Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

quan ly de tai tot nghiep pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 93 trang )

Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KT-KT CÔNG NGHIỆP
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài:
GVHD : Cô Trần Lan Anh
Nhóm SVTH : Nhóm 9-Lớp ĐHLT Tin2A1HN
1. Nguyễn Thị Thu Trang (25/12/87)
2. Vũ Thị Huyền Thu
3. Trần Đức Nguyên
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
1
HÀ NỘI- Tháng 05/2011
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây đã có những
bước phát triển vượt bậc trên thế giới cũng như trong nước.
CNTT đã góp phần rất lớn cho sự phát triển kinh tế của nước ta trong thời kì
đổi mới. Chính vì thế nhu cầu tin học hóa các chương trình quản lý trong các lĩnh vực
hiện đang rất lớn trong đó có trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp.
Trong ứng dụng tin học công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ giúp cho công
tác quản lý ngày càng trở lên hiệu quả hơn như nâng cao hiệu suất trong công việc,
đưa ra các báo cáo, các số liệu thống kê một cách nhanh chóng chính xác và kịp thời.
Đồng thời nhờ có việc ứng dụng tin học đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức
của con người, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý vốn rất cồng kềnh từ trước tới nay.
Với đề tài " Quản lý đề tài tốt nghiệp " chúng em đã xây dựng một chương trình
khảo sát hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý cũng như tìm kiếm cho người sử
dụng.
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của nhóm, chúng em còn nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của cô Lan Anh-Giáo viên hướng dẫn Thực tập tốt


nghiệp.Chúng em xin chân thành cám ơn cô đã tận tình hướng dẫn chúng em trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này.
Tuy đã rất cố gắng để hoàn thành tốt đề tài này nhưng do thời gian có hạn cũng
như kiến thức và kinh nghiệm hạn chế nên trong quá trình phân tích, thiết kế, thực hiện
chương trình không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự góp ý của cô và
các bạn để chương trình hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng tốt trong thực tế.
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
2
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Tổng quan về đề tài:
Có thể dễ dàng thấy thông tin là một trong những yếu tố cơ bản của
một quá trình thành lập, lựa chọn và ra quyết định để điều khiển một hệ thống
nào đó.
Quá trình thu thập thông tin, truyền tin, nhận tin, xử lý thông tin, lựa
chọn thông tin, tiếp tục thu nhận thông tin, quá trình liên tục tiếp diễn một chu
trình khép kín vận động trong một hệ thống nhất định.Với mỗi hệ thống quản lý
ta luôn phải xây dựng hệ thống và đặc tả chương trình của hệ thống đó.
II. Các hoạt động và nguyên tắc quản lý:
Trong hoạt động quản lý các đề tài của trường hàng năm, trường đều có
những khóa sinh viên thực hiện. Việc quản lý cũng dựa trên các nguyên tắc
chung như trường đại học hay các viện khác đó là: lập danh sách các lớp cho
các sinh viên, giáo viên, hội đồng, các khoa, các đề tài. Sau đây là các nguyên
tắc quản lý:
Lập sách sinh viên: người quản lý lập danh sách các sinh viên được làm
đề tài, kiểm ta các thông tin của sinh viên : Mã SV, Tên SV, …… sau đó cho
bốc thăm các đề tài.
Lên thời gian cho quá trình nghiên cứu đề tài: người quản lý sẽ lập
thời khóa biểu chung cho khóa học bằng cách lên thời gian biểu cho việc thời
gian bắt đầu đề tài và thời gian kết thúc. Phân công cho giáo viên làm chủ

nhiệm các đề tài. Đưa ra các yêu cầu cho mỗi sinh viên.
Lập hội đồng: hội đồng có trách nhiệm thẩm định, chất vấn các đề tài,
đưa ra kết quả các đề tài mà sinh viên thực hiện.
Các khoa: theo dõi tình hình học tập của khoa, lựa chọn cáo đề tài tương
ứng năng lực và trình độ sinh viên, đề cử những giáo viên suất sắc ra làm chủ
nhiệm các đề tài. Và ngày càng đưa khoa của mình thành suất sắc và giỏi.
Đồng thời cũng tạo uy tín và năng lực hơn cho khoa của mình.
Thống kê: khi đến cuối các kỳ học năm học người quản lý có trách
nhiệm thống kê lại các bảng điểm từng sinh viên, thông báo các đề tài đạt và
không đạt cho các khoa, đồng thời nêu ra các mặt còn yếu kém, phát huy
những điểm mạnh đã đạt được. Tặng thưởng cho khoa có tỷ lệ sinh viên bảo vệ
đề tài hoặc các đề tài nghiên cứu khoa học đạt giỏi
Chức năng tìm kiếm: yêu cầu tìm kiếm thông tin về sinh viên hoặc đề
tài, giáo viên… ,người quản lý sẽ tìm kiếm được thông tin về sinh viên, đề tài,
hội đồng, thời gian, địa điểm. Thông tin tìm kiếm có thể là theo một hay nhiều
thông tin.
III. Đánh giá hiện trạng:
Các trường hiện nay vẫn còn quản lý phương thức ghi chép thủ công, lưu
trữ trong các tủ hồ sơ hoặc quản lý bằng các chương trình máy tính bình thường
như Excel hay Word mà chưa có hệ thống quản lý đồng bộ và tự động. Vì thế
việc các tài nguyên cũng như các dữ liệu dễ bị thừa và mất mát nếu không có
cách thức lưu trữ hợp lý, đồng thời gây tốn nhiều nhân lực cho việc quản lý cho
các trường
Việc lưu trữ thủ công bằng giấy tờ văn bản dễ gây ra nhiều vấn đề phức
tạp trong việc quản lý các đề tài tốt nghiệp tại trường.Về phương diện nhà quản
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
3
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
lý thì hoạt động quản lý như hiện nay có rất nhiều tồn tại như việc cập nhật các
thông tin về sinh viên. Ngoài ra, việc lưu trữ và thống kê cũng gặp nhiều chồng

chéo gây dư thừa và dễ mất mát dữ liệu. Đối với nhân viên, việc quản lý theo
cách cũ sẽ gây ra nhiều rất mất công sức và thời gian mà vẫn không tránh được
các sai sót.
IV. Hướng giải quyết:
Việc đưa vào áp dụng một hệ thống quản lý đề tài tốt nghiệp tại
trường đồng bộ bằng máy tính sẽ giúp nhà quản lý dễ dàng thấy được tình hình
quản lý đề tài tốt nghiệp của trường cũng như các thông tin cần quản lý. Đồng
thời công việc của các trường cũng được giảm bớt đáng kể, các thông tin không
còn chồng chéo, việc lưu trữ dễ dàng và an toàn hơn. Do vậy, một giải pháp cần
thiết được đặt ra là xây dựng một chương trình quản lý… Mục tiêu đặt ra là
xây dựng được một chương trình gọn nhẹ với các chức năng đơn giản và không
tốn nhiều về mặt đầu tư cơ sở vật chất, có thể tin học hóa hoạt động quản lý đề
tài tốt nghiệp của một trường. Đồng thời một yêu cầu không thể thiếu là chương
trình dễ sử dụng đối với người dùng.
V. Công cụ sử dụng thiết kế chương trình:
Phải nắm rõ nhu cầu cần xây dựng của hệ thống, từ các nhu cầu cần
xây dựng mà cần phải thu thập các tư liệu cần thiết từ nơi thiết lập dự án.
Các công cụ cần thiết để xây dựng hệ thống: SQL Server 2008,
Visual Studio 2008, Microsoft Word 2003.
Kiến thức cần có:
- Nắm vững về ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2008.
- Phân tích chính xác cơ sở dữ liệu bằng SQL Server 2008.
- Thiết kế phân tích rõ ràng, chính xác bằng Microsoft Word
2007.
Tổng quan về cơ sở dữ liệu:
1. Cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu ( Database) là một khối dữ liệu phản ánh thông tin được lưu
trữ trên hệ thống theo một cấu trúc nào đó. Đáp ứng khả năng lưu trữ, truy cập
và xử lý dữ liệu.
CSDL hiện nay được tổ chức theo mô hình quan hệ.

Hệ quản trị CSDL: là hệ thống phần mềm quản lý CSDL và tập các thao
tác xử lý dữ liệu.Cung cấp một giao diện giữa người dùng và dữ liệu, cung cấp
khả năng bảo mật đảm bảo tính an toàn bí mật của dữ liệu trong môi trường có
nhiều người khai thác.
Một CSDL có thể có nhiều hệ quản trị CSDL
2. Mô hình dữ liệu:
Mô hình dữ liệu là sự trừu tượng hoá môi trường thực. Mỗi loại mô hình
dữ liệu đặc trưng cho một cách tiếp cận dữ liệu khác nhau của những nhà phân
tích thiết kế CSDL. Mỗi loại mô hình dữ liệu đều có những ưu điểm và những
mặt hạn chế của nó, nhưng vẫn có những mô hình dữ liệu nổi trội và được
nhiều người quan tâm nghiên cứu.
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
4
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
3. Mô hình thực thể kết hợp:
Hiện nay mô hình dữ liệu quan hệ thường được dùng trong các hệ quản trị
CSDL, đây là mô hình dữ liệu ở mức vật lý. Để thành lập được mô hình này,
thường là phải dùng mô hình dữ liệu ở mức quan niệm để đặc tả, một trong
những mô hình ở dạng đó là mô hình thực thể kết hợp
Sau đây là các khái niệm của mô hình thực thể kết hợp.
a. Thực thể (Entity):
Thực thể là một sự vật tồn tại và phân biệt được.
Chẳng hạn sinh viên Nguyễn Văn Thành, lớp Đại học Tin 2A1, môn học
Cơ Sở Dữ Liệu, xe máy có biển số đăng ký 29Z-0549,… là các ví dụ về thực
thể.
b. Thuộc tính (Attribute):
Các đặc điểm riêng của thực thể gọi là các thuộc tính.
Chẳng hạn các thuộc tính của sinh viên Nguyễn Văn Thành là:mã số sinh
viên, giới tính, ngày sinh, hộ khẩu thường trú, lớp đang theo học, …
(Trong giáo trình này, tên thuộc tính được viết bằng chữ in hoa).

c. Loại thực thể (Entity Type):
Là tập hợp các thực thể có cùng thuộc tính. Mỗi loại thực thể đều phải
được đặt tên sao cho có ý nghĩa. Một loại thực thể được biểu diễn bằng một
hình chữ nhật.
d. Khoá (Key):
Khoá của loại thực thể E là một hay một tập các thuộc tính của E có thể
dùng để phân biệt hai thực thể bất kỳ của E.
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
5
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Khảo sát:
1.1 Mục tiêu:
+ Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý đề tài tốt nghiệp cho sinh viên năm
cuối trong một trường đại học.
+ Tin học hoá khâu quản lý các đề tài tốt nghiệp của một trường đại học.
1.2 Khảo sát:
- Đối tượng khảo sát: sinh viên, cán bộ quản lý phòng đào tạo.
- Phương pháp khảo sát: phỏng vấn, trắc nghiệm (cho sinh viên)
- Nội dung khảo sát:
+ Thu thập dữ liệu.
+ Tìm kiếm.
+ Cập nhật dữ liệu.
+ Báo cáo,…
II. Phân tích:
2.1 Thực thể:
Sau khi phân tích đề tài ta có những thực thể ban đầu là:
2.1.1 Thực thể 1: SINHVIEN
-Mỗi một bộ trong thực thể này tượng trưng 1 cho sinh viên năm
cuối.

-Các thuộc tính:
SINHVIEN(MaSV,TenSV,MaDT,MaKhoa,GT,DC,SDT)
2.1.2 Thực thể 2: DETAI
-Mỗi bộ trong thực thể này tượng trưng cho một đề tài tốt nghiệp.
-Các thuộc tính:
DETAI(MaDT,TenDT,MaKhoa,TGBatDau,TGKetThuc,
ChuNhiem,KinhPhi,ThanhVien)
2.1.3 Thực thể 3: HOIDONG
-Mỗi bộ trong thực thể này tượng trưng cho một hội đồng bảo vệ
đề tài tốt nghiệp.
-Các thuộc tính:
HOIDONG(MaHD,ChuTich,ThuKi,NgayBV,KinhPhi,
ThanhVien,DC )
2.1.4 Thực thể 4: GIAOVIEN
-Mỗi bộ trong thực thể này tượng trưng cho một giáo viên.
-Các thuộc tính:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
6
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
GIAOVIEN(MaGV,TenGV,MaKhoa,HocVi,
ChuyenNganh,DC,SDT)
2.1.5 Thực thể 5: KHOA
-Mỗi bộ trong thực thể tượng trưng cho một khoa.
-Các thuộc tính:
KHOA(MaKhoa,TenKhoa,TruongKhoa,SoGV,SDT)
2.2 Mô hình ERD:
Sau khi phân tích các mối kết hợp giữa các thực thể ta có mô hình
ERD(mô hình dữ liệu ở mức khái niệm) như sau:

Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN

7
MaKhoa
TenKhoa
TruongKhoa
SoGV
SDT
KHOA
(1,1)
(0,n)
Thuộc
(0,3)
Đăng kí
(1,1)
MaSV
TenSV
MaDT
MaKHOA
GT
DC
SDT
SINHVIEN
MaDT
TenDT
MaKhoa
TGBatDau
TGKetThuc
ChuNhiem
KinhPhi
ThanhVien
DETAI

MaHD
ChuTich
ThuKi
NgayBV
KinhPhi
ThanhVien
DC
HOIDONG
GIAOVIEN
MaGV
TenGV
MaKhoa
HocVi
ChuyenNganh
DC
SDT
Thuộc Phản
biện
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)(3,3)
Điểm
Hướng dẫn
(0,1)
(1,1)
Thuộc

Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Sau khi vẽ được mô hình ERD ta sẽ có được mô hình quan hệ sau đây:
SINHVIEN(MaSV,TenSV,DC,SDT,GT,TenDT1,TenDT2,MaKhoa)
KHOA(MaKhoa,TenKhoa,TruongKhoa,SoGV,SDT)
DETAI(MaDT,TenDT,TGBatDau,TGKetThuc,MaKhoa,GVHD, GVPB)
GIAOVIEN(MaGV,TenGV,MaKhoa,DC,SDT,HocVi,ChuyenNganh)
HOIDONG(MaHD,ChuTich,ThuKi,NgayBV,KinhPhi,ThanhVien,DC)
DT_HD(MaDT,MaHD)
DIEM(MaSV,MaGV,Diem)
Tất cả các quan hệ trên đều có dạng chuẩn 3.
2.3 Mô tả chi tiết thực thể:
+ Kiểu dữ liệu:
S: số.
C: chuỗi
D: ngày giờ (Datetime)
+ Loại dữ liệu:
B: bắt buộc.
K: không bắt buộc.
Đ: có điều kiện.
2.3.1 Thực thể SINHVIEN :
Tên thực thể: SINHVIEN
STT Tên
thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại dữ
liệu
Miền giá trị

1
2
3
4
5
6
7
8
MaSV
TenSV
DC
SDT
GT
TenDT1
TenDT2
MaKhoa
Mãsinh viên
Tên sinh viên
Địa chỉ
Số điện thoại
Giới tính
Tên đề tài đăng kí
lần 1.
Tên đề tài đăng kí
lần 2 nếu không
hoàn thành lần 1.
Mã số khoa.
S
C
C

S
C
C
C
S
B
B
K
K
B
B
K
K
7 kí tự
70 kí tự
100 kí tự
10 kí tự
10 kí tự
300 kí tự
300 kí tự
10 kí tự
+Khoá chính: MaSV.
+Khoá ngoại: TenDT tham chiếu đến TenDT của thực thể
DETAI.
+Khoá ngoại: MaKhoa tham chiếu đến MaKhoa của thực thể
KHOA.
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
8
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
2.3.2 Thực thể KHOA:

Tên thực thể: KHOA
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
3
4
5
MaKhoa
TenKhoa
TruongKho
a
SoGV
SDT
Mã khoa
Tên khoa
Trưởng khoa
Số giáo viên
Số điện thoại
S
C
C

S
S
B
B
B
K
K
10 kí tự
50 kí tự
50 kí tự
10 kí tự
20 kí tự
+Khoá chính: MaKhoa.
2.3.3 Thực thể DETAI:
Tên thực thể: DETAI
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
3
4
5
6

7
MaDT
TenDT
TGBatDau
TGKetThuc
MaKhoa
GVHD
GVPB
Mã đề tài
Tên đề tài
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
Khoa
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên phụ biện
S
C
D
D
S
S
S
B
B
K
K
K
B
B
20 kí tự

300 kí tự
10 kí tự
10 kí tư
10 kí tự
+Khóa chính: MaDT.
+Khóa ngoại: MaKhoa tham chiếu đến MaKhoa của thực thể
KHOA.
+Khoá ngoại: GVHD tham chiếu đến MaGV của thực thể
GIAOVIEN.
+Khoá ngoại: GVPB tham chiếu đến MaGV của thực thể
GIAOVIEN.
2.3.4 Thực thể GIAOVIEN:

Tên thực thể: GIAOVIEN
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
3
4
5
MaGV
TenGV
MaKhoa

DC
SDT
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Mã Khoa
Địa chỉ
Số điện thoại
S
C
S
C
S
B
K
B
K
K
10 kí tự
70 kí tự
10 kí tự
100 kí tự
10 kí tự
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
9
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
6
7
HocVi
ChuyenNganh
Học vi

Chuyên ngành
C
C
B
B
10 kí tư
50 kí tự
+Khóa chính: MaGV
2.3.5 Thực thể HOIDONG:

Tên thực thể: HOIDONG
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
3
4
5
6
7
MaHD
ChuTich

ThuKi
NgayBV
DiaChi
KinhPhi
ThanhVie
n
Mã hội đồng
Chủ tịch
Thư kí
Ngày bảo vệ
Địa chỉ
Kinh phí
Thành viên
S
S
C
D
C
S
C
B
B
K
K
K
10 kí tự
10 kí tự
70 kí tự
100 kí tự
70 kí tự

70 kí tự
+Khóa chính: MSHD
+Khóa ngoại: ChuTich tham chiếu MaGV của thực thể
GIAOVIEN
2.3.6 Thực thể DT_HD:

Tên thực thể: DT_HD
STT Tên
thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
MaHD
MaDT
Mã hội đồng
Mã đề tài
S
S
B
B
10 kí tự
10 kí tự

+Khóa chính: MaHD,MaDT
+Khóa ngoại: MaHD tham chiều đến MaHD của thực thể
HOIDONG
+Khóa ngoại: MaDT tham chiếu đến MaDT của thực thể DETAI
2.3.7 Thực thể DIEM:
Tên thực thể: DIEM
STT Tên
thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Loại
dữ
liệu
Miền giá
trị
1
2
3
MaSV
MaGV
Diem
Mã sinh vien
Mã giáo viên
Điểm
S
S
S
B

B
K
7 kí tự
10 kí tự
1 kí tự
+ Khóa chính: MaSV,MaGV
+ Khóa ngoại: MaSV tham chiếu đến MaSV của thực thể
SINHVIEN
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
10
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
+ Khoá ngoại: MaGV tham chiếu đến MaGV của thực thể
GIAOVIEN
2.4 Mô hình DFD:
Sau khi hệ thống quản lí đề tài được hoàn thành thì chỉ có những người
làm trong phòng giáo vụ hay thư kí khoa mới có thể tác động lên hệ thống này.
Do đó, ta có mô hình DFD như sau:
2.4.1 Mức 0:
2.4.2 Mức 1:
Dùng chiến lược TopDown để xây dựng mô hình xử lý (DFD).
Phân rã các chức năng thành các xử lý riêng biệt, các môđun độc lập;
phân rã môđun độc lập thành các chức năng con, sao cho một chức năng
là một đơn vị không thể phân rã nhỏ hơn.
Ta sẽ phân rã hệ thống thành các chức năng:
+ Chức năng quản lý sinh viên.
+ Chức năng quản lý đề tài.
+ Chức năng quản lý giáo viên.
+ Chức năng quản lý hội đồng.
2.4.2.1 Chức năng 1: Quản lí sinh viên
Các công việc chính:

+ Thêm sinh viên.
+ Chỉnh sửa dữ liệu của sinh viên.
+ Tìm kiếm sinh viên( xem sinh viên A làm đề tài
nào,…).
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
11
Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu
0
Hệ thống quản lí đề
tài tốt nghiệp của
một trường đại học
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 1.1 : Thêm sinh viên:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
12
Không
trùng
Trùng
MaSV, TenSV,
DC,SDT,
Thông báo đã lưu thông tin
Thỏa
Thỏa
Không
thỏa
Thỏa
Không

thỏa
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
SINHVIEN
1.1
Tìm kiếm
sinh viên
1.1.1
Kiểm tra lần
đăng kí đề tài
(< 2)
SINHVIEN
1.1.2
Nhập tên đề tài,
kiểm tra tính hợp
lệ
DETAI
1.1.2.2
Nhập lại
tên đề tài
1.1.2.1
Lưu thông tin
sinh viên và
tên đề tài
SINHVIEN
DETAI
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 1.2: Chỉnh sửa thông tin sinh viên:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
13

Không
thỏa
MaSV
Hợp lệ
Không
hợp lệ
Thông báo kết quả lưu
Thông
tin SV
MaSV
Thông tin mới
Hợp lệ
Thông tin
chỉnh sửa
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.2
Tìm kiếm
sinh viên
SINHVIEN
1.2.1
Thông báo
không tìm thấy
1.2.2
Kiểm tra
thông tin
1.2.2.1.
Lưu
thông tin
mới

1.2.2.2
Nhập lại
thông tin cần
sửa
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 1.3: Tìm kiếm sinh viên ( Xem sinh viên A làm đề tài nào, ai hướng
dẫn,…).
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
14
MaSV
Thông báo
ThỏaKhông
thỏa
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.3
Tìm kiếm
sinh viên
SINHVIE
N
1.3.1
Thông báo
không tim thấy
1.3.2
Tìm kiếm thông
tin
1.3.2.1
In thông tin
cần tìm.
DT_HD

DETAI
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
2.4.2.2 Chức năng 2: Quản lí đề tài:
Các công việc chính:
+ Thêm đề tài.
+ Chỉnh sửa đề tài.
+ Tìm kiếm thông tin của đề tài.
Môđun 2.1 Thêm đề tài:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
15
1.4.2
Kiểm tra giáo
viên
TenDT,MaDT
,NgayBD,
Thông báo đã lưu đề
tài mới
Thỏa
Không
thỏa
Thỏa
MaGV
Trùng
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.4
Tìm kiếm đề tài
DETAI
1.4.1
Thông báo đã

tồn tại đề tài
GIAOVIEN
1.4.2.2
Nhập lại giáo
viên hướng dẫn
1.4.2.1
Lưu thông tin
đề tài mới
DETAI
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 2.2: Chỉnh sửa đề tài:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
16
Không
trùng
Hợp lệ
MaDT,
TenDT
Thông báo đã lưu thông
tin
Hợp lệ
Không hợp lệ
Nhập thông tin
chỉnh sửa
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
DETAI
1.5.1
Thông báo
không tồn tại

1.5.2
Kiểm tra tính
hợp lệ của thông
tin cần sửa
1.5.2.1
Lưu thông tin
chỉnh sửa
DETAI
1.5
Tìm kiếm đề
tài
1.5.2.2
Nhập lại
thông tin
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 2.3: Tìm kiếm đề tài: ( theo tên đề tài)
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
17
TenDT
Thông báo
Thỏa
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.6
Kiểm tra đề
tài
DETAI
1.6.1
Thông báo
không tìm thấy

Không
thỏa
DETAI
1.6.2
Tìm thông tin
về đề tài
SINHVIEN
1.6.2.1
In thông tin cần tìm
DT_HD
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
2.4.2.3: Chức năng 3: Quản lí giáo viên:
Gồm các công việc sau:
+ Thêm giáo viên
+ Chỉnh sửa giáo viên
+ Tìm kiếm giáo viên
Môđun 3.1: Thêm giáo viên:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
18
Trùng
Nhập thông tin
giáo viên
Thông báo đã lưu
Khác
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.7
Tìm kiếm giáo
viên
GIAOVIEN

1.7.1
Thông báo đã
tồn tại
1.7.2
Lưu thông tin
về giáo viên
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 3.2: Chỉnh sửa giáo viên:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
19
Hợp lệ
MaGV
Thông báo
Không
hợp lệ
Hợp lệ
Thông tin
cần chỉnh sửa
Khác(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.8
Tìm kiếm giáo
viên
GIAOVIEN
1.8.1
Thông báo
không tồn tại
1.8.2
Kiểm tra thông tin
cần chỉnh sửa

1.8.2.1
Lưu thông
tin chỉnh sửa
GIAOVIEN
1.8.2.2
Nhập lại
thông tin
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 3.3: Tìm kiếm giáo viên theo MaGV
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
20
MaGV
Thông báo
Trùng
Khác (Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.9
Tìm kiếm
giáo viên
GIAOVIEN
1.9.1
Thông báo
không tồn
tại
1.9.2
Tìm thông tin
về giáo viên
GIAOVIEN
DETAI
1.9.2.1

In thông tin về
giáo viên
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
2.4.2.4 Chức năng 4: Quản lí hội đồng:
Gồm các công việc sau:
+ Thêm hội đồng.
+ Chỉnh sửa hội đồng,
+ Tìm kiếm hội đồng,…
Môđun 4.1: Thêm hội đồng:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
21
Nhập thông
tin hội đồng
Thông báo
Thoả
Trùng
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.10
Tìm kiếm
hội đồng
HOIDONG
1.10.1
Thông báo đã
tồn tại HD
1.10.2.1
Lưu thông tin về
hội đồng mới
HOIDONG
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh

Môđun 4.2: Chỉnh sửa hội đồng:
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
22
hợp lệ
MaHD
Thông
báo
không hợp lệ
hợp lệ
Nhập thông tin
chỉnh sửa
khác
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.11
Tim kiếm hội
đồng
HOIDONG
1.11.1
Thông báo
không tồn
tại
1.11.2
Kiểm tra
thông tin
1.11.2.1
Lưu thông
tin chỉnh sửa
HOIDONG
1.11.2.2

Nhập lại
thông tin
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
Môđun 4.3: Tìm kiếm hội đồng ( Tìm theo MaHD)
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
23
MaHD
Thông báo
Khác
(Giáo vụ , hay
thư kí khoa)
1.12
Tìm kiếm hội
đồng
HOIDONG
1.12.1
Thông báo
không tìm thấy
1.12.2
Tìm chủ tịch,
tìm đề tài,
HOIDONG
DT_HD
1.12.2.1
In thông tin
tìm thấy
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
2.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu:
2.5.1 Xử lý các ô cho chức năng quản lý sinh viên:
1. Ô xử lý: 1.1 Tìm kiếm sinh viên:

Ô xử lý: 1.1
DDL vào: MaSV, TenSV, DC,SDT,Khoa
DDL ra: Truyền thông tin cho ô 1.1.1 và ô 1.1.2
Diễn giải ô xử lý: Nhập thông tin của sinh viên mới
Tóm tắt: + Nếu sinh viên tồn tại thì xử lý ô 1.1.1
+ Nếu không, xử lý ô 1.1.2
2. Ô xử lý 1.1.1 : Kiểm tra lần đăng kí đề tài
Ô xử lý: 1.1.1
DDL vào: MaSV,TenSV,DC, SDT, Khoa
DDL ra: Truyền thông số cho 1.1.2 hoặc thông báo nếu không hợp
lệ
Diễn giải: Xem sinh viên đó đã đăng kí bao nhiêu đề tài.
3. Ô xử lý 1.1.2 : Nhập tên đề tài và kiểm tra tính hợp lệ của đề tài.
Ô xử lý: 1.1.2
DDL vào: TenDT
DDL ra: Truyền thông số cho ô 1.1.2.1 và ô 1.1.2.2
Diễn giải: + Nếu không tồn tại tên đề tài thì bắt phải nhâp lại tên
đề tài.
+ Nếu không, xem đề tài đó có bao nhiêu người đăng kí
(mỗi đề tài ( không vượt quá 3 người).
4. Ô xử lý 1.1.2.1: Lưu thông tin sinh viên:
Ô xử lý: 1.1.2.1
DDL vào: MaSV, TenSV,DC,SDT, TenDT,
DDL ra: MaSV, TenSV,DC,SDT, TenDT
+ Thông báo đã lưu thành công
Diễn giải: Lưu thông tin sinh viên mới vào cơ sở dữ liệu

5. Ô xử lý 1.2: Tìm kiếm sinh viên:
Ô xử lý 1.2
DDL vào: MaSV

DDL ra: Truyền thông số cho ô 1.2.1 và ô 1.2.2
Diễn giải: + Nếu không tồn tại sinh viên này thì thông báo không
tìm thấy.
+ Nếu tìm thấy, nhập thông tin cần chỉnh sửa.
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
24
Qu¶n lý ®Ò tµi tèt nghiÖp GVHD: Trần Lan Anh
6. Ô xử lý 1.2.2 Kiểm tra thông tin
Ô xử lý: 1.2.2
DDL vào: Thông tin cần sửa ( tên sv, địa chỉ,…)
DDL ra: Truyền thông số cho 1.2.2.1 và 1.2.2.1
Diễn giải: Nhập thông tin cần sửa cho một sinh viên:
+ Nếu thông tin hợp lệ thì thực hiện 1.2.2.1
+ Nêu không, nhập lại thông tin.
7. Ô xử lý: 1.2.2. 1 Lưu thông tin mới:
Ô xử lý: 1.2.2.1
DDL vào: MaSV, và thông tin cần sửa.
DDL ra:MaSV và thông tin cần sửa.
Diễn giải: Lưu thông tin cần sửa của một sinh viên.
- Ô 1.3 ( tìm kiếm sinh viên) xử lý tương tự như ô 1.2.
8. Ô xử lý 1.3.2 Tìm kiếm thông tin
Ô xử lý 1.3.2
DDL vào: MaSV
DDL ra: TenSV,DC,SDT,GVHD,GVPB,MSHD.
Diễn giải: Cho ra thông tin cần lấy.
9. Ô xử lý:1.3.2.1 In thông tin tìm kiếm
Ô xử lý 1.3.2.1
DDL vào: MaSV,TenSV,DC,SDT,GVHD,MSHD
DDL ra: MaSV,TenSV,DC,SDT,GVHD,MSHD
Diễn giải: In thông tin của sinh viên.

2.5.2. Xử lý các ô cho chức năng quản lý đề tài:
1. Ô xử lý 1.4 Tìm kiếm đề tài:
Ô xử lý 1.4
DDL vào: TenDT,NgayBD,NgayKT,
DDL ra: Truyền thông số cho 1.4.1 và 1.4.2
Diễn giải: + Nếu đã tồn tại đề tài thì thông báo.
+ Nếu không, nhập MSGV( hướng dẫn),
Nhãm 9 Líp: Tin2A1-HN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×