small>

<small>CHUONG 1.</small>

‘TONG QUAN VE Ô NHIEM SÔNG VA CAC BIEN PHÁP KIÊM SOÁT

<small>1.1 ONHIEM SONG 6 VIETNAM</small>

<small>13 CÁC BIEN PHÁP KIEM SOÁT Ô NHIEM SÔNG.1211 Gia php lên quan dn công nghệ à At ưệt</small>

<small>41.22. Cần có iện pháp trung quản lý cũng như kiêm soái vái mỗi tring</small>

<small>12.1 Gia php vẻ Kinh tà xã hột</small>

<small>1.3. KIEM SỐT Ơ NHIÊM NƯỚC SƠNG QUA VIỆC THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THÁIL£ ĐẶC ĐIÊM NƯỚC THÁI SINH HOẠT.</small>

<small>1-41. Ngư gc của nuộc thi sak ba"</small>

<small>1.42 Thành phn và th cất đặc tưng của nước tha nh hoại</small>

<small>14.3. Khả ming gy 6 nhiễn mỗi trưởng của nướ ải sin ho.1.8. CAC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THÁI.</small>

ĐÁNH GIÁ CHAT LƯỢNG MOI TRƯỜNG SÔNG CAU BAY.

<small>2.4. DAC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KU VỰC SƠNG CAU BAY.</small>

<small>311 Quận Long Bi,</small>

<small>“Hình 3.3 Vir da quận Lòng Biên212. Havin Gia Lâm</small>

<small>“HANH2 3 ViTREDIALY HUYEN GIÁ LAM.</small>

<small>22, HIỆN TRẠNG THỐT NƯỚC LƯU VỰC SƠNG CÀU BAY,</small>

<small>23. DANH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG.</small>

<small>23.1. Cúc lạng xã nước ha ch:</small>

<small>233.2. Thực rạng nước sông Cầu Bồi</small>

<small>2.3.3. Cúc vt is mẫu nước tơng in By tị ế qua phân ch mẫu nước sing Câu Bây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.34. Dinh gi ảnh hường của mac tông Cu Bây tối mỗi trường.335 Ô NHIÊN TRAM TIC SÔNG CAU BAY</small>

<small>CHƯƠNG 3</small>

<small>“=</small>

CONG NGHỆ XỬ LÝ VA TÍNH TỐN THIET KE TRAM XỬ LY NƯỚC THÁI SINH HOẠT SÔNG CAU BAY,

<small>34, SOLIEU THIẾT KỆ</small>

<small>311 La lượng tước ti</small>

<small>113 Siêu hdr hy msg Câu Bà(Pa: Vận m,n ng).</small>

<small>32 CÁC THONG SO TINH TOAN CONG TRINH XU LY NUGC THAT</small>

<small>331 Lm hag nh ton cng củ ước tất422 Ning bin của mưc ma</small>

<small>5465 Tin tấn b làm hong dom sinS42. Tinh nin ing ngơ or</small>

<small>3.5.VITRE,DIENTICH VA CAO TRÌNH NHÀ MAY XỬ LÝ NUOCTHAT</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Bảng 1.1, Tinh chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt Bing 2.1 Mô tả vịt ấy nước sông Cầu bây

<small>Bảng 22 Kết quả phân tích nước sơng Cầu Bây</small>

Bảng 2.4. Kết quả phân tích mẫu trim tích sơng Cầu Bây Bảng 3.1. Tinh toán hệ số thu gom nước mưa lưu vực Cầu Bây

<small>Bang 3.2. Tổng hợp nước thải lưu vực sơng Cầu Bây.</small>

<small>Bảng 3.3. Kích thước cơ ban của ngân tiếp nhận</small>

<small>Bảng 3.4, Tính tốn thuỷ lực mương dẫn sau ngăn tiếp nhận</small>

Bảng 3.5. Kết qui tin toán mương dẫn nước tại vi trí đặt song chắn rắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VE

Hình 1.1. Ngun tắc hoạt động bể Aerotank. 13

<small>Hình 1.2: Mương 6 xy hoa 14</small>

<small>Hình 1.3: Nguyên tác hoạt động bể uniank „Hình 1.4. Cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt, 19Hình 1.5. Cấu tạo B lọc sinh học cao ải 20Hình 1.6. Đĩa lọc sinh học 21Hình 2.1 Sơ đồ vị tri cửa xi ra sơng Cầu bây 4Hình 2.2 Nước thải cửa xa sông Cầu Bay ra sông thủy nông Bắc Hưng Hải</small>

<small>tai cửa xã Xuân Thụy ~ Kigu Ki, Gia Lam 36</small>

Hình 23 Nước ti sông Cầu Bay: den, chứa diy bot do các hỏa chit trong

<small>nước thải công nghiệp, bãi rác đăng tướ tiêu cho cánh đồng Kiêu Ky... 37Hình 2.4 Nước sơng Cầu Bay qua khu vực Gia Lâm 3Hình 2.5 Nước sông Cầu Bay qua khu vực Long Biên 39</small>

Hình 2.6 Sơ đồ vit lấy mẫu nước sơng Cầu Bay 40 Hình 27 Biến thiên nồng độ BODS trên sông Cầu Bay so với QCVN

<small>08:2008/BTNMT_ chat lượng nước mặt 45</small>

Hình 2.8 Biến t nồng độ COD trên sơng Cầu Bây so với QCVN

<small>(082008/BTNMT. chit lượng nước mặt 45</small>

Hình 2.9 Biển thiên nồng độ Crôm(VI) trên sông Cầu Bây so với QCVN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>DANH MỤC CHỮ VIET TAT</small>

<small>Nhu cầu oxi sinh hóa</small>

<small>Nhu cầu oxy sinh học sau 5 ngàyNhu cầu oxi hóa học</small>

Chất rin lơ lửng.

<small>‘Team xử lý nước thải"Xử lý nước thải</small>

<small>“Tiêu chuẩn xây dựng Việt NamQuy chuẩn Việt Nam</small>

<small>“Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

<small>Bể phản ứng ky khí có vách ngăn</small>

<small>Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>MỞ DAU</small>

ÍNH CAP THE ‘AL<small>'CỦA Đi</small>

‘Cau Bây là con sông đảo, thượng lưu là hồ Kim Quan (phường Việt Hưng —

Kiều Ky, Gia Lâm có ting chiều dit khoảng 13km., Sông Cầu By dang là nguồn ), và hạ lưu đỗ ra bệ thống sông Bắc Hung Hải tại cửa xã Xuân Thụy ở xã cung cấp và nơi thốt nước cho canh tác nơng nghiệp ở một số phường, xã thuộc

<small>quận Long Biên và huyện Gia Lâm. Tuy nhiên. sông Cầu Bây nay đã bị ô nhiễm nặngnề vì hàng ngày dang tiếp nhận một lượng nước thải lớn chưa xử lý (nước thải sinhhoạt của các khu vue din cư Long Biển, Gia Lâm, nude thải công nghiệp từ các KCNhai bên sông). Lượng nước thải này ngày đang cảng tăng dẫn, nhưng nguồn nước</small>

sông Cầu Bây vẫn được đăng cho tới iêu của các vùng canh tác nông nghiệp quận

<small>Long Biên và Gia Lâm.</small>

Bên cạnh đó, các chất ơ nhiễm từ sơng Cầu Bây cịn có thé tác động đến mơi trường nước thuộc hệ thing thủy nông Bắc Hung Hai (roi iếp nhận nước sông Cầu

<small>Bây). Hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải là một hệ thống kênh, đập, trạm bơm, đề</small>

điều nhằm phục vụ vige tưới tiêu và thoát ứng cho một vùng tử giác được giới hạn bởi sơng Hằng ở phía Bic, sơng Thái Bình ở phía Dong, và xơng Luộc ở phía Nam. Hệ thống Bắc Hưng Hải có điện tích tự nhiên hơn 200.000ha với diện tích đắt nơng nghiệp khoảng 110.000ha, dân số gin 3 iệu người, bao gồm,

<small>phần đắt đai oàn bộ tinh Hưng Yên (10 huyện thị, 7 huyện thị của tỉnh Hai Dương, 3</small>

huyện của tinh Bắc Ninh và 2 quận, huyện của thành phố Hà Nội. Như vậy, nước thải

<small>đỗ vào sông Cầu Bay da và đang gây ảnh hưởng tới một vùng rộng lớn. Do đó, u</small>

nước sơng Clu Bây và biện pháp giảm

<small>thiểu là ắt cần thiết</small>

2. MYC TIÊU CUA ĐÈ TÀI

<small>- Đánh giá hiện trang 6 nhiễm nước sông Cầu Bây.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>- ĐỀ xuất biện pháp giảm thiểu 6 nhiễm nước sơng: Hiện dang có một số</small>

nguồn thải chính gây ơ nhiễm nước sơng Cầu Bay. Trong khn khổ của một luận ết các vá

văn thạc sỹ, không thể giải quyết è. Do vậy, luận văn chi lựa chọn giải

<small>pháp để xuất cho một trong các nguồn thải chính gây 6 nhiễm, Đó là nước thải sinhhoạ của các khu vực dân cư hai bên sông. Luận văn sẽ đề xuấti php xử lý nướcthải sinh hoạt lưu vực sơng Cầu Bay, qua đó nhằm cải tạo mơi trường sơng Cầu</small>

Bây. Theo đó, lưu vực thốt nước thải vào sơng Cầu Bây là tồn bộ khu vực Long Biên, Gia Lâm (rir khu vục Yên Viên phía ingen sơng Duống, phía Đơng Nam

<small>ia lâm thuộc lưu vực sơng Thiên Đức) bị bao bọc bởi đê của sông Hồng, sông</small>

1g, và sống Bắc Hang Hồi

3. NỘI DƯNG NGHIÊN CỨU CUA DE TAL

<small>- Tổng quan về vị trí địa lý, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu</small>

<small>- Binh giá hiện trạng môi trường nước sông Cầu Bay</small>

<small>~ Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt sau khi thu gom.</small>

~ Tính tốn thiết kế ác cơng trình trong hệ thống xử lý nước thai sinh hoạt

<small>để xuất</small>

4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐÈ TÀI 4.1, Cách tiếp cận

= Tiếp cận thực tế

<small>- _ Tiếp cận kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đồ</small>

42. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

= Phương pháp phân tích hệ thống: phương pháp được sử dụng dé phân tích.

<small>một cách hệ thống những vẫn đề liên quan đến môi trường nước sông Cầu Bây từ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Việt Nam. Trên cơ sở các thông tn thu được sẽ tin hành phân tích một cách khoa bọc để kế thừa những ưu điểm, khắc phục nhược điểm khi đề xuất hệ thong XLNT.

<small>phù hợp dé xử lý nước thải sinh hoạt đỗ vào sông Cầu Bây.</small>

<small>- Phương pháp cơng nghệ: áp dụng tính tốn các hạng mục trong hệ thống</small>

XUNT để xuất, phù hợp để xử lý nước sinh hoạt dé vào sông Cầu Bay 5. PHAM VI NGHIÊN COU CUA ĐÈ TÀI

<small>Sông Cầu Bây và khu vực hai bên sông, thuộc quận Long Biên và huyện Gia.Lâm, Hà Nội</small>

6. KET QUA DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC

<small>~ Hiện trạng môi trường nước sông Cầu Bây.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>'CHƯƠNG I.</small>

SƠNG VÀ CÁC BIEN PHÁP KIEM SỐT. TONG QUAN VE 6 NHI

1.1, Ơ NHIEM SONG Ở VIỆT NAM

<small>ính c</small>

Nước ta 6 mang lưới sông khá diy đặc, nếu chỉ ính các sơng có chiều di từ

<small>10Km trở lên và có dịng chảy thương xun thì có 2.372 con sơng, trong đó 13 hệ</small>

thống sơng lớn có diện tích lưu vực trên 10.000km”. Lựu vực của 13 hệ thd

<small>lớn chiếm hơn 80% diện tích lãnh thổ; 10 trong 13 hệ thống sông trên là sông liên1g sông,</small>

quốc giá. Lưu vực của 9 hệ thống sơng chính Hằng. Thái Bình, Bằng Giang - Kỷ cùng, Mã, Cả - La, Thu Bồn, Ba, Đẳng Nai, Cứu Long chiếm tồi 936 tổng điện

<small>tích lưu vực sơng tồn quốc gia và xip xi 80% diện tích quốc gia</small>

<small>in 20 năm mở cửa và dy mạnh kinh ế với hơn 64 khu chế xuất và khu</small>

công nghiệp, công thêm hing tram ngàn cơ sở hỏa chất và biển chế trên toàn quốc. Vấn để chất thải là một nan để của phát triển đối với những quốc gia còn dang phát triển. và chất thải lông ong trường hợp Việt Nam đã tr thành một vin nạn lớn cho quốc gia hiện tại vì chúng đã được thai hồi thẳng vào các dịng sơng mã không qua

<small>xử lý. Qua thời gian, nguy cơ ô nhiễm ngày cảng tăng dã „ và cho đến hôm may, cóthé nói rằng tinh trang ơ nhiễm trên những dịng sơng ở Việt Nam ngày cảng nặng</small>

iu hết sơng ngồi Việt Nam, đặc biệt ở những nơi có phát triển trọng điểm

<small>Nhiều đồng sông trước kia là nơi giặt giữ tắm ra, và nước sông được xử dụng như</small>

<small>nước sinh hoạt gia đình. Nay tình trạng hồn tồn khác han, Người dân ở nhiều noi</small>

<small>Tinh trạng này đang gây ra những ánh hưởng đến sức khỏe của người, lâm.tăng nguy cơ ung thư, sảy tha và dị tật bim sinh, din đến suy giảm n6i giống. Tạimột số địa phương của Việt Nam, khi nghiên cứu các trường hợp ung thư, viêm</small>

em ở phụ nữ, đã thấy 40 - 50% là do từ sử dụng nguồn nước ô nhiễm.

“Thống kẻ và đảnh giá của Bộ Y tế và Bộ Tải Nguyễn mỗi tường trung bình mỗi năm ở Việt Nam có khoảng 9,000 người tử vong vì nguồn nước và điều kiện vệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>sinh kém và gần 200,000 trường hợp mắc bệnh ung thư mới phát hiện, mà một</small>

trong những nguyên nhân chính là sử đụng nguồn nước ô nhiễm.

“Theo khảo sát của Trung tâm Quan tric môi trường Quốc gia - Tổng cục Môi

<small>trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) cho thấy hiện trạng môi trường nước mặt lục</small>

địa nhiều nơi bị ô nhiễm nghiêm trong. Miễn Bắc tp trung đông dân cư (đặc bit là Đồng bằng sông Hồng) lượng nước thải 46 thị lớn hầu hết của các thành phố du chưa được xử lý và xã trực tiếp vào các kênh mương và chảy thing ra sơng. Ngồi

<small>ra một lượng lớn nước thải công nghiệp. ling nghé cũng là ấp lực lớn đổi với môi</small>

<small>trường nước.</small>

Một số sông ở ving núi Đông Bắc như: Chit lượng sông Kỳ Cùng và các

<small>sông nhánh trong những năm gần đây giảm sút xuống loại A2, sơng Hiễn, sơng</small>

Bằng Giang cịn ở mức BI. Diu nguồn (Lai Châu, Lio Cai, Yên Bái, Hà Giang) vai

<small>năm gần đây mùa khô xuất hiện hiện tượng ô nhiễm bắt thường trong thời gian ngắn</small>

3 5 ngây, Sông Hồng qua Phủ Thọ, Vĩnh Phúc bầu hết các thông số vượt QCVN (082008 - AI, một số dia điểm gin các nhà máy thậm chi xắp xi BL (đoạn sông Hồng từ Cty Super Phot phát và hóa chất Lâm Thao đến KCN phía nam TP.Việt “Tri, các thơng số vượt ngưỡng BI nhiễu lẫn, Sovới cc sông khác trong ving, sơng

<small>Hồng có mức độ ơ nhiễm thắp hơn.</small>

Séng Cầu thồi gian qua nhiều đoạn đã bị 6 nhiễm nghiêm trong, nhất là các đoạn sông chay qua các đồ thi, KCN và các làng nghề thuộc tinh Thái Nguyên, Bắc

<small>Giang, Bắc Ninh. Sông Ngũ Huyện Khê là một trong những dién hình 6 nhiễm trên</small>

lưu vực sơng Cầu và tinh trang 6 nhiễm năng gin như không thay dồi. Lưu vực

<small>ng Nhuệ - Đáy nhiễu đoạn bị 6 nhiễm tới mức báo động, vào mùa khô giá trị các</small>

thông số BODS, COD, TSS... tại các điểm đo vượt QCVN 08:2008 loại A1 nhiều

<small>lẫn, Sông Nhuệ bị 6 nhiễm nặng sau khi tiếp nhận nước từ sông Tô Lịch. Lưu vực</small>

xông Mã riêng thông số độ đục rit cao, do lượng phù sa lớn và hi <small>tượng Xói mon</small>

từ thượng nguồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Miễn Trung và Tây Nguyên có một số khu vực chất lượng nước giảm do việc đổi dịng phục vụ các cơng trình thủy lợi (hiện tượng ô nhiễm trên sông Ba vào mùa. khô), Nguồ

yếu do nước thái công nghiệp và sinh hoạt. Sông Đồng Nai khu vực thượng lưu

<small>6 nhiễm chính khu vực Đơng Nam Bộ là nguồn ư nhiễm nước mặt chủ</small>

sơng chất lượng nước tương đối tốt nhưng Khu vực hạ lưu (loạn qua TP, Biên Hồn)

<small>nước sông đã bị ô nhiễm</small>

Sông Sai Gịn trong những năm gin đây mức độ ơ nhiễm mở rộng hơn về

<small>phía thượng lưu. Sơng Thị Vải các khu vực 6 nhiễm trước đây đã từng bước được</small>

khắc phục một số điểm ô nhiễm cục bộ. Hệ thống sông ở Đồng bằng sông Cửu. Long nước thải nông nghiệp lớn nhất nước (70% lượng phân bin được cây và đắt

<small>bắp thụ, 30% di vào môi trường nước). Vi vậy chất lượng nước sơng Tiền và sơngHậu đã có dầu hiệu 6 nhiễm hữu cơ (mức độ 6 nhiễm sơng Tiền cao hơn sơng Hậu)</small>

Sơng Vim Có bj 6 nhiễm bởi nhiều yếu tổ: Hoạt động sin xuất từ nhà máy, khu dân cur tập trung. Sơng Vim Có Đơng có mite độ 6 nhiễm cao hơn sơng Vim Co Tây.

<small>(http:/Maodong.com.vn/xa-hoi/kiem-soat-o-nhiem-nguon-nuoe-tai-vie-nam-197979.bld).</small>

CAC BIEN PHÁP KIEM SOÁT 0 NHIÊM SONG

<small>ĐỂ giảm thiểu 6 nhiễm nguồn nước sơng, có nhiều phương pháp nhưng để</small>

chọn được phương pháp phù hợp cin phải nghiên cứu nhiều yếu tổ khich, chủ quan

<small>tại mỗi lưu vực</small> <sub>ng</sub>

1.2.1. Giái pháp liên quan đến công nghệ và ki thuật

Nên hạn chế các nginh nghé sin xuất sử dụng cơng nghệ khơng thân thiện

<small>với mơi trường nước, có khả ngây ô nhiễm môi trường nước cao.</small>

Véi các ngành nghề sản xuất hiện ti, cin có đầu tr cụ thể, hợp lý về trang

<small>thiết bị, Nếu không thay mới được ngay thì có thể cải tiến một số cơng đoạn của</small>

công nghệ sản xuất sạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>12.2. Cần có biện pháp trong quản lý cũng như kiểm sốt với môitrường</small>

- Cần xây dựng các ch tải bit buộc các cơ sở sản xuất kinh đoanh phải xử lí

<small>nước thải trước khi xã ra môi trường.</small>

- Đầu tr trang thế bị, kinh phí Phục vụ do kiếm mỗi trường. Quan trắc

<small>môi trường thường xuyên để phát hiện nhiễm, kip thời có biện pháp xử lí</small>

<small>~ Tăng cường cơng tác thanh, kiểm tra. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định ky</small>

<small>vã đột xuất các cơ sử sin xuất kinh doanh, phát hiện kịp thờ các cơ sở không thực</small>

hiện các quy định về bảo vệ môi trường, vi phạm các cam kết trong báo cáo đánh.

<small>giá tác động môi trường, đăng kỹ đạt tiêu chuẫn mỗi trường, xử lý nghiêm các viphạm theo quy định.</small>

<small>1Giải pháp về kinh tế và xã hội</small>

<small>Cần có các quỹ về xử lý 6 nhiễm mi ưởng nuớc (ai chỗ, khẩn cấp và lâu</small>

<small>đài) để kịp thời xử lý, ứng phó. Có thé gây quy tử các tổ chức hoặc cá nhân.</small>

“Thường xuyên tổ chức các chương trình nghiên cứu vé mơi trường nước để

<small>nắm được chính xác và cụ thể nhất tinh trạng 6 nhiễm nguồn nước hiện tại và sau đó</small>

đưa ra các giải pháp cu thể, hiệu quả trong việc giải quyết các vẫn đ liên quan đến

<small>xử lý nguồn nước ô nhiễm,</small>

Bén cạnh đó là tổ chức nhiễu hoạt động tuyển truyền tối người din và các doanh nghiệp về tác hại của việc làm ô nhiễm nguồn nước cũng như sự cắp thết của

<small>việc phải chung tay bảo vệ nguồn nước như thé nào.</small>

<small>Véi các cơ sở kinh doanh, sin xuất đang xâm hại nguồn nước sinh hoạt cia</small>

người dân (gây ơ nhiễm nguồn nước) cần phải có biện pháp dé di dời cơ sở đó ra

<small>khỏi khu dân cư hoặc ít nh</small> là cũng phải có biện pháp ci thiện nguồn chit, nước

<small>thải te các cơ sở này (như: hệ thông x lý nước, chất thải đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật,nguồn nước sau khi xử lý)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1.3. KIỆM SỐT Ơ NHIÊM NƯỚC SONG QUA VIỆC THU GOM VÀ XtLÝ NƯỚC THÁI</small>

Nguyên nhân gây 6 nhiễm chủ yếu là do nước thải chưa được xử lý đạt quy

<small>chuẩn môi trường của một số cơ sở sản xuất công nghiệp, nước thia sinh hoạt, chấtthải từ hoạt động canh tác nông nghiệp, các hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy.sản và nước thải của các khu din cư thải vào hệ thơng sơng. Vậy cần phải có biệnpháp thu gom và xử lý nước thải</small>

<small>Quy hoạch các ving xa nước thải, xác định mục tiêu chất lượng nước trên</small>

<small>các dịng sơng; hình thành tổ chức lưu vực sông điều phối, giám sát các hoạt động</small>

<small>bio vệnguyên nước chung trên tồn lưu vực sơng</small>

<small>Mơ hình hệ thơng giám sát tự động, trực tuyến hoạt động xã nước thải củamột số cơ sở sẵn xuất xa nước thải quy mơ lớn hoặc có nguy co gây 6 nhiễm nguồnnước nghiêm trọng. Củng với đó, sẽ tn hành sửa đồi quy định xử phạt theo hướng</small>

tăng mạnh mức xứ phạt bằng tiền và áp dụng chế tài đủ mạnh, đủ sức răn đe các cơ

<small>‘Tang cường công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về</small>

hoạt động xả nước thải vào sông của các cơ sở sản xuất công nghiệp.

<small>“Triển khai việc thu don, với rác, khơi thơng dịng chảy: nghiêm cắm việc sirdụng thuốc diệt cỏ va các loại thuốc hóa học trên các tuyển sông, kênh, mương nộiđồng làm ảnh hưởng đến chit lượng nước.</small>

Hướng dẫn và khuyén cáo nông dân áp dụng thực hiện các biện pháp canh tác nông nghiệp tiên tiến nhằm giảm thiểu lượng chất thải phát sinh, thực hiện nguyên tắc “4 đúng” trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thu gom tiệt để bao bi

<small>thuốc bảo vệ thực vật và xử lý theo đúng quy định dé hạn chế dư lượng thuốc bảo.</small>

vệ thực vật gây 6 nhiễm nguồn nước,

<small>Hướng dẫn và khuyến cáo các cơ sở, hộ gia đình chăn ni phải đảm bảo vệ</small>

<small>sinh mơi trường, bảo đảm phịng ngừa, ứng phó với dịch bệnh; chất thải ri</small>

<small>thải chăn nuôi phải được thu gom, xử lý theo quy định, không được để phát tin ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>môi trường: xác vật nuối bị chết do dich bệnh phải được xử lý theo quy định về</small>

quản lý chất chất thải nguy hại và vệ sinh phòng bệnh.

“Thực hiện việc quan trắc chất lượng nước mặt ti các sông, để chỉ đạo việc

<small>cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản đảm bảo antoàn.</small>

1.4. DAC DIEM NƯỚC THÁI SINH HOẠT "Nguồn gốc của nước thai sinh họat

<small>Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đíchsinh hoạt của ng: tắm, giặt giữ, tay rữa, vệ sinh cá nhân,.. chúng thường.</small><sub>ng</sub> <small>được thai ra từ các căn hicơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và cáơng trìnhcơng cộng khác. Lượng nước thải của một khu dan cư phụ thuộc vào dân số, vào</small>

tiêu chuỗn cấp nước và đặc điểm hệ thống thoát nước. Tiêu chuin cấp nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả nãng cung cấp nước của nhà máy nước

<small>hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm đơ thị thường có tiêu chuẩn cap nước.</small>

<small>cao hơn so với các vùng ngoại thành và nơng thơn, do đó lượng nước thả tính tiênmột đầu người cũng có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Nước thải sinh</small>

hoạt ở các rung tâm đơ thị thường được thốt bằng hệ thing thốt nước dẫn ra các sơng rạch, cịn ở các vùng ngoại thành và nơng thơn do khơng có hệ thống thốt nước nên nước tải thường được tiêu thoát tự nhi vào các ao hỗ hoặc thoát hằng biện pháp tự thắm

<small>“Thành pknước thải sinh hoạt gm bai loại:</small>

<small>- Nước thải nhiễm bin do chit bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.~ Nước thải nhiễm bn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà bếp, các chấtrửa tôi kết quả của làm vệ sinh sàn nhà</small>

1.4.2. Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt. Bang 1.1. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>(Nguồn: Lâm Minh Trig Xứ lý nước thái công nghiệp và da thị)</small>

1.4.3. Khả năng gây ô nhiễm môi trường eda nước thải sinh hoạt

<small>Nước thth hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dé bị phân hủy sinh học, ngoài racả các thành phần vơ cơ, ví sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm,“Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm các hop chất như protein</small>

(40250); hydrateatbon (40 = 50%) gồm tỉnh b ác chất<small>đường và xenlulo,béo (5 +10). Nông độ chất hữu cơ tong nước thai sinh hoạt đao đông tong</small>

khoảng 150 + 450 mg/l theo trọng lượng khơ. Có khoảng 20 + 40% chất hữu cơ khó. bị phần hủy sinh học. Nguồn: hgp//nnhameangias vg/nuoe-haisinh:hoag)

<small>anh phần chủ yếu của nước thả sinh hoạt là các chất hữu cơ, bao gồm các</small>

chất hữu cơ đễ bị phân hủy và các chất hữu cơ khé phân hay. Các chất dễ phân hiy

<small>như eacbonhydrat, protein chủ yếu làm suy giảm lượng oxy hỏa tan trong nước dẫn</small>

đến suy thoái tài nguyên thủy sin và làm giảm chất lượng nước mặt. Các chất khó

<small>phân hủy gồm nhiễu hợp chất hữu cơ tổng hợp. Hiu hết chúng có độc tinh với sinh</small>

<small>ih vật gây độc.</small>

<small>lơ lừng hạn chế độ sâu tingvit vã con người, Chúng tn ạ âu dài trong mớitrường và cơ thể s</small>

g. Chất ri

<small>tích lũy, ảnh hưởng nguy bại đến cuộc số</small>

<small>nước được ánh sáng chiếu xuống,ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo,</small>

<small>rong,</small> “Chất rin có Khả năng giy trở ngại cho phát iển thủy sin, cắp nước sinh

<small>hoạt nếu chúng có nồng độ cao. Tiêu chuin của WHO đối với nước uống không</small>

chấp nhận tổng chit rắn tan (TDS) cao hơn 1200 mg/l. Chất rắn lơ lừng cũng là tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt</small>

chất rắn đưc

cảm quan (tăng độ đục nguồn nước) và gây bồi lắng. Các co ra trong

<small>quimòn, phong hồa địa chất hoặc do nướ chấy tràn từ đồng mộng</small>

<small>Ngoài ra các loại vi sinh vật gây bệnh hiện hữu trong nước thải đưa ra sông</small>

6p phin làm cho các bệnh, đặc biệt là các bệnh đường ruột (thương hàn, ty.)

<small>gia tăng do lây lan qua đường ăn ung và sinh hoạt</small>

* Tác hại đến môi trường của nước thải sinh hoạt do các thành phn 6 nhiễm, tổn ti trong nước thi gây ra

<small>+ COD, BOD: sự khống hố, ơn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng vàlàm giảm pH của môi trường.</small>

<small>+ 88: king đọng ở nguồn tếp nhận, gay điều kiện yém khí</small>

<small>++ Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải sinh hoạt thưởng không ảnh hưởng đến¿ng của thuỷ sinh vật nước.</small>

+ Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu

<small>chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,</small>

<small>+ Ammonia, P: đây là những nguyên tổ dinh dưỡng đa lượng. Nếu nông độtrong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá (sự phát triển bùng phát của</small>

các loại tio, lầm cho nằng độ oxy trong nước rt thấp vào ban đêm gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rit cao do quá <small>inh</small>

hô hip của tả thr).

<small>+ Mau: mắt mỹ quan</small>

<small>++ Đầu mỡ: gây mũi ngăn cán khuếch tin oxy trên bé mặt lớn và gây thiếu</small>

hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thải mỗi trường nước.

<small>Nếu 6 nhiễm q mức, điều kiện m khícó thé hình thành. Trong q tinh phânhuy yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4...lảm cho nước có mùi hơithúi.{ Nguồn: https:fSites.google.comsite/hoanglong9a5/nuoe-thai-sinh-hoa/anh-huong)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

* Tác hạ đến con người của nước tải sinh hoạt

Nude thai sinh hoạt thường được thải ra sông, suối, ao, h,... dẫn đến việc.

<small>sây 6 nhiễm nguồn nước. Hậu quả chung của tình trạng ơ nhiễm nước là ti lệ ngườimắc các bệnh cấp và mạn tính liên quan đến 6 nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu</small>

chiy, ung thư... ngày cing tăng. Người dân sinh sống quanh khu vực ô nỉ <small>ngày,nhiều loại bệnh tinh nghĩ là do diing nước bin trong mọi sinh hoạt. Ngồi.</small>

xa ơ nhiễm nguồn nước còn gây ton thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, các

<small>hộ nuôi trồng thủy sản (Nguồn: gle comsite/lop9a3nmihtk/33)</small>

15. CAC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THAT

<small>1. BE Aeroten</small>

<small>Nước thai sau khi được loại các tạp chất có thé lắng được ở bể lắng sơ cấpđược dẫn10 bé acroten. Tại đây, nước thải được hịa trộn với bùn hoạt tính và</small>

được sục khí, nhờ đỗ các chất hữu cơ rong nước được khuấy trộn và được các vỉ

<small>inh vật có trong bùn hoạt tính phân hủy thành các hợp chất vô cơ đơn giản. Đồngthời vi sinh vật cũng lấy năng lượng của q trình oxy hóa sinh học này để tăngtrưởng và ạo sinh khối làm cho lượng bùn rong bể tăng lên. Dòng hỗn hợp nước</small>

thải và bùn hoạt tính được đưa ua bể lắng thứ cấp, có nhiệm vụ lắng và tách bùn

<small>hoạt tinh ra khỏi nước thải. Một hin sẽ twin hoàn trở lại bể sinh học Aerotenk để</small>

giữ én định mật độ cao vi khuẩn tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ, đồng

<small>thời én định nồng độ MLSS trong bé Aeroten.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kênh oxy hóa uẫn hồn hoạt động theo ngun lý thdi khí bin hoạt tính kéo ai. Q tình thôi khỉ đảm bảo cho việc khử BOD và ổn định bùn nhờ hơ hp nội bào. Vì vậy bùn hoạt tính khó gây hơi thối và khối lượng giảm đáng kể. Kênh oxy hóa tuần hồn có tải trọng chit bản thấp (0,05 gBOD./g bùn ngày). thỏi gian lưu nước từ 18 đến 30 giờ và bùn giữ lại trong hệ thống trung bình từ 10 — 30 ngày.

Kênh oxy hóa tuin hồn hoạt động theo ngun tắc aeroten dy và các guồng quay được bổ trí theo chiều dài nên để tạo các vùng hiếu khí (aerobic) và thiếu khí

<small>(axonie) ln phiên thay đổi. Q trình nitrat hóa và khử nitrat cũng được tuần tự.</small>

<small>khí (DO >2 mg/l) diễn ra q trình</small>

‘oxy hóa hiểu khí các chất hữu cơ và nitrat hồn, Trong vùng thiểu khí (DO < 0.5

<small>thực hiện trong các vùng này. Trong ving hi</small>

ime/ diễn ra quá tinh hồ hp kị khí và khử niưát

<small>Do kênh oxy hóa có hiệu quả xử lý BOD, N, P cao, quản lý đơn giản, ít bị</small>

<small>ảnh hưởng khi có sự thay đổi</small> thành phin và lưu lượng nước thải đầu vào, nên thường được áp dụng để xử lý nước thi có bign độ dao động lớn về chất lượng và hau lượng giữa các giờ trong ngày. Tuy nhiên, cơng trình xây dựng hở và chiếm đắt diện tích lớn là những yếu tổ hạn chế sử đụng nó trong trường hợp xử lý nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

iy mồ lớn. Kênh oxy ha được xây bằng bétng cbt thép hoc bằng dt, mặt trong 6p đá, láng ximäng, nhựa đường, vận tốc tuần hoàn chảy trong mương V =

03 mis. Tại khu vue bai đầu mương cổ dòng đổi chiều, tốc độ chảy nhanh ở phía

<small>ngồi và châm ở phía trong làm cho bùn king hạ, giảm hiệu quả xử lý, do đồ phảixây dựng các tường hướng dng tại hai đầu mương dé tăng tốc độ nước chảy ở phíabên trong lên.</small>

<small>Hình 1.2: Mương 6 xy hóa</small>

<small>1.5.3. Aeroten hoạt động gián đoạn theo mẻ (hệ SBR)Nguyên tắc hoạt động:</small>

<small>Acroten hoại động gián đoạn theo mẻ là một dang cơng tình xử lý sinh học</small>

nước thải bằng bùn hoạt tính, trong đó bao gồm tuần tự diễn ra các quá tình thải

<small>KI</small> Hing bùn và gan nước thai, Do hoạt động gián đoạn nên số ngăn của bé tối thiểu.

<small>là hai</small>

<small>Các giai đoạn hoạt động diễn ra trong một ngăn bể bao gdm: làm dy nước:thải vào,</small> sau đồ ngimg cắp nước vào để thôi khí khuấy rộn, sau đỗ ngừng khuấy

<small>trộn để King yên tinh rồi tháo nước ra và xả bùn dư. Công trình hoạt động gián đoạn,</small>

có chủ kỳ. BODs của nước thi sau xử lý thường thấp hơn 20 mg. Hàm lượng cặn lo lừng từ 3 ~ 25 mg/l và N-NH3 khoảng 0,3 ~ 12 mg/l. Chúng làm việc không cin bể lắng đợt 2, trong nhiều trường hợp, người ta cũng có thể bỏ qua bể điều hịa và

<small>bể lắng đợt một</small>

<small>Hệ thống SBR có khả năng khử được ni và photpho sinh hóa do có thể điều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

chỉnh được các q tình hiểu khí, thiểu khí và ký khí trong bể bằng việc thay đổi chế độ cung cấp oxy. Nhược điểm chính là cơng suất xử lý nước thải nhỏ.

<small>1.54. Bé Unitank</small>

<small>Qué tinh xử lý sinh học bằng công nghệ Unitank được thực hiện rong 1 bệ</small>

thống gdm 3 bé nổi tgp nhau. Hệ thống này là 1 bể chia thành 3 ngăn. Các ngăn này

<small>Auge thông với nhau bing một hoặc nhiều khe mở giữa các tường ngăn. Các ngăn ởi</small>

2 đầu được lắp đặt thêm đập tràn răng cưa để thu nước sau khi lắng. Hai ngăn này. đảm nhiệm đồng thời 2 chức ning vừa là bể phản ứng sinh học vừa là bể lắng

<small>Nude thải được đưa và từng ngăn tủy theo chu kj. Bon hoạt tính dư sinh ra rong</small>

<small>q tình xử lý</small>

<small>Cơng nghệ Unitank được thiết kế đồng bộ trên cơ sở tính hợp giữa phươngpháp xử lý hiểu khí bùn hoạt tinh cổ điển (Aeroten) và phương pháp xử lý theo mé</small>

truyền thing (SBR). Trong hệ thống này không cin phải xây dựng hệ thing bé sue khí và bể lắng riêng biệt. Hệ thống mang mang ưu điểm của công nghệ Aeroten và. SBR đồng thời khác phục các nhược điểm của nhau

<small>Quá trình xử lý sinh học bằng công nghệ Unitank được thực hiện trong hệ</small>

thống gdm 3 bé nổi gp nhau. Hệ thống này là Ì bể chia thinh 3 ngăn. Các ngăn này

<small>cđược thông với nhau bằng một hoặc nhiều khe mở giữa các tường ngăn.</small>

Mỗi ngăn được lắp đặt các tube (AT) và các đĩa thơi khí (AD) ở dưới đáy. Khí được thổi vào từ may thơi khí cánh guỗng để cung cấp oxy cho quá tình xử lý sinh học. Các ngăn ở 2 đầu (1 và 3) được lắp đặt thêm đập trần răng cưa để thu

<small>nước sau khi lắng. Hai ngăn này đảm nhiệm đồng thời 2 chúc năng : vừa là bể phảnứng sinh học vừa là bể lắng. Nước thải được đưa và từng ngăn tùy theo chủ ky.</small>

<small>Bùn hoạth du sinh ra trong quá trình xử lý cũng được lấy ra ở từng ngăn,ngược với chủ kỳ nước thải vào hệ thống.</small>

(Chu kỹ hoại động của bể Uniank + Cũng trơng tự như hệ hông xử lý bằng bùn hoạt tính cổ diễn, hệ thing bé này cũng hoạt động lign tue. Tuy nhiên, hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Unitank hoạt động theo từng chu kỳ, trong đồ mỗi chu kỳ bao gồm 2 giải đoạn</small>

chính và 2 giai đoạn trang gian trong một chuối cân bằng

<small>Giai đoạn chính thứ |</small>

<small>Nước thải được đưa vào bể Unitank tại ngân Ï để hòa trộn với bùn hoạt tính</small>

<small>và được sục khí Các chất hữu cơ cổ trong nước thải được hòa trộn và phân hủythành các hợp chất vô ea đơn giản (COs và H;O) dưới tác dụng của bùn hoạt tính</small>

“Thời gian lưu nước trong ngăn A là khoảng 3,5 giờ. Từ ngăn 1, hỗn hợp nước thải-bùn hoạt tinh tiếp tue chảy qua ngăn thơi khí 2, tại đỗ bản hoạt tính tip tục phân hủy các hợp chất hữu cơ. Hỗn hợp nước thải-bùn tiếp tục chảy sang ngăn 3, Tại

<small>ngăn 3 Khơng diễn ra bit kỳ hoạt động thơi khí hay quáinh khuấy trộn nào, lúcnảy ngăn 3 đồng vai trò là ngăn lắng trong nước thải. Bun hoạt tính trong ngăn 3 sẽ</small>

ling xuống đấy bằng trọng lục, nước thải sau kh lắng trong tại ngăn 3 erin qua đập trân răng cưa sang bé khử tring. Lượng bùn dư Ling tại ngăn 3 sẽ được bom bin bơm sang 2 bể nén bùn, Đến đây là thời điểm kết thúc giai đoạn chính thứ nhất.

<small>Giai đoạn trùng gian thứ nhắc</small>

<small>“Tại chu kỳ nảy dòng nước thải tiếp tục được đưa vào hệ thống bé nhưng là ở.ngăn giữa 2 và q trình thi khí chỉ diễn ra trong ngăn này. Thời gian cho giaioan này là khoảng 30 phút. Nước thải sau đồ chày tiếp qua ngăn 3, trong khi ngăn1 dang lắng và chuẩn bị chuyển sang đồng vai rị bể lắng trong giai đoạn chính thứbai</small>

<small>Giai đoạn chính thứ hai:</small>

Giai đoạn chính thử bai diễn ra cũng giống nhưng giai đoạn chính thứ nhất,

<small>tuy nhiên hướng dịng chảy được thay đổi theo chiều ngược lại. Nước thải được đưavào và xử lý hiểu khí 6 ngăn 3 rồi ngăn 2 trước khi lắng và ly ra ở ngăn 1. Bin</small>

hoạt tinh dư cũng được My ra ở ngăn 1 bằng bom bin

<small>Giai đoạn trung gian thứ ha</small>

<small>Giai đoạn trung gian thứ hai cũng diỄn ra tương tự hư gai đoạn trong gian</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thứ nhất nhưng theo chiều ngược lại

Các giai đoạn chính và trung gian diễn ra xen kẻ hay nói cách khác, các giai đoạn trung gian là khoảng thờ gian cần thiết để thay đổi hướng của dg nước thải

<small>chây giữa các giai đoạn chính.</small>

<small>Nước hà</small>

<small>th, EM tuy</small>

<small>Hình 1.3: Ngun tác hoạt động bể unitank</small>

Uu nhược điểm của unitank

<small>Ưuifm của unitank:</small>

“Công nghệ này ích hợp được các cơng đoạn Anosic hiểu khí và lắng vào trong 1 cơng trình xử lý-> tiết kiệm diện tích xây dựng và khối lượng betong.

+ Khơng cần hệ théng bơm bản hồi lưu > ễt kiệm diện năng, giảm chi phí

<small>vân hành.</small>

* Có thể sử dung được hệ thối phân phối khí theo kiểu nỗi hoặc chìm

<small>+ Cùng tạo ra các điều kiện hiểu khứ thiếu khứ ym khí trong cùng một chu</small>

kỳ cho phép xử lý tốt nhất các hợp chat Nitơ trong

<small>Nhược điểm Chính của Unitank Vận hành khó, do phải khơng chế nhiều</small>

thơng số . một nhược điểm khác nữa 1a thiết bị (van, bơm, các loại đầu dd.) hơi

<small>su => tốn kém trong đầu tr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.5.5, Bổ lạc sinh học nhỏ giọt

<small>Co chế xử lý:</small>

ác phần từ ấn xốp, ác vi Khi nước thi tưới qua lớp vật liệu lọc bằng

<small>khu:</small> sẽ được hap phụ, sinh sông và phát triển trên bé mặt giá thé (vi sinh vật sinh.

<small>trưởng dính bám), Vi khuẩn dính bám vào bé mặt vật rắn nhờ chất gelatin do chúng</small>

tiết a và chúng có thể di chuyển trong lớp chit nhẦy này, Các chit dinh dưỡng như mudi khống, hợp chất hữu cơ có trong nước thải khuếch tấn qua màng sinh vật

<small>Sau một thời gian, ming sinh vật được hình thành và chia thành 2 lớp: lớp ngồicùng là lớp biểu khí được oxy khuếch tần xâm nhập, lớp trong là lớp thiếu oxi(anoxic). Sau một thời gian hoat động, lớp này dy lên và màng bị tách khôi vật liệulọc và su hình thành các lớp màng sinh vật mới lại tiếp diễn. Khi dòng nước thải</small>

chy trom qua lớp màng sinh vật này, các chất ô nhiễm sẽ được vi sinh vật hip thụ,

<small>oxy hỏa tan được bổ sung bi ng hap thụ từ khơng khí.</small>

Bể lọc lu tạo hình chữ nhật hoặc trịn trên mặt bằng.<small>ih học nhỏ giọt cóDo tải trọng thủy lực và tải trọng hữu cơ thấp nơn kích thước hạt vật liệu lọc khơng,lớn hơn 30mm thường là các loại đá cục, cuội, than cục... Chiều eae vật liệu lọc</small>

bề mặt

<small>ừ L5</small> m, Bể được cắp khí tự nhiên, Nước thải được tối

ng phân phối vơi phun, cường độ tưới nhỏ nÊn người ta khơng mẫn

<small>hồn nước thải sau xử lý. Bé làm việc hiệu quả khi BOD của nước thải vào bê đưới.220 mgr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hình L4. Clu tạo bể lọc sinh học nhỏ giot 1.56. Bé lạ sinh học cao tải

Bể lọc sinh học cao tải diing để xử lý sinh học hiểu khí nước thải với tải trong thủy lực từ 10 - 30mYbŠ mặt bỄ ngày, với công suất từ 500 đến hàng chục

<small>ngàn m3/ngày, Để đảm bảo tải trong thủy lực vật liệu lọc của bể thưởng có kích</small>

thước trung bình ừ 40 - $Omm,chigu cao vật liệu lọc ừ 2 đến 4 m có th <small>ang lên 6</small>

Khơng khí cấp bằng quạt gió với lưu lượng 8-12m° Khi/m nước thải, B có sấu trú trịn trên mat bằng để đảm bảo cho dan Ống phân phối nước tự quay, ấp lực vòi phun là 0,5-0,7m. Tốc độ quay một vòng từ 8 12 phút.

<small>BS lọc cao tả hoạt động có hiệu quả khi BOD của nước thải đưới 300 merĐể tăng hiệu quả xử lý người ta win hoàn lại nước thải sau bể lọc để xử lý lại và</small>

tăng số bậc xử lý

<small>Tay theo mức độ yêu cầu xử lý nước thải mà bể biophin cao ti có thể xây</small>

dựng với sơ đồ cơng nghệ một bậc hay hai bậc.

Sơ đồ bé biophin một bậc thường được dũng để xử lý nước thải bằng sinh học không hồn tồn. Sơ đồ cơng nghệ bể biophin hai bậc áp dụng cho những trường hợp khi mức độ yêu cầu địi hỏi cao mà sơ đỗ một bộc khơng thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Auge. Trong đó, ở bậc một sẽ git lại và oxy hóa những chit hữu cơ dễ bị oxy hóa.</small>

cịn ở bậc hai sẽ oxy hóa nốt những chất hữu cơ cịn lại để đạt hiệu quả xử lý yêu âu nên BOD của nước thải đã qua xử lý ở bậc hai đạt tới 10 ~ 15 mg/l.

Hình 1.5, Cấu tạo BG lọc sinh học cao ti

<small>1.5.7. Đĩa lạc sinh học</small>

<small>Đĩa lọc sinh học được dùng để xử lý nước thai bằng phương pháp sinh học</small>

<small>theo nguyên lý dinh bám. Dia lọc là các tắm nhựa, gỗ....hình trịn đường kính 2 - 4</small>

m, đầy đưới 10mm, ghép thành khối cách nhau 30 - 40 mm, Đĩa được bổ tr thành đây nối tiếp quay đều trong bễ chứa nước thải. Tốc độ quay của dia từ 1- 2 vòng/phút và đảm bảo dòng chảy rồi, Không cho bùn cặn lắng lại trong nước thi

<small>'Khi trục quay, một phần đĩa ngập trong bể chứa nước thải cịn phản cịn lại tiếp xúc.với Khơng khí. Mang sinh vật diy 2- 4 mm, phụ thuộc vận tốc quay của dia, Do</small>

sinh khối tăng lên, mảng sinh vật bám trên bề mặt đĩa đầy lên dn và tự tách ra khỏi ia, Bin cặn mang sinh vật được lắng lại trong bể lắng đợt hai

<small>"Nhìn chung, ở vùng trên cùng của màng sinh vật có sinh khối nhiều nhất, ởvùng giữa ít hơn và ít nhất ở vùng dưới, Màng vi sinh sẽ ting dẫn lên và dy thêm,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

các ế bào ở sâu bên tong màng tiếp xúc với cơ chất và ft nhận được oxy nên sẽ

<small>phải chuyển sang phân hủy kj khí. Sản phẩm của biến đổi kj khí là các axit hữu cơ,</small>

các alcol...Các chit này được tạo thành chưa kịp khuếch tin ra ngoài đ bị các vỉ

<small>sinh vật khác sử đụng.</small>

<small>Voi đặc điểm như vậy, màng sinh học có thể oxi hóa được tắt cả các chất</small>

hữu cơ dễ phân hủy có trong nước thải. Mang sinh vật dày lên sẽ dẫn din bịt các khe giữa các hạt đá sỏi (vật liệu lọc) nên có thé giữ lại các tạp chất, các thành phần. sinh học có trong nước làm cho vận tốc lọc chậm dẫn và bể làm việc có hiệu quả

<small>hơn. Nó hấp phụ giữ lạ các vi khuẩn cũng như các tạp chất hóa học, nó oxy hóa các</small>

chất hữu cơ và nước được lam sạch dẫn. Khi lớp màng quá dày ta có thể sử dụng tia

<small>nước rửa, sục nước để loại bỏ màng và bé sẽ lọc nhanh hơn, hiệu quả có giảm.nhưng din dẫn sẽ được hôi phục.</small>

“Trong cánh đồng lọc (cánh đồng ngập nước, cánh đồng tưới), khỉ nước thải

<small>lọc qua đắt, một lượng lớn photpho được hip thụ. Hiệu quả xử lý nite và photpho</small>

trong đất cao, nước thải khi xử vào nguồn nước mits <small>không gây ra hiện trong phúdưỡng trong đó, Ngồi ra, phản lớn các loại vi khuẩn gây bệnh cũng được giữ lại và</small>

bị tiêu diệt trong dat. Một số kim loại nặng được lọc trong đất cũng được giữ lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Mực nước trong đất và trên mặt đất đủ độ sâu để đảm bảo phát triển một số loại</small>

thực vật đặc trưng, sống trong điều kiện đất bão hòa nước.

Hiệu suất xử lý phụ thuộc vào các yếu tổ như loại đất. mưc nước ngằm, ti

<small>trọng và chế độ tưới, phương pháp tưới, nhiệt độ và thành phan tính chat nước thải.</small>

Hiệu suắt xử lý cũng phụ thuộc vào loại cây trồng rên đó. Vai trỏ của thực vật đối với quá tình sử lý nước thải bai gồm

~ Vận chuyển oxy vào vùng rễ cây

<small>~ Giảm vận tốc đồng cháy, ng khả năng lắng nước thải dong rà</small>

<small>- Tạo màng vi sinh vật để tăng cường cho khả năng chuyển hóa nitơ hoặc hipđộc hại khác.</small>

<small>thụ các</small>

<small>Công tinh tận dung các điều kiện tự nhiên về đất, cấu trúc địa ting, địa hình,</small>

hệ đọng thực vật... để xử lý nước thải rên cơng trình có giá thành xây dựng rẻ, ‘qin lý đơn giản. có hiệu quả kinh tẾ cao do thu hồi sinh khối cây trồng. Tuy nhiên. khó điều khiển và kiến soát do phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tiêu tốn hiền diện tích, và à noi thuận lợi cho cá loại mi, muỗi, côn tầng gây hại phát

<small>1.59, Hồ sinh họcCơ chế quá tình xử ý:</small>

Hồ sinh học là các thủy vực không lớn, gồm một chuỗi từ 3 đến 5 hỗ, mà ở

<small>đồ diễn ra quá tinh chuyển hóa các chất bản với vai rd chủ yếu là các loại vỉ khuẩnvà tảo. Nước chảy qua bệ thống hỗ với vận tốc không lớn, nước thải được làm sạchbằng các quá trình tự nhiên nên tốc độ oxy hóa chậm, đổi hii thời gian lưu thủy lựclớn (30 đến 50 ngày). Do vận tốc đồng chảy nhỏ, các loại cặn lắng được lắng xuống</small>

đáy. Các chất bản hữu <small>tơ khắc được vĩ khuẩn và rong tảo sử dụng trong quá trình.“quanh hợp,</small>

Trong qui tình này lại cũng cắp oxy cho q tình oxy hóa của vi khuẩn Hoại động của rong tảo tạo điễu kiện thuận lợi cho quả tình trao đổi chất của vỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

khuẩn. Để <small>ảnh học làm việ bình thường và ơn định cin duy tì pH, nhiệt độ và</small>

oxy ở giá tr tối ưu, Ở ting nước sâu hàm lượng oxy giảm, tạo ra điều kiện thiểu khí hoặc yếm khí ở đầy hồ. Hiệu quả phân hủy chit hữu cơ ở hiểu khí là cao nhất. Do

<small>8 tăng cường quá trình xử lý nước thải, người ta thường tăng dung tích ving</small>

hiểu khí bằng các biện pháp cưỡng bức. Ở đây khuấy trộn có <small>ác chức ning:</small>

<small>~ Rút ngắn thi gian lưu, giảm tới mức tối thi các vũng nước chết</small>

~ Phân bổ đều các chất dinh đường cho tảo, Oxy và vi sinh vật từ đỏ đảm bảo

<small>hiệu quả xử lý.</small>

<small>~ Ngăn ngừa vấn dé mùi do phân hủy yếm khí</small>

Xhược điểm chính của hồ sinh học là u cầu diện tích lớn, thơi gia xử lý

<small>âu dai và khó điều khiển q trình xử lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>CHƯƠNG 2.</small>

ĐÁNH GIÁ CHAT LƯỢNG MOI TRƯỜNG SÔNG CAU BAY. 2.1. ĐẶC DIEM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VC SÔNG CAU Bay.

nh 2.1. Vị tri sông Cầu Bay

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

++ Đông giáp Sông Dub,

<small>+ Tây giáp Sông Hồng,+ Nam giáp huyện Gia Lâm,+ Bắc gip Sông Duin</small>

Thấy văn: C6 sing Hồng sông Đuống, Sông Nghĩa Trụ, sông Cầu

<small>Bây, chảy qua:</small>

<small>Don vị hành chính:</small>

Quận long Biên gồm 14 phường: Bồ ĐỂ, Gia Thụy, Cự khối, Đức

Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Ding, Phúc Lợi, Sai Đồng,

<small>“Thạch Bản, Thượng Thanh, Việt Hưng.“Kinh té xã hội:</small>

Giai đoạn 2005-2010, kinh tế quận Long Biển đạt tốc độ tăng trưởng khả và

<small>ổn định. Giá trị sản xuất các ngành đạt tốc độ tăng trưởng bình qn hàng năm:</small>

thương mại, ich vụ 242%, cơng nghiệp 18.29%; sản xuất nông nghiệp chuyễn dich

<small>đúng hướng, giá tr sin xuất nông nghiệp trên một ha canh tc tăng bình quân hing</small>

<small>năm 5,5%, Cơ cau kinh tế chuyển dịch nhanh sang thương mai, địch vụ - công.</small>

<small>nghiệp - nông nghiệp đô thị sinh thải. Tinh đến năm 2009, tỷ trọng ngành thương,mại dịch vụ chiếm S56, công nghiệp 42.5%, mông nghiệp 1,Quận Long Biên với lợi thé vị ti địa lỹ thuận lợi, hệ thống hạ ting kỹ thuật từngbước được hồn chỉnh, tốc độ đồ thị hóa ngày cảng cao; những thành tựu, kinh</small>

nghiệm về phát trién kinh tế - xã hội giai đoạn 2005 - 2010, là những thuận lợi cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>bản tạo tiền dé quan trọng để quận Long Biên tiếp tục đẫy nhanh phát tiển kính tế</small>

giai đoạn 2010 - 2015.

Nhiều khu cơng nghiệp liên doanh với nước ngồi như khu cơng nghiệp kỹ

<small>thuật cao Sài Đồng B, khu công nghiệp Sài Đồng A, khu cơng nghiệp Đài Tư, nhiều.</small>

cơng tình kinh tổ, văn hoa khoa học kỹ thuật, nhiễu cơ quan, nhà mấy, đơn v sin

<small>xuất kinh doanh của Trung ương và Thành phổ,</small>

Quận Long Biên chính thức được thành lập theo Nghị Định

<small>132/2003/NĐ-CP và di vào hoạt động từ ngày 01/01/2004. 5 năm qua, kinh tế của quận có mite</small>

tăng trưởng khá, tốc độ bình quân 20%/năm, Cơ cầu kinh tế chuyển dich đúng định

<small>hướng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại dich vụ - nông nghiệp.Công tác quy hoạch, quản lý đô thị được coi trong, hồnh thành quy hoạch 1/2000,</small>

tập tung giải phóng mặt bằng thực hiện các dự ấn trọng điểm (đường vành đai 3,

<small>đường din cầu Vĩnh Tuy, đường 5 kéo đãi, đường Ngọc Thuy ~ Ngô Gia Ty...)</small>

Dau tư xây dựng cơ sở hạ ting kỹ thuật đô thị, xây dựng nhiều khu đô thị mới (Việt

<small>Hưng, Phúc Đồng, Thạch Bin...)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Tình 2.2, Vị tí địa lý quận Long Biên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>3:12, Huyện Gia Lâm</small>

Điện tích: 114,79 km’

iin số: khoảng 343957 người (năm 2011)

<small>Vite địa: Huyện Gia Lâm nằm ở phía Đơng Bắc của Thủ đơ Hà Nội</small>

+ Phía Bắc của Huyện là quận Long Biên:

<small>+ Phía Tây Nam có địa giới là dong sơng Hồng,</small>

<small>+ Bên kia bờ là huyện Thanh Tri và quận Hoàng Mai:</small>

+ Phía Đơng Bắc và Đơng gip với các huyện Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh;

<small>+ Phía Nam giáp với huyện Văn Lâm, tinh Hưng Yên.</small>

<small>Thủy văn: Cósơng Hong (làm ranh giới tiếp giáp vớiquận Hồng</small>

Mãi và huyện Thanh Trì. sơng Dudng(ranh giới tếp giáp vớihuyện Dang Anh và quận Long Biên). sông Cầu Bây, sông Bắc Hưng Hai, sông Thiên Đức chiy

Lang nghề: Một số ng nghề tai huyện Gia Lâm:

<small>+ Bit Tring (sản xuất gốm sứ)</small>

<small>+ Kiêu Ky (đất bạc, sơn son thép ving. đồ gỗ)</small>

<small>+ Ninh Hiệp (trồng và kinh doanh thuốc Bắc, bn bán vải vóc)</small>

<small>Don vị hành chính:</small>

Huyện Gia Lâm Có 22 đơn vị hành chính trực thuộc gm 2 thị rin và 20 xã, cụ thể: Thị trắn Yên Viên, Thị trắn Trâu Quỷ (huyện ly), Lệ Chỉ, Kiêu Ky, Đình Xuyên,

<small>Duong Hà, Ninh Hiệp, Bát Trăng, Kim Sơn, Cổ Bi, Duong Xá, Duong Quang, Da Tén,</small>

<small>Phú Thị, Đặng Xá, Kim Lan, Văn Đức, Yên Viên, Đông Dự, Yên Thường, Phù Đồng,</small>

<small>Trung Mẫu.</small>

Kinh tế xã hội:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Gia Lâm được xác định là vùng kinh tế trọng điểm, là địa bàn qn sự chiến.lược ở phía Đơng của Thủ đồ Hà Nội. Trên địa bàn huyện có nhiều tuyển đường,</small>

giao thông quan trọng đã và đang được đầu tư xây dựng: Quốc lộ 1A; Quốc lộ 1B;

<small>Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên; Quốc lộ 5; Đường ơtơ cao tốc Hà Nội - Hải</small>

Phịng: đường Hà Nội - Hưng Yên: đường I8L..: đường thuỷ ông Hồng, sông "uống, ga Yên Viên và hệ thống đường sắt ngược lên phía Bắc, Đơng Bắc và xi

<small>cảng biển Hải phịng. Trên địa bàn Huyện có nhiều khu đỏ thị, khu cơng nghiệp và</small>

sấc trung tâm thương mại được hình thành: nhiều làng nghề nổi ng. thu bút đông

<small>khách thập phương trong và ngoài nước như làng gốm sứ Bát Tràng, dat vàng, mayda Kiêu Ky, chế biến thuốc bắc Ninh Giang. Đây chính là những động lực vànăng to lớn để phát triển.</small>

6 thing đầu năm 2012, giá ị sản xuất các ngành kinh tẾ huyện Gia Lâm dat

<small>1.048.5 tý đồng, tóc tang 8,54% so với cùng ky năm 2011. trong đó, cơng nghiệp,</small>

<small>xây dựng tăng 7,2%; thương mại, dịch vụ tăng 14,5%; nông, lâm nghiệp, thủy sản.</small>

tăng 1,02%. Tổng thu ngân sách nhà nước ước đạt 508.2 tỷ đồng. bằng 34.6% dự

<small>toán thành phổ giao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Hình 2.3. Vị tí địa lý huyện Gia Lâm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>22. HIE</small> TRẠNG THOÁT NƯỚC LƯU VỰC SONG CAU BAY

VE mùa khô, Sông Cầu Bay là nơi tiếp nhận hầu như toàn bộ nước thải sinh

<small>hoạt Khu vực Long Biên, Gia Lâm (trừ khu vực Yên Viên phía tả ngạn sôngĐuống), Phin lớn nước thải sinh hoạt đều chưa được xử lý; hầu hết nước thải công</small>

nghiệp và nước thi bãi rác chưa xử ý đạt tiêu chun xã thẳng vào sơng Cầu Bay. Vé mũa mưa, ngồi việc tiếp nhận nước thải như trên, sông Cầu Bây cịn có nhiệm vụ thốt nước mưa cho tồn lưu vực nằm Long Biên ~ Gia Lâm nằm giữa dé Sông Hồng, Sông Duỗng và sông Bắc Hưng Hải. Tuy nhiên, hệ thing thốt nước

<small>mưa cịn được ting cường bởi các trạm bơm tiêu trực tiếp ra sông Hồng, sông</small>

using, Bắc Hưng Hai tram bơm Thụy Vân, Long Biên, Nghề Ngô, Lâm Du,

<small>Tại quân Long Biên và huyện Gia Lâm, Việc thu gom nước mưa, nước thảiđược thực hiện thông qua các mương, đường cống, rãnh trên đường phố, ngõ</small>

Hệ thống thốt nước hiện có của khu vực nảy lả hệ thống thoát nước chung.

<small>cho cả các loại nước thải vi nước mưa, hầu hết mang tinh tự phát, đơn lẻ, không</small>

đồng bộ. Một số tuyến đường dang xây dựng đã triển khai theo hệ thống thốt nước: riêng hồn toàn nhưng bầu hết chỉ mới đầu tư xây dựng các tuyến cơng thốt nước

<small>mưa nên nước thải chưa được xử lý vi vẫn đổ chung vào hệ thống cổng thoát nước</small>

mưa. Hiện trạng thoát nước của khu vực cụ thể được mơ tả tóm tắt trong các đặc.

<small>điểm chính và sơ đồ dưới đây:</small>

<small>® Trên tit cả các khu dân cư, đồ thị cũ của nội thị hệ thông thoát nước là các</small>

<small>1g chung được xây dựng trong các ngõ, nghách xả nước thải và nước mưa ra ao,hồ hoặc các cổng chính đặt rên các tuyển đường lớn</small>

<small>.—c khu vực dé thị mới phát triển hoặc dân cư bên cạnh n đường.mới xây dựng, bệ thống thoát nước là hệ thống riêng nhưng khơng hồn tồn vi</small>

tuyển cổng nước thải cuỗi cùng lạ được đổ vào tuyển cổng chính thốt nước mưa trên các tuyến đường. Tại khu đô thị mới Việt Hưng ~ phường Việt Hưng - Quận

<small>Long Biên, đã được xây dựng hệ thống thu gom nước thai bao gồm: Hệ thống kênh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>dẫn nước kẻ đá có chiều rộng lịng kênh khoảng 10 ~ 15 m; Hệ thống cổng hộp bê</small>

tông cốt thép kích thước 2 cơng 2,0 x 2.0 m và các tuyển cổng trên bể tông cốt thép tha gom từ các tiêu khu ... tt cả được xả vào kênh dẫn nước và xã ra sông Cầu

+ Các khu dn cư tập rung của ngoại th (King, xóm) có hệ thống thoát nước

<small>chung là các mương, rãnh được xây dựng trong cúc ngõ xóm thoắt nước mưa, nước</small>

<small>thải vào các ao, hỗ và mương tưới tiêu cho các cánh đồng. Đôi khi là các mương.</small>

<small>thủy lợi được cải tạo thành các mương din nước thải rong quả trình đơ thị hỏa</small>

<small>+ Biên cạnh đó trên địa bàn cịn có các khu công nghiệp và nhà máy lớn như</small>

<small>khu công nghiệp Sai Đồng A, B; khu công nghiệp Dai Tu; Nhà máy Bia Việt Đức,dễnước thải từ các khu công nghiệp này chưa được xử lý hoặc xử lý chưa tr</small>

Auge đổ thing vio sông Cầu Bây,

<small>+ Tại bãi chôn lắp rác Kiều Ky, nước rỉ rác được xã ra kênh dẫn nước thải và</small>

<small>xả thăng vào sông Cầu Bây.</small>

<small>+ Ngun tip nhận chính là sơng Cầu Bây, tiếp nhận nước thải và nước mưa xả</small>

<small>chúng vào.</small>

</div>

×